TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
NGUYỄN THỊ QUỲNH
NGHIÊN CỨU PHẢN ỨNG GIỮA
Cu2+ VÀ CHẤM LƢỢNG TỬ CARBON
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hóa Lý
HÀ NỘI – 2018
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
NGUYỄN THỊ QUỲNH
NGHIÊN CỨU PHẢN ỨNG GIỮA
Cu2+ VÀ CHẤM LƢỢNG TỬ CARBON
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hóa Lý
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS. MAI XUÂN DŨNG
HÀ NỘI – 2018
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CA: Citric acid
CB: Conduction band/ vùng dẫn
CQDs: Carbon quantum dots/ Chấm lƣợng tử carbon
Cu/CQDs: Copper with Carbon quantum dots/ hợp chất chấm lƣợng
tử carbon với ion kim loại copper
N-CQDs: Nitrogen doped Carbon quantum dot/ Chấm lƣợng tử carbon
pha tạp Nitơ
EDA: Ethylenediamine
Eg: Engery gap/Độ rộng vùng cấm
FT-IR: Fourier transform - infrared spectroscopy/ Phổ hồng ngoại
HOMO: Highest occupied molecular orbital/ obitan phân tử bị chiếm
có năng lƣợng cao nhất.
LUMO: Lowest unoccupied molecular orbital/ obitan phân tử chƣa bị
chiếm có năng lƣợng thấp nhất.
OLED: Organic Light-emitting diodes/ đi- ốt huỳnh quang hữu cơ
QDs: Quantum dots/Chấm lƣợng tử
QY: Quantum Yield / hiệu suất lƣợng tử
QC: Quantum Computing/ Máy tính lƣợng tử
QD-LED: Quantum dot Light-emitting diodes/ đi- ốt huỳnh quang
lƣợng tử
VB: Valance band/ vùng hóa trị
UV-vis: ultraviolet - visible absorption spectroscopy / Phổ hấp thụ tử
ngoại – khả kiến
XRD: Phƣơng pháp phổ nhiễu xạ tia X
LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu này đƣợc tài trợ từ nguồn kinh phí khoa học công nghệ của
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 cho mã đề tài số: C.2018-18-05 do TS.
Mai Xuân Dũng làm chủ nhiệm đề tài.
Để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này và để có thể trở thành một
ngƣời có khả năng nghiên cứu khoa học, em xin chân thành cảm ơn sự giúp
đỡ củaTS. Mai Xuân Dũng,ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn và tạo điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực hiện.
Em xin chân thành cảm ơn các cán bộViện Khoa học Vật liệu và Phòng
hỗ trợ nghiên cứu khoa học trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2, Khoa Hóa học
trƣờng ĐH KHTN đã nhiệt tình giúp đỡ hỗ trợ em thực hiện phép đo phổ hấp
thụ UV-VIS, phổ hồng ngoại FT-IR….
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thành viên trong nhóm
N4O ( Nanomaterials For Optoelectronics) đã giúp đỡ em rất nhiều trong suốt
quá trình thực hiện khóa luận này.
Trong quá trình thực hiện khoá luận mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng
chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót.Vì vậy em rất mong nhận
đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và các bạn để nội dung khóa
luận đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm 2018
SINH VIÊN
Nguyễn Thị Quỳnh
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu
của riêng em dƣới sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn TS.Mai Xuân Dũng. Các
số liệu và kết quả trong khóa luận là trung thực và chƣa đƣợc ai công bố trong
bất cứ công trình nào khác. Đề tài không có sự sao chép tài liệu nào, công
trình nghiên cứu nào của ngƣời khác mà không chỉ rõ trong mục tài liệu tham
khảo.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này!
Hà Nội, tháng 4 năm 2018
SINH VIÊN
Nguyễn Thị Quỳnh
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài .................................................................................. 1
2.Mục đích nghiên cứu ............................................................................ 1
3.Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 1
4.Phƣơng pháp thực hiện ......................................................................... 2
5.Điểm mới của đề tài .............................................................................. 2
PHẦN 2: NỘI DUNG .............................................................................. 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN .................................................................... 3
1.1.Giới thiệu về chấm lƣợng tử .............................................................. 3
1.1.1. Khái niệm và cấu trúc của chấm lƣợng tử ..................................... 3
1.1.2. Các tính chất của chấm lƣợng tử ................................................... 3
1.1.3. Ứng dụng của chấm lƣợng tử ........................................................ 7
1.2.C hấm lƣợng tử carbon .................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm và cấu trúc ................................................................. 11
1.2.2. Ƣu điểm của chấm lƣợng tử Carbon ........................................... 12
1.2.3. Các phƣơng pháp tổng hợp ......................................................... 13
1.2.4. Ứng dụng của chấm lƣợng tử carbon .......................................... 13
1.2.5. Cơ chế tƣơng tác giữa chấm lƣợng tử và các ion kim loại chuyển tiếp ... 17
CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM .............................................................. 19
2.1. Tổng hợp chấm lƣợng tử carbon (CQDs) ....................................... 19
2.1.1. Hóa chất và dụng cụ .................................................................... 19
2.1.2. Quy trình tổng hợp dung dịch chấm lƣợng tử carbon .................. 19
2.2 Phản ứng giữa ion copper (II) và chấm lƣợng tử carbon .................. 21
2.2.1
.
Hóa chất và dụng cụ.................................................................. 21
2.2.2 Chuẩn độ dung dịch copper (II) bằng dung dịch EDTA ................. 21
2.2.3 Dung dịch copper tƣơng tác với dung dịch chấm lƣợng tử ............ 22
2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu phản ứng giữa Cu2+ và chấm lƣợng tử
carbon
.......................................................................................... 23
2.3.1 Phổ hồng ngoại FT-IR................................................................... 23
2.3.2 Phƣơng pháp phổ hấp thụ UV- vis................................................ 25
2.2.3 Phƣơng pháp phổ nhiễu xạ tia X (XRD) ....................................... 27
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................... 29
3.1. Xây dựng đƣờng chuẩn độ của Cu2+ ................................................ 29
3.2. Cấu trúc của CQDs và Cu/CQDs ..................................................... 31
3.3. Phản ứng giữa Cu2+ và CQDs .......................................................... 32
3.3.1. Sự dập tắt huỳnh quang ................................................................ 32
3.3.2. Sự thay đổi về độ hấp thụ quang học ........................................... 34
3.4. Cấu trúc của mẫu rắn Cu/CQDs ...................................................... 37
PHẦN 3: KẾT LUẬN ............................................................................ 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 40
DANH MỤC HÌNH VẼ BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Thể tích EDTA dùng để chuẩn độ Cu2+ .......................................29
Bảng 3.2. Độ hấp thụ của các dung dịch Cu2+ có nồng độ khác nhau tại
816nm................................................................................................30
Hình 1.1. Mô hình cấu trúc chấm lƣợng tử ....................................................... 3
Hình 1.2. Ảnh hƣởng của sự giam hãm lƣợng tử đến cấu trúc và năng
lƣợngcủa QDs ..................................................................................... 4
Hình 1.3. Ảnh hƣởng của kích thƣớc đến QDs đến năng lƣợng Eg .................. 5
Hình 1.4. Màu sắc phát xạ (trái) và phổ hấp thụ UV-vis (phải) của chấm
lƣợng tử CdSe có kích thƣớc thay đổi từ 2 đến 8 nm. ........................ 6
Hình 1.5. Sự chuyển dịch điện tử của quá trình hấp thụ và phát xạquang học
của QDs ............................................................................................... 7
Hình 1.6. Chuột đƣợc tiêm QDs đƣợc soi dƣới đèn UV.................................. 8
Hình 1.7. a) Pin mặt trời scatt của đại học Toronto thiết kế [13] .................... 9
Hình 1.8. Hình ảnh sử dụng công nghệ QD-LED (trái) cho độ phân giải
vàchất lƣợng màu tốt hơn phosphor LED (phải) của TV Samsung 10
Hình 1.9. Máy tính điện tử D-Wave (trái) và chíp điện tử (phải) ................. 11
Hình 1.10. Mô phỏng cấu trúc 3D (trái) và 2D ( phải)của chấm lƣợng tử
Carbon ............................................................................................... 12
Hình 1.11. Ảnh huỳnh quang in vivo chuột đƣợc tiêm CQDs ởcác bƣớc sóng
kích thích khác nhau[23]................................................................... 15
Hình 1.12. Cơ chế quá trình dập tắt tín hiệu huỳnh quang ............................. 17
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình tổng hợp chấm lƣợng tử carbon chƣa qua làm sạch
........................................................................................................... 20
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình làm sạch CQD bằng phƣơng phápsolvent- anti
solvent ............................................................................................... 21
Hình 2.3. Hệ thống máy bơm tuần hoàn có đèn UV....................................... 22
Hình 2.4. Sơ đồ quá trình cho ion Cu2+ tác dụng với CQD............................ 23
Hình 2.5. Sơ đồ nguyên lý làm việc của máy quang phổ biến đổi Fourier .... 25
Hình 2.6. Sơ đồ hoạt động của máy đo phổ UV- vis ..................................... 26
Hình 2.7. Tia X chiếu vào mẫu vật ................................................................ 28
Hình 3.1. a) Độ hấp thụ của các dung dịch Cu2+,b) Đƣờng chuẩn của dung
dịch Cu2+ ........................................................................................... 30
Hình 3.2. Phổ hồng ngoại của CQDs và Cu/CQDs ........................................ 31
Hình 3.3. Sự thay đổi cƣờng độ huỳnh quang khi cho CQDs (trái)và khi cho
CQDs tác dụng với Cu2+ ( phải)........................................................ 33
Hình 3.4. Mô tả cơ chế dập tắt huỳnh quang của CQDs với Cu2+ .................. 34
Hình 3.5. a) Phổ hấp thụ khi cho Cu2+ phản ứng với CQDs ở điều kiện
thƣờng ở các thời gian khác nhau ..................................................... 35
b) Phổ hấp thụ khi cho Cu2+ phản ứng với CQDs chiếu UV ở các
thời gian khác nhau. .......................................................................... 35
Hình 3.6. Phổ hấp thụ của các dung dịch các dung dịch CQDs,(Cu/CQDs +
NH3), [Cu(NH3)4]2+, Cu2+ và (Cu2+ + CQDs). .................................. 36
Hình 3.7. Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu chất rắn Cu/CQDs .............................. 37
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chấm lƣợng tử carbon (CQDs) là các hạt nano có kích thƣớc nhỏ hơn
10nm.Chỉ trong một thời gian ngắn đƣợc phát hiện từ năm 2004 nhƣng chấm
lƣợng tử carbon đãbộc lộ nhiều ƣu việt bởi các tính chất lí thú của nó. CQDs
sở hữu độ ổn định cao trong dung dịch nƣớc, thể hiện tính huỳnh quang
mạnh,tính độc thấp, khả năng tƣơng thích sinh học tốt[1-4]. Chínhvì các tính
chất này, CQDs trở thành ứng cử viên đầy hứa hẹn thay thế các vật liệu chấm
lƣợng tử bán dẫn chứa các kim loại nặng. Do đó, chấm lƣợng tử carbon đang
đƣợc nghiên cứu rộng rãi ở nhiều khía cạnh khác nhau từ tổng hợp, nghiên
cứu cấu trúc, đến thay đổi tính chất quang và triển khai ứng dụng.
Một trong những ứng dụng của CQDs đó là sử dụng làm cảm biến hóa
học. Khi có mặt các ion kim loại, độ mạnh của các tín hiệu huỳnh quang giảm
đi rõ rệt. Vai trò của CQDs nhƣ một đầu dò để phát hiện các kim loại nhƣ
Ag+, Hg2+, Fe3+, Co2+…Tuy nhiên các cơ chế về phản ứng giữa Mn+ (với M là
các ion kim loại). Nhằm tìm hiểu rõ hơn về phản ứng giữa các ion kim loại
chuyển tiếp với CQDs tôi lựa chọn đề tài
“Nghiên cứu phản ứng giữa Cu2+ và chấm lượng tử carbon”
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu tƣơng tác giữa châm lƣợng tử carbon với ion kim loại
nặng điển hình ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích UV .
Đánh giá khả năng xử lí ion kim loại Cu2+ bằng chấm lƣợng tử
carbon.
Nghiên cứu cấu trúc, đặc điểm và tính chất của Cu/CQDs thông qua
phổ UV-vis, phổ IR, XRD.
3. Nội dung nghiên cứu
1
Tổng hợp CQDs acid citric và ethylenediamine bằng phƣơng pháp
thủy nhiệt .
Đặc trƣng cấu trúc và tính chất quang học của chấm lƣợng tử thu
đƣợc bằng các phổ hấp thụ UV-vis, phổ hồng ngoại (IR).
Theo dõi sự thay đổi của nồng độ Cu2+ và CQDs theo thời gian bằng
phƣơng pháp phổ hấp thụ UV- vis.
Nghiên cứu cấu trúc, đặc điểm, tính chất quang học của các sản
phẩm của phản ứng giữa Cu2+ và CQDs thông qua phổ hồng ngoại IR, phổ
nhiễu xạ tai X( XRD).
4. Phƣơng pháp thực hiện
Thực nghiệm kết hợp lí thuyết mô phỏng
Các phƣơng pháp đặc trƣng nhƣ phổ hồng ngoại IR, phổ hấp thụ tử
ngoại khả kiến UV-Vis, phổ nhiễu xạ tia X.
5. Điểm mới của đề tài
CQDs đƣợc tổng hợp từ CA và EDA ( theo tỉ lệ 1:2) có thể sử dụng
để phát hiện và xử lí ion kim loại copper.
Sản phẩm của Cu2+ tác dụng với CQDs cho một chất rắn có cấu trúc
tinh thể, cấu trúc này hoàn toàn mới lạ và chƣa đƣợc biết đến trƣớc đó.
2
PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về chấm lƣợng tử
1.1.1. Khái niệm và cấu trúc của chấm lượng tử
Khi các hạt tải điện bị giam giữ trong cả không gian ba chiều thì đƣợc
gọi là “chấm lƣợng tử”. Chấm lƣợng tử (quantum dots) là khái niệm chỉ các
họ vật liệu có kích thƣớc rất nhỏ (2-10 nm), có từ vài trăm đến vài nghìn
nguyên tử, nằm trong khoảng giữa phân tử và bán dẫn rắn[5-8].
Hình 1.1. Mô hình cấu trúc chấm lƣợng tử
1.1.2. Các tính chất của chấm lượng tử
a. Hiệu ứng giam hãm lượng tử
Khi kích thƣớc của QDs xấp xỉ với bán kính Borh thì trong hệ sẽ xuất
hiện hiệu ứng giam hãm lƣợng tử. Khi đó,các hạt tải điện bị giam trong khối
này sẽ thể hiện tính chất giống nhƣ một hạt chuyểnđộng trong một hộp thế
một chiều. Trong trƣờng hợp này, khi điện tử dịch chuyển từ vùng hóa trị
(VB) lên vùng dẫn (CB) thì năng lƣợng vùng cấm Egsẽ là nghiệm của phƣơng
trình Schrodinger, kết quả là những chuyển dời của hạt tải điện giữa hai mức
năng lƣợng gián đoạn nói trên sẽ gây ra quang phổ vạch.
3
Mật độ trạng thái
3D
2D
1D
0D
Năng lƣợng
Hình 1.2.Ảnh hƣởng của sự giam hãm lƣợng tử đến cấu trúc và năng
lƣợngcủa QDs
Bán kính của chấm lƣợng tử đƣợc tính theo công thức sau:
rB
1
2
e2 me
1
mh
(1)
Trong (1), , , me , mh lần lƣợt là hằng số Plank rút gọn, hằng số điện
môi của bán dẫn rắn đang xem xét, khối lƣợng electron và khối lƣợng lỗ
trống. Từ công thức (1) có thể thấy rằng tùy thuộc vào bản chất vật liệu mà
kích thƣớc của QDs sẽ khác nhau. Bằng tính toán ngƣời ta đã chỉ ra mối liên
hệ của năng lƣợng Eg với bán kính của chấm lƣợng tử qua phƣơng trình (2)
h2 1
1 1, 786e2
Eg E 2 * *
8R me mh 4 o R
o
g
(2)
o
*
*
Trong đó R, Eg , h, me , mh , e lần lƣợt là bán kính QDs, độ rộng vùng
cấm, hằng số Plank, khối lƣợng electron, khối lƣợng lỗ trống rút gọn và điện
tích nguyên tố.
Từ (2) có thể thấy rằng bán kính của QDs tỉ lệ nghịch với năng lƣợng
vùng cấm.
4
Kích thƣớc QDs lớn dần
Hình 1.3. Ảnh hƣởng của kích thƣớc đến QDs đến năng lƣợng Eg
b. Tính chất quang học
Một hệ quả của hiệu ứng giam hãm lƣợng tử của QDs đó là tính chất
quang học của chúng sẽ thay đổi khi kích thƣớc hạt thay đổi[9,10]. Ảnh
hƣởng của kích thƣớc đến tính chất quang học của chấm lƣợng tử đƣợc thể
hiện rõ nhất trên phổ hấp thụ và phát xạ. Nhóm nghiên cứu Bawendi, MIT,
USA đã trình bày sự ảnh hƣởng của kích thƣớc đến phổ hấp thụ và màu sắc
phát xạ của CdSe QDs (hình 1.4)
5
Dung dịch CdSe dƣới đèn UV
Phổ hấp thụ UV-vis
λ (nm)
Hình 1.4. Màu sắc phát xạ (trái) và phổ hấp thụ UV-vis (phải) của chấmlƣợng tử
CdSe có kích thƣớc thay đổi từ 2 đến 8 nm.
Tính chất hấp thụ và phát xạ là những thuộc tính quang điện tử quan
trọng nhất của QDs.Nếu QDs đƣợc kích thích bởi một photon ánh sáng có tần
số sóng thỏa mãn
≥ Eg ( với h là hằng số Plank, c là vận tốc ánh sáng) thì sẽ
xảy quá trình hấp thụ ánh sáng. Trong quá trình hấp thụ, electron () sẽ
chuyển từ VB lên CB, để lại trên VB một lỗ trống (). Tuy nhiên, các
electron ở trạng thái có mức năng lƣợng cao không bền và nhanh chóng
chuyển về các trạng thái có mức năng lƣợng thấp hơn. Vì vật liệu luôn có xu
hƣớng quay về trạng thái bền cơ bản nên electron và lỗ trống sẽ tái kết hợp
với nhau và giải phóng ra một photon có năng lƣợng đúng bằng hc/λ[6].Do
các QDs thƣờng có các trạng thái bề mặt nên trong quá trình phát xạ, năng
lƣợng photon giải phóng thƣờng nhỏ hơn năng lƣợng hấp thụ, thậm chí còn có
thể nhỏ hơn Eg. [5].Quá trình hấp thụ và phát xạ đƣợc mô tả trên hình 1.5
6
Hình 1.5.Sự chuyển dịch điện tử của quá trình hấp thụ và phát xạ
quang học của QDs
So với các thuốc nhuộm huỳnh quang hữu cơ phổ biến chấm lƣợng tử
có nhiều đặc tính quang học độc đáo chẳng hạn QY cao, cƣờng độ tín hiệu
mạnh, khả năng phát quang ổn định… Nhờ những tính chất quang điện tử lí
thú này, chấm lƣợng tử trở thành vật liệu tiềm năng có khả năng ứng dụng cao
trong nhiều lĩnh vực của đời sống.
1.1.3. Ứng dụng của chấm lượng tử
Trong lĩnh vực y sinh
QDs có bề mặt phân tử có khả năng liên kết với một vài phân tử sinh
học, cùng với đó là những đặc tính huỳnh quang nên QDs đã đƣợc sử dụng
trong một số lĩnh vực y sinh ví dụ nhƣ chuẩn đoán ung thƣ, ghi nhãn tế bào,
cảm biến sinh học, dƣợc phẩm, làm chất đánh dấu hiện ảnh phân tử và tế bào
cả intro và in vivo...[7,8,11]
QDs có thể đƣợc sử dụng để phát hiện các mục tiêu sinh học, nó đã
đƣợc dùng để ghi lại hình ảnh, tiến độ phát triển của các tế bào ung thƣ nhờ
vào khả năng phân tán tốt trong nƣớc, chống thấm quang và chụp quang
cao,gắn kết đƣợc với các đối tƣợng sinh học nhƣ ADN, protein, mô cơ... Gần
7
đây chitosan đƣợc nhúng QDs đã đƣợc sử dụng để làm giảm độc tính và theo
dõi sự phát triển của tế bào ung thƣ trong cơ thể chuột[8,11,12].
Hình 1.6. Chuột đƣợc tiêm QDs đƣợc soi dƣới đèn UV
Nhờ vào bề mặt có cấu trúc dễ dàng thay đổi, có khả năng liên kết với
các tế bào, kích thƣớc siêu nhỏ dễ đƣa vào các thiết bị điện tử QDs đƣợc sử
dụng làm một cảm biến sinh học để phát hiện ra những thay đổi trong các
phân tử sinh học thông qua việc truyền phát tín hiệu quang hay tín hiệu điện.
Chính vì thế, QDs đã đƣợc dùng để phát hiện ra dƣ lƣợng thuốc trừ sâu, phát
hiện vi rút H5N1 hay một vài loại bệnh khác [12].
Trong pin mặt trời
Pin mặt trời chấm lƣợng tử là một tế bào tế bào mặt trời sử dụng chấm
lƣợng tử là vật liệu quang điện hấp thụ. Pin scatt năng lƣợng mặt trời lần đầu
tiên đƣợc chế tạo bởi tập đoàn Sergant đại học Toronto (Canada)[13].
8
Hình 1.7. a) Pin mặt trời scatt của đại học Toronto thiết kế [13]
b) Sự chuyển đổi quang học trong pin mặt trời chấm lƣợng tử [14]
Trong các thế hệ pin mặt trời, pin mặt trời sử dụng chấm lƣợng tử
carbon đƣợc coi là một bƣớc đột phá trong quá trình chuyển đổi năng lƣợng.
Hiệu quả pin mặt trời đƣợc cải thiện đáng kể thông qua sự kết hợp của cấu
trúc nano và các tính chất lƣợng tử của nó. Pin mặt trời sử dụng một dải các
trạng thái electron bên trong vùng bandgap để tạo ra sự chuyển đổi quang
học. Khoảng cách bandgap có thể thay đổi khi điều chỉnh kích thƣớc QDs
[14]. Khi đƣợc chiếu ánh sáng kích thích có năng lƣợng lớn hơn hoặc bằng
năng lƣợng bandgap, các elctron trong VB của QDs sẽ bị kích thích lên CB,
để lại trên VB một lỗ trống, hệ electron – lỗ trống tạo ra một exciton. Nếu mà
các electron này không tái tổ hợp với các lỗ trống mà chuyển dần về các phía
của các điện cực ta sẽ thu đƣợc dòng điện. Hệ pin mặt trời sử dụng chấm
lƣợng tử. Một trong những dòng pin mặt trời chấm lƣợng tử đƣợc sử dụng
nhiều đó là InAs/GeAs[15].
Trong LED ( Light-emitting diodes)
QDs có khả năng hấp thụ ánh sáng năng lƣợng cao và có thể phát xạ ra
các ánh sáng có năng lƣợng thấp hơn nên bằng việc sử dụng độc lập hoặc hỗn
9
hợp các QDs có kích thƣớc khác nhau ta có thể cho màu sắc phát xạ tùy ý.
Do đó, QDs đƣợc sử dụng làm vật liệu chuyển đổi quang học nhằm mang lại
các màu sắc nhƣ ý muốn với độ sắc nét cao trong TV, máy tính, các thiết bị di
động, máy ảnh kĩ thuật số...Đi -ốt sử dụng chấm lƣợng tử đƣợc đại diện cho
thế hệ phát sáng công nghệ sau OLED (Organic Light-emitting diodes). So
với các đi- ốt phát quang thế hệ trƣớc đó QD-LED nổi bật với các ƣu điểm
nhƣ độ sáng cao, hiệu quả, chất lƣợng ánh sáng và màu sắc tốt,tuổi thọ dài,
tính linh hoạt cao, chi phí sản xất thấp... Nhà sản xuất công nghệ hiển thị
chấm lƣợng tử đầu tiên là SONY năm 2013. Bên cạnh sử dụng QD-LED nhƣ
một loại vật liệu chuyển quang, QD-LED còn đƣợc ứng dụng trong lĩnh vực y
tế nhƣ một phƣơng pháp trị liệu bằng ánh sáng hữu hiệu các bệnh về da ( vảy
nến, eczema, ung thƣ da..)[16]
Hình 1.8. Hình ảnh sử dụng công nghệ QD-LED (trái) cho độ phân giải
vàchất lƣợng màu tốt hơn phosphor LED (phải) của TV Samsung [17].
Trong máy tính lƣợng tử ( Quantum computing)
Chấm lƣợng tử từ khi đƣợc biết đến đã mở đƣờng cho rất nhiều ngành
công nghệ hiện đại, cùng với đó là sự ra đời của một nền công nghiệp máy
tính mới đó là máy tính lƣợng tử - một ứng cử viên hứa hẹn cho thế hệ siêu
máy tính tƣơng lai.
10
Hình 1.9. Máy tính điện tử D-Wave (trái) và chíp điện tử (phải)
QC là những cỗ máy cực kì mạnh mẽ có cách tiếp cận mới để xử lí
thông tin. Các mô hình tính toán đƣợc dựa trên các định luật cơ học lƣợng
tử[18]. Nhờ sự song song lƣợng tử và khả năng chồng chất, vƣớng víu của
nhiều trạng thái mà máy tính lƣợng tử có thể giải quyết, tính toán dựa trên các
dữ liệu có sẵn nhanh hơn nhiều so với các máy tính cổ điển. Đơn vị cơ bản
của máy tính lƣợng tử là qubit (tƣơng tự bit trong máy tính cổ điển [18,19].
Qubit có thể là các photon, hạt nhân, electron đƣợc tìm thấy trong hệ bán dẫn
kích cỡ nano. Máy tính lƣợng tử là một công cụ tính toán siêu việt đƣợc ứng
dụng trong, kinh tế, thông tin liên lạc, khí tƣợng thủy văn, giao thông vận tải,
khoa học vũ trụ... và mở ra kỉ nguyên của trí tuệ nhân tạo.
1.2. Chấm lƣợng tử carbon
1.2.1. Khái niệm và cấu trúc
Chấm lƣợng tử carbon đƣợc hiểu là các hạt nano có chứa nguyên tố
Carbon kích thƣớc từ 2-10nm, có đặc tính huỳnh quang, có QY cao ( có thể
đạt đến 80%), có tiềm năng ứng dụng trong sinh học, cảm biến, LED, dƣợc
phẩm, quang điện [2,20-23]. Mặc dù vậy các tính chất của CQDs khó nắm
bắt, chƣa đƣợc giải thích rõ ràng, các lí thuyết về chấm lƣợng tử carbon vẫn
đang là một ẩn số cần đƣợc giải mã. Vì lẽ đó các nghiên cứu về CQDs đang
đƣợc các nhà khoa học tích cực triển khai để làm rõ về cấu trúc,các tính chất
quang- điện tử cũng nhƣ là ứng dụng của CQDs trong thực tiễn. CQDs đƣợc
11
- Xem thêm -