L IM
Hiện nay
Đ U
Việt Nam nói riêng và th gi i nói chung nhu cầu về năng
l ợng điện ngày m t tăng cao trong đó các nhà máy điện sử dụng ngu n năng
l ợng truyền thống nh th y điện nhiệt điện… là các d ng năng l ợng đang
ngày càng c n kiệt và gây mất cân bằng sinh thái ô nhiễm môi tr
ng. Ngu n
điện năng khai thác từ các nhà máy nguyên tử có chi phí l n và cũng tiềm ẩn
nguy cơ gây mất an toàn. B i vậy việc sử dụng ngu n năng l ợng s ch có kh
năng tái t o nh năng l ợng gió, năng l ợng mặt tr i là m t xu h
ng đang đ ợc
phát triển m nh trên th gi i.Tuy nhiên ngu n năng l ợng mặt tr i cũng đang
trong giai đo n phát triển và m i chỉ đ ợc th c hiện v i công suất nh .Do vậy
việc sử dụng ngu n năng l ợng tái t o từ gió đang ngày càng đ ợc phát triển
nhiều quốc gia trên toàn cầu.
: “Nghiên cứu mô phỏng hệ thống
điều khiển máy phát điện đồng bộ”
Trong quá trình làm đ án, đ ợc s giúp đỡ h
thầy giáo h
ng dẫn nhiệt tình c a
ng dẫn và các b n em đã hoàn thành đ ợc đ án này. Tuy nhiên
do trình đ có h n, b n đ án không thể tránh kh i nh ng thi u sót.
Em mong nhận đ ợc s góp ý c a các thầy cô giáo và các b n.
Hải Phòng, ngày….tháng…năm
CH
NG 1.
NGUYÊN LÝ VÀ C U T O MÁY ĐI N Đ NG B
3 PHA
1.1. KHÁI QUÁT V MÁY ĐI N
1.1.1. Khái ni m
Máy điện là thi t bị điện từ, nguyên lý làm việc d a vào hiện t ợng c m ng
điện từ. Máy điện dùng để bi n đ i d ng năng l ợng nh cơ năng thành điện năng
và ng ợc l i.Hoặc dùng để bi n đ i thông số nh điện áp hoặc dòng điện.
1.1.2. C u t o máy đi n
Các phần tử cấu trúc c a máy điện có thể chia thành:
a. M ch điện b. M ch từ
c. Các phần tử cơ khí d.Phần làm mát máy.
Ng
i ta cũng còn có thể chia ra phần quay (rô to) và phần tĩnh (stato).
Ngoài 2 phần cơ b n là m ch điện và m ch từ, ng
khí phụ nh : màng che, v , nắp
i ta còn dùng các phần cơ
bi để đ m b o cho ng
i sử dụng không ch m
vào các phần quay hoặc các phần mang điện trong khi làm việc và ngăn c n
không cho các vật rắn, n
c l t vào trong máy hoặc để các tia lửa l t ra ngoài.
Cách làm trên g i là b o vệ.
1.2. MÁY PHÁT Đ NG B
1.2.1. Khái ni m
Máy điện đ ng b là lo i máy điện xoay chiều có tốc đ quay c a rô to bằng
tốc đ từ tr
ng quay. Hầu h t các máy điện đ ng b làm việc nh máy phát có tần
số 50 Hz hoặc 60Hz. Máy điện đ ng b cũng có thể làm việc nh đ ng cơ đ ng b
công xuất l n. Máy điện đ ng b còn đ ợc dùng làm máy bù đ ng b nhằm c i
thiện hệ số công suất c a l
i điện m t xí nghiệp hay m t nhà máy.
1.2.2. C u t o
Cấu t o c a máy phát đ ng b về nguyên lý thì có thể đặt phần c m
và phần ng
roto
stator hoặc ng ợc l i. Tuy nhiên, th c t các máy phát điện đ ng
b luôn ch n phần c m ( phần t o ra từ tr
ng chính) nằm trên roto còn phần
ng (phần t o nên s c điện đ ng cung cấp dòng điện cho phụ t i) đặt trên stato,
lý do ch y u là v i các máy điện có công suất l n việc dẫn điện ba pha từ rotor
ra ngoài cung cấp cho phụ t i gặp rất nhiều phiền ph c khi ph i thông qua vành
tr ợt, ch i than. Nh vậy, trong th c t hầu h t các máy phát đ ng b stator
đóng vai trò phần ng còn rotor đóng vai trò phần c m. Máy điện xoay chiều thì
dù là phần ng hay phần c m m ch từ cũng đều ph i đ ợc ch t o từ thép lá kỹ
thuật điện (thép đ ợc pha ch m t hàm l ợng silic nhất định, có đ từ thẩm l n
>1, t n hao từ trễ và dòng xoáy nh …), đ ợc cán nóng hay cán l nh, có đ dày
từ 0,35 đ n 0,5 mm, đ ợc dập định hình theo thi t k , sơn cách điện r i ghép
chặt l i v i nhau. Dây dẫn điện c a máy phát điện đ ng b
đ ợc làm bằng các
kim lo i màu nh đ ng, nhôm và hợp kim c a chúng, trong đó đ ng mềm (99%
Cu) là vật liệu cơ b n làm cu n dây vì đ dẫn điện tốt, hệ số nhiệt điện tr
nh …Vì stator là phần ng nên nó đ ợc quấn cu n dây ba pha, các cu n dây này
có trục đặt lệch nhau 120o điện. G i là cu n dây nh ng v i các máy điện có công
suất l n, dây dẫn phần ng th
ng là các thanh đ ng đặt trong các rãnh xẻ sẵn
trên stator, chính vì vậy công nghệ ch t o máy phát điện đ ng b có nhiều công
đo n khác biệt v i các cách quấn dây các đ ng cơ điện thông th
ng. Cu n dây
phần c m t o ra từ tr
ng chính nằm trên rotor c a máy điện đ ng b . Rotor c a
máy điện đ ng b th
ng đ ợc ch t o theo hai d ng: rotor c c ẩn dùng cho các
máy cao tốc (từ 1500vòng/phút tr lên) và rotor c c hiện (c c l i) th
ng dùng
cho các lo i máy phát có tốc đ từ 1500vòng/phút tr xuống. Cách bố trí các
cu n dây kích từ trên rotor máy điện đ ng b cũng hoàn toàn khác nhau trong đó
rotor c c ẩn cu n dây đ ợc quấn r i trên ¾ chu vi ngoài c a rotor, còn
rotor
c c hiện cu n dây kích từ đ ợc quấn tập trung trên các c c từ, các cu n dây này
có thể nhìn rất rõ khi rút rotor máy điện đ ng b ra kh i stator. Vật liệu cách
điện dùng cho máy điện đ ng b có nh ng đặc điểm sau: có tính cách điện tốt,
chịu đ ợc nhiệt đ bi n đ ng thay đ i trong 1 ph m vi l n, có đ bền cơ h c cao,
chịu và chống đ ợc ẩm cũng nh tác đ ng c a các lo i hóa chất. Tu i th c a
chất cách điện hoàn toàn phụ thu c vào nhiệt đ và môi tr
ng công tác. Chất
cách điện đ ợc phân làm 7 lo i khác nhau ng v i kh năng chịu đ ợc nhiệt đ
cao trong quá trình làm việc. Cấp cách điện bao g m: Lo i Y- 95, A-105, E-120,
B-130, F-155, H-180, C>180.
V các máy đ ng b có gắn b ng định m c ch a các thông số sau:
- điện áp định m c [V, KV]
- dòng định m c [A, KA]
- tần số định m c [Hz]
- Hệ số công suất định m c cos
đm.
- Dòng kích từ định m c.
- Điện áp kích từ định m c.
- Công suât định m c [VA, KVA]
- Vòng quay định m c[V/p]
1.3. NGUYÊN LÝ HO T Đ NG MÁY ĐI N Đ NG B
1.3.1. S đ máy phát đ ng b
3 PHA
Hình 1.1: Sơ đ máy phát điện đ ng b 3 pha 2 c c
Trên hình 1.1 biểu diễn sơ đ máy phát điện đ ng b 3 pha 2 c c[4]. Cu n
dây phần ng đặt
stato còn cu n dây phần c m đặt
rôto. Cu n dây kích từ
đ ợc nối v i ngu n kích từ (dòng 1 chiều ) qua hệ thống ch i than.
Để nhận đ ợc điện áp 3 pha trên chu vi stato ta đặt 3 cu n dây cách nhau
1200 và đ ợc nối sao (có thể nối tam giác). Dòng điện m t chiều t o ra từ tr
ng
không đ i. Bây gi ta gắn vào trục rôto m t đ ng cơ lai và quay v i tốc đ n. Ta
đ ợc m t từ tr
ng quay tròn có từ thông chính
khép kín qua rôto, c c từ và
lõi thép stato. Từ thông này s cắt các thanh dẫn phần ng làm xuất hiện trong 3
cu n dây 3 suất điện đ ng nh sau :
e A E m sin t
;
eB
Em sin( t
2
)
3 ;
eC
Em sin( t
2
)
3
Tần số bi n thiên ( ) c a các sđđ này phụ thu c vào tốc đ quay c a rôto.
N u số cặp c c là p thì tần số bi n thiên c a dòng điện s là :
f
n. p
( HZ )
60
(1.1)
Nh vậy tần số bi n thiên c a dòng điện phụ thu c vào tốc đ quay c a
rôto và số đôi c c.
N u ba pha c a máy điện đ ợc t i bằng 3 t i đối x ng, ta có 3 pha đối
x ng.
Theo nguyên lý t o từ tr
cũng xuất hiện từ tr
ntt
60. f
p
ng quay nên trong máy phát đ ng b lúc này
ng quay mà tốc đ đ ợc xác định bằng biểu th c :
(1.2)
Thay (1.1) vào (1.2) ta có n = ntt. Nghĩa là trong máy đ ng b tốc đ quay
c a rôto (tốc đ quay c a từ tr
bằng nhau. Hai từ tr
ng này
ng kích từ) và tốc đ quay c a từ tr
tr ng thái nghỉ v i nhau.
ng t i
1.3.2. Các đặc tính máy phát đ ng b
Để phân tích máy đ ng b ng
i ta d a vào các đặc tính lấy đ ợc từ thí
nghiệm hay xây d ng trên cơ s c a đ thị véc tơ. Thông th
ng các máy điện
đ ng b làm việc v i tốc đ không đ i nhằm gi cho tần số không đ i. Vì th
các đặc tính đ ợc lấy v i tốc đ không đ i.
Để so sánh các máy điện có cấu t o, công xuất khác nhau ng
dùng các đ i l ợng vật lý mà dùng đ i l ợng t ơng đối.
i ta không
hệ thông đo l
ng này
các đ i l ợng điện áp, dòng điện, công xuất đ ợc biểu diễn bằng phần trăm đ i
l ợng so sánh (đ i l ợng cơ b n) đ ợc nhận giá trị 1.
máy điện đ ng b các
đ i l ợng sau đây đ ợc coi là đ i l ợng cơ b n (so sánh)
1. Công suất định m c Pdm m.U dm .I dm
2. Điện áp pha định m c khi máy không t i U dm Eo .
3. Dòng định m c pha I dm .
4. Mô men định m c M dm .
5. Tốc đ quay định m c c a rô to
6. T ng tr định m c Z dm
dm
.
Eo
I dm
Trên cơ s các đ i l ợng cơ b n này ta biểu diễn các đ i l ợng khác c a máy
đ ng b
đ i l ợng t ơng đối (thêm dấu sao) nh sau :
P
P
;
Pdm
U
I
I
I dm
U
U dm
;
M
M
M dm
Đặc tính không t i.
Đặc tính không t i là mối quan hệ hàm gi a sđđ v i dòng kích từ
Eo
F ( I kt ) khi dòng t i I=0 và n=nđm.
ch đ không t i điện áp U bằng sđđ pha U Eo .
A
+
*
* W1
A
ikt
A
kA
V
V
k
kB
kC
C
B
A
V
R
*
W2
*
Hình 1.2. Sơ đ nối m ch để lấy các đặc tính máy phát
đ ng b
Để có đặc tính không t i ta m các khoá k, kA, kB, kC rô to quay v i tốc đ
không đ i, bằng điện tr R ta có thể thay đ i dòng kích từ từ giá tri l n nhất t i
giá trị nh nhất. Số chỉ các đ ng h s cho ta các giá trị cần thi t. Từ số chỉ c a
các đ ng h ta d ng mối quan hệ E o
f ( I kt ) Đặc tính biểu diễn trên hình 10.19.
Do có hiện t ợng từ trễ đặc tính E 0 = f( I kt ) khi ikt tăng và khi ikt gi m
không trùng nhau. Điểm cắt c a đặc tính v i trục tung (khi i kt = 0) là đ i l ợng
sđđ d c a máy phát.
E0
E0=Uđm
ikt
Hình 1.3. Đặc tính không t i
máy phát đ ng b .
Tính không t i cho các máy phát khác nhau cắt nhau t i m t điểm. N u
đ
ng nào nằm trên điểm đó s có đ bão hoà l n hơn. Để tiện cho tính toán ta
th
ng dùng đặc tính không t i trung bình là đ
không có vùng từ trễ (đ
ng đi qua điểm gốc to đ và
ng không liên tục trên hình 1.24).
Đặc tính ngắn m ch.
Đặc tính ngắn m ch là mối quan hệ gi a dòng điện ngắn m ch v i dòng
kích từ khi điện áp U = 0 và n = n dm .
Ngắn m ch có thể 3 pha khi c 3 khoá k A, kB, kC đóng (hình 1.23), hai pha
khi kA và kB đóng, và 1 pha khi kA đóng (hoặc kB hay kC).
Khi làm thí nghiệm ngắn m ch th
ng cho dòng kích từ nh nên m ch từ
không bão hoà, do đó mối quan hệ Ingm =f(ikt) th
ng tuy n tính. S phi tuy n
chỉ xuất hiện khi dòng ngắn m ch v ợt giá trị định m c nhiều.
Trên 1.25 biểu diễn đặc tính ngắn m ch cho 3 tr
pha (đ
ng 3), 2 pha ( đ
ng 2) và 1 pha (đ
ng hợp: Ngắn m ch 3
ng 1).
Từ hình v chúng ta thấy rằng vì ngắn m ch 3 pha có ph n ng phần l n
nên nằm d
i cùng, sau đó là ngắn mach 2 pha và nằm trên cùng là ngắn m ch
m t pha.
N u máy có từ d thì đ
ng đặc tính s cắt trục tung t i điểm t ơng ng
v i từ d .
Đặc tính không t i cùng v i đặc tính ngắn m ch cho phép ta xác định
đ ợc tam giác đặc tr ng, và ta có thể sử dụng tam giác đặc tr ng này để d ng đ
thị véc tơ.Khi ngắn m ch đối x ng (3 pha) ta đặt dòng kích từ I ktngm sao cho dòng
ngắn m ch c a máy bằng dòng định m c thì stđ c a các c c từ F0 s t o ra cho
sđđ E 0 . N u b qua hiện t ợng bão hoà từ thì đó là điểm D (đ
c ađ
ng không t i).
ng thẳng kéo dài
ing
E,
1
D
Uđ
E=f
Ea
2
E
3
E
i
B
Iđm
0
Fp
A Fa
F0
M
N
i
C
Ingm=f
Iong
ikt
Hình 1.4. Đặc tính ngắn m ch
Hình 1.5.Xác định tỷ số ngắn m ch
máy phát đ ng b 1)ngắn m ch m t pha
2) ngắn m ch hai pha 3)ngắn m ch 3 pha
Nh phần tr
c đã nói dòng ngắn m ch n định này chỉ là thành phần dòng
d c trục I ngm = I ad và stđ c a ph n ng phần ng Fad s có tác dụng khử từ do vậy
stđ t ng:
E p = E s = I dm X sad s nh hơn E 0 m t đ i l ợng Ead xác định bằng:
E ad = I dm X ad
t c là:
E p = E 0 - E ad
Đặt E p lên đặc tính không t i ta có điểm B. Trong tam giác ABC có : AC
= Fad , AB = E p . Từ giá trị
hình 1.26 ta có thể d ng đ ợc hình 10.17.
- Tỷ số ngắn m ch : Đó là tỷ số dòng ngắn m ch đối x ng đối v i dòng
định m c.
Theo định nghĩa ta có:
K ngm =
I ongm
I ongm =
I dm
vì rằng:
U dm
thì
Xd
K ngm =
1
U dm
= *
I dm X d
Xd
Trong đó: X d* là đ i l ợng t ơng đối.
Từ tam giác đặc tr ng ta có :
K ngm =
I
I
CN
= ongm = okt
I ktngm
I dm
CM
Nh vậy hệ số ngắn m ch có thể tính đ ợc bằng tỷ số dòng kích từ.
Hệ số ngắn m ch là m t thông số rất quan tr ng c a máy điện vì cùng v i
X d ta có thể xác định đ ợc gi i h n c a t i
ch đ công tác n định. N u hệ số
ngắn m ch càng l n thì gi i h n t i càng l n. V i máy điện c c ẩn hệ số ngắn
m ch có giá trị 0,8
1,8; còn c c hiện 0,4
hệ số ngắn m ch có giá trị 0,6
0,7 và
các máy phát điện tàu thuỷ
1,0.
Đặc tính t i.
Đặc tính t i là mối quan hệ gi a điện áp và dòng kích từ khi I = const,
cos = const và n = n dm .
Đặc tính này không liên quan tr c ti p t i m t ch đ nào c a máy phát
và đ ợc dùng nh đặc tính phụ để biểu diễn m t số đặc điểm c a máy và xác
định m t số thông số c a máy, ví dụ: tr kháng c a máy. Đặc tính t i quan tr ng
nhất là đặc tính t i thuần kháng. ( cos
hình 10.18 ng
0,
2
) vì th để th c hiện thí nghiệm
i ta dùng t i là bi n áp t ngẫu hay cu n kháng có đ c m
kháng thay đ i.
M công tắc kA, kB, kC và đóng công tắc k, thay đ i t i, thay đ i điện tr
kích từ R, gi I = const. Để gi cos = const ta có thể điều chỉnh mô men c a
đ ng cơ lai.
Trên hình 1.27 chúng ta biểu diễn dặc tính t i cho các lo i t i khác nhau
(có s ph n ng phần ng khác nhau).
cos =0.8
<0
U cos =0
C
B
B
Uđ
A A
C
=f(ikt)
cos =1
cos =0,8
>0
C
B
C
A
ikt
Hình 1.6. Đặc tính t i c a máy điện đ ng b
Khi t i thuần c m thì chỉ có ph n ng phần đ ng d c trục nên để có đặc
tính t i thuần c m ta có thể dùng đặc tính không t i và tam giác đặc tr ng. Cách
d ng th c hiện nh sau: Cho đỉnh B c a tam giác đặc tr ng dịch chuyển tịnh
ti n trên đặc tính không t i thì đỉnh C v cho ta đặc tính t i thuần c m (cos = 0,
0 ) còn đặc tính t i có cos
= 0,8 nằm trên đặc tính cos = 0. Cần l u ý rằng
các đặc tính này không song song v i đặc tính không t i. Đặc tính cos
<0 có ph n
ng phần
= 0,
ng trợ từ nên đặc tính t i nằm trên đặc tính không
t i.(hình 1.27 )
Đặc tính ngoài.
Đó là mối quan hệ hàm gi a điện áp trên c c máy phát v i dòng t i khi
Ikt=const, n = const và cos = const. Để ngiên c a đặc tính t i ta d a vào
ph ơng trình cân bằng sđđ và phân biệt cho các lo i t i khác nhau.
Ph ơng trình cân bằng sđđ cho máy phát điện đ ng b b qua điện tr
thuần cu n dây có d ng:.
U
E o
JX s I (1.15)
Dấu “+” cho tr
ng hợp t i thuần
dung, dấu “- “cho t i thuần c m. Từ (1.15) ta d ng đ thị vector.
a. Cho tr
ng hợp t i thuần c m (Zt=Xt).
E0
I
E0
E0
E0
jXs I
-jXs I
U
U
jXs I
Zt
U
U
I
I
a)
b)
I
c)
d)
Hình 1.7. a) Sơ đ t ơng đ ơng máy điện đ ng b b) Đ thị véc tơ
khi t i thuần c m, c) Đ thị véc tơ khi t i thuần dung, d)Khi t i thuần
điện tr
Ta thấy vector Eo và E o
JX s I trùng ph ơng, nên ta có thể b cách vi t d ng
vector và đ ợc:
Eo U
XsI
Vì ikt = const, n=const nên Eo = const, do vậy mối quan hệ U=f(I) là m t
đ
ng thẳng đi qua hai điểm E0 (khi không t i I = 0) và I ngm
E0
(khi U = 0,
Xs
t c là ngắn m ch)
b. Khi t i thuần dung.
Ph ơng trình cân bằng sđđ có d ng:
U
Eo
jX s I
Đ thị vector biểu diễn
c a Eo và U
U
Eo
hình 1.28c. Gống nh khi t i thuần c m ph ơng
JX c I trùng nhau nên ta có thể vi t:
XsI
1.3.3. Các h th ng tự đ ng ổn định đi n áp máy phát đi n xoay chi u 3 pha
* Các nguyên lý xây d ng hệ thống t đ ng điều chỉnh điện áp.
Hệ thống t đ ng điều chỉnh điện áp đ ợc thi t k theo các nguyên tắc
điều khiển cơ b n. Đ n nay, đã có thêm nh ng nguyên lý hiện đ i nh ng v i t
đ ng điều chỉnh điện áp thì nguyên lý kinh điển vẫn còn gi nguyên giá trị và để
hệ thống đáp ng nh ng yêu cầu về chất l ợng cao trong điều chỉnh. Dấu hiệu
chính đặc tr ng cho m t nguyên tắc điều khiển là thông tin cần thi t để t o nên
tác đ ng điều khiển và cấu trúc đ
ng truyền tín hiệu trong hệ thống, nhận bi t
đ ợc các dấu hiệu này là nhận bi t ra hệ thống v i nh ng đặc điểm riêng trong
nguyên lý xây d ng.
- Nguyên lý điều khiển theo sai lệch;
Khi xây d ng hệ thống theo nguyên lý sai lệch, tác đ ng điều khiển đ ợc thi t
lập d a trên đ sai lệch gi a đ i l ợng đ ợc điều chỉnh v i giá trị đặt:
ε(t) = UDAT - UDO
(1.3)
Trên cơ s đó hệ thống s tác đ ng theo xu h
ng triệt tiêu đ sai lệch
ε(t), tín hiệu ph n h i đ ợc đ a về so sánh v i tín hiệu đặt để t o nên tín hiệu
điều khiển, hình 1.5 trình bày hệ thống t đ ng điều chỉnh điện áp xây d ng theo
nguyên lý đ lệch, tong đó: G: máy phát đ ng b , Đ: B đo và bi n đ i (n u
cần), C: B t o tín hiệu chuẩn, S: Khâu so sánh, K: Khâu khu ch đ i, KT: Cu n
dây kích từ.
C
UF
Đ
S
K
K
G
Hình 1.8 Hệ thống t đ ng điều chỉnh điện áp
xây d ng theo nguyên lý đ lệch.
- Nguyên lý điều khiển theo mẫu;
Nguyên lý điều khiển theo bù trừ nhiễu là nguyên lý đ ợc xây d ng trong đó tác
đ ng điều khiển đ ợc thành lập theo k t qu đo nhiễu tác đ ng vào đối t ợng.
Các hệ thống khi đ ợc xây d ng theo nguyên lý này làm việc v i m ch h ,
không có mối liên hệ ng ợc (ph n h i) và cấu trúc hệ thống th
ng thi t k có
thi t bị bù t o tín hiệu tác đ ng ng ợc dấu v i dấu c a nhiễu tác đ ng lên đối
t ợng.
u điểm c a nguyên lý này là hệ thống tác đ ng nhanh vì tác đ ng gây
nên sai lệch đ ợc đo tr c ti p, nh ợc điểm c a nguyên lý này là không có kh
năng khử đ ợc tất c các lo i nhiễu vì làm nh vậy phần tử đo s rất nhiều, t o
m t hệ thống quá ph c t p. Hình 1.6 trình bày hệ thống t đ ng điều chỉnh điện
áp xây d ng theo nguyên lý bù trừ nhiễu, trong đó:
G- máy phát đống b
Zt- Cu n kháng
CT- Bi n dòng, Re- B chỉnh l u.
KT- Cu n dây kích từ.
U
Zt
I
CI
Ii
Ikt
G
KT
Hình 1.9 Hệ t đ ng điều chỉnh điện áp
xây d ng theo nguyên lý bù trừ
Về nguyên tắc, b t đ ng điều chỉnh điện áp xây d ng theo nguyên lý bù
trừ nhiễu làm việc v i thuật điều khiển:
I KT
IU
(1.3)
II
Trong đó dòng II chính là dòng t i còn dòng IU là dòng điện đo điện áp máy
phát rơi trên cu n kháng Zt, cu n kháng Zt là thuần c m nên dòng điện IU bao gi
cũng chậm sau điện áp U m t góc 900 điện. Đ thị vecto c a hệ thống nh hình 1.7.
I
I KT
U
IU
Hình 1.10 Đ thị vecto c a hệ thống điều chỉnh
theo nguyên lý bù nhiễu.
Nguyên lý c a hệ thống trình bày trên hình 1.8. Trong đó: Ir là bi n áp
ph c hợp v i cu n dây WU mang tín hiệu điện áp d
i d ng dòng thông qua
cu n kháng Zt, cu n dây WI lấy tín hiệu dòng t i từ bi n dòng CT, cu n dây t ng
hợp Wkt là cu n th cấp.
Zt
U F
Ir
IU
WU
CI
Wkt
Re
Ii
Wi
Ikt
KT
G
Hình 1.11 Hệ t đ ng điều chỉnh điện áp dùng bi n áp ph c hợp.
- Nguyên lý điều khiển k t hợp;
Đây là các hệ thống đ ợc xây d ng d a trên k t qu liên hợp gi a hai
ph ơng pháp điều chỉnh theo đ lệch và bù trừ nhiễu. Th c hiện liên hợp để t o
nên m t hệ thống có tất c các u điểm c a hai hệ thống và khắc phục đ ợc
nh ng khuy t điểm c a c hai t c là tránh đ ợc nh ng vùng tối trong điều khiển.
Đặc điểm c a nguyên lý k t hợp là bên c nh các m ch vòng kín t o nên tín hiệu
ph n h i âm, còn có các m ch bù trừ tác đ ng theo nhiễu th
ng ợc dấu v i nhiễu để t o nên h
ng điều chỉnh ng ợc l i h
ng là tín hiệu bù
ng tác đ ng c a
nhiễu hay các m ch phụ bù trừ sai số do tác đ ng từ tín hiệu vào gây nên.
- Nguyên lý điều khiển thích nghi;
Trong hệ thống t đ ng điều chỉnh điện áp trên các con tàu hiện nay,
nguyên lý này hoàn toàn ch a đ ợc th c hiện. M t trong nh ng nguyên nhân mà
điều khiển thích nghi ch a áp dụng cho hệ thống t đ ng điều chỉnh điện áp là
do đây là m t nguyên lý hiện đ i, hệ thống điều chỉnh điện áp cũng ch a đòi h i
khắt khe về các yêu cầu kỹ thuật và hệ thống thích nghi có cấu trúc rất ph c t p,
giá thành cao…
Nguyên lý điều khiển thích nghi là nguyên lý điều khiển hiện đ i, mang
tính chất thích nghi nh áp dụng các ph ơng tiện kỹ thuật đặc biệt v i công nghệ
cao mô ph ng ho t đ ng c a các cơ thể sống. V i hệ thích nghi, bao gi cũng
ph i sử dụng khâu quan sát để thu thập các thông tin th c t i c a môi tr
ng và
các quá trình diễn ra trong hệ thống. Từ k t qu quan sát, thông tin đ ợc thông
tin xử lý d liệu và sử dụng vào việc điều chỉnh tham số, cấu trúc hoặc thuật toán
điều khiển cho hệ thống để đ t đ ợc tr ng thái mong muốn khi các điều khiển
thích nghi là cần hai vòng điều chỉnh trong đó m t là vòng cơ b n còn vòng th
hai là vòng điều chỉnh thích nghi.
Hệ điều khiển thích nghi là hệ mang tính chất c a m t hệ thống phi tuy n,
không dừng. Việc xây d ng b điều khiển thích nghi có thể thông qua ph ơng
pháp tr c ti p v i việc nhận d ng th
ng xuyên các tham số c a đối t ợng trong
hệ kín. Nhận d ng thông số có thể th c hiện bằng việc đo th
ng xuyên tr ng
thái đối t ợng d a vào các tín hiệu vào/ra, trên cơ s nhận d ng, ch n thuật toán
điều khiển. Hình 1.9 trình bày hệ thống điều khiển thích nghi v i việc nhận d ng
liên tục.
B đi u
khiển
Đ i t ng
đi u khiển
Nh n d ng
C c u
thích nghi
Hình 1.12 Hệ thống điều khiển thích nghi v i việc nhận d ng liên tục
Trong điều khiển thích nghi có thể xây d ng theo mô hình t chỉnh cấu
trúc, v i mô hình này b điều khiển ph i có kh năng t chỉnh định các luật điều
khiển. Việc chỉnh định các luật điều khiển cần ph i xác định quan hệ gi a các
giá trị đ ợc hiệu chỉnh
đầu ra v i giá trị bi n đ i đầu vào và muốn th c hiện
đ ợc điều này thì cần ph i có mô hình c a đối t ợng, có nh vậy m i có thể tính
toán các đầu vào t ơng ng v i các giá trị đầu ra cần đ t đ ợc.
CH
NG 2.
MÔ HÌNH TOÁN MÁY PHÁT Đ NG B
3 PHA
2.1 Mô hình toán máy phát đ ng b xoay chi u 3 pha
2.1.1 Ph ng trình máy đi n đ ng b
h tr c 3 pha.
Để nghiên c u quá trình quá đ (QTQĐ) trong máy điện đ ng b
[5]th
ng sử dụng ph ơng trình vi phân
hệ trục pha ( hệ trục không chuyển
đ ng ) c a máy.
Các ph ơng trình này vi t d
d
[ ] R[ I ] [U ]
dt
d
[
dt
J
r
i d ng ma trận sau:
[U S ]
(2.1)
] Rr [ I r ] [U r ]
d2
dt 2
M
Mm
Ph ơng trình th nhất là ph ơng trình cân bằng suất điện đ ng c a stato
và có các giá trị nh sau:
[ ] [
A
[I ] [I A
[U ] [U A
[U S ] [U s A
B
C
]T
I C ]T
IB
UB
UsB
(2.2)
U C ]T
U sC ]T
Trong đó: T – Kí hiệu ma trận chuyển vị
Ph ơng trình vi phân th hai c a (2.1) là ph ơng trình cân bằng điện áp
m ch roto có giá trị nh sau:
[
r
] [
f
[I r ] [I f
[U r ] [U f
[ Rr ]
rd
I rd
rq
]T
I rq ]T
U rd
Re gonal[ R f
(2.3)
U rq ]T
Rrd
Rrq ]T
Ph ơng trình vi phân th ba c a (2.1) là ph ơng trình mômen
Trong các ph ơng trình trên:
A
,
B
,
C
,
f
,
rd
,
rq
- từ thông móc
vòng c a các pha A, B, C c a stato, c a cu n kích từ, cu n n định trục d c,
cu n n định trục ngang; IA, IB, IC, If, Ird, Irq- dòng điện các pha c a stato, dòng
điện kích từ, dòng cu n trục ngang, trục d c; U s A ,U s B , U sC - Điện áp các pha c a
l
i điện, chúng có dấu ng ợc v i điện áp trên c c máy phát; J – Mômen quán
tính c a các phần quay; M = dWe/dt – mômen điện từ, We – năng l ợng điện từ
c a máy; Mm – mômen cơ khí và
A) v i h
là góc hợp b i không chuyển đ ng ( trục pha
ng trục d.
Trong các biểu th c trên, các đ i l ợng đo bằng các đ i l ợng vật lý.
Từ thông móc vòng có thể biểu diễn theo đ t c m c a các pha stato và
rôto và ng ợc l i.
Các ma trận này có giá trị nh sau:
[ ] [ Lss ][ I ] [ M sr ][ I r ]
[
r
] [ Lrr ][ I r ] [ M rs ][ I ]
(2.4)
Trong đó: [Lss], [Lrr] – ma trận đ t c m c a các pha stato và rôto;
[Msr], [Mrs] – ma trận đ c m ng t ơng h gi a m ch stato v i rôto và
ng ợc l i.
Các ma trận này có giá trị nh sau:
LA
[ Lss ]
M AB
M BA LB
M BC
M CA
LC
[ M rs ] [ M sr ]
Lf
M AC
M CB
; [ Lrr ]
M frd
M rfd Lrd
0
M Af
M Ard
M Arq
M Bf
M Brd
M Brq
M Cf
M Crd
LCrq
0
0
0
Lrd
Theo lý thuy t máy điện đ ng b thì đ t c m và t ơng h c a máy điện
đ ng b là hàm tốc đ góc quay c a roto v i chu kì π (hình 2.2).
B
L
d
Lm
Ltb
A
0
Id
Iq
0
a)
C
b)
Hình 2.1 Đ t c m c a máy điện đ ng b
Từ hình 2.1 ta có :
LA
Ltb
Lm cos 2
LB
Ltb
Lm cos(2
2
)
3
LA
Ltb
Lm cos(2
2
)
3
LC
Ltb
Lm cos(2
2
)
3
LA
Ltb
Lm cos(2
2
)
3
Trong đó Ltb
ld
lq
2
, Lm
ld
lq
2
; ld, lq là hệ số t c m cu n dây pha
vị
trí trục d c và trục ngang, ng v i = 0 và = π/2. Các giá trị này không đ i khi
- Xem thêm -