Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Nghiên cứu lựa chọn giải pháp và thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung khu...

Tài liệu Nghiên cứu lựa chọn giải pháp và thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp hải thành phường hải thành, quận dương kinh, thành phố hải phòng

.PDF
103
100
146

Mô tả:

MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 2. Mục đích và yêu cầu ........................................................................................ 2 2.1. Mục đích: ......................................................................................................................2 2.2. Yêu cầu: ........................................................................................................................2 1.1. Tổng quan về Khu Công nghiệp và các vấn đề môi trường liên quan đến Khu Công nghiệp ở Việt Nam ........................................................................ 3 1.1.1. Tổng quan về Khu Công nghiệp ở Việt Nam ............................................................3 1.1.2. Các vấn đề môi trường liên quan đến Khu Công nghiệp ở Việt Nam .......................4 1.2. Các quy định liên quan tới quản lý nước thải Khu Công nghiệp .................. 10 1.3. Các giải pháp công nghệ áp dụng trong xử lý nước thải KCN .................... 12 CHƯƠNG 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 24 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 24 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................24 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................24 2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 24 2.3. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................... 24 2.3.1. Phương pháp nghiên cứu, thu thập, tổng hợp tài liệu ..............................................24 2.3.2. Phương pháp điều tra và khảo sát thực địa ..............................................................25 2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................................25 2.3.4. Phương pháp đồ họa , tính toán, thống kê toán học .................................................25 2.3.5. Phương pháp lấy mẫu, phân tích mẫu ......................................................................26 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................................27 3.1. Khái quát về Khu Công nghiệp ................................................................... 28 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page iii 3.1.1. Thông tin chung .......................................................................................................28 3.1.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng ..........................................................................................31 3.2. Hiện trạng phát sinh nước thải và tính chất nước thải tại KCN .................... 35 3.2.1. Lưu lượng xả thải .....................................................................................................35 3.2.2. Đặc trưng về tính chất nước thải phát sinh từ Khu Công nghiệp .............................37 3.2.3. Ước tính tải lượng chất ô nhiễm ..............................................................................38 3.3. Lựa chọn phương án xử lý và tính toán thiết kế .......................................... 39 3.3.1. Lựa chọn phương án xử lý .......................................................................................39 3.3.2. Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung ..............................................46 3.4. Đề xuất giải pháp quản lý và vận hành hệ thống xử lý nước thải ................. 90 3.4.1. Đề xuất giải pháp quản lý ........................................................................................90 3.4 2. Vận hành hệ thống xử lý nước thải ..........................................................................91 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 96 1. Kết luận ......................................................................................................... 96 2. Kiến nghị ....................................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 97 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page iv DANH MỤC BẢNG 1.1. Ước tính tổng lượng nước thải và thải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ các KCN thuộc các tỉnh của 4 vùng KTTĐ năm 2009 (**) .......... 6 1.2. Đặc trưng thành phần nước thải của một số ngành công nghiệp .................... 9 2.1. Các phương pháp và thiết bị phân tích các chỉ tiêu môi trường ................... 25 3.1. Bảng thống kê hệ thống thoát nước mưa .................................................... 30 3.2. Thống kê hệ thống thoát nước thải .............................................................. 30 3.3. Thống kê lưu lượng xả thải của Khu Công nghiệp Hải Thành ..................... 34 3.4. Kết quả phân tích chất lượng nước thải KCN Hải Thành ........................... 35 3.5. Tải lượng chất gây ô nhiễm trong nước thải ............................................... 37 3.6. Hiệu suất cần xử lý .................................................................................... 44 3.7. Tổng hợp tính toán các hạng mục công trình xử lý: .................................... 46 3.8. Tổng hợp tính toán bể thu gom ................................................................... 48 3.9. Tổng hợp tính toán bể điều hòa .................................................................. 53 3.10. Tổng hợp tính toán bể keo tụ.................................................................... 55 3.11. Tổng hợp tính toán bể tạo bông................................................................ 59 3.12. Các thông số cơ bản thiết kế cho bể lắng I ................................................ 60 3.13. Tổng hợp tính toán bể lắng I ..................................................................... 65 3.14. Bảng dữ liệu phân hủy của N,BOD ........................................................... 65 3.15. Thông số cơ bản thiết kế bể lắng II ........................................................... 71 3.16. Tổng hợp tính toán bể lắng II .................................................................... 75 3.17. Tổng hợp tính toán bể lọc ngược............................................................... 77 3.18. Tổng hợp tính toán bể nén bùn .................................................................. 84 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page v DANH MỤC HÌNH 1.1. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải KCN sử dụng công nghệ SBR.. 13 1.2. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải áp dụng công nghệ AAO............................ 20 1.3. Cơ chế bể Aerotank .................................................................................... 21 3.1. Vị trí địa lý Dự án Khu nhà xưởng cho thuê Hải Thành .............................. 27 3.2. Mặt bằng tổng thể cơ sở .............................................................................. 28 3.3. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phương án1.......................... 40 3.4. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phương án2.......................... 41 3.5. Sơ đồ mặt bằng hệ thống xử lý được đặt như sau ....................................... 46 3.6. Sơ đồ bể điều hòa ...................................................................................... 53 3.7. Sơ đồ bể keo tụ - tạo bông ......................................................................... 60 3.8. Sơ đồ cụm bể lắng sơ cấp (lắng 1) – bể hiếu khí – Bể lắng thứ cấp(lắng 2) 75 3.9. Hình ảnh bể trung gian và bể lọc ngược ..................................................... 80 3.10. Sơ đồ bể khử trùng................................................................................... 81 3.11. Sơ đồ bể nén bùn ...................................................................................... 82 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường BVMT : Bảo vệ Môi trường CCN : Cụm công nghiệp CNH- HĐH : Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa CTNH : Chất thải nguy hại GDP : Tổng sản phẩm quốc nội KCN : Khu công nghiệp KCX : Khu chế xuất KKT : Khu kinh tế KTTĐ : Kinh tế trọng điểm KT- XH : Kinh tế - xã hội NĐ-CP : Nghị định-Chính phủ QCVN : Quy chuẩn Việt Nam QLMT : Quản lý môi trường QTMT : Quan trắc môi trường SBR : Sequencing Batch Reactor TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TNMT : Tài nguyên môi trường TT : Thông tư UBND : Ủy ban nhân dân Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page vii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Khu Công nghiệp (KCN) được hình thành từ những năm 1990 và đặc biệt phát triển mạnh trong những năm gần đây, KCN có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Các KCN đã và đang là nhân tố chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng công nghiệp, tăng khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào phát triển công nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người dân, và hạn chế tình trạng ô nhiễm công nghiệp do chất thải công nghiệp gây ra. Chính điều đó đã góp phần tạo ra dịch chuyển cơ cấu kinh tế xã hội, đẩy mạnh mục tiêu đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực, quá trình phát triển các KCN nói chung và KCN Hải Thành nói riêng đang phải đối mặt với nhiều thách thức lớn về ô nhiễm môi trường do chất thải, nước thải và khí thải công nghiệp. Những thách thức này nếu không được giải quyết triệt để có thể sẽ gây ra những tác động xấu đến đời sống và sức khỏe của người dân trong khu vực xung quanh hiện tại và trong tương lai. Trong tương lai có thể sẽ phá hỏng những thành tựu công nghiệp nói riêng và phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội nói chung ở Việt Nam. Khu Công nghiệp Hải Thành tại phường Hải Thành, quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng, có tổng diện tích sử dụng là 7,4087 ha. KCN Hải Thành được xây dựng từ tháng 2 năm 2010 đến tháng 12 năm 2012, bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 01 năm 2013 với các nhà máy sản xuất các thiết bị điện tử, linh kiện điện tử, thiết bị phụ tùng ô tô xe máy, chế tác vàng bạc, gia công các sản phẩm may mặc, sản xuất các thiết bị văn phòng phẩm và đồ gỗ. Tính đến nay KCN Hải Thành đã lấp đầy 25% diện tích sử dụng, dự kiến đến hết quý 2 năm 2016, KCN Hải Thành sẽ được lấp đầy đến 100%. Các nhà xưởng trong Khu Công nghiệp được xây dựng theo quy hoạch chung của Khu Công nghiệp, là các nhà máy nhà xưởng được xây dựng sẵn và cho các doanh nghiệp thuê lại mặt Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 1 bằng để thực hiện việc kinh doanh sản xuất. Hiện nay KCN Hải Thành chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung, nước thải xả ra ngoài môi trường chưa được xử lý đạt tiêu chuẩn gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường nước mặt khu vực xung quanh. Do vậy, để giảm thiểu các tác động xấu từ nước thải đến môi trường, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu lựa chọn giải pháp và thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu Công nghiệp Hải Thành”. 2. Mục đích và yêu cầu 2.1. Mục đích: - Lựa chọn được giải pháp phù hợp để xử lý nước thải Khu Công nghiệp Hải Thành. - Thiết kế hệ thống xử lý nước thải của Khu Công nghiệp Hải Thành. 2.2. Yêu cầu: - Kết quả, dữ liệu thu được phù hợp và chính xác. - Đưa ra sơ đồ công nghệ, cơ sở tính toán và giải pháp tính toán mô hình hóa hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN. Chất lượng nước sau xử lý đạt QCVN 40:2011/ BTNMT (cột B) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 2 Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về Khu Công nghiệp và các vấn đề môi trường liên quan đến Khu Công nghiệp ở Việt Nam 1.1.1. Tổng quan về Khu Công nghiệp ở Việt Nam Khu Công nghiệp (KCN - Industrial Zone) là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và các dịch vụ phục vụ cho sản xuất công nghiệp tập trung được Chính phủ nước sở tại thành lập hoặc cho phép thành lập. - Trong KCN thông thường các doanh nghiệp được đầu tư trong các lĩnh vực sau: + Xây dựng và kinh doanh công trình cơ sở hạ tầng. + Sản xuất, gia công, lắp ráp các sản phẩm công nghiệp để xuất khẩu hoặc tiêu thụ trong thị trường nước đó. + Thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp. - Doanh nghiệp KCN có những quyền chính sau: + Thuê đất trong KCN để xây dựng nhà xưởng và công trình kiến trúc phục vụ sản xuất kinh doanh. + Sử dụng có trả tiền các công trình cơ sở hạ tầng, các tiện nghi diện tích công cộng và các dịch vụ khác trong KCN. + Tổ chức sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu phù hợp với giấy phép và điều lệ của doanh nghiệp. + Thuê phương tiện vận tải và các dịch vụ khác ở ngoài KCN. - Doanh nghiệp KCN có những nghĩa vụ chính sau: + Tuân thủ pháp luật nước sở tại, quy chế điều lệ của KCN. + Đăng ký với ban quản lý KCN về số lượng sản phẩm xuất khẩu hoặc tiêu thụ tại thị trường trong nước. + Thực hiện các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước sở tại. + Thực hiện các quy định về an toàn lao động vệ sinh môi trường, kế toán và an ninh trật tự phù hợp với qui định của KCN. Trong năm 2013, các KCN của cả nước đã thu hút được 472 dự án có Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 3 vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 8.742 triệu USD, tăng 28% về số lượng dự án, và tăng 2,17 lần về tổng vốn đầu tư so với năm 2012. Điều chỉnh tăng vốn cho 354 lượt dự án với tổng vốn đầu tư tăng thêm là hơn 2.553 triệu USD. Thu hồi giấy CNĐT của 79 dự án với tổng vốn đầu tư là 443 triệu USD. Tính chung, tổng số vốn đầu tư nước ngoài tăng thêm trong năm 2013 đạt 10.852 triệu USD (tăng 57% so với năm 2012). So sánh với tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2013 của cả nước, tổng vốn đầu tư tăng thêm (cấp mới và tăng vốn) trong năm 2012 của các KCN chiếm 49% tổng vốn đầu tư FDI của cả nước, bằng 63% vốn FDI vào lĩnh vực công nghiệp, chế tạo. - Xét theo địa phương: Tính đến thời điểm hiện tại, Thái Nguyên là địa phương thu hút nhiều vốn ĐTNN nhất với 3.353 triệu USD, chiếm 31% tổng vốn đầu tư đăng ký của cả nước. Bắc Ninh đứng thứ hai với tổng vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm là 1.443 triệu USD, chiếm 13%. Đồng Nai đứng thứ 3, với tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng thêm đạt hơn 1.280 triệu USD, bằng 12% cả nước. (Bộ kế hoạch và đầu tư, 2014). Quá trình phát triển thời gian qua cho thấy, các KCN tăng nhanh về số lượng, diện tích, thu hút lượng lớn vốn đầu tư trong nước và nước ngoài, thúc đẩy sản xuất công nghiệp, tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH – HĐH,… Tuy nhiên, bên cạnh các mục tiêu đạt được, tỷ lệ lấp đầy của các KCN và công tác xây dựng các công trình bảo vệ môi trường trong KCN là chưa đạt chỉ tiêu. Sự phát triển KCN đã gây sức ép không nhỏ đến môi trường, đến cuộc sống của người lao động và cộng đồng xung quạnh, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của đất nước. Hiện trạng ô nhiễm môi trường, những tồn tại trong quản lý môi trường KCN sẽ tiếp tục được phân tích và nâng cao hiệu quả trong tương lai. 1.1.2. Các vấn đề môi trường liên quan đến Khu Công nghiệp ở Việt Nam Sự phát triển không ngừng về số lượng các KCN giải quyết được bài toán về phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, hỗ trợ để phát triển các thế mạnh của từng địa phương… nhưng lại phát sinh nhiều vấn đề nan giải về môi trường. Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 4 Khu Công nghiệp là nơi tập trung các cơ sở công nghiệp thuộc các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau, cũng là nơi thải ra môi trường các loại chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải nguy hại, gây ô nhiễm môi trường. Nước thải: Nước thải từ các KCN có thành phần đa dạng, chủ yếu là các chất lơ lửng, chất hữu cơ, dầu mỡ và một số kim loại nặng. Nước thải từ các KCN được xả thẳng ra các nguồn tiếp nhận không qua xử lý đã gây ra ô nhiễm môi trường nước mặt. Chất lượng nước mặt tại những vùng chịu tác động của nguồn thải từ các KCN đã suy thoái. Tổng lượng nước thải và thải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ các KCN thuộc 4 vùng KTTĐ được thể hiện trong bảng 1.1: Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 5 Bảng 1.1. Ước tính tổng lượng nước thải và thải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ các KCN thuộc các tỉnh của 4 vùng KTTĐ năm 2014 (**) TT Khu vực Tổng lượng các chất ô nhiễm (kg/ngày) Lượng nước thải (m3/ngày) TSS BOD COD Tổng N Tổng P A Vùng KTTĐ Bắc Bộ 395.055 34.122 21.243 49.463 8.993 12.404 1 Hà Nội 66.557 8.047 5.011 11.668 2.122 2.296 2 Hải Phòng 54.026 3.086 1.922 4.474 814 1.122 3 Quảng Ninh 8.050 1.771 1.103 2.568 467 644 4 Hải Dương 93.806 5.237 3.261 7.594 1.381 1.904 5 Hưng Yên 32.350 2.717 1.692 3.940 716 988 6 Vĩnh Phúc 21.300 4.686 2.918 6.795 1.235 1.704 7 Bắc Ninh 118.946 8.568 5.336 12.424 2.259 3.116 B Vùng KTTĐ Miền Trung 98.808 12.937 8.057 18.760 3.411 4.705 1 Đà Nẵng 43.792 5.234 3.260 7.590 1.380 1.903 2 Thừa Thiên Huế 4.200 924 575 1.340 244 336 3 Quảng Nam 23.024 2.856 1.784 4.154 755 1.042 4 Quảng Ngãi 3.950 869 541 1.260 229 316 5 Bình Định 23.842 3.045 1.896 4.416 803 1.107 C Vùng KTTĐ Phía Nam 513.400 12.937 8.057 18.760 3.411 4.705 1 TP Hồ Chí Minh 67.700 12.694 7.905 18.406 3.347 4.616 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 6 TT Khu vực Tổng lượng các chất ô nhiễm (kg/ngày) Lượng nước thải 3 (m /ngày) TSS BOD COD Tổng N Tổng P 2 Đồng Nai 199.066 39.395 24.532 57.122 10.386 14.325 3 Bà Rịa – Vũng Tàu 93.550 20.581 12.816 29.842 5.426 7.484 4 Bình Dương 85.900 10.098 6.288 14.642 2.662 3.672 5 Tây Ninh 31.700 2.547 1.603 3.732 679 936 6 Bình Phước 100 22 14 32 6 8 7 Long An 35.384 5.585 3.478 8.098 1.472 2.031 D Vùng KTTĐ Vùng ĐBSCL 18.700 3.014 1.877 4.370 795 1.096 1 Cần Thơ 14.300 2.486 1.548 3.605 655 904 2 Cà Mau 3.400 528 329 766 139 192 1.020.936 141.012 87.812 204.467 37.176 51.277 Tổng Cộng Nguồn: Trung tâm Công nghệ môi trường (ENTEC), tháng 5/2014 Chú thích: (**) Số liệu ước tính dựa vào hệ số phát thải theo diện tích đất đã sử dụng của các KCN Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 7 Chính nguồn nước thải từ các KCN, cộng với nước thải sinh hoạt và các nguồn thải khác đã góp phần làm ô nhiễm nghiêm trọng các sông, hồ, kênh, rạch. Hiện nay những thủy vực phải tiếp nhận nước thải từ các KCN đều đã bị ô nhiễm nặng, nhiều nơi nguồn nước không thể sử dụng được cho bất cứ mục đích nào. Hầu hết các lưu vực sông lớn ở nước ta đoạn chảy qua các KCN đều bị ô nhiễm. Tại hệ thống sông Đồng Nai ô nhiễm nước mặt thường tập trung chủ yếu dọc các đoạn sông chảy qua các tỉnh thuộc kinh tế trọng điểm phía Nam nơi có các KCN phát triển mạnh. Trên sông Thị Vải theo kết quả quan trắc từ năm 2006 -2008 cho thấy chất lượng sông Thị Vải bị ô nhiễm nghiêm trọng. Tuy nhiên, từ cuối năm 2008 do vi phạm trong xả thải của Công ty Vedan được xử lý nghiêm, việc tuân thủ pháp luật của các KCN trên địa bàn được tăng cường nên tình trạng ô nhiễm nước ở đây có phần được cải thiện. Vùng ô nhiễm nặng DO< 1mg/l trước đây dài vài km thì nay hầu như không còn, vùng ô nhiễm nhẹ DO nằm trong khoảng 2 – 3 mg/l chỉ còn từ 4 -5 km. (Nguồn: Tổng cục môi trường, 2009). Tại các lưu vực sông Cầu và lưu vực sông Nhuệ - Đáy chất lượng nước sông cũng bị ô nhiễm nghiêm trọng. Các báo cáo gần đây cho thấy, toàn lưu vực sông Nhuệ và sông Đáy phải tiếp nhận lượng nước thải khoảng 1.000.000 m3/ngày.đêm. Có trên 700 nguồn thải: công nghiệp, làng nghề, bệnh viện, sinh hoạt thải vào sông hầu hết không qua xử lý, gây ô nhiễm nghiêm trọng. Trên sông Cầu đoạn sông bị ô nhiễm nghiêm trọng nhất là đoạn chảy qua thành phố Thái Nguyên, đặc biệt là các điểm thải của Nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ, khu Gang thép Thái Nguyên… chất lượng nước đều không đạt quy chuẩn cho phép. Trên sông Nhuệ - Đáy thì các đoạn sông cũng đã bị ô nhiễm với các mức độ khác nhau. Đặc trưng nước thải tại Khu Công nghiệp Các KCN phát triển đồng nghĩa với việc phát sinh một lượng nước thải khổng lồ thải ra ngoài môi trường, trong đó tổng lượng nước thải của hai khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng chiếm tỷ lệ cao nhất. Đặc trưng của nước Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 8 thải công nghiệp là tập trung, có khối lượng và tải lượng lớn. Thành phần của nước thải công nghiệp cũng hết sức phức tạp, nó phụ thuộc vào tính đa dạng của các ngành nghề trong KCN. Do đó khó có thể xác định thành phần chất thải đặc trưng cho từng KCN, tuy nhiên đặc trưng của từng nhóm ngành sản xuất ta có thể chỉ ra được các thành phần chính của chúng trong nước thải. Bảng 1.2. Đặc trưng thành phần nước thải của một số ngành công nghiệp Ngành công nghiệp Chất ô nhiễm chính Chất ô nhiễm phụ BOD, COD, pH, SS Màu, tổng P, tổng N BOD, pH, SS, N, P TDS, màu, độ đục Chế biến thịt BOD, pH, SS, độ đục NH4+, P, màu Sản xuất bột ngọt BOD, SS, pH, NH4+ Độ đục, NO3-, PO43- Chế biến đồ hộp, thủy sản, rau quả, đông lạnh Chế biến nước uống có cồn, bia, rượu Cơ khí Thuộc da COD, dầu mỡ, SS, CN-, Cr, Ni BOD5, COD, SS, Cr, NH4+, dầu mỡ, phenol, sunfua SS, Zn, Pb, Cd N, P, tổng Coliform Dệt nhuộm SS, BOD, KLN, dầu mỡ Màu, độ đục Phân hóa học pH, độ axit, F, KLN Màu, SS, dầu mỡ, N, P Sản xuất phân hóa học NH4+, NO3-, urê pH, hợp chất hữu cơ Sản xuất hóa chất hữu cơ, vô cơ Sản xuất giấy pH, TSS, SS, Cl-, SO42-, pH SS, BOD, COD, phenol, lignin, tanin COD, phenol, F, Silicat, KLN pH, độ đục, độ màu (Nguồn: Quan trắc và Kiểm soát ô nhiễm môi trường nước, Lê Trình, NXBKHKT, 1997) Bên cạnh tính phức tạp về thành phần các chất ô nhiễm thì nước thải của các KCN thường có lưu lượng lớn và có tải lượng các chất ô nhiễm cao. Điều này tạo ra áp lực rất lớn đến môi trường nước xung quanh các KCN bởi chất Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 9 lượng nước đầu ra của các KCN phụ thuộc nhiều vào việc chúng có được xử lý hay không. 1.2. Các quy định liên quan tới quản lý nước thải Khu Công nghiệp Quản lý môi trường KCN đòi hỏi cần có cơ chế và mô hình quản lý phù hợp đáp ứng thực tế khi số lượng và quy mô KCN không ngừng tăng nhanh trong thời gian qua. Tuy nhiên, mô hình quản lý hiện nay còn nhiều hạn chế, chưa cải thiện nhằm bắt kịp tốc độ phát triển KCN. Năm 2002. Bộ KHCN & MT đã ban hành quyết định 62/QĐ – BKHCNMT về quy chế bảo vệ môi trường KCN, tuy nhiên quyết quyết định này còn nhiều hạn chế nên được thay thế bằng thông tư 08/2009/ TT – BTNMT quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, Khu Công nghiệp và cụm công nghiệp, tuy nhiên thông tư cũng chưa giải quyết triệt để các vấn đề liên quan đến mô hình quản lý môi trường KCN. Nghị quyết 41 – NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ chính trị về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ CNH – HĐH đất nước đã đưa ra những định hướng rất quan trọng, trong đó nhấn mạnh các đô thị, các Khu Công nghiệp phải thực hiện tốt công tác xử lý chất thải, ưu tiên xử lý chất thải độc hại: “Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường”. Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014 hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về môi trường tiếp tục được sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện và bước đầu đáp ứng được nhu cầu thực tiễn. Những vấn đề bức xúc và các điểm nóng về môi trường đang từng bước được giải quyết. Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. Trong đó có quy định về việc xử lý nước thải tập trung tại các KCN. Nghị quyết 41 – NQ/TW của bộ chính trị và xác định rõ “Không đưa vào vận hành, sử dụng các KCN, khu công nghệ cao mới không đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường. Giải quyết cơ bản tình trạng ô nhiễm môi trường, nguồn nước ở các khu dân cư do chất thải từ các KCN...” Ngày 02/12/2003, thủ tướng chính phủ đã ban hành chiến lược bảo vệ Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 10 môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020. Một trong những mục tiêu cụ thể của chiến lược là 70 % các KCN có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường, thu gom 90% chất thải sinh hoạt, công nghiệp, dịch vụ, xử lý trên 60 % chất thải nguy hại và 100% chất thải bệnh viện. Đến năm 2020 là 100 % đô thị, KCN có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường, phấn đấu 30% chất thải để tái sử dụng. Mặc dù các văn bản pháp lý quy định quản lý môi trường tại KCN đang được hoàn thiện và bổ sung, tuy nhiên việc quản lý môi trường tại các Khu Công nghiệp vẫn gặp nhiều khó khăn. Tại một số địa phương, vấn đề bảo vệ môi trường KCN chưa được quan tâm đúng mức, nhiều vi phạm diễn ra liên tục, nhiều năm nhưng chưa được xử lý triệt để. Thông tư số35/2015/TT-BTNMT Thông tư hướng dẫn về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hiệu lực từ ngày 17/08/2015 thay thế thông tư số 08/2009/TT-BTNMT tập trung vào việc quy định trách nhiệm và quyền hạn của các đơn vị và các vấn đề liên quan đến quản lý và bảo vệ môi trường của các KCN, trong đó đặc biệt nâng cao trách nhiệm của BQL các KCN. Theo đó, KQL các KCN chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý công tác bảo vệ môi trường tại KCN theo sự ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. BQL các KCN tổ chức thực hiện thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM, chủ trì hoặc phối thực hiện giám sát, kiểm tra các vi phạm về bảo vệ môi trường đối với các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh tại KCN. Sở TN & MT thực hiện quản lý về môi trường, chủ trì công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, phối hợp giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trường KCN Công ty phát triển hạ tầng KCN có chức năng xây dựng và quản lý cơ sở hạ tầng KCN, quản lý vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung, các công trình thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn theo đúng kỹ thuật, theo dõi, giám sát hoạt động xả thải của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ đổ vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 11 Yêu cầu nước thải ra sau hệ thống xử lý của KCN đạt QCVN 40: 2011/BTNMT đạt cột B hoặc A tùy thuộc vào mục đích sử dụng nước mặt khu vực tiếp nhận, mức độ xử lý sơ bộ của mỗi nhà máy trong Khu Công nghiệp được yêu cầu theo những quy định của từng KCN, tùy thuộc vào chất lượng hệ thống xử lý tập trung của KCN mà đưa ra những yêu cầu phù hợp. 1.3. Các giải pháp công nghệ áp dụng trong xử lý nước thải KCN a) Xử lý nước thải Khu Công nghiệp bằng công nghệ SBR: Nước thải của Khu Công nghiệp gồm hai loại chính: nước thải sinh hoạt từ các khu văn phòng và nước thải sản xuất từ các nhà máy sản xuất trong Khu Công nghiệp. Đặc tính nước thải sinh hoạt thường là ổn định so với nước thải sản xuất. Nước thải sinh hoạt ô nhiễm chủ yếu bởi các thông số BOD5, COD, SS, Tổng N, Tổng P, dầu mỡ – chất béo. Trong khi đó các thông số ô nhiễm nước thải công nghiệp chỉ xác định được ở từng loại hình và công nghệ sản xuất cụ thể. Nếu không xử lý cục bộ mà chảy chung vào đường cống thoát nước, các loại nước thải này sẽ gây ra hư hỏng đường ống, cống thoát nước. Vì vậy, yêu cầu chung đối với các nhà máy, xí nghiệp trong các Khu Công nghiệp cần phải xây dựng hệ thống để xử lý sơ bộ trước khi xả nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu Công nghiệp. Nguồn nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt của các đơn vị trong KCN chảy về hệ thống xử lý đạt quy chuẩn về môi trường trước khi thải ra môi trường bao gồm: - Nước thải sản xuất từ các nhà máy; - Nước thải sinh hoạt từ các nhà máy; - Nước thải là nước mưa chảy tràn; - Nước thải từ công tác chữa cháy, rửa thiết bị, vệ sinh nhà xưởng. Hệ thống thoát nước trong KCN được thiết kế theo hai hệ thống riêng: - Hệ thống thoát nước mưa và nước thải công nghiệp quy ước sạch; - Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp. Các công trình xử lý cục bộ ở các nhà máy, xí nghiệp trong Khu Công nghiệp đối với nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp với nhiệm vụ xử lý Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 12 đạt tới giá trị nồng độ theo quy chế KCN là nguồn đạt cột B QCVN 40:2011/BTNMT Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 13 Nước thải sản xuất và sinh hoạt từ các đơn vị trong Khu Công nghiệp Song chắn rác thô Rác Chôn lấp Rác Chôn lấp Hố thu tập trung KCN Máy lọc rác tinh Bể tuyển nổi (bể tách dầu) Váng dầu NaOH, H2SO4 Bể điều hòa Thùng thu dầu HN 377 Bể phản ứng Chở đi xử lý HN 378 Bể keo tụ Bể lắng đứng Mương trung hòa Máy thổi khí Bể SBR Bể chứa bùn Clorine Bể khử trùng Máy ép bùn Loại A (QCVN 40:2011/BTNM Hồ sinh học Sân phơi bùn Hình 1.1: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải KCN sử dụng công nghệ SBR Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 14 Thuyết minh công nghệ: Nước thải từ các nhà máy trong Khu Công nghiệp được tập trung và dẫn qua mương lắng cát kết hợp đặt song chắn rác thô. Rác có kích thước lớn được tách ra, cát lắng xuống đáy mương và được lấy lên theo định kỳ. Nước thải tiếp tục chảy về hố thu của hệ thống xử lý nước thải Khu Công nghiệp. Tại hố thu, nước thải được bơm tự động bơm qua máy lọc rác tinh. Tại máy lọc rác tinh, rác có kích thước nhỏ được tách ra trước khi vào bể tách dầu. Tại bể tách dầu, dầu mỡ có trong nước thải được gạt bỏ ra khỏi nước thải và được thu về thùng chứa dầu mỡ và đem đi xử lý. Tiếp đến nước thải tự chảy qua bể điều hoà, tại đây nước thải được điều hòa về lưu lượng, nhờ 2 máy khuấy trộn chìm và được điều chỉnh pH nước thải cho thích hợp bằng dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH trước khi đi vào bể phản ứng. Tiếp đến, nước thải được bơm qua bể phản ứng. Tại bể này, châm dung dịch phèn vào kết hợp với khuấy trộn sẽ xảy ra quá trình tạo bông để tạo điều kiện tốt cho quá trình lắng ở bể lắng. Tiếp theo, nước thải tự chảy qua bể lắng, lượng bông bùn có trong nước thải được lắng xuống đáy. Định kỳ bùn này được bơm về bể chứa bùn, phần nước trong bên trên tự chảy về bể sinh học hiếu khí SBR. Tại bể này, khí được thổi liên tục trong 1 thời gian nhất định (trong một mẻ), từ dưới lên theo một hệ thống sục khí khuếch tán và hòa tan oxy vào nước. Trong điều kiện sục khí liên tục, vi khuẩn hiếu khí sẽ oxy hoá hầu hết các hợp chất hữu cơ có trong nước thải. Sau khi hết thời gian sục khí, ngừng quá trình sục khí và để lượng bùn có trong nước thải lắng xuống đáy bể. Một phần bùn này được bơm bùn tự động bơm về bể chứa bùn, phần nước phía trên bể SBR được thu về bể khử trùng nhờ DECANTER thu được. SBR là một dạng của bể Aerotank. Khi xây dựng bể SBR nước thải chỉ cần đi qua song chắn, bể lắng cát và tách dầu mỡ nếu cần, rồi nạp thẳng vào bể. Ưu điểm là khử được các hợp chất chứa nitơ, photpho khi vận hành đúng các quy Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan