Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Nghiên cứu một số giải pháp chuẩn bị kỹ thuật nhằm phòng tránh ngập lụt trong qh...

Tài liệu Nghiên cứu một số giải pháp chuẩn bị kỹ thuật nhằm phòng tránh ngập lụt trong qhxd thành phố uông bí tỉnh quảng ninh (luận văn thạc sĩ)

.PDF
112
125
148

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- NGUYỄN ĐỨC KIM NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT NHẰM PHÒNG TRÁNH NGẬP LỤT TRONG QHXD THÀNH PHỐ UÔNG BÍ – TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- NGUYỄN ĐỨC KIM KHÓA: 2017 - 2019 NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT NHẰM PHÒNG TRÁNH NGẬP LỤT TRONG QHXD THÀNH PHỐ UÔNG BÍ – TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành kỹ thuật cơ sở hạ tầng Mã số: 60.58.02.10 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS: CÙ HUY ĐẤU Hà Nội - 2019 LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo, các giảng viên Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã giảng dạy, giúp tác giả thu nhận những kiến thức quý báu chuyên ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng trong thời gian học tập tại Trường, đặc biệt là PGS.TS Cù Huy Đấu đã cung cấp những tài liệu quý và nhiệt tình hướng dẫn chỉ bảo, chỉnh sửa bản thảo để Tác giả hoàn thiện được Luận văn này Tác giả xin trân trọng cảm ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Xây dựng, Ban giám hiệu trường Đại Học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học đã quan tâm và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Và nhân đây Tác giả cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên để Tác giả hoàn thành luận văn. Hà nội, ngày tháng 04 năm 2019 Học viên Nguyễn Đức Kim LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Đức Kim MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ cái viết tắt Danh mục các bảng, biểu. Danh mục các hình vẽ. MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 * Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1 * Mục đích nghiên cứu ............................................................................................2 * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:........................................................................2 * Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...............................................................3 * Các khái niệm, thuật ngữ ......................................................................................3 * Cấu trúc của luận văn ...........................................................................................4 NỘI DUNG ............................................................................................................5 CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC CBKT PHÒNG TRÁNH NGẬP LỤT TẠI THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH....................5 1.1. Giới thiệu về Thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh ....................................5 1.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên................................................................6 1.1.2 Hiện trạng kinh tế-xã hội ............................................................................9 1.1.3 Hiện trạng xây dựng các công trình ..........................................................11 1.1.4 Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật ................................................14 1.2. Ảnh hưởng của thiên tai lũ lụt đến Thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh ..............................................................................................................................17 1.2.1. Những thiệt hại do mưa lũ lịch sử trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh..............17 1.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của thiên tai bão lũ đến Thành phố Uông Bí- tỉnh Quảng Ninh.......................................................................................................20 1.3. Thực trạng CBKT với vấn đề phòng tránh ngập lụt Thành phố ...............27 Uông Bí- tỉnh Quảng Ninh. .................................................................................27 1.3.1. Thực trạng nền xây dựng .........................................................................27 1.3.2. Thực trạng hệ thống thoát nước ...............................................................29 1.3.3. Đặc điểm mưa lũ lịch sử, thực trạng các giải pháp phòng tránh ngập lụt..30 1.4. Đánh giá những vấn đề tồn tại trong công tác CBKT phòng tránh ngập lụt trong QHXD tại thành phố Uông Bí – tỉnh Quảng Ninh ...................................34 1.4.1. Những tồn tại trong quy hoạch chiều cao Thành phố Uông Bí .................34 1.4.2. Những tồn tại trong quy hoạch thoát nước mặt ........................................35 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC CBKT PHÒNG TRÁNH NGẬP LỤT THÀNH PHỐ UÔNG BÍ..................................37 –TỈNH QUẢNG NINH........................................................................................37 2.1. Cơ sở lý thuyết của các giải pháp CBKT với phòng tránh ngập lụt...........37 2.1.1. Vai trò, tầm quan trọng của công tác CBKT khu đất xây dựng đô thị.......37 2.1.2. Các biện pháp bảo vệ khu đất khỏi bị ngập lụt .........................................38 2.2.3. Các phương pháp xác định mực nước lũ tính toán, xác định cao độ xây dựng, cao độ mặt đê. .........................................................................................46 2.2. Các cơ sở pháp lý cho công tác CBKT khu đô thị.......................................50 2.2.1. Cơ sở pháp lý chung ................................................................................50 2.2.2. Cơ sở pháp lý tỉnh Quảng Ninh................................................................52 2.2.3. Định hướng giải pháp CBKT cho thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh nhằm phòng tránh ngập lụt theo quy hoạch đã được duyệt.................................53 2.3. Kinh nghiệm trong công tác chuẩn bị kỹ thuật phòng tránh ngập lụt trong và ngoài nước.......................................................................................................55 2.3.1. Kinh nghiệm phòng tránh ngập lụt của các đô thị tại Việt Nam ...............55 2.3.2. Kinh nghiệm phòng tránh ngập lụt của Nhật Bản, Hà Lan và Thái Lan....58 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT NHẰM PHÒNG TRÁNH NGẬP LỤT TRONG QHXD ................................................64 TẠI THÀNH PHỐ UÔNG BÍ – TỈNH QUẢNG NINH.....................................64 3.1. Đánh giá và lựa chọn đất xây dựng với vấn đề ngập lụt .............................64 3.1.1. Đánh giá đất xây dựng có kể đến ảnh hưởng của ngập lụt........................64 3.1.2. Lựa chọn đất xây dựng có kể đến ảnh hưởng của yếu tố ngập lụt.............68 3.2. Đề xuất các giải pháp bảo vệ thành phố Uông Bí khỏi bị ngập lụt.............69 3.2.1. Đề xuất giải pháp chống ngập bằng đắp đê khoanh vùng chống lũ tần suất cao. ...................................................................................................................69 3.2.2. Đề xuất giải pháp chống ngập bằng tôn cao nền xây dựng .......................77 3.2.3. Đề xuất giải pháp cải tạo mở rộng lòng sông trong đô thị nhằm tăng cường khả năng thoát lũ . .............................................................................................80 3.2.4. Đề xuất giải pháp sử dụng vùng chứa nước tạm thời để cắt bớt lưu lượng lũ nguồn đổ về ......................................................................................................84 3.3. Một số giải pháp khác...................................................................................87 3.3.1. Gia cố mái dốc, phòng tránh sạt lở đất .....................................................87 3.3.2 Các biện pháp phi công trình ....................................................................90 3.3.3. Di dời dân ra khỏi khu vực nguy hiểm .....................................................90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................91 Kết luận.................................................................................................................91 Kiến nghị...............................................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Cụm từ viết tắt GTSX CBKT CCN XD QHCC QHXD MNTT HTKT TBNN BĐ KTTV NMĐ TCVN TCXDVN QCVN TNM MC BDKH Giá trị sản xuất Chuẩn bị kỹ thuật Cụm công nghiệp Xây dựng Quy hoạch chiều cao Quy hoạch xây dựng Mực nước tính toán Hạ tầng kỹ thuật Trung bình nhiều năm Báo động Khí tượng thủy văn Nhà máy điện Tiêu chuẩn Việt nam Tiêu chuẩn xây dựng Việt nam Quy chuẩn Việt Nam Thoát nước mưa Mặt cắt RCP Kịch bản phát thải chuẩn ( đường nồng độ khí nhà kính đại diện TP BTNMT UBND HĐND Thành phố Bộ Tài nguyên và Môi trường Ủy ban nhân dân Hội đồng nhân dân Biến đổi khí hậu DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1 Mực nước đỉnh triều, chân triều, trung bình –cm (trạm Do Nghi)- hệ cao độ lục địa 09 Bảng 1.2 Diện tích, dân số thực tế thường trú thành phố Uông Bí phân theo đơn vị hành chính năm 2014 10 Bảng 1.3 Thống kê lao động trong các ngành trên địa bàn thành phố năm 2012-2014 11 Bảng 1.4 Bảng đánh giá hiện trạng sử dụng đất Thống kê số liệu mưa trong đợt lũ từ ngày 25/7 đến ngày 5/8/2015 Bảng đánh giá tổng hợp đất xây dựng có kể đến ảnh hưởng của ngập lụt 11 Bảng 3.2 Bảng kịch bản nước biển dâng theo các kịch bản RCP cho dải viên biển Việt Nam 70 Bảng 3.3 Độ gia cao an toàn của công trình đê sông Bảng 1.5 Bảng 3.1 Bảng 3.4 Bảng 3.5 Kết quả tính toán hình dáng mặt cắt sông tiêu chuẩn trên các con sông chính Kết quả tính toán các vùng chứa nước tạm thời để cắt bớt lưu lượng lũ từ thượng nguồn đổ về của các lưu vực 18 66 74 82 85 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Số hiệu hình Hình 1.1 Tên hình Vị trí thành phố Uông Bí trong vùng tỉnh Quảng Nimh Trang 05 Hình 1.2 Vị trí và phạm vi nghiên cứu thành phố Uông Bí 07 Hình 1.3 Hình 1.4 Hình 1.5 Hình 1.6 Hình 2.1 Hình 2.2 Hình 2.3 Hình 2.4 Hình 2.5 Lũ bùn tại (TP Cẩm Phả Phường Hà Tu- TP Hạ Long TP Uông Bí bị ngập trong lũ Một số hình ảnh ngập lụt trên địa bàn thành phố Uông Bí chìm nhiều vùng dân cư miền Nam Lũ nhấn 20 20 21 26 56 58 Hệ thống đê phòng sóng thần Sóng thần tại tỉnh Miyagi Sơ đồ phổ biến của các polder Vỡ đê năm 1953. 59 60 61 62 Hình 2.6 Bản đồ cho thấy nguy cơ ngập nước của các khu vực khác nhau tại thủ đô Bangkok. Bản đồ đánh giá đất đai xây dựng đô thị có kể đến ảnh hưởng của ngập lụt 67 Hình 3.1 68 Hình 3.2 Khoanh vùng khu vực đất thuận lợi xây dựng ( khu vực phía nam trung tâm) Khoanh vùng khu vực đất thuận lợi xây dựng ( khu vực Phía Nam khu phía Tây) Đường tần suất tổng hợp tại điểm MC09 Đông Hải, An Hải, thành phố Hải Phòng 69 Hình 3.3 Hình 3.4 Hình 3.5 Đường quá trình lũ điển hình và đường quá trình lũ thiết kế theo giờ ngày 28 tháng 2 năm 1986 Hình 3.6 Đường tần suất mưa 1 ngày lớn nhất Thành phố Hình 3.7 Đề xuất một số hình ảnh tuyến đê xây dựng mới Sông Đá Bạc Hình 3.8 Đề xuất một số hình ảnh tuyến đê xây dựng mới các sông còn lại 70 71 73 75 76 Số hiệu hình Hình 3.9 Hình 3.10 Tên hình Vị trí đề xuất xây dựng các tuyến đê trên sông Đá Bạc Hình ảnh minh họa về cải tạo mở rộng hành lang thoát lũ dọc hai bên bờ sông tại các khu vực trong và ngoài đô thị Trang 77 83 84 Hình 3.11 Hình ảnh minh họa về cải tạo mở rộng khả năng thoát lũ trên tuyến đê Hình 3.12 Sơ đồ phân chia các lưu vực trên địa bàn thành phố Uông Bí 86 Hình 3.13 Sử dụng cỏ Vetier gia cố mái dốc Hình 3.13 Minh họa các kết cấu gia cố mái dốc 88 89 1 MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài Lũ lụt miền Bắc nói chung và tỉnh Quảng Ninh nói riêng là một trong những tai biến tự nhiên, thường xuyên đe dọa cuộc sống của người dân và sự phát triển kinh tế xã hội trong vùng. Vào những năm cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI thiên tai lũ lụt đã liên tiếp xảy ra. Đặc biệt các trận lũ lịch sử vào năm 1971 ở đồng bằng sông Hồng và sông Thái Bình, đây là trận lũ lụt lớn nhất trong vòng 250 năm qua ở miền Bắc Việt Nam khiến khoảng 100 nghìn người thiệt mạng. Tại thời điểm năm 1971, tại 13 tỉnh thành phía Bắc có sự cố vỡ đê lớn. Vỡ đê đã gây ngập lụt diện rộng trên khu vực đồng bằng Bắc Bộ. Lũ lụt đã để lại hậu quả hết sức nặng nề, hàng ngàn hộ dân phải di dời khỏi các vùng sạt lở, ngập lụt, hệ sinh thái môi trường các vùng cửa sông ven biển bị hủy hoại nghiêm trọng. Lũ lụt Miền Bắc có những nét đặc trưng cơ bản: tần suất lớn, trung bình hàng năm có khoảng 3 - 4 trận lũ xuất hiện trên các sông; thời gian truyền lũ rất nhanh, ngập lụt xẩy ra khi có mưa lớn chỉ sau từ 2 đến 8 giờ; thời gian duy trì ngập lụt ngắn; cường suất lũ rất lớn và rất bất ổn định, thay đổi theo từng đoạn sông và từng trận lũ; biên độ lũ cao, thời gian lũ lên rất ngắn gây ra ngập lụt nghiêm trọng. Thành phố Uông Bí là một trong những địa bàn quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Ninh. Toàn bộ trung tâm thành phố Uông Bí được bảo vệ bởi các tuyến đê bao hiện trạng với tổng chiều dài là 32,7 km do vậy không bị ngập lụt do triều cường, tuy nhiên do hệ thống hệ thống thoát nước và cống xả nước hiện trạng không đảm bảo về khẩu độ, không đáp ứng được khả năng tiêu thoát nước của thành phố nên thường xuyên xảy ra ngập úng cục bộ tại trung tâm thành phố, ngoài ra khu vực phía Nam thành phố do địa hình thấp với cao độ 12,5m, vùng trũng ven sông Đá 2 Bạc thường xuyên ngập úng trong mùa mưa. Vì vậy trong quá trình quy hoạch xây dựng phát triển, mở rộng thành phố cần chú ý đến các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật nhằm phòng tránh ngập lụt cho toàn bộ thành phố, giúp phòng tránh thiên tai do lũ lụt gây ra trên địa bàn Thành phố Uông Bí nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung. Thành phố Uông Bí cũng như rất nhiều các thành phố khác của Tỉnh Quảng Ninh hàng năm đều phải gánh chịu các trận lụt, bão lũ gây thiệt hại nghiêm trọng về người và của. Vì vậy đề tài “ Nghiên cứu một số giải pháp chuẩn bị kỹ thuật nhằm phòng tránh ngập lụt trong QHXD thành phố Uông Bí- tỉnh Quảng Ninh” là rất cần thiết và thực sự cấp bách giúp cho việc QHXD mở rộng, phát triển thành phố đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được diễn ra một cách thuận lợi, đáp ứng nhu cầu phát triển, thu hút đầu tư, quản lý đô thị trong tương lai. Đồng thời đảm bảo cuộc sống an toàn và phát triển của người dân trong khu vực. * Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu hiện trạng công tác chuẩn bị kỹ thuật với việc phòng chống thiên tai lũ lụt của Thành phố Uông Bí- tỉnh Quảng Ninh. - Nghiên cứu các tác động của thiên tai lũ lụt, triều cường, nước biển dâng ảnh hưởng đến Thành phố Uông Bí- tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật nhằm giảm thiểu tác động của thiên tai lũ lụt. * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật phòng chống ngập lụt trong công tác Thành phố Uông Bí- tỉnh Quảng Ninh. Trong đó tập trung nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật cụ thể nhằm phòng chống ngập lụt do ảnh hưởng thủy văn thủy triều tại khu vực phát triển đô thị mở rộng về phía Nam thành phố tại lưu vực Sông Đá Bạc (sông Bạch Đằng) 3 - Giới hạn không gian nghiên cứu: Thành phố Uông Bí- tỉnh Quảng Ninh. * Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu; - Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trạng, xử lý thông tin; - Phương pháp phân tích, đánh giá các thông tin được thu thập. - Phương pháp tổng hợp, so sánh. - Phương pháp chuyên gia; * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Nghiên cứu chung các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật có tính ứng dụng cao trong cuộc sống, để thuận tiện trong quản lý, hiệu quả trong công tác phòng tránh ngập lụt và giảm thiểu hậu quả do thiên tai, hướng đến mục tiêu xây dựng và phát triển đô thị bền vững trong tương lai. - Làm ví dụ điển hình cho các Thành phố có điều kiện địa hình tương tự trong cả nước. * Các khái niệm, thuật ngữ Chuẩn bị kỹ thuật ( CBKT) : Những biện pháp kỹ thuật sử dụng để cải tạo điều kiện tự nhiên phục vụ mục đích quy hoạch, xây dựng khu đô thị được gọi là chuẩn bị kỹ thuật cho khu đất xây dựng khu đô thị. Biến đổi khí hậu (BĐKH): Là do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần của khí quyển toàn cầu và đóng góp thêm vào sự biến động khí hậu tự nhiên trong các thời gian có thể so sánh được. Biến đổi khí hậu xác định sự khác biệt giữa các giá trị trung bình dài hạn của một tham số hay thống kê khí hậu. Kịch bản biến đổi khí hậu: Là giả định có cơ sở khoa học và tính tin cậy về sự tiến triển trong tương lai của các mối quan hệ giữa kinh tế - xã hội, GDP, phát thải khí nhà kính, biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng. Lưu ý 4 rằng, kịch bản biến đổi khí hậu khác với dự báo thời tiết và dự báo khí hậu là nó đưa ra quan điểm về mối ràng buộc giữa phát triển và hành động. Nước biển dâng (NBD): Là sự dâng lên của mực nướccủa đại dương trên toàn cầu, trong đó không bao gồm triều, nước dâng do bão... Nước biển dâng tại một vị trí nào đó có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với trung bình toàn cầu vì có sự khác nhau về nhiệt độ của đại dương và các yếu tố khác. Nước dâng trong bão (NDTB) là hiện tượng mực nước tĩnh dâng cao hơn mực nước thủy triều thiên văn thông thường do gió bão dồn nước vào ven bờ, áp thấp khí quyển và mưa lớn. Do phụ thuộc vào nhiều yếu tố nên phương pháp tin cậy nhất để xác định chiều cao nước dâng là đo đạc mực nước thực tế và xử lý như một đại lượng ngẫu nhiên. * Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận Tài liệu tham khảo và phần phụ lục, luận văn có phần nội dung bao gồm có 03 chương sau: Chương 1: Thực trạng về công tác CBKT phòng tránh ngập lụt tại thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác CBKT phòng tránh ngập lụt tại thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh Chương 3: Đề xuất các giải pháp CBKT nhằm phòng tránh ngập lụt trong QHXD tại thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh 5 NỘI DUNG CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC CBKT PHÒNG TRÁNH NGẬP LỤT TẠI THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH 1.1. Giới thiệu về Thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh Thành phố Uông Bí là thành phố trực thuộc của Tỉnh Quảng Ninh, giữ vai trò là trung tâm công nghiệp, thương mại dịch vụ, du lịch phía Tây của tỉnh Quảng Ninh; Nằm cách thủ đô Hà Nội 115 km, cách thành phố Hải Phòng 30 km và cách thành phố Hạ Long 45 km. Uông Bí nằm trong tâm điểm động lực phát triển miền Bắc: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh. Thành phố Uông Bí được định hướng quy hoạch mở rộng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 với tổng diện tích khoảng 300 km2 (Có 9 phường và 2 xã của thành phố Uông Bí và 2 xã thuộc huyện Đông Triều, 1 phường và 1 xã thuộc thị xã Quảng Yên). Hình 1.1- Vị trí thành phố Uông Bí trong vùng tỉnh Quảng Ninh [4] 6 Nền kinh tế của Thành phố duy trì tốc độ tăng trưởng cao và ổn định: tốc độ tăng trưởng GTSX 5 năm 2010-2014 đạt bình quân 17,32%/năm, trong đó ngành thương mại dịch vụ có tốc độ tăng trưởng GTSX cao nhất đạt 18,5%/năm, công nghiệp xây dựng tăng bình quân 17,51%/năm, nông lâm thuỷ sản tăng 8,93%/năm [19]. Hàng loạt , khu du lịch được xây dựng và khai thác đã góp phần không nhỏ vào thành công ban đầu của thành phố. Với tốc độ tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, có vị trí địa lý thuận lợi , có tài nguyên du lịch phong phú, có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng và nắm giữ vai trò là trung tâm kinh tế văn hóa thu hút đầu tư Vùng Tây Nam của tỉnh Quảng Ninh do vậy Thành phố Uông Bí trong tương lai sẽ phát triển trở thành đô thị hạt nhân của Tỉnh Quảng Ninh - đô thị du lịch văn hoá, sinh thái, hiện đại, phát triển bền vững, có bản sắc riêng, có khả năng cạnh tranh, đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố trong nền kinh tế thị trường và bối cảnh hội nhập quốc tế; làm cơ sở cho việc quản lý, thu hút đầu tư phát triển đô thị; 1.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên a) Phạm vi nghiên cứu và ranh giới nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu trực tiếp: toàn thành phố Uông Bí và phần mở rộng gồm một phần của huyện Đông Triều và thị xã Quảng Yên, tổng diện tích khoảng 300 km2 (Có 9 phường và 2 xã của thành phố Uông Bí và 2 xã thuộc huyện Đông Triều, 1 phường và 1 xã thuộc thị xã Quảng Yên). - Phía Bắc giáp huyện Sơn Động (tỉnh Bắc Giang) - Phía Nam giáp sông Bạch Đằng và huyện Thủy Nguyên (thành phố Hải Phòng) - Phía Đông giáp huyện Hoành Bồ và thị xã Quảng Yên (tỉnh Quảng Ninh) - Phía Tây giáp huyện Đông Triều (tỉnh Quảng Ninh) 7 Hình 1.2-Vị trí và phạm vi nghiên cứu thành phố Uông Bí [4] b) Địa hình, địa mạo *) Đặc điểm địa hình Uông Bí nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Quảng Ninh, trong dải cánh cung Đông Triều - Móng Cái, chạy dài theo hướng Tây – Đông, địa hình rất phức tạp và đa dạng, cấu tạo địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam. Phía Bắc cao nhất là núi Yên Tử với cao độ 1.068m và núi Bảo Đài 875m. Phía Nam là các bãi bồi, thấp chũng và ngập nước ven sông Đá Bạc là nơi phát triển nông nghiệp và thủy sản. Địa hình phân tách ra làm 3 vùng rõ rệt, vùng cao, vùng thung lũng và khu vực đồng bằng, thấp trũng *) Điều kiện khí hậu Do vị trí địa lý và địa hình nằm trong cánh cung Đông Triều - Móng Cái, có nhiều dãy núi cao ở phía Bắc và thấp dần xuống phía Nam đã tạo cho Uông Bí một chế độ khí hậu đa dạng, phức tạp vừa mang tính chất khí hậu miền núi vừa mang tính chất khí hậu miền duyên hải. 8 Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm là 22,20C. Mùa hè nhiệt độ trung bình 22 - 300C, cao nhất 34 - 360C. Chế độ mưa: Tổng lượng mưa trung bình năm là 1.600 mm, cao nhất là 2.200 mm, thấp nhất 1.200 mm. Chế độ gió: Có hai hướng gió thịnh hành là hướng Đông Nam thổi vào mùa hè và hướng Đông Bắc vào mùa đông. Gió bão: Cũng như các huyện thị khác ven biển Bắc Bộ, trung bình mỗi năm có khoảng 2-3 cơn bão ảnh hưởng trực tiếp tới Uông Bí. Độ ẩm không khí: Trung bình năm 81%, cao nhất 89,3%, thấp nhất 50,8%. * ) Điều kiện thủy văn Thành phố Uông Bí chịu ảnh hưởng của 4 con sông chính: sông Đá Bạc, sông Vàng Danh, sông Uông và sông Sinh. Hệ thống sông suối của thành phố phần lớn là các sông nhỏ, diện tích lưu vực hẹp, nguồn nước và lưu lượng không lớn, không có khả năng để xây dựng các hồ chứa có dung tích lớn cho việc điều tiết lũ. *) Điều kiện hải văn Thành phố Uông Bí và các khu vực phụ cận thị xã Đông Triều và thị xã Quảng Yên chịu ảnh hưởng trực tiếp chế độ nhật triều vịnh Bắc bộ 26 28 ngày nhật triều và 24 ngày bán nhật triều. Thủy triều mạnh nhất và các tháng 1, tháng 6 và tháng 12. - Cao trình đỉnh triều max: +2,2m (xảy ra hàng năm vào tháng 10, 11, 12) + Cao trình đỉnh triều min: -1.4m. + Cao trình đỉnh triều max lịch sử: +2.62 m (năm 1986 - khi có bão) [17]. 9 Bảng 1.1 Mực nước đỉnh triều, chân triều, trung bình –cm (trạm Do Nghi)hệ cao độ lục địa [17] P% t/s Hmax Hmin Htb 1 3 238 225 + +1 16 56 66 5 10 20 50 70 90 95 215 202 85 143 108 65 52 -7 -20 -41 -88 62 54 44 30 97 99 44 30 -110 -132 -140 -156 146 21 11 8 5 -4 Mùa khô mặn xâm nhập vào lục địa với khoảng cách 0,51,0km tính từ điểm sông cắt quốc lộ 18. Độ xâm nhập mặn lớn nhất của sông Đá Bạc đạt 40km. c) Địa chất thủy văn , địa chất công trình *) Địa chất thủy văn Do địa hình dốc lớn nên nguồn nước ngầm rất hạn chế, mạch nước sâu. Nước ngầm chỉ dùng cho sinh hoạt của nhân dân là chủ yếu nhưng cũng phải qua xử lý. Nhìn chung nguồn nước cung cấp cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp và nông nghiệp ở Uông Bí rất hạn chế, đặc biệt rất khó khăn vào mùa khô *) Địa chất công trình Thành phố Uông Bí nằm trong vùng địa chấn cấp 7 (Theo bản đồ phân vùng địa chất Việt Nam của Viện vật lý địa cầu lập năm 1995). 1.1.2 Hiện trạng kinh tế-xã hội a) Hiện trạng dân cư Dân số của thành phố Uông Bí đến 31/12/2014 là 171.422 người (bao gồm cả dân số thường trú và dân số quy đổi). Trong đó dân số nội thị là 163.625 người, chiếm 95,5% tổng dân số toàn thành phố; dân số ngoại thành là 7.797
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan