Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Nghiên cứu mô phỏng hệ thống điều khiển máy phát điện đồng bộ...

Tài liệu Nghiên cứu mô phỏng hệ thống điều khiển máy phát điện đồng bộ

.PDF
62
257
109

Mô tả:

L IM Hiện nay Đ U Việt Nam nói riêng và th gi i nói chung nhu cầu về năng l ợng điện ngày m t tăng cao trong đó các nhà máy điện sử dụng ngu n năng l ợng truyền thống nh th y điện nhiệt điện… là các d ng năng l ợng đang ngày càng c n kiệt và gây mất cân bằng sinh thái ô nhiễm môi tr ng. Ngu n điện năng khai thác từ các nhà máy nguyên tử có chi phí l n và cũng tiềm ẩn nguy cơ gây mất an toàn. B i vậy việc sử dụng ngu n năng l ợng s ch có kh năng tái t o nh năng l ợng gió, năng l ợng mặt tr i là m t xu h ng đang đ ợc phát triển m nh trên th gi i.Tuy nhiên ngu n năng l ợng mặt tr i cũng đang trong giai đo n phát triển và m i chỉ đ ợc th c hiện v i công suất nh .Do vậy việc sử dụng ngu n năng l ợng tái t o từ gió đang ngày càng đ ợc phát triển nhiều quốc gia trên toàn cầu. : “Nghiên cứu mô phỏng hệ thống điều khiển máy phát điện đồng bộ” Trong quá trình làm đ án, đ ợc s giúp đỡ h thầy giáo h ng dẫn nhiệt tình c a ng dẫn và các b n em đã hoàn thành đ ợc đ án này. Tuy nhiên do trình đ có h n, b n đ án không thể tránh kh i nh ng thi u sót. Em mong nhận đ ợc s góp ý c a các thầy cô giáo và các b n. Hải Phòng, ngày….tháng…năm CH NG 1. NGUYÊN LÝ VÀ C U T O MÁY ĐI N Đ NG B 3 PHA 1.1. KHÁI QUÁT V MÁY ĐI N 1.1.1. Khái ni m Máy điện là thi t bị điện từ, nguyên lý làm việc d a vào hiện t ợng c m ng điện từ. Máy điện dùng để bi n đ i d ng năng l ợng nh cơ năng thành điện năng và ng ợc l i.Hoặc dùng để bi n đ i thông số nh điện áp hoặc dòng điện. 1.1.2. C u t o máy đi n Các phần tử cấu trúc c a máy điện có thể chia thành: a. M ch điện b. M ch từ c. Các phần tử cơ khí d.Phần làm mát máy. Ng i ta cũng còn có thể chia ra phần quay (rô to) và phần tĩnh (stato). Ngoài 2 phần cơ b n là m ch điện và m ch từ, ng khí phụ nh : màng che, v , nắp i ta còn dùng các phần cơ bi để đ m b o cho ng i sử dụng không ch m vào các phần quay hoặc các phần mang điện trong khi làm việc và ngăn c n không cho các vật rắn, n c l t vào trong máy hoặc để các tia lửa l t ra ngoài. Cách làm trên g i là b o vệ. 1.2. MÁY PHÁT Đ NG B 1.2.1. Khái ni m Máy điện đ ng b là lo i máy điện xoay chiều có tốc đ quay c a rô to bằng tốc đ từ tr ng quay. Hầu h t các máy điện đ ng b làm việc nh máy phát có tần số 50 Hz hoặc 60Hz. Máy điện đ ng b cũng có thể làm việc nh đ ng cơ đ ng b công xuất l n. Máy điện đ ng b còn đ ợc dùng làm máy bù đ ng b nhằm c i thiện hệ số công suất c a l i điện m t xí nghiệp hay m t nhà máy. 1.2.2. C u t o Cấu t o c a máy phát đ ng b về nguyên lý thì có thể đặt phần c m và phần ng roto stator hoặc ng ợc l i. Tuy nhiên, th c t các máy phát điện đ ng b luôn ch n phần c m ( phần t o ra từ tr ng chính) nằm trên roto còn phần ng (phần t o nên s c điện đ ng cung cấp dòng điện cho phụ t i) đặt trên stato, lý do ch y u là v i các máy điện có công suất l n việc dẫn điện ba pha từ rotor ra ngoài cung cấp cho phụ t i gặp rất nhiều phiền ph c khi ph i thông qua vành tr ợt, ch i than. Nh vậy, trong th c t hầu h t các máy phát đ ng b stator đóng vai trò phần ng còn rotor đóng vai trò phần c m. Máy điện xoay chiều thì dù là phần ng hay phần c m m ch từ cũng đều ph i đ ợc ch t o từ thép lá kỹ thuật điện (thép đ ợc pha ch m t hàm l ợng silic nhất định, có đ từ thẩm l n >1, t n hao từ trễ và dòng xoáy nh …), đ ợc cán nóng hay cán l nh, có đ dày từ 0,35 đ n 0,5 mm, đ ợc dập định hình theo thi t k , sơn cách điện r i ghép chặt l i v i nhau. Dây dẫn điện c a máy phát điện đ ng b đ ợc làm bằng các kim lo i màu nh đ ng, nhôm và hợp kim c a chúng, trong đó đ ng mềm (99% Cu) là vật liệu cơ b n làm cu n dây vì đ dẫn điện tốt, hệ số nhiệt điện tr nh …Vì stator là phần ng nên nó đ ợc quấn cu n dây ba pha, các cu n dây này có trục đặt lệch nhau 120o điện. G i là cu n dây nh ng v i các máy điện có công suất l n, dây dẫn phần ng th ng là các thanh đ ng đặt trong các rãnh xẻ sẵn trên stator, chính vì vậy công nghệ ch t o máy phát điện đ ng b có nhiều công đo n khác biệt v i các cách quấn dây các đ ng cơ điện thông th ng. Cu n dây phần c m t o ra từ tr ng chính nằm trên rotor c a máy điện đ ng b . Rotor c a máy điện đ ng b th ng đ ợc ch t o theo hai d ng: rotor c c ẩn dùng cho các máy cao tốc (từ 1500vòng/phút tr lên) và rotor c c hiện (c c l i) th ng dùng cho các lo i máy phát có tốc đ từ 1500vòng/phút tr xuống. Cách bố trí các cu n dây kích từ trên rotor máy điện đ ng b cũng hoàn toàn khác nhau trong đó rotor c c ẩn cu n dây đ ợc quấn r i trên ¾ chu vi ngoài c a rotor, còn rotor c c hiện cu n dây kích từ đ ợc quấn tập trung trên các c c từ, các cu n dây này có thể nhìn rất rõ khi rút rotor máy điện đ ng b ra kh i stator. Vật liệu cách điện dùng cho máy điện đ ng b có nh ng đặc điểm sau: có tính cách điện tốt, chịu đ ợc nhiệt đ bi n đ ng thay đ i trong 1 ph m vi l n, có đ bền cơ h c cao, chịu và chống đ ợc ẩm cũng nh tác đ ng c a các lo i hóa chất. Tu i th c a chất cách điện hoàn toàn phụ thu c vào nhiệt đ và môi tr ng công tác. Chất cách điện đ ợc phân làm 7 lo i khác nhau ng v i kh năng chịu đ ợc nhiệt đ cao trong quá trình làm việc. Cấp cách điện bao g m: Lo i Y- 95, A-105, E-120, B-130, F-155, H-180, C>180. V các máy đ ng b có gắn b ng định m c ch a các thông số sau: - điện áp định m c [V, KV] - dòng định m c [A, KA] - tần số định m c [Hz] - Hệ số công suất định m c cos đm. - Dòng kích từ định m c. - Điện áp kích từ định m c. - Công suât định m c [VA, KVA] - Vòng quay định m c[V/p] 1.3. NGUYÊN LÝ HO T Đ NG MÁY ĐI N Đ NG B 1.3.1. S đ máy phát đ ng b 3 PHA Hình 1.1: Sơ đ máy phát điện đ ng b 3 pha 2 c c Trên hình 1.1 biểu diễn sơ đ máy phát điện đ ng b 3 pha 2 c c[4]. Cu n dây phần ng đặt stato còn cu n dây phần c m đặt rôto. Cu n dây kích từ đ ợc nối v i ngu n kích từ (dòng 1 chiều ) qua hệ thống ch i than. Để nhận đ ợc điện áp 3 pha trên chu vi stato ta đặt 3 cu n dây cách nhau 1200 và đ ợc nối sao (có thể nối tam giác). Dòng điện m t chiều t o ra từ tr ng không đ i. Bây gi ta gắn vào trục rôto m t đ ng cơ lai và quay v i tốc đ n. Ta đ ợc m t từ tr ng quay tròn có từ thông chính khép kín qua rôto, c c từ và lõi thép stato. Từ thông này s cắt các thanh dẫn phần ng làm xuất hiện trong 3 cu n dây 3 suất điện đ ng nh sau : e A E m sin t ; eB Em sin( t 2 ) 3 ; eC Em sin( t 2 ) 3 Tần số bi n thiên ( ) c a các sđđ này phụ thu c vào tốc đ quay c a rôto. N u số cặp c c là p thì tần số bi n thiên c a dòng điện s là : f n. p ( HZ ) 60 (1.1) Nh vậy tần số bi n thiên c a dòng điện phụ thu c vào tốc đ quay c a rôto và số đôi c c. N u ba pha c a máy điện đ ợc t i bằng 3 t i đối x ng, ta có 3 pha đối x ng. Theo nguyên lý t o từ tr cũng xuất hiện từ tr ntt 60. f p ng quay nên trong máy phát đ ng b lúc này ng quay mà tốc đ đ ợc xác định bằng biểu th c : (1.2) Thay (1.1) vào (1.2) ta có n = ntt. Nghĩa là trong máy đ ng b tốc đ quay c a rôto (tốc đ quay c a từ tr bằng nhau. Hai từ tr ng này ng kích từ) và tốc đ quay c a từ tr tr ng thái nghỉ v i nhau. ng t i 1.3.2. Các đặc tính máy phát đ ng b Để phân tích máy đ ng b ng i ta d a vào các đặc tính lấy đ ợc từ thí nghiệm hay xây d ng trên cơ s c a đ thị véc tơ. Thông th ng các máy điện đ ng b làm việc v i tốc đ không đ i nhằm gi cho tần số không đ i. Vì th các đặc tính đ ợc lấy v i tốc đ không đ i. Để so sánh các máy điện có cấu t o, công xuất khác nhau ng dùng các đ i l ợng vật lý mà dùng đ i l ợng t ơng đối. i ta không hệ thông đo l ng này các đ i l ợng điện áp, dòng điện, công xuất đ ợc biểu diễn bằng phần trăm đ i l ợng so sánh (đ i l ợng cơ b n) đ ợc nhận giá trị 1. máy điện đ ng b các đ i l ợng sau đây đ ợc coi là đ i l ợng cơ b n (so sánh) 1. Công suất định m c Pdm m.U dm .I dm 2. Điện áp pha định m c khi máy không t i U dm Eo . 3. Dòng định m c pha I dm . 4. Mô men định m c M dm . 5. Tốc đ quay định m c c a rô to 6. T ng tr định m c Z dm dm . Eo I dm Trên cơ s các đ i l ợng cơ b n này ta biểu diễn các đ i l ợng khác c a máy đ ng b đ i l ợng t ơng đối (thêm dấu sao) nh sau : P P ; Pdm U I I I dm U U dm ; M M M dm Đặc tính không t i. Đặc tính không t i là mối quan hệ hàm gi a sđđ v i dòng kích từ Eo F ( I kt ) khi dòng t i I=0 và n=nđm. ch đ không t i điện áp U bằng sđđ pha U Eo . A + * * W1 A ikt A kA V V k kB kC C B A V R * W2 * Hình 1.2. Sơ đ nối m ch để lấy các đặc tính máy phát đ ng b Để có đặc tính không t i ta m các khoá k, kA, kB, kC rô to quay v i tốc đ không đ i, bằng điện tr R ta có thể thay đ i dòng kích từ từ giá tri l n nhất t i giá trị nh nhất. Số chỉ các đ ng h s cho ta các giá trị cần thi t. Từ số chỉ c a các đ ng h ta d ng mối quan hệ E o f ( I kt ) Đặc tính biểu diễn trên hình 10.19. Do có hiện t ợng từ trễ đặc tính E 0 = f( I kt ) khi ikt tăng và khi ikt gi m không trùng nhau. Điểm cắt c a đặc tính v i trục tung (khi i kt = 0) là đ i l ợng sđđ d c a máy phát. E0 E0=Uđm ikt Hình 1.3. Đặc tính không t i máy phát đ ng b . Tính không t i cho các máy phát khác nhau cắt nhau t i m t điểm. N u đ ng nào nằm trên điểm đó s có đ bão hoà l n hơn. Để tiện cho tính toán ta th ng dùng đặc tính không t i trung bình là đ không có vùng từ trễ (đ ng đi qua điểm gốc to đ và ng không liên tục trên hình 1.24). Đặc tính ngắn m ch. Đặc tính ngắn m ch là mối quan hệ gi a dòng điện ngắn m ch v i dòng kích từ khi điện áp U = 0 và n = n dm . Ngắn m ch có thể 3 pha khi c 3 khoá k A, kB, kC đóng (hình 1.23), hai pha khi kA và kB đóng, và 1 pha khi kA đóng (hoặc kB hay kC). Khi làm thí nghiệm ngắn m ch th ng cho dòng kích từ nh nên m ch từ không bão hoà, do đó mối quan hệ Ingm =f(ikt) th ng tuy n tính. S phi tuy n chỉ xuất hiện khi dòng ngắn m ch v ợt giá trị định m c nhiều. Trên 1.25 biểu diễn đặc tính ngắn m ch cho 3 tr pha (đ ng 3), 2 pha ( đ ng 2) và 1 pha (đ ng hợp: Ngắn m ch 3 ng 1). Từ hình v chúng ta thấy rằng vì ngắn m ch 3 pha có ph n ng phần l n nên nằm d i cùng, sau đó là ngắn mach 2 pha và nằm trên cùng là ngắn m ch m t pha. N u máy có từ d thì đ ng đặc tính s cắt trục tung t i điểm t ơng ng v i từ d . Đặc tính không t i cùng v i đặc tính ngắn m ch cho phép ta xác định đ ợc tam giác đặc tr ng, và ta có thể sử dụng tam giác đặc tr ng này để d ng đ thị véc tơ.Khi ngắn m ch đối x ng (3 pha) ta đặt dòng kích từ I ktngm sao cho dòng ngắn m ch c a máy bằng dòng định m c thì stđ c a các c c từ F0 s t o ra cho sđđ E 0 . N u b qua hiện t ợng bão hoà từ thì đó là điểm D (đ c ađ ng không t i). ng thẳng kéo dài ing E, 1 D Uđ E=f Ea 2 E 3 E i B Iđm 0 Fp A Fa F0 M N i C Ingm=f Iong ikt Hình 1.4. Đặc tính ngắn m ch Hình 1.5.Xác định tỷ số ngắn m ch máy phát đ ng b 1)ngắn m ch m t pha 2) ngắn m ch hai pha 3)ngắn m ch 3 pha Nh phần tr c đã nói dòng ngắn m ch n định này chỉ là thành phần dòng d c trục I ngm = I ad và stđ c a ph n ng phần ng Fad s có tác dụng khử từ do vậy stđ t ng: E p = E s = I dm X sad s nh hơn E 0 m t đ i l ợng Ead xác định bằng: E ad = I dm X ad t c là: E p = E 0 - E ad Đặt E p lên đặc tính không t i ta có điểm B. Trong tam giác ABC có : AC = Fad , AB = E p . Từ giá trị hình 1.26 ta có thể d ng đ ợc hình 10.17. - Tỷ số ngắn m ch : Đó là tỷ số dòng ngắn m ch đối x ng đối v i dòng định m c. Theo định nghĩa ta có: K ngm = I ongm I ongm = I dm vì rằng: U dm thì Xd K ngm = 1 U dm = * I dm X d Xd Trong đó: X d* là đ i l ợng t ơng đối. Từ tam giác đặc tr ng ta có : K ngm = I I CN = ongm = okt I ktngm I dm CM Nh vậy hệ số ngắn m ch có thể tính đ ợc bằng tỷ số dòng kích từ. Hệ số ngắn m ch là m t thông số rất quan tr ng c a máy điện vì cùng v i X d ta có thể xác định đ ợc gi i h n c a t i ch đ công tác n định. N u hệ số ngắn m ch càng l n thì gi i h n t i càng l n. V i máy điện c c ẩn hệ số ngắn m ch có giá trị 0,8 1,8; còn c c hiện 0,4 hệ số ngắn m ch có giá trị 0,6 0,7 và các máy phát điện tàu thuỷ 1,0. Đặc tính t i. Đặc tính t i là mối quan hệ gi a điện áp và dòng kích từ khi I = const, cos = const và n = n dm . Đặc tính này không liên quan tr c ti p t i m t ch đ nào c a máy phát và đ ợc dùng nh đặc tính phụ để biểu diễn m t số đặc điểm c a máy và xác định m t số thông số c a máy, ví dụ: tr kháng c a máy. Đặc tính t i quan tr ng nhất là đặc tính t i thuần kháng. ( cos hình 10.18 ng 0, 2 ) vì th để th c hiện thí nghiệm i ta dùng t i là bi n áp t ngẫu hay cu n kháng có đ c m kháng thay đ i. M công tắc kA, kB, kC và đóng công tắc k, thay đ i t i, thay đ i điện tr kích từ R, gi I = const. Để gi cos = const ta có thể điều chỉnh mô men c a đ ng cơ lai. Trên hình 1.27 chúng ta biểu diễn dặc tính t i cho các lo i t i khác nhau (có s ph n ng phần ng khác nhau). cos =0.8 <0 U cos =0 C B B Uđ A A C =f(ikt) cos =1 cos =0,8 >0 C B C A ikt Hình 1.6. Đặc tính t i c a máy điện đ ng b Khi t i thuần c m thì chỉ có ph n ng phần đ ng d c trục nên để có đặc tính t i thuần c m ta có thể dùng đặc tính không t i và tam giác đặc tr ng. Cách d ng th c hiện nh sau: Cho đỉnh B c a tam giác đặc tr ng dịch chuyển tịnh ti n trên đặc tính không t i thì đỉnh C v cho ta đặc tính t i thuần c m (cos = 0, 0 ) còn đặc tính t i có cos = 0,8 nằm trên đặc tính cos = 0. Cần l u ý rằng các đặc tính này không song song v i đặc tính không t i. Đặc tính cos <0 có ph n ng phần = 0, ng trợ từ nên đặc tính t i nằm trên đặc tính không t i.(hình 1.27 ) Đặc tính ngoài. Đó là mối quan hệ hàm gi a điện áp trên c c máy phát v i dòng t i khi Ikt=const, n = const và cos = const. Để ngiên c a đặc tính t i ta d a vào ph ơng trình cân bằng sđđ và phân biệt cho các lo i t i khác nhau. Ph ơng trình cân bằng sđđ cho máy phát điện đ ng b b qua điện tr thuần cu n dây có d ng:. U E o JX s I (1.15) Dấu “+” cho tr ng hợp t i thuần dung, dấu “- “cho t i thuần c m. Từ (1.15) ta d ng đ thị vector. a. Cho tr ng hợp t i thuần c m (Zt=Xt). E0 I E0 E0 E0 jXs I -jXs I U U jXs I Zt U U I I a) b) I c) d) Hình 1.7. a) Sơ đ t ơng đ ơng máy điện đ ng b b) Đ thị véc tơ khi t i thuần c m, c) Đ thị véc tơ khi t i thuần dung, d)Khi t i thuần điện tr Ta thấy vector Eo và E o JX s I trùng ph ơng, nên ta có thể b cách vi t d ng vector và đ ợc: Eo U XsI Vì ikt = const, n=const nên Eo = const, do vậy mối quan hệ U=f(I) là m t đ ng thẳng đi qua hai điểm E0 (khi không t i I = 0) và I ngm E0 (khi U = 0, Xs t c là ngắn m ch) b. Khi t i thuần dung. Ph ơng trình cân bằng sđđ có d ng: U Eo jX s I Đ thị vector biểu diễn c a Eo và U U Eo hình 1.28c. Gống nh khi t i thuần c m ph ơng JX c I trùng nhau nên ta có thể vi t: XsI 1.3.3. Các h th ng tự đ ng ổn định đi n áp máy phát đi n xoay chi u 3 pha * Các nguyên lý xây d ng hệ thống t đ ng điều chỉnh điện áp. Hệ thống t đ ng điều chỉnh điện áp đ ợc thi t k theo các nguyên tắc điều khiển cơ b n. Đ n nay, đã có thêm nh ng nguyên lý hiện đ i nh ng v i t đ ng điều chỉnh điện áp thì nguyên lý kinh điển vẫn còn gi nguyên giá trị và để hệ thống đáp ng nh ng yêu cầu về chất l ợng cao trong điều chỉnh. Dấu hiệu chính đặc tr ng cho m t nguyên tắc điều khiển là thông tin cần thi t để t o nên tác đ ng điều khiển và cấu trúc đ ng truyền tín hiệu trong hệ thống, nhận bi t đ ợc các dấu hiệu này là nhận bi t ra hệ thống v i nh ng đặc điểm riêng trong nguyên lý xây d ng. - Nguyên lý điều khiển theo sai lệch; Khi xây d ng hệ thống theo nguyên lý sai lệch, tác đ ng điều khiển đ ợc thi t lập d a trên đ sai lệch gi a đ i l ợng đ ợc điều chỉnh v i giá trị đặt: ε(t) = UDAT - UDO (1.3) Trên cơ s đó hệ thống s tác đ ng theo xu h ng triệt tiêu đ sai lệch ε(t), tín hiệu ph n h i đ ợc đ a về so sánh v i tín hiệu đặt để t o nên tín hiệu điều khiển, hình 1.5 trình bày hệ thống t đ ng điều chỉnh điện áp xây d ng theo nguyên lý đ lệch, tong đó: G: máy phát đ ng b , Đ: B đo và bi n đ i (n u cần), C: B t o tín hiệu chuẩn, S: Khâu so sánh, K: Khâu khu ch đ i, KT: Cu n dây kích từ. C UF Đ S K K G Hình 1.8 Hệ thống t đ ng điều chỉnh điện áp xây d ng theo nguyên lý đ lệch. - Nguyên lý điều khiển theo mẫu; Nguyên lý điều khiển theo bù trừ nhiễu là nguyên lý đ ợc xây d ng trong đó tác đ ng điều khiển đ ợc thành lập theo k t qu đo nhiễu tác đ ng vào đối t ợng. Các hệ thống khi đ ợc xây d ng theo nguyên lý này làm việc v i m ch h , không có mối liên hệ ng ợc (ph n h i) và cấu trúc hệ thống th ng thi t k có thi t bị bù t o tín hiệu tác đ ng ng ợc dấu v i dấu c a nhiễu tác đ ng lên đối t ợng. u điểm c a nguyên lý này là hệ thống tác đ ng nhanh vì tác đ ng gây nên sai lệch đ ợc đo tr c ti p, nh ợc điểm c a nguyên lý này là không có kh năng khử đ ợc tất c các lo i nhiễu vì làm nh vậy phần tử đo s rất nhiều, t o m t hệ thống quá ph c t p. Hình 1.6 trình bày hệ thống t đ ng điều chỉnh điện áp xây d ng theo nguyên lý bù trừ nhiễu, trong đó: G- máy phát đống b Zt- Cu n kháng CT- Bi n dòng, Re- B chỉnh l u. KT- Cu n dây kích từ. U Zt I CI Ii Ikt G KT Hình 1.9 Hệ t đ ng điều chỉnh điện áp xây d ng theo nguyên lý bù trừ Về nguyên tắc, b t đ ng điều chỉnh điện áp xây d ng theo nguyên lý bù trừ nhiễu làm việc v i thuật điều khiển: I KT IU (1.3) II Trong đó dòng II chính là dòng t i còn dòng IU là dòng điện đo điện áp máy phát rơi trên cu n kháng Zt, cu n kháng Zt là thuần c m nên dòng điện IU bao gi cũng chậm sau điện áp U m t góc 900 điện. Đ thị vecto c a hệ thống nh hình 1.7. I I KT U IU Hình 1.10 Đ thị vecto c a hệ thống điều chỉnh theo nguyên lý bù nhiễu. Nguyên lý c a hệ thống trình bày trên hình 1.8. Trong đó: Ir là bi n áp ph c hợp v i cu n dây WU mang tín hiệu điện áp d i d ng dòng thông qua cu n kháng Zt, cu n dây WI lấy tín hiệu dòng t i từ bi n dòng CT, cu n dây t ng hợp Wkt là cu n th cấp. Zt U F Ir IU WU CI Wkt Re Ii Wi Ikt KT G Hình 1.11 Hệ t đ ng điều chỉnh điện áp dùng bi n áp ph c hợp. - Nguyên lý điều khiển k t hợp; Đây là các hệ thống đ ợc xây d ng d a trên k t qu liên hợp gi a hai ph ơng pháp điều chỉnh theo đ lệch và bù trừ nhiễu. Th c hiện liên hợp để t o nên m t hệ thống có tất c các u điểm c a hai hệ thống và khắc phục đ ợc nh ng khuy t điểm c a c hai t c là tránh đ ợc nh ng vùng tối trong điều khiển. Đặc điểm c a nguyên lý k t hợp là bên c nh các m ch vòng kín t o nên tín hiệu ph n h i âm, còn có các m ch bù trừ tác đ ng theo nhiễu th ng ợc dấu v i nhiễu để t o nên h ng điều chỉnh ng ợc l i h ng là tín hiệu bù ng tác đ ng c a nhiễu hay các m ch phụ bù trừ sai số do tác đ ng từ tín hiệu vào gây nên. - Nguyên lý điều khiển thích nghi; Trong hệ thống t đ ng điều chỉnh điện áp trên các con tàu hiện nay, nguyên lý này hoàn toàn ch a đ ợc th c hiện. M t trong nh ng nguyên nhân mà điều khiển thích nghi ch a áp dụng cho hệ thống t đ ng điều chỉnh điện áp là do đây là m t nguyên lý hiện đ i, hệ thống điều chỉnh điện áp cũng ch a đòi h i khắt khe về các yêu cầu kỹ thuật và hệ thống thích nghi có cấu trúc rất ph c t p, giá thành cao… Nguyên lý điều khiển thích nghi là nguyên lý điều khiển hiện đ i, mang tính chất thích nghi nh áp dụng các ph ơng tiện kỹ thuật đặc biệt v i công nghệ cao mô ph ng ho t đ ng c a các cơ thể sống. V i hệ thích nghi, bao gi cũng ph i sử dụng khâu quan sát để thu thập các thông tin th c t i c a môi tr ng và các quá trình diễn ra trong hệ thống. Từ k t qu quan sát, thông tin đ ợc thông tin xử lý d liệu và sử dụng vào việc điều chỉnh tham số, cấu trúc hoặc thuật toán điều khiển cho hệ thống để đ t đ ợc tr ng thái mong muốn khi các điều khiển thích nghi là cần hai vòng điều chỉnh trong đó m t là vòng cơ b n còn vòng th hai là vòng điều chỉnh thích nghi. Hệ điều khiển thích nghi là hệ mang tính chất c a m t hệ thống phi tuy n, không dừng. Việc xây d ng b điều khiển thích nghi có thể thông qua ph ơng pháp tr c ti p v i việc nhận d ng th ng xuyên các tham số c a đối t ợng trong hệ kín. Nhận d ng thông số có thể th c hiện bằng việc đo th ng xuyên tr ng thái đối t ợng d a vào các tín hiệu vào/ra, trên cơ s nhận d ng, ch n thuật toán điều khiển. Hình 1.9 trình bày hệ thống điều khiển thích nghi v i việc nhận d ng liên tục. B đi u khiển Đ i t ng đi u khiển Nh n d ng C c u thích nghi Hình 1.12 Hệ thống điều khiển thích nghi v i việc nhận d ng liên tục Trong điều khiển thích nghi có thể xây d ng theo mô hình t chỉnh cấu trúc, v i mô hình này b điều khiển ph i có kh năng t chỉnh định các luật điều khiển. Việc chỉnh định các luật điều khiển cần ph i xác định quan hệ gi a các giá trị đ ợc hiệu chỉnh đầu ra v i giá trị bi n đ i đầu vào và muốn th c hiện đ ợc điều này thì cần ph i có mô hình c a đối t ợng, có nh vậy m i có thể tính toán các đầu vào t ơng ng v i các giá trị đầu ra cần đ t đ ợc. CH NG 2. MÔ HÌNH TOÁN MÁY PHÁT Đ NG B 3 PHA 2.1 Mô hình toán máy phát đ ng b xoay chi u 3 pha 2.1.1 Ph ng trình máy đi n đ ng b h tr c 3 pha. Để nghiên c u quá trình quá đ (QTQĐ) trong máy điện đ ng b [5]th ng sử dụng ph ơng trình vi phân hệ trục pha ( hệ trục không chuyển đ ng ) c a máy. Các ph ơng trình này vi t d d [ ] R[ I ] [U ] dt d [ dt J r i d ng ma trận sau: [U S ] (2.1) ] Rr [ I r ] [U r ] d2 dt 2 M Mm Ph ơng trình th nhất là ph ơng trình cân bằng suất điện đ ng c a stato và có các giá trị nh sau: [ ] [ A [I ] [I A [U ] [U A [U S ] [U s A B C ]T I C ]T IB UB UsB (2.2) U C ]T U sC ]T Trong đó: T – Kí hiệu ma trận chuyển vị Ph ơng trình vi phân th hai c a (2.1) là ph ơng trình cân bằng điện áp m ch roto có giá trị nh sau: [ r ] [ f [I r ] [I f [U r ] [U f [ Rr ] rd I rd rq ]T I rq ]T U rd Re gonal[ R f (2.3) U rq ]T Rrd Rrq ]T Ph ơng trình vi phân th ba c a (2.1) là ph ơng trình mômen Trong các ph ơng trình trên: A , B , C , f , rd , rq - từ thông móc vòng c a các pha A, B, C c a stato, c a cu n kích từ, cu n n định trục d c, cu n n định trục ngang; IA, IB, IC, If, Ird, Irq- dòng điện các pha c a stato, dòng điện kích từ, dòng cu n trục ngang, trục d c; U s A ,U s B , U sC - Điện áp các pha c a l i điện, chúng có dấu ng ợc v i điện áp trên c c máy phát; J – Mômen quán tính c a các phần quay; M = dWe/dt – mômen điện từ, We – năng l ợng điện từ c a máy; Mm – mômen cơ khí và A) v i h là góc hợp b i không chuyển đ ng ( trục pha ng trục d. Trong các biểu th c trên, các đ i l ợng đo bằng các đ i l ợng vật lý. Từ thông móc vòng có thể biểu diễn theo đ t c m c a các pha stato và rôto và ng ợc l i. Các ma trận này có giá trị nh sau: [ ] [ Lss ][ I ] [ M sr ][ I r ] [ r ] [ Lrr ][ I r ] [ M rs ][ I ] (2.4) Trong đó: [Lss], [Lrr] – ma trận đ t c m c a các pha stato và rôto; [Msr], [Mrs] – ma trận đ c m ng t ơng h gi a m ch stato v i rôto và ng ợc l i. Các ma trận này có giá trị nh sau: LA [ Lss ] M AB M BA LB M BC M CA LC [ M rs ] [ M sr ] Lf M AC M CB ; [ Lrr ] M frd M rfd Lrd 0 M Af M Ard M Arq M Bf M Brd M Brq M Cf M Crd LCrq 0 0 0 Lrd Theo lý thuy t máy điện đ ng b thì đ t c m và t ơng h c a máy điện đ ng b là hàm tốc đ góc quay c a roto v i chu kì π (hình 2.2). B L d Lm Ltb A 0 Id Iq 0 a) C b) Hình 2.1 Đ t c m c a máy điện đ ng b Từ hình 2.1 ta có : LA Ltb Lm cos 2 LB Ltb Lm cos(2 2 ) 3 LA Ltb Lm cos(2 2 ) 3 LC Ltb Lm cos(2 2 ) 3 LA Ltb Lm cos(2 2 ) 3 Trong đó Ltb ld lq 2 , Lm ld lq 2 ; ld, lq là hệ số t c m cu n dây pha vị trí trục d c và trục ngang, ng v i = 0 và = π/2. Các giá trị này không đ i khi
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan