Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Nghiên cứu phản ứng đồng phân hóa n pentan, n hexan làm chất nền octane cao cho ...

Tài liệu Nghiên cứu phản ứng đồng phân hóa n pentan, n hexan làm chất nền octane cao cho xăng trên xúc tác lưỡng chức

.PDF
177
410
91

Mô tả:

MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................xi DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... xiii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................xv CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ..........................................................................................1 1.1 Mục đích của luận án ....................................................................................4 1.2 Nội dung thực hiện của luận án ....................................................................4 1.3 Tính khoa học và những luận điểm mới của luận án ....................................5 1.4 Ý nghĩa thực tế của luận án ...........................................................................5 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ........................................................................................6 2.1 Đồng phân hóa n-paraffin nhẹ ......................................................................6 2.2 Xúc tác cho phản ứng đồng phân hóa ...........................................................7 2.2.1 Vai trò của tâm kim loại ..........................................................................10 2.2.2 Vai trò của chất mang ..............................................................................12 2.2.3 Xúc tác lưỡng kim loại ............................................................................13 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đồng phân hóa ...................................16 2.3.1 Nhiệt độ ...................................................................................................17 2.3.2 Tốc độ thể tích .........................................................................................17 2.3.3 Áp suất .....................................................................................................17 2.3.4 Tỷ lệ H2: nguyên liệu ...............................................................................19 2.4 Động học phản ứng đồng phân hóa ............................................................19 2.5 Cơ chế phản ứng đồng phân hóa .................................................................22 2.5.1 Cơ chế phản ứng trên xúc tác acid ...........................................................22 2.5.2 Cơ chế phản ứng trên xúc tác lưỡng chức năng ......................................23 CHƯƠNG 3 3.1 PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM ....................................................27 Phương pháp điều chế .................................................................................27 3.1.1 Chế tạo chất mang ...................................................................................27 3.1.2 Chế tạo xúc tác kim loại trên chất mang .................................................28 3.2 Các phương pháp nghiên cứu tính chất lý-hóa của xúc tác ........................30 3.2.1 Xác định diện tích bề mặt riêng (SBET) và kích thước lỗ xốp trung bình của xúc tác bằng phương pháp hấp phụ BET ........................................................30 viii 3.2.2 Xác định thành phần pha của các hợp phần trong xúc tác bằng phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD) ....................................................................................32 3.2.3 Xác định cấu trúc bề mặt bằng phương pháp hiển vi điện tử quét (SEM) 32 3.2.4 Xác định kích thước hạt kim loại bằng phương pháp hiển vi điện tử truyền qua (TEM) ..................................................................................................32 3.2.5 Xác định tính chất khử của xúc tác bằng phương pháp khử theo chương trình nhiệt độ (TPR)...............................................................................................33 3.2.6 Xác định độ acid theo phương pháp giải hấp NH3 theo chương trình nhiệt độ (NH3-TPD) .......................................................................................................34 3.2.7 Xác định kích thước tinh thể và độ phân tán kim loại theo phương pháp chuẩn độ xung (HPC) ............................................................................................34 3.2.8 Xác định hàm lượng cốc ..........................................................................35 3.3 Phương pháp phân tích thành phần hỗn hợp phản ứng ...............................35 3.4 Phương pháp nghiên cứu hoạt tính xúc tác và động học phản ứng ............35 3.4.1 Quy trình thực nghiệm ............................................................................35 3.4.2 Xử lý số liệu thực nghiệm .......................................................................36 3.5 Phương pháp nghiên cứu cơ chế phản ứng bằng phổ hưởng ứng nhất thời38 CHƯƠNG 4 NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT VÀ HOẠT TÍNH ĐỒNG PHÂN HÓA n-HEXANE CỦA CÁC XÚC TÁC Pd VÀ Pt ..............................................................41 4.1 4.1.1 Nghiên cứu lựa chọn chất mang thích hợp .................................................43 Ảnh hưởng của nhiệt độ nung NH4ZSM5 ..............................................43 4.1.2 Ảnh hưởng của sự pha trộn chất mang -Al2O3 với HY và HZSM5 ..........52 4.2 Ảnh hưởng của hàm lượng Pd đến tính chất lý-hóa và hoạt tính xúc tác mang trên HZSM5 .....................................................................................................59 4.3 Hoạt tính hệ xúc tác Pt ................................................................................61 4.4 Ảnh hưởng của phụ gia lên hoạt tính của xúc tác Pd và Pt.........................66 4.4.1 Xác định thành phần tối ưu của phụ gia ..................................................67 4.4.2 Ảnh hưởng của bản chất phụ gia .............................................................68 4.5 Ảnh hưởng của áp suất phản ứng ................................................................ 77 4.5.1 Ảnh hưởng của áp suất đến hoạt tính xúc tác trong phản ứng đồng phân hóa n-hexane ..........................................................................................................77 4.5.2 Ảnh hưởng của áp suất đến hoạt tính xúc tác trong phản ứng đồng phân hóa hỗn hợp n-pentane + n-hexane ........................................................................79 ix CHƯƠNG 5 ĐỘNG HỌC VÀ CƠ CHẾ PHẢN ỨNG ĐồNG PHÂN HÓA nHEXANE Ở ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN ..........................................................................82 5.1 Động học phản ứng đồng phân hóa n-hexane ở áp suất khí quyển ............82 5.2 Nghiên cứu cơ chế phản ứng đồng phân hóa bằng phương pháp TR .........91 Nghiên cứu sự hấp phụ của các chất tham gia phản ứng ........................91 5.2.1 5.2.2 Nghiên cứu trạng thái tham gia phản ứng của các chất tham gia phản ứng và sự tồn tại của hợp chất trung gian .....................................................................95 Vai trò của hydro .....................................................................................98 5.2.3 5.2.4 So sánh lực hấp phụ của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm phản ứng trên các xúc tác .............................................................................................101 CHƯƠNG 6 ỨNG DỤNG CỦA PHẢN ỨNG ĐỒNG PHÂN HÓA ....................120 6.1 Phản ứng với nguyên liệu hỗn hợp n-pentane + n-hexane .......................120 6.2 Ứng dụng pha trộn sản phẩm đồng phân hóa ...........................................122 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................................128 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................130 PHỤ LỤC ....................................................................................................................140 x DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Tương quan giữa kích thước lỗ xốp zeolite với đường kính động học của các hydrocarbon ...................................................................................................................12 Hình 2.2 Cơ chế phản ứng đồng phân hóa n-hexane trên xúc tác acid .........................22 Hình 2.3 Cơ chế lưỡng chức năng cổ điển do Weisz đề xuất .......................................23 Hình 4.1 Ảnh SEM (a, b, c, d) của xúc tác 0,8Pd/HZSM5 nung chất mang ở nhiệt độ khác nhau và của 0,8Pd/HY (e) và ảnh TEM (f) của xúc tác 0,8Pd/HZSM5-500 ........44 Hình 4.2 Giản đồ XRD của các xúc tác Pd/HZSM5 (a) và Pd/HY (b) .........................45 Hình 4.3 Ảnh EDX của các xúc tác: 0,8Pd/HZSM5-500(a) và 0,8Pd/HY (b)..............46 Hình 4.4 Giản đồ TPR của các xúc 0,8Pd/HZSM5-400 (1); 0,8Pd/HZSM5-450 (2); 0,8Pd/HZSM5-500 (3); và 0,8Pd/HY (4) ......................................................................47 Hình 4.5 Giản đồ XRD của các xúc tác Pd trên chất mang hỗn hợp ............................54 Hình 4.6 Ảnh SEM (a, b, c) và EDX (a’, b’, c’) của các xúc tác Pd mang trên chất mang hỗn hợp (Pd - xanh lá, Al - đỏ, Si- xanh biển) ....................................................55 Hình 4.7 Ảnh TEM của xúc tác Pd mang trên chất mang hỗn hợp ..............................55 Hình 4.8 Giản đồ TPR của các xúc tác:.........................................................................56 Hình 4.9 Giản đồ TPR của xúc tác Pd/HZSM5 với hàm lượng Pd khác nhau .............60 Hình 4.10 Giản đồ XRD của các mẫu xúc tác ...............................................................61 Hình 4.11 Ảnh TEM của xúc tác: a) 0,35Pt/HZSM5; b) 0,35Pt/Al-HY(2,5:1) ............62 Hình 4.12 Giản đồ TPR của các mẫu xúc tác: a) 0,8Pd/Al-HY(2,5:1) và b) 0,35Pt/AlHY(2,5:1) .......................................................................................................................63 Hình 4.13 Giản đồ XRD của các xúc tác: 1) 0,8Pd/HZSM5; 2) 0,8Pd-1,25Co/HZSM5; 3) 0,8Pd-1,09Ni/HZSM5; 4) 0,8Pd-1,25Fe/HZSM5; 5) 0,8Pd-1,1Re/HZSM5; 6) 0,8Pd-1,05Cu/HZSM5; 7) 0,35Pt/HZSM5; 8) 0,35Pt-1,09Ni/HZSM5 ........................68 Hình 4.14 Ảnh TEM của xúc tác mới và xúc tác đã qua sử dụng .................................69 Hình 4.15 Giản đồ TPR của các xúc tác lưỡng kim loại ...............................................71 Hình 5.1 Ảnh hưởng của lưu lượng dòng tổng đến độ chuyển hóa của phản ứng (xúc tác 0,35Pt/HZSM5, mxt = 1 g; VH2: VN2 = 2:1; T = 250 oC; nồng độ n-hexane: 9,2 %) .......................................................................................................................................83 Hình 5.2 Sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng (r) vào độ chuyển hoá (X) của các xúc tác: a) Xúc tác 0,35Pt/HZSM5 và 0,35Pt-1,09Ni/HZSM5; b) xúc tác 0,8Pd-1,09Ni/HZSM5 và 0,8Pd-1,25Co/HZSM5. (T = 250 oC; PH2 = 616 hPa; Pn-C6 = 77 hPa; PisoC6 = 0 hPa) .......................................................................................................................................84 Hình 5.3 Sự phụ thuộc của logarite tốc độ phản ứng (lgr) vào đại lượng nghịch đảo nhiệt độ (1/T) trên các xúc tác: a) Xúc tác 0,35Pt/HZSM5 và 0,35Pt-1,09Ni/HZSM5; b) xúc tác 0,8Pd-1,09Ni/HZSM5 và 0,8Pd-1,25Co/HZSM5 (PH2 = 616 hPa; Pn-C6 = 77 hPa; PisoC6 = 0 hPa) ........................................................................................................84 xi Hình 5.4 Sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng (r) vào áp suất H2 (PH2) trên các xúc tác: a) Xúc tác 0,35Pt/HZSM5 và 0,35Pt-1,09Ni/HZSM5; b) xúc tác 0,8Pd-1,09Ni/HZSM5 và 0,8Pd-1,25Co/HZSM5 (T = 250 oC; Pn-C6 = 77 hPa; PisoC6 = 0 hPa) ........................85 Hình 5.5 Sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng (r) vào áp suất n-C6 (Pn-C6) trên các xúc tác: a) Xúc tác 0,35Pt/HZSM5 và 0,35Pt-1,09Ni/HZSM5; b) xúc tác 0,8Pd1,09Ni/HZSM5 và 0,8Pd-1,25Co/HZSM5 (T = 250 oC; PH2 = 500 hPa; PisoC6 = 0 hPa) .......................................................................................................................................86 Hình 5.6 Sự phụ thuộc của nghịch đảo tốc độ phản ứng (1/r) vào áp suất riêng phần của isohexane (PisoC6): a) Xúc tác 0,35Pt/HZSM5 và 0,35Pt-1,09Ni/HZSM5; b) Xúc tác 0,8Pd-1,09Ni/HZSM5 và 0,8Pd-1,25Co/HZSM5 (T = 250 oC) ..............................86 Hình 5.7 Các xung hấp phụ n-hexane He/(He+n-C6H14) (a, b, c, d) và giải hấp nhexane (He+n-C6H14)/He (a’, b’, c’, d’) tương ứng trên các xúc tác Pt/HZSM5, PtNi/HZSM5, Pd/HZSM5, và Pd-Ni/HZSM5 ở nhiệt độ ~ 250 oC. ................................ 92 Hình 5.8 Các xung hấp phụ hydro He/H2 (a, b, c, d) và giải hấp hydro H2/He (a’, b’, c’, d’) tương ứng trên các xúc tác Pt/HZSM5, Pt-Ni/HZSM5, Pd/HZSM5, và PdNi/HZSM5 .....................................................................................................................94 Hình 5.9 Các xung (He + n-C6H14)/He (a, b, c, d) và (He + n-C6H14)/H2 (a’, b’, c’, d’) trên các xúc tác Pt/HZSM5, Pt-Ni/HZSM5, Pd/HZSM5, và Pd-Ni/HZSM5 ...............96 Hình 5.10 Lượng isohexane tạo thành trong các xung Н2 /(Н2+n-C6H14), Нe /(Н2+nC6H14), Н2 /(Нe+n-C6H14), Нe /(Нe+n-C6H14) trên bốn xúc tác: a) Pt/HZSM5; b) PtNi/HZSM5; c) Pd/HZSM5; d) Pd-Ni/HZSM5 ............................................................100 Hình 5.11 Các xung Н2 /(Н2+n-C6H14), Нe /(Н2+n-C6H14), Н2 /(Нe+n-C6H14), Нe /(Нe+n-C6H14) (a) và các xung ngược (Н2+n-C6H14)/H2, (Н2+n-C6H14)/Нe, (Нe+nC6H14)/Н2), (Нe+n-C6H14)/Нe (b) trên xúc tác Pt/HZSM5 .........................................103 Hình 5.12 Các xung Н2 /(Н2+n-C6H14), Нe /(Н2+n-C6H14), Н2 /(Нe+n-C6H14), Нe /(Нe+n-C6H14) (a) và các xung ngược (Н2+n-C6H14)/H2, (Н2+n-C6H14)/Нe, (Нe+nC6H14)/Н2), (Нe+n-C6H14)/Нe (b) trên xúc tác Pt-Ni/HZSM5 ....................................105 Hình 5.13 Các xung Н2 /(Н2+n-C6H14), Н2 /(Нe+n-C6H14), Нe /(Нe+n-C6H14) (a) và các xung ngược (Н2+n-C6H14)/H2, (Н2+n-C6H14)/Нe, (Нe+n-C6H14)/Н2), (Нe+n-C6H14)/Нe (b) trên xúc tác Pd/HZSM5 .........................................................................................109 Hình 5.14 Các xung Н2 /(Н2+n-C6H14), Нe /(Н2+n-C6H14), Н2 /(Нe+n-C6H14), Нe /(Нe+n-C6H14) (a) và các xung ngược (Н2+n-C6H14)/H2, (Н2+n-C6H14)/Нe, (Нe+nC6H14)/Н2), (Нe+n-C6H14)/Нe (b) trên xúc tác Pd-Ni/HZSM5 ...................................111 Hình 5.15 Xung Н2/(Нe+n-C6H14) (a, b, c) và (Нe+n-C6H14)/H2 (a’, b’, c’) trên các xúc tác Pt/HZSM5, Pd/HZSM5, và Pd-Ni/HZSM5 ...........................................................114 xii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Sự phát triển về quy mô đồng phân hóa toàn cầu (ngàn thùng/ngày) .............2 Bảng 2.1 Nhiệt độ sôi, chỉ số RON, và MON của các cấu tử C5 và C6 ..........................6 Bảng 2.2 Nhiệt phản ứng tạo thành các đồng phân từ các cấu tử n-pentane và n-hexane .........................................................................................................................................7 Bảng 2.3 So sánh ưu nhược điểm của các loại xúc tác điển hình ...................................8 Bảng 2.4 Các xúc tác thương mại....................................................................................9 Bảng 2.5 Thông số vận hành cơ bản của các quá trình đồng phân hóa ........................17 Bảng 2.6 Ảnh hưởng của áp suất (P) lên độ chọn lọc đồng phân hóa n-hexane ...........18 Bảng 3.1 Các phương pháp điều chế xúc tác trên chất mang........................................29 Bảng 3.2 Thành phần các khí và ký hiệu xung trong thí nghiệm ..................................40 Bảng 4.1 Tổng hợp các xúc tác đã được điều chế .........................................................41 Bảng 4.2 Diện tích bề mặt riêng (SBET), kích thước hạt zeolite theo ảnh SEM (dSEM), kích thước tinh thể HZSM5 tính tại 7,9 và HY tính tại 6,5 (dzeo); kích thước cluster Pd (dPd) theo HPC và theo ảnh TEM (dPd), độ phân tán của Pd (γPd ), thành phần nguyên tố theo phổ EDS của các xúc tác Pd mang trên HZSM5 và HY ......................43 Bảng 4.3 Mật độ tâm acid, lượng tâm kim loại (nkl), lượng tâm acid yếu (na), và tỷ lệ mật độ hai loại tâm này (nkl: na) của các xúc tác Pd (mmol NH3 /100g xúc tác) ..........48 Bảng 4.4 Độ chuyển hóa n-hexane (X), độ chọn lọc isohexane (S), hiệu suất tạo isohexane (Y), tỷ lệ giữa các đồng phân (2,3-DMB: 2-MP:3-MP), và RON của sản phẩm phản ứng ở 1 atm trên xúc tác 0,8Pd/HZSM5 được khử ở các nhiệt độ khác nhau .......................................................................................................................................49 Bảng 4.5 Hoạt tính và độ bền (τ) của các xúc tác 0,8Pd/HZSM5 và 0,8Pd/HY ở 1 atm .......................................................................................................................................50 Bảng 4.6 Tính chất lý-hóa của các xúc tác Pd mang trên chất mang hỗn hợp .............53 Bảng 4.7 Mật độ tâm acid của các xúc tác (mmol NH3/100g xúc tác), số tâm kim loại (nkl), số tâm acid yếu (na), và tỷ lệ tâm kim loại: tâm acid (nkl: na) của các xúc tác .....57 Bảng 4.8 Hoạt tính của các xúc tác trên chất mang hỗn hợp ở nhiêt độ tối ưu và 1atm .......................................................................................................................................57 Bảng 4.9 Hoạt tính của xúc tác Pd/HZSM5 với hàm lượng Pd khác nhau ở 250 oC áp suất 1 atm .......................................................................................................................59 Bảng 4.10 Độ phân tán (  Pd ) và kích thước hạt Pd ( d Pd ) xác định theo HPC và mật độ tâm acid của các xúc tác Pd/HZSM5 với hàm lượng Pd khác nhau .............................60 Bảng 4.11 Diện tích bề mặt riêng (SBET); kích thước hạt zeolite (dzeo); kích thước cluster Pt (dPt) theo chuẩn độ xung và theo ảnh TEM, độ phân tán của Pt (γPt); mật độ tâm acid và lượng nguyên tử phân tán trên bề mặt (nPt) của các xúc tác Pt mang trên HZSM5 và Al-HY .........................................................................................................61 Bảng 4.12 Hoạt tính của các xúc tác Pt/HZSM5 và Pt/Al-HY(2,5:1) ở nhiệt độ tối ưu và 1 atm .........................................................................................................................64 xiii Bảng 4.13 Độ chuyển hóa (X), độ chọn lọc (S), hiệu suất (Y), và độ bền (τ) của các xúc tác có thành phần tối ưu ..........................................................................................65 Bảng 4.14 Độ chuyển hóa n-hexane (X), độ chọn lọc (S), hiệu suất tạo thành đồng phân (Y) và RON của sản phẩm lỏng của các xúc tác Pd/HZSM5 biến tính ở 1 atm ..67 Bảng 4.15 Kích thước kim loại theo ảnh TEM (dTEM), lượng hydro hấp phụ đo bằng HPC, mật độ tâm acid đo bằng TPD (Tmax, TPD) của các xúc tác ...................................70 Bảng 4.16 Độ chuyển hóa (X), độ chọn lọc (S), hiệu suất (Y), độ bền (τ), và hàm lượng cốc (C) của các xúc tác lưỡng kim loại ở nhiệt độ tối ưu (Ttư) và 1 atm ............74 Bảng 4.17 So sánh hoạt tính, RON của sản phẩm lỏng, và độ bền (τ) của các xúc tác điển hình trong đồng phân hóa n-hexane ở nhiệt độ tối ưu (Ttư) ở 1 và 7 atm.............78 Bảng 4.18 Hoạt tính các xúc tác trong đồng phân hóa hỗn hợp n-C5 + n-C6 ở nhiệt độ tối ưu (Ttư) ở 1 và 7 atm (nồng độ n-C5 = n-C6 = 4,6 %mol; V = 7,5 L/h, mxt = 1,5 g) 79 Bảng 5.1 Ảnh hưởng của kích thước hạt xúc tác (dxt) đến độ chuyển hóa (X) trên xúc tác 0,35Pt/HZSM5 (T = 250 oC; Vtổng = 9 L/h; nồng độ n-C6H14 = 9,2 %; nồng độ H2 = 54,28 %).........................................................................................................................83 Bảng 5.2 Giá trị các hằng số của phương trình động học phản ứng đồng phân hóa nhexane trên các xúc tác 0,35Pt/HZSM5, 0,35Pt-1,09Ni/HZSM5, 0,8Pd1,09Ni/HZSM5, 0,8Pd-1,25Co/HZSM5 .......................................................................89 Bảng 5.3 Số tâm (N), thời gian hấp phụ bão hòa (tn-C6), thời gian giải hấp (t’n-C6), đại lượng hấp phụ (Qn-C6), độ che phủ bề mặt (θn-C6) của n-hexane trên các xúc tác ở 250oC (Vgas = 6 L/h, lượng xúc tác 1 g) ...................................................................................92 Bảng 5.4 Số tâm (N), thời gian hấp phụ bão hòa (tH2), thời gian giải hấp (t’H2), đại lượng hấp phụ (QH2), độ che phủ bề mặt (θH2) của hydro trên các xúc tác ở 250oC, và độ che phủ chung của phản ứng (θ = θn-C6 + θH2) (Vgas = 6 L/h, lượng xúc tác 1 g) .....94 Bảng 5.5 Thời gian trễ (ttrễ), thời gian đạt trạng thái ổn định (tổn)của các xung trên các xúc tác Pt/HZSM5 và Pt-Ni/HZSM5 (mass 43: isohexane, mass 57: n-hexane) ........106 Bảng 5.6 Thời gian đạt trạng thái ổn định của các xung ngược trên các xúc tác Pt và Pt-Ni (mass 43: isohexane, mass 57: n-hexane) ..........................................................107 Bảng 5.7 Thời gian trễ (ttrễ), thời gian đạt trạng thái ổn định (tổn) của các xung trên các xúc tác Pd/HZSM5 và Pd-Ni/HZSM5 (mass 43: isohexane, mass 57: n-hexane) ......112 Bảng 5.8 Thời gian đạt trạng thái ổn định của các xung ngược trên các xúc tác Pd/HZSM5 và Pd-Ni/HZSM5 (mass 43: isohexane, mass 57: n-hexane) ..................113 Bảng 6.1 Độ chuyển hóa n-paraffin (X), độ chọn lọc đồng phân (S), hiệu suất tạo isoparaffin (Y), độ chọn lọc cracking (Sc), RON, và độ bền () của xúc tác Pd/HZSM5 và Pt/HZSM5 ở nhiệt độ tối ưu (Ttư) ...........................................................................121 Bảng 6.2 Các mẫu thực hiện với các chỉ tiêu chất lượng tương ứng ..........................124 Bảng 6.3 Thành phần các hợp phần pha xăng RON 92 và 95.....................................125 Bảng 6.4 So sánh chất lượng xăng pha trộn với TCVN-6776-2013 ...........................125 xiv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BET Brunauer Emmet Teller DMB Dimethyl butane 2, 2-DMB 2,2-Dimethyl butane 2, 3-DMB 2,3-Dimethyl butane ETBE Ethyl Tert Buthyl Ether EDX Energy Dispersive X-ray (Tán sắc năng lượng tia X) FID Flame Ionization Detector (Đầu dò ion hóa ngọn lửa) GHSV Gas Hourly Space Velocity (Tốc độ lưu lượng thể tích khí) GC-MS Gas Chromatography – Mass Spectrometry (Sắc ký ghép khối phổ) HDM Hydrodemetal (Khử kim loại) HPC Hydrogen Pulse Chemisorption (Chuẩn độ xung hydro) %kl Phần trăm khối lượng MON Motor Octane Number (Trị số octane động cơ) MTBE Methyl Tert Buthyl Ether 2-MP 2-Methyl pentane 3-MP 3-Methyl pentane RON Research octane number (Trị số octane nghiên cứu) RVP Reid Vapor Pressure (Áp suất hơi Reid) SEM Scanning Electron Microscopy (Hiển vi điện tử quét qua) TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TEM Transmission Electronic Microscopy (Hiển vi điện tử truyền qua) TPD-NH3 Temperature Programmed Desorption NH3 (Giải hấp NH3 theo chương trình nhiệt độ) TPR Temperature Programmed Reduction (Khử theo chương trình nhiệt độ) TR Transient Response (Phổ hưởng ứng nhất thời) %tt Phần trăm thể tích SZ Zirconi sulfate hóa XRD X-Ray Diffraction (Nhiễu xạ tia X) xv WSZ Wolfram zirconi sulfate hóa WZ Wolfram zirconi xvi CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU Trong ba mươi năm gần đây, công nghiệp chế biến dầu thế giới phát triển dưới sự chi phối của những tiêu chuẩn nghiêm ngặt về chất lượng của nhiên liệu ôtô không chỉ về chỉ tiêu ứng dụng mà cả yêu cầu về môi trường. Theo thống kê của Hiệp hội năng lượng Mỹ, các sản phẩm dầu mỏ là nguồn phát thải khí nhà kính lớn nhất [1]. Ở Mỹ và Châu Âu, nồng độ hydrocarbon thơm trong xăng được quy định không quá 25 % và loại bỏ phụ gia chì, thay vào đó là tăng sản phẩm alkyl hóa và đồng phân hóa [2]. Theo tiêu chuẩn Euro IV hàm lượng hydrocarbon thơm trong xăng giảm 7 %, từ 42 % (Еuro III) xuống 35 % và nồng độ benzene trong xăng không quá 1 %tt. Điều này đồng nghĩa với việc mất 1 - 2 đơn vị trị số octane (RON), cần phải bù. Chì, aromatic, hay oxygenated compounds (các hợp chất chứa oxy) đều giúp xăng đạt chỉ tiêu về RON nhưng lại lấy đi của nó sự thân thiện với môi trường. Vấn đề càng trở nên gay gắt trong khi các hợp chất phụ gia chứa chì hoàn toàn bị loại bỏ, còn các phụ gia tăng cường RON chứa oxy như MTBE hoặc ETBE, đặc biệt là MTBE, đã chứng tỏ là những chất độc hại và đang bị cấm hoặc giảm dần trong sử dụng. Vì vậy, những biện pháp làm tăng hàm lượng các hydrocarbon paraffin mạch nhánh trong xăng đang trở nên bức thiết. Không chỉ là những cấu tử pha xăng chất lượng cao, isoparaffin còn thân thiện với môi trường. Dòng sản phẩm này của nhà máy lọc dầu là sản phẩm của quá trình đồng phân hóa phân đoạn chứa hàm lượng lưu huỳnh thấp, không chứa aromatic và olefin, có RON cao, độ nhạy thấp, và có đặc tính cháy tốt khi tạo ra sản phẩm ít độc hại [3]. Theo [4] năm 1995 ở Hoa Kỳ, tỷ phần của sản phẩm đồng phân hóa trong các hợp phần của xăng đã chiếm 11,6 %, còn ở Châu Âu thì tỷ lệ đó là 5 %, nhưng đang tăng một cách nhanh chóng. Bảng 1.1 thể hiện mức độ tăng trưởng vượt bậc của quá trình đồng phân hóa n-paraffin nhẹ toàn cầu [4]. Phát triển quá trình đồng phân hóa là một trong những giải pháp cho phép sản xuất xăng thương phẩm đáp ứng yêu cầu chất lượng và bảo đảm tính linh hoạt trong sản xuất. Đồng phân hóa có thể tăng RON của phân đoạn xăng nhẹ (sôi đầu đến 85 oC) lên 15 - 20 đơn vị [5]. Do đó cùng 1 với sự tăng trưởng của quá trình sản xuất xăng RON cao mà vẫn bảo đảm sự thân thiện với môi trường thì cần tăng tỷ phần isomerate. Bảng 1.1 Sự phát triển về quy mô đồng phân hóa toàn cầu (ngàn thùng/ngày) Bắc Mỹ Tây Âu Châu Á Đông Âu Châu Mỹ Latin Trung Đông Châu Phi Tổng 1990 504 169 24 23 3 15 738 1995 604 437 67 39 41 49 15 1252 1998 664 501 92 57 116 66 30 1526 2000 700 550 210 100 120 150 50 1880 2010 800 580 700 200 135 200 80 2695 Quá trình đồng phân hóa n-paraffin thấp phân tử ở Việt Nam đã được quan tâm nghiên cứu từ những năm 1980 - 1990. Bởi vì, ngoài những lý do bắt buộc phải hạn chế hàm lượng các hydrocarbon thơm trong thành phần của xăng, hầu hết các mỏ dầu (cùng với khí đồng hành) và khí thiên nhiên ở nước ta đều giàu các hydrocarbon n-paraffin. Hiện nay hàng năm, Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam cùng với các đối tác nước ngoài đang khai thác khoảng 18 - 19 triệu tấn dầu và 6 - 7 tỷ m3 khí thiên nhiên và khí đồng hành. Năm 2005 các nhà máy chế biến khí của PetroVietnam đã sản xuất gần 350 ngàn tấn LPG và 120 ngàn tấn condensate. Sản lượng khí thiên nhiên đang có mức tăng trưởng cao và năm 2010 đạt 10 tỷ m3/ năm. Đó là tiền đề rất lớn cho việc phát triển quá trình đồng phân hóa n-paraffin nhẹ phục vụ nhu cầu xăng cũng là sản phẩm đang có mức tăng trưởng cao. Đồng phân hóa là một phản ứng cơ bản nên đã có nhiều nghiên cứu về xúc tác, về ảnh hưởng của các thông số công nghệ, cũng như về nhiệt động học, động học phản ứng. Cơ chế của phản ứng này cũng đã được đề xuất và chứng minh một cách khá hợp lý. Công nghệ đồng phân hóa được xem là đã tương đối hoàn thiện. Tuy nhiên, do đặc thù của phản ứng là phức tạp trong đó ảnh hưởng của các yếu tố nhiệt động cũng như động học là không đơn trị và có tương tác với nhau nên quá trình đồng phân hóa đòi hỏi không ngừng được cải tiến về phương diện xúc tác, thông số công nghệ như nhiệt độ và áp suất, công nghệ xử lý sản phẩm để cải thiện độ chuyển hóa và độ chọn lọc của quá trình. Mặc dù đã được cải tiến qua nhiều thế hệ, xúc tác đồng phân hóa vẫn cần được quan tâm nghiên cứu để khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. Xúc tác hiện nay đang được sử dụng trong công nghiệp là platinum trên chất mang alumina chlor 2 hóa mặc dù cho phép vận hành ở nhiệt độ khá thấp (110 - 180 oC) nhưng bản thân xúc tác lại kém bền và nhạy với các thành phần dị nguyên tố trong nguyên liệu [6]. Còn xúc tác platinum trên zeolite lại có hoạt tính thấp và yêu cầu cao về nồng độ hydro [7]. Các thông số công nghệ hiện nay vẫn còn chưa thực sự thuận lợi về mặt nhiệt động và động học. Ví dụ như áp suất phản ứng. Mặc dù chưa được xem là một thông số quan trọng như nhiệt độ và tốc độ thể tích, nhưng trên phương diện tăng tuổi thọ xúc tác và tác động đến phản ứng một cách trực tiếp hay gián tiếp, áp suất đang dần trở nên một thông số được quan tâm. Tuy vậy, ảnh hưởng của thông số này chưa được nghiên cứu một cách hệ thống nhằm đưa ra các quy luật có tính toàn diện. Đa số các nghiên cứu thực hiện ở điều kiện áp suất cao. Nhiệt độ cũng là một thông số cần cải thiện để gia tăng nồng độ cân bằng của isoparaffin. Từ hệ xúc tác Pt/Al2O3 làm việc ở 450 - 500 oC đến Pt/Al2O3-CCl4 nhiệt độ phản ứng giảm xuống 110 - 180 oC và gần đây là Pt/Hzeolite ở 250 - 270 oC. Nhiều nghiên cứu đang tiến đến hệ xúc tác Pt/SZ, Pt/WZ có khả năng làm việc ở khoảng nhiệt độ thấp hơn, 150 - 180 oC [8] nhằm cải thiện khả năng thu hồi isoparaffin. Bên cạnh đó, nghiên cứu về xúc tác cũng cần hướng đến những kết luận có tính định hướng ví dụ như bản chất và vai trò của tâm hoạt động, sự cân bằng giữa tâm kim loại và tâm acid, mối tương quan giữa tính chất xúc tác với các thông số công nghệ, và hơn thế nữa là một hệ xúc tác có khả năng làm việc hiệu quả ở điều kiện công nghệ thuận lợi cho cân bằng nhiệt động và động học vốn là thứ yếu của phản ứng đồng phân hóa. Về mặt động học và cơ chế, vẫn còn có các kết quả trái ngược nhau. Mặc dù cơ chế lưỡng chức năng đã được đề xuất và công nhận, những cơ chế mới được đề xuất do sự ra đời của những hệ xúc tác mới với thành phần thay đổi cũng có vẻ như khá phù hợp với xu hướng phát triển của công nghệ đang dần thể hiện ưu thế bởi tính hợp lý của nó. Việc định hướng một hệ xúc tác có tính năng sử dụng cao phù hợp với bối cảnh chung của ngành công nghiệp xúc tác là việc làm có tính thực tiễn. Bên cạnh đó, việc làm sáng tỏ quy luật động học phản ứng cũng như kết hợp nghiên cứu động học và cơ chế lại có ý nghĩa về mặt lý thuyết giúp làm sáng tỏ những kết quả nghiên cứu còn gây tranh cãi về cơ chế, góp phần tạo cơ sở lý thuyết thống nhất xuyên suốt từ thành phần, tính chất, và hoạt tính, độ bền của xúc tác đến quy luật động học và cơ chế của phản 3 ứng. Chính vì vậy, “Nghiên cứu phản ứng đồng phân hóa n-pentane, n-hexane để sản xuất xăng octane cao cho xăng trên xúc tác lưỡng chức” là một nghiên cứu vừa có ý nghĩa khoa học vừa có ý nghĩa thực tiễn. 1.1 Mục đích của luận án - Nghiên cứu điều chế xúc tác trên cơ sở Pd/HZSM5 cho phản ứng đồng phân hóa nhexane làm việc hiệu quả ở điều kiện áp suất ôn hòa nhằm thay thế xúc tác Pt truyền thống; góp phần làm sáng tỏ bản chất tâm hoạt động của xúc tác cũng như vai trò của kim loại phụ gia; khảo sát ảnh hưởng của áp suất đến hoạt tính và độ bền xúc tác. - Nghiên cứu động học phản ứng đồng phân hóa n-hexane kết hợp nghiên cứu đặc điểm quá trình ở trạng thái chưa ổn định bằng phương pháp TR để làm sáng tỏ cơ chế phản ứng. - Khảo sát khả năng ứng dụng phản ứng đồng phân hóa hỗn hợp n-pentane và nhexane nhằm nêu bật ý nghĩa thực tế của kết quả nghiên cứu. 1.2 Nội dung thực hiện của luận án - Khảo sát khả năng sử dụng các chất mang khác nhau để tìm ra chất mang acid phù hợp; khảo sát khả năng sử dụng palladium làm pha hoạt tính; cải tiến pha kim loại bằng các phụ gia nhằm tăng khả năng thay thế xúc tác trên cơ sở platinum hiện đang là xúc tác duy nhất được sử dụng. - Nghiên cứu động học phản ứng trên các mẫu xúc tác tiêu biểu ở áp suất thường trong khoảng biến thiên các thông số phản ứng rộng để đề xuất phương trình động học thực. - Phân tích đặc điểm của phản ứng trong vùng không ổn định thu được trong nghiên cứu phổ hưởng ứng nhất thời, đề xuất cơ chế phản ứng và kiểm tra tính đúng đắn của phương trình động học. Đề xuất mô hình động học của phản ứng trên xúc tác Pd biến tính, so sánh với mô hình phản ứng trên xúc tác Pt biến tính. - Pha trộn xăng từ sản phẩm đồng phân hóa và đề xuất khả năng ứng dụng của quá trình. 4 1.3 Tính khoa học và những luận điểm mới của luận án Việc chọn zeolite HZSM5 làm chất mang cho xúc tác Pd cho phản ứng đồng phân hóa làm việc hiệu quả ở áp suất khí quyển đã tạo nên ba cải tiến cho công nghệ đồng phân hóa n-paraffin nhẹ. Đối với chất mang, độ acid cao và kích thước lỗ xốp trung bình của HZSM5 tuy không thuận lợi cho sự hình thành đồng phân hai nhánh nhưng lại cho phép xúc tác làm việc hiệu quả trong môi trường áp suất thấp và hạ thấp nhiệt độ phản ứng, giảm chi phí sản xuất. Về pha hoạt tính, kết quả nghiên cứu của luận án chứng minh sự thay thế của palladium cho platinum là có cơ sở khoa học và có ý nghĩa thực tiễn. Luận án xác định được tỷ lệ tâm kim loại: tâm acid đối với xúc tác Pd và Pt, là yếu tố then chốt trong việc tạo nên xúc tác lưỡng chức năng hiệu quả cho quá trình, góp phần làm sáng tỏ bản chất tâm hoạt động. Đề xuất mô hình động học phản ứng gồm phương trình động học thực và hệ phương trình cơ chế phản ứng có tính nhất quán, chứng tỏ sự đúng đắn của kết quả nghiên cứu và độ tin cậy cao của phương pháp thực nghiệm, là cơ sở khoa học cho việc tính toán thiết kế quá trình, thiết bị, nhằm nâng cao hiệu quả quá trình. Cùng với cơ chế đề xuất, những kết quả này cũng góp phần hoàn thiện cơ sở lý thuyết cho phản ứng đồng phân hóa. 1.4 Ý nghĩa thực tiễn của luận án Trong một số nhà máy chế biến dầu hiện nay các xưởng đồng phân hóa và reforming được kết hợp trong một liên hợp thống nhất để sản xuất xăng octane cao. Trong đó, phân đoạn sôi đầu  85 °С - được đồng phân hóa, còn phân đoạn sôi > 85 oC - được thực hiện reforming hóa. Sau quá trình đồng phân hóa sản phẩm có RON 80 (MON 76) có thể pha trộn nhận xăng octane cao. Do đó, hệ xúc tác cùng với những thông số công nghệ được đề xuất trong luận án là cơ sở để phát triển ứng dụng sản xuất sản phẩm đồng phân hóa có RON cao, dùng để pha trộn xăng chất lượng cao, thân thiện với môi trường. 5 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN 2.1 Đồng phân hóa n-paraffin nhẹ Trong công nghiệp chế biến dầu khí có hai dạng phản ứng đồng phân hóa với mục tiêu và công nghệ khác nhau: i) Đồng phân hóa n-paraffin thấp phân tử: C5 - C6 để sản xuất chất nền octane cao cho xăng và C4 để tạo ra nguyên liệu cho quá trình alkyl hóa; ii) Đồng phân hóa n-paraffin mạch dài để làm giảm nhiệt độ đông đặc của dầu nhờn. Luận án tập trung vào dạng đồng phân hóa thứ nhất và chỉ giới hạn ở hydrocarbon C5C6, là các hydrocarbon thuận lợi tạo thành phần octane cao. n-C5H12 isoC5H12 (2.1) n-C6H14 isoC6H14 (2.2) Giá trị to lớn của quá trình đồng phân hóa là sử dụng nguyên liệu có RON thấp để thu được sản phẩm có RON cao. Với nguyên liệu đầu vào là n-C6 với RON chỉ khoảng 25, sau quá trình đồng phân hóa sản phẩm thu được có RON từ 73 - 104 (bảng 2.1). Thêm vào đó, khi pha trộn sản phẩm đồng phân hóa với hydrocarbon thơm thu được hỗn hợp xăng có RON đặc biệt cao [5]. Cụ thể là, nếu RON của sản phẩm của quá trình đồng phân hóa n-C5, n-C6 là 98 thì với aromatic sẽ là 103 - 104 [5]. Bảng 2.1 Nhiệt độ sôi, chỉ số RON, và MON của các cấu tử C5 và C6 [9] C5H12 C6H14 Cấu tử n-pentane 2-methyl butane n-hexane 2-methyl pentane 3-methyl pentane 2,2-dimethyl butane 2,3-dimethyl butane Điểm sôi 36,1 28,0 69,0 60,3 63,6 49,7 58,0 RON 61,7 92,3 24,8 73,4 74,5 91,8 103,5 MON 61,9 90,3 26,0 73,5 74,3 93,4 94,3 Một ưu điểm khác của sản phẩm đồng phân hóa n-C5, n-C6 là khác với isobutene, chúng ít làm thay đổi áp suất hơi (RVP) của xăng thành phẩm. Với RVP lớn gấp gần 10 lần RVP của n-hexane (RVP của isobutene và isohexane lần lượt là 60 psi và 6 psi), sự hiện diện của isobutane sẽ làm tăng đáng kể RVP của xăng, tăng hao hụt, và giảm tính thân thiện môi trường. Điều này càng làm cho vai trò của quá trình đồng phân hóa n-C5, n-C6 thêm rõ rệt. 6 Bảng 2.2 Nhiệt phản ứng tạo thành các đồng phân từ các cấu tử n-pentane và n-hexane H298, kcal/mol Phản ứng - 1,92 - 4,67 - 1,70 - 1,06 - 4,39 - 2,53 Bảng 2.2 cho thấy phản ứng tỏa nhiệt nhẹ nên diễn ra thuận lợi ở điều kiện nhiệt độ thấp [10]. Áp suất có tác động gián tiếp đến hoạt tính và tuổi thọ xúc tác [11]. Phản ứng có sự tham gia của hydro nên còn được gọi là hydro đồng phân hóa. 2.2 Xúc tác cho phản ứng đồng phân hóa Xúc tác dùng trong quá trình đồng phân hóa trước hết phải thuận lợi cho quá trình tạo ion carbeni, nghĩa là phải có tính acid. Ban đầu xúc tác cho quá trình đồng phân hóa là xúc tác acid lỏng. Trải qua nhiều cải tiến, dần dần người ta chuyển sang xúc tác acid rắn và gần đây nhất là xúc tác lưỡng chức năng. Quá trình phát triển của xúc tác cho quá trình đồng phân hóa từ khi mới ra đời cho đến nay về cơ bản trải qua bốn giai đoạn [10].  Xúc tác acid.  Xúc tác lưỡng chức năng trên cơ sở alumina.  Xúc tác lưỡng chức năng trên cơ sở alumina chlor hóa.  Xúc tác lưỡng chức năng trên cơ sở zeolite. Bên cạnh đó các hệ xúc tác trên cơ sở Pt/SZ, Pt/WZ, Pt/H3PW12O40, MoOxCy với những ưu điểm nhất định cũng đã được đưa vào sử dụng cho phản ứng này [12]. Bảng 2.3 trình bày đặc điểm của các loại xúc tác điển hình [7]. 7 Bảng 2.3 So sánh ưu nhược điểm của các loại xúc tác điển hình Xúc tác Ưu điểm Nhược điểm Alumina chlor hóa Hoạt tính cao RON cao Hiệu suất thu hồi đồng phân cao Cần bổ sung chlor Nhạy cảm với [S], [H2O] Zeolite Có thể tái sinh Chịu được [S] và H2O trong nguyên liệu Rất bền hoạt tính thấp Nhiệt độ cao và nhiều hydro Ziconia sulfate hóa hoạt tính trung bình Chịu được [S] và H2O trong nguyên liệu Có khả năng tái sinh Kém bền Cần nhiều hydro Hiện nay, chỉ có các xúc tác thế hệ III và thế hệ IV được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Đối với cả hai thế hệ xúc tác này tỷ lệ tâm acid: tâm kim loại đóng vai trò quan trọng. Về mặt này ưu điểm của các xúc tác thế hệ III là độ acid dễ dàng được điều chỉnh bằng cách thay đổi hàm lượng các chất chứa ion chlor trong dòng phản ứng, cụ thể là CCl4. Các xúc tác trên cơ sở zeolite (thế hệ IV) lại có ưu việt về cấu trúc lỗ xốp; tùy theo cấu trúc phân tử của nguyên liệu người ta có thể thay đổi loại zeolite để tạo sự tương hợp giữa kích thước lỗ xốp zeolite và kích thước chất phản ứng. Ngoài ra, độ acid của zeolite cũng có thể được thay đổi bằng phương pháp trao đổi ion hoặc pha trộn chất mang. Quy trình công nghệ đồng phân hóa hỗn hợp C5 - C6 điển hình sử dụng xúc tác thế hệ III là của British Petroleum năm 1965, của UOP năm 1969 với tên thương mại là Penex và French Institute of Petroleum [4]. Điều kiện vận hành của French Institute of Petroleum là: nhiệt độ 130 - 180 oC, áp suất 20 bar, tốc độ thể tích 2 h-1, tỷ lệ mole hydro/hydrocarbon = 4. Với xúc tác thế hệ IV, nhiều quy trình công nghệ khác nhau đã được phát triển. Từ quy trình đầu tiên năm 1970 của Shell với tên gọi Hysomer (Pt/H-mordenite có thể chịu được đến 35 ppm sulfur và 10 - 20 ppm H2O trong nhập liệu, không bị đầu độc bởi aromatics, alkenes, hay cycloankanes) đến quy trình của UOP (xúc tác giống với Shell) cho đến của Procatalyse và French Institute of Petroleum (xúc tác I.S.632, bền với sulfur hơn và không cần phải làm khô nguyên liệu bằng rây phân tử). Union Carbide cũng đã phát triển công nghệ với tên gọi Isosiv có thể chịu được nguyên liệu nặng đến C9 và chứa lên đến 300 ppm sulfur và không cần làm khô. Ngoài ra còn có 8 các quy trình như Hystomer, Total Isomerization Process (TIP), … Điều kiện vận hành của các quy trình này là: nhiệt độ 260 oC, áp suất 21 - 35 bar, tỷ lệ mole H2/hydrocarbon = 1 - 4, tốc độ thể tích 1 - 3 h-1. Xúc tác được tái sinh sau mỗi chu kỳ 2 - 2,5 năm và thay mới sau 10 năm [4]. Có thể nhận định chung là áp suất vận hành của quy trình đồng phân hóa trong công nghiệp là khá cao, khoảng 20 - 30 atm, nhiệt độ tùy thuộc hệ xúc tác và tỷ lệ hydro/hydrocarbon vào khoảng 1 - 4. Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến khả năng dẫn đến các phản ứng phụ là tỷ lệ tâm kim loại: tâm acid [4]. Tỷ lệ này phải đạt được một giá trị tối thiểu nhất định. Nếu tỷ lệ này quá nhỏ các ion cacbeni được hình thành trên các tâm acid sẽ có nhiều cơ hội để tham gia vào các phản ứng khác, trong đó quan trọng nhất là tương tác với các phân tử olefin trong pha khí để hình thành các polymer và cuối cùng là các sản phẩm ngưng kết (cốc). Theo Raseev [4] tỷ lệ này là 0,15; Alvarez [13] là 0,17; còn Martinez [14] là 0,25. Nhưng ngay cả trong trường hợp nồng độ các tâm kim loại đủ lớn thì hiện tượng cốc hóa bề mặt xúc tác vẫn có thể xảy ra nếu áp suất hydro không đủ lớn. Bảng 2.4 Các xúc tác thương mại Nhà cung cấp Axens Albamarle Sud-Chemie UOP Tên thương mại ATIS-2L AT-2/AT-2G AT-10 AT-20 HYSOPAR HYSOPAR SA I-82, I-84 I-122, I-124 PI-242 Đặc tính Xúc tác Pt/Al2O3-CCl4 Xúc tác trên cơ sở Pt, đồng phân hóa n-butane Xúc tác trên cơ sở Pt, đồng phân hóa n-butane Xúc tác đồng phân hóa C5-C6 , hoạt tính cao Xúc tác trên cơ sở zeolite Xúc tác trên cơ sở zirconi sulfate hóa, hoạt tính cao, có khả năng thích ứng với mọi nguồn nguyên liệu Xúc tác Penex Xúc tác Butamer Xúc tác Par-Isom Trong bảng 2.4 trình bày những nhà cung cấp xúc tác cho quá trình đồng phân hóa và các đặc tính quan trọng của xúc tác [15]. Ross và cộng sự [15] đã chứng minh rằng các xúc tác có hoạt tính cao và tỷ trọng thấp như ATIS-2L phát triển bởi Axens và Albamarble khá hiệu quả trong việc giảm chi phí xúc tác. Đó là hệ xúc tác trên cơ sở platinum mang trên chất mang alumina chlor hóa. Với xúc tác lưỡng chức năng, tâm kim loại và tâm acid đều đóng vai trò quan trọng và cũng cần mối tương quan giữa hai chức năng này. 9 Mặc dù xúc tác đồng phân hóa đã trải qua nhiều thế hệ vẫn còn bộc lộ ít nhiều nhược điểm. Cụ thể, xúc tác platinum trên chất mang alumina chlor hóa mặc dù cho phép vận hành ở nhiệt độ khá thấp là 110 - 180 oC nhưng lại kém bền và nhạy cảm với các thành phần dị nguyên tố trong nguyên liệu [6]. Còn xúc tác platinum trên cơ sở zeolite lại có hoạt tính thấp và yêu cầu nồng độ hydro cao [7]. Chính vì vậy nghiên cứu lựa chọn xúc tác cho phản ứng đồng phân hóa có khả năng làm việc hiệu quả ở điều kiện công nghệ thuận lợi cho cả hai yếu tố nhiệt động và động học cũng như tìm ra mối tương quan giữa hai chức năng kim loại và acid không chỉ có ý nghĩa về mặt khoa học mà còn có tính ứng dụng cao trong lĩnh vực lọc dầu. 2.2.1 Vai trò của tâm kim loại Xúc tác trong công nghiệp hoàn toàn dựa trên cơ sở platinum. Từ khi chuyển từ hệ xúc tác acid sang hệ xúc tác lưỡng chức năng thì phản ứng đồng phân hóa được hiểu là phản ứng hydro đồng phân hóa và đạt được một bước tiến vượt trội. Khi được bổ sung pha kim loại, xúc tác đồng phân hóa trở nên linh hoạt hơn, cho phép phản ứng diễn ra ở điều kiện ôn hòa hơn so với hệ xúc tác đơn chức năng acid [16]. Ngay cả những nghiên cứu phát triển cho hệ xúc tác này cũng dựa trên nền tảng kim loại này với chất mang khác nhau. Guisnet và cộng sự tập trung nghiên cứu xúc tác và động học phản ứng đồng phân hóa n-paraffin nhẹ cũng dựa trên cơ sở Pt/mordenite [17], trong khi Hollo và cộng sự nghiên cứu động học phản ứng đồng phân hóa n-paraffin nhẹ trên cơ sở xúc tác Pt/H-MOR [3]. Nhóm của Boskovic [18] nghiên cứu phản ứng đồng phân hóa n-hexane với xúc tác Pt/HY. Oliveira [19] phát triển hệ xúc tác Pt/H-Beta cho phản ứng đồng phân hóa n-hexane. Còn nhóm của Vasil'ev nghiên cứu phản ứng đồng phân hóa n-pentane trên xúc tác Pt/HY [20]. Vai trò của kim loại platinum trong phản ứng đồng phân hóa n-butane trên xúc tác Pt/SZ đã được Garin [21] nghiên cứu. Sự hiện diện của Pt giúp ổn định hoạt tính xúc tác theo thời gian. Laizet và cộng sự [22] giải thích tác dụng ổn định hóa của platinum thông qua khả năng cản trở quá trình tạo cốc. Khi hydro tham gia vào phản ứng, nó có thể hấp phụ phân ly trên tâm platinum và phân tán lên bề mặt xúc tác SZ, tham gia vào quá trình hydro hóa cốc trên bề mặt, cũng như tiền chất của nó [23]. Ebitani và đồng sự [24] cũng cho rằng platinum ngoài việc tăng độ bền còn gia tăng hoạt tính của xúc 10 tác. Họ giải thích rằng trong quá trình phản ứng, hydro phân ly trên tâm platinum, phân tán trên bề mặt SZ và tăng cường các tâm acid, từ đó góp phần nâng cao hoạt tính xúc tác. Điều này cũng được sự đồng thuận trong nghiên cứu của Falco và cộng sự [25] trong trường hợp xúc tác Pt/WOx+ZrO2. Nghiên cứu này chỉ ra rằng platinum không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường tâm acid mà còn cung cấp ion hydride. Ion này có thể loại trừ các ion trung gian ra khỏi bề mặt trước khi xảy ra sự phân cắt mạch ở vị trí β, do đó có thể giảm thiểu phản ứng cracking và polymer hóa, từ đó gia tăng độ chọn lọc isohexane [26]. Ivanov và cộng sự [27] đã nghiên cứu vai trò của platinum trong phản ứng đồng phân hóa n-ankane trên hệ xúc tác Pt/WSZ (wolfram zirconi sulfate hóa) và thấy rằng sự có mặt của platinum trong xúc tác là một bước quan trọng thiết yếu để thu được xúc tác có hoạt tính cao. Nhìn chung là sự hiện diện của platinum trong xúc tác lưỡng chức năng về cơ bản đã tạo ra sự thay đổi cơ chế phản ứng. Theo cơ chế lưỡng chức năng đơn phân tử cổ điển [28] chất mang acid trong xúc tác lưỡng chức năng không đòi hỏi độ acid cao vì kim loại thực hiện chức năng chuyển ankane thành ankene vốn dễ dàng được proton hóa hơn so với ankane [12]. Bên cạnh đó, kim loại còn có chức năng duy trì hoạt tính xúc tác theo thời gian [12], đôi lúc kim loại còn làm gia tăng độ acid vốn còn yếu của zeolite so với alumina chlor hóa [12]. Điều này cho thấy platinum là kim loại gần như chiếm vị trí độc tôn trong phản ứng này. Không chỉ vậy, platinum còn đóng vai trò quan trọng trong những phản ứng khác trong ngành công nghiệp chế biến dầu khí nói riêng và công nghiệp hóa chất nói chung. Chính vì vậy, ngoài yếu tố kinh tế nó còn có ý nghĩa về mặt chiến lược nếu như kim loại khác rẻ hơn và đang sẵn có hơn có khả năng thay thế cho platinum. Cho đến thời điểm hiện tại chỉ có palladium là có khả năng đó [29]. Tuy nhiên, nghiên cứu xúc tác trên cơ sở Pd cho phản ứng đồng phân hóa n-paraffin nhẹ chưa được quan tâm đúng mực. Một số ít nghiên cứu đã được thực hiện như của Vasilev [20] hay Dzhikiya [30]. Do đó, sẽ là một xúc tác hứa hẹn nếu như palladium có khả năng thay thế platinum trong phản ứng đồng phân hóa n-paraffin nhẹ nói chung. Đây là điểm mới thứ nhất của luận án. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan