Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Nghiên cứu giải pháp chuẩn bị kỹ thuật thành phố quy nhơn, tỉnh bình định nhằm t...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp chuẩn bị kỹ thuật thành phố quy nhơn, tỉnh bình định nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu (luận văn thạc sĩ)

.PDF
112
81
131

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN THỊ HẢI HẬU NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH NHẰM THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN THỊ HẢI HẬU KHÓA 2017 - 2019 NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH NHẰM THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng Mã s ố: 60.58.02.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN LÂM QUẢNG Hà Nội - 2019 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn và bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo, PGS. TS. Nguyễn Lâm Quảng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. Trong suốt quá trình thực hiện luận văn mặc dù rất bận rộn trong công việc nhưng thầy vẫn giành rất nhiều thời gian và tâm huyết trong việc hướng dẫn em. Thầy đã cung cấp cho em rất nhiều hiểu biết về một lĩnh vực mới, những kiến thức khoa học có giá trị để luận văn này được hoàn thành. Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô trong Khoa Sau Đại Học,Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội đã tận tâm truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập vừa qua. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Công ty TNHH MTV Tư vấn thiết kế và đầu tư xây dung Bộ Quốc Phòng cùng các đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành cuốn luận văn. Những lời cảm ơn sau cùng xin dành cho bố mẹ, chồng và các em trong gia đình đã hết lòng quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2019 Nguyễn Thị Hải Hậu LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Hải Hậu MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... vi PHỤ LỤC..................................................................................................... vi MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 * Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1 * Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2 * Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 3 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 3 * Các khái niệm (thuật ngữ) ........................................................................ 3 * Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 4 NỘI DUNG ................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHUẨN BỊ KỸ THUẬT TRONG QUY HOẠCH XÂY DỰNG TP QUY NHƠN ............................. 5 1.1. Khát quát về thành phố Quy Nhơn ................................................................ 5 1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 5 1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 11 1.1.3. Đặc điểm cơ sở hạ tầng kỹ thuật [30]. .................................................. 13 1.2. Thực trạng công tác chuẩn bị kỹ thuật trong quy hoạch xây dựng thành phố Quy Nhơn ........................................................................................................ 20 1.2.1. Thực trạng công tác đánh giá và lựa chọn đất xây dựng trong quá trình quy hoạch thành phố Quy Nhơn.............................................................................. 20 1.2.2. Thực trạng cao độ nền xây dựng .......................................................... 21 1.2.3. Thực trạng hệ thống thoát nước mưa ................................................... 23 1.2.4. Thực trạng các công tác chuẩn bị kỹ thuật khác .................................. 24 1.3. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến thành phố Quy Nhơn..................... 27 1.3.1. Ngập úng, lũ lụt ..................................................................................... 27 1.3.2. Bão và áp thấp nhiệt đới........................................................................ 28 1.3.3. Triều cường .......................................................................................... 28 1.3.4. Xâm nhập mặn ..................................................................................... 29 1.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác chuẩn bị kỹ thuật và những thách thức của thành phố Quy Nhơn trong thích ứng với biến đổi khí hậu ............ 29 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ QUY NHƠN NHẰM THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ............................................................... 31 2.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................... 31 2.1.1. Các nội dung yêu cầu và nguyên tắc của công tác chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng ...................................................................................................... 31 2.1.2. Yêu cầu và nguyên tắc phòng chống lũ lụt, ngập úng, xâm nhập mặn .................................................................................................................................. 34 2.1.3. Nguyên tắc thích ứng với biến đổi khí hậu trong công tác chuẩn bị kỹ thuật .......................................................................................................................... 36 2.1.4. Tính toán cao độ nền xây dựng tối thiểu cho khu đất xây dựng đô thị nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu ....................................................................... 37 2.1.5. Tính toán cải tạo vệt tụ thủy.................................................................. 42 2.2. Cơ sở pháp lý ................................................................................................... 45 2.2.1. Các văn bản pháp quy liên quan ........................................................... 45 2.2.2. Các chương trình mục tiêu quốc gia về biến đổi khí hậu .................... 46 2.2.3. Định hướng quy hoạch xây dựng thành phố Quy Nhơn ..................... 50 2.2.4. Kịch bản biến đổi khí hậu cho thành phố Quy Nhơn .......................... 54 2.3. Kinh nghiệm trong công tác chuẩn bị kỹ thuật nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu trên thế giới và ở Việt Nam .............................................................. 56 2.3.1. Kinh nghiệm trên thế giới ..................................................................... 56 2.3.2. Kinh nghiệm tại Việt Nam.................................................................... 61 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ QUY NHƠN NHẰM THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU .... 64 3.1. Quan điểm nghiên cứu, lựa chọn kịch bản tính toán và định hướng giải pháp chuẩn bị kỹ thuật.......................................................................................... 64 3.1.1. Quan điểm nghiên cứu .......................................................................... 64 3.1.2. Lựa chọn kịch bản tính toán theo RPC4.5 ........................................... 64 3.1.3. Định hướng giải pháp chuẩn bị kỹ thuật cho thành phố Quy Nhơn ... 66 3.2. Đánh giá và lựa chọn đất xây dựng đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu67 3.2.1. Đánh giá đất theo điều kiện tự nhiên trong điều kiện thích ứng với biến đổi khí hậu ................................................................................................................ 67 3.2.2. Đánh giá đất theo mức độ chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ........ 71 3.2.3. Đánh giá tổng hợp đất xây dựng........................................................... 74 3.2.4. Lựa chọn đất xây dựng nhằm thích ứng với BĐKH............................ 75 3.3. Giải pháp quy hoạch cao độ nền xây dựng nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu ..................................................................................................................... 76 3.3.1. Khu vực ven biển, ven đầm Thị Nại..................................................... 76 3.3.2. Khu vực hạ lưu sông Côn, sông Hà Thanh, ven đầm Thị Nại ............ 77 3.3.3. Khu vực thượng nguồn sông Hà Thanh ............................................... 84 3.3.4. Khu vực thành phố Quy Nhơn hiện hữu .............................................. 84 3.4. Giải pháp phòng chống lũ lụt, ngập úng, xâm nhập mặn nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu................................................................................................ 85 3.4.1. Giải pháp đắp đê bảo vệ ........................................................................ 85 3.4.2. Giải pháp tăng cường khả năng thoát nước của lòng sông.................. 85 3.4.3. Giải pháp điều chỉnh dòng nước........................................................... 87 3.4.4. Giải pháp thoát nước mưa theo hướng bền vững................................. 92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 95 Kết luận....................................................................................................... 95 Kiến nghị..................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ BĐKH Biến đổi khí hậu CBKT Chuẩn bị kỹ thuật TP Thành phố TNM Thoát nước mưa TL Tỉnh lộ QL Quốc lộ DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 1.1 Ranh giới hành chính thành phố Quy Nhơn 5 Hình 1.2 Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng của thành phố Quy Nhơn 6 Hình 1.3 Sơ đồ phân vùng địa hình thành phố Quy Nhơn 7 Hình 1.4 Sơ đồ các nhánh sông thành phố Quy Nhơn 9 Hình 1.5 Hiện trạng giao thông thành phố Quy Nhơn 17 Hình 1.6 Sơ đồ đánh giá đất xây dựng thành phố Quy Nhơn 21 Hình 1.7 Kè đê biển thôn Lý Chánh 26 Hình 2.1 Mặt bằng kênh với thử nghiệm sinh học 57 Hình 2.2 Thay đổi từ thử nghiệm tại sông Kallang 58 Hình 2.3 Ý tưởng tạo không gian thoát lũ cho sông 60 Hình 2.4 Di dời đê vào bên trong để tạo không gian cho dòng sông 60 Hình 2.5 Hạ thấp cao độ bãi ven sông và tạo thêm sông nhánh 61 Hình 2.6 Thay thế các con đường bằng các trụ đỡ 61 Hình 2.7 Ý tưởng thoát lũ trên sông Cu Đê 62 Hình 2.8 Kè bờ sông Cái đoạn qua Nha Trang 63 Nguy cơ ngập úng với mực nước biển dâng 100cm, tỉnh Bình Định Sơ đồ giải pháp đắp đê bao khu vực hạ lưu sông Côn và Hình 3.2 ven đầm Thị Nại Hình 3.1 65 78 Số hiệu hình Tên hình Sơ đồ giải pháp đắp đê bao khu vực hạ lưu sông Hà Thanh Gia cố bờ sông bằng công nghệ Geocell và trồng cỏ Hình 3.4 Vetiver Hình 3.3 Trang 81 87 Hình 3.5 Vị trí hồ chứa đề xuất trên sông nhánh, suối 89 Hình 3.6 Sơ đồ giải pháp cải tạo suối Nhị Hà 91 Hình 3.7 Cải tạo vệt tụ thủy bằng công nghệ Geocell 92 Hình 3.8 Giải pháp TNM theo hướng bền vững 94 DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng, biểu Tên bảng, biểu Trang Bảng 1.1 Hiện trạng dân số TP Quy Nhơn năm 2013 12 Bảng 1.2 Hiện trạng sử dụng đất TP Quy Nhơn 12 Bảng 2.1 Mực nước tính toán có chu kỳ theo tần suất (số năm) 37 Bảng 2.2 Trị số gia tăng độ cao an toàn a 40 Biến đổi của nhiệt độ trung bình các mùa ( 0C) sơ với Bảng 2.3 thời kỳ cơ sở theo kịch bản RCP4.5 54 Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm( 0C) so với thời Bảng 2.4 kỳ cơ sở 54 Bảng 2.5 Biến đổi của lượng mưa các mùa trong năm so với thời kỳ cơ sở 55 Bảng 2.6 Biến đổi của lượng mưa năm(%)so với thời kỳ cơ sở 55 Kịch bản nước biển dâng theo kịch bản RCP4.5 cho Bảng 2.7 dải ven biển Việt Nam 56 Bảng 3.1 Nguy cơ ngập với tỉnh Bình Định 65 Bảng 3.2 Tổng hợp đánh giá đất theo yếu tố độ dốc địa hình 68 Bảng 3.3 Cao độ mực nước biển ven bờ tại Quy Nhơn 69 Bảng 3.4 Mực nước lớn nhất tại trạm Diêu Trì 69 Bảng 3.5 Tổng hợp đánh giá đất theo yếu tố điều kiện ngập lụt 70 Bảng 3.6 Tổng hợp đánh giá đất theo mức độ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu 72 Bảng 3.7 Tổng hợp đánh giá đất xây dựng thành phố Quy Nhơn 75 Số hiệu bảng, biểu Bảng 3.8 Tên bảng, biểu Tính toán cao độ nền xây dựng tối thiểu Trang 83 1 MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài Biến đổi khí hậu (BĐKH) mà trước hết là sự nóng lên toàn cầu và nước biển dâng hiện nay, là thách thức nghiêm trọng nhất đối với nhân loại trong thế kỷ XXI. BĐKH tác động trực tiếp tới các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ và được coi là thách thức lớn cho phát triển bền vững . Việt Nam với hơn 3000 km bờ biển, nằm trong khu vực Châu Á gió mùa, hàng năm phải đối mặt với sự hoạt động của bão, xoáy thuận nhiệt đới khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương và biển Đông, chịu tác động của nhiều loại hình thời tiết phức tạp và được đánh giá là một trong những quốc gia bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi sự BĐKH toàn cầu. Quy Nhơn là thành phố ven biển duyên hải miền Trung, có địa hình đa dạng: miền núi, đồng bằng, cồn cát ven biển, hải đảo và Quy Nhơn hội đủ các loại hình thiên tai có ở Bình Định. Trong bối cảnh BĐKH hiện nay, những hiện tượng thời tiết cực đoan như lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển dâng, bão và áp thấp nhiệt đới… ở địa bàn miền Trung nói chung và thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định nói riêng xuất hiện ngày càng phức tạp và gây ra những thiệt hại nặng nề về người và của. TP Quy Nhơn có địa hình vùng núi rất ngắn và dốc cùng với sông Côn và sông Hà Thanh có lòng sông hẹp, dốc, không có khả năng điều tiết lũ nên dòng chảy lũ rất lớn. Trong khi đó ở hạ lưu là đầm Thị Nại và vùng đồng bằng trũng thấp nằm ven cửa biển chịu ảnh hưởng chi phối bởi lũ đầu nguồn và nước biển dâng do bão hoặc triều cường xảy ra đồng thời. Vì vậy TP Quy Nhơn thường xuyên bị ngập úng, lũ lụt. Nguy cơ này còn trở nên nghiêm trọng hơn do quá trình đô thị hóa đang diễn ra ồ ạt và thiếu đồng bộ trong những thập kỷ vừa qua. Trong quá trình này, các khu vực trũng thấp vốn giữ vai trò là vùng chứa lũ dần bị san lấp, thay thế bởi các công trình xây dựng, hệ 2 thống thoát nước mưa (TNM) hiện tại không đáp ứng được nhu cầu thoát nước. Trong tương lai dưới tác động của BĐKH tình trạng này có nguy cơ trầm trọng hơn do mưa lớn sẽ tập trung nhiều hơn vào mùa mưa và nước biển sẽ dâng cao hơn. Với địa hình dốc, ngắn nên các con sông không có khă năng trữ nước vào mùa mưa và khi hết mùa mưa là hết nước, vào mùa khô nắng nóng gió Tây, nhiệt độ cao, lượng bốc hơi lớn nên tình trạng hạn hán, xâm nhập mặn xảy ra rất nghiêm trọng tại TP Quy Nhơn. Quy hoạch xây dựng đô thị với những giải pháp kỹ thuật cụ thể cũng là một trong những biện pháp để thích ứng với BĐKH, trong đó giải pháp về chuẩn bị kỹ thuật (CBKT) khu đất xây dựng là một trong những nhiệm vụ quan trọng và không thể thiếu trong công tác quy hoạch đô thị. Chính vì vậy, đề tài “Nghiên cứu giải pháp chuẩn bị kỹ thuật thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu” là thực sự cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhằm đáp ứng được yêu cầu xây dựng và phát triển TP Quy Nhơn trong điều kiện BĐKH. * Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số giải pháp CBKT hợp lý cho TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định nhằm thích ứng với BĐKH. * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác CBKT khu đất xây dựng thích ứng với BĐKH. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: TP Quy Nhơn và vùng phụ cận (gọi chung là TP Quy Nhơn) được xác định trong Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch 3 chung TP Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 có diện tích khoảng 67.788 ha, bao gồm TP Quy Nhơn hiện hữu, huyện Tuy Phước, hai xã Canh Vinh và Canh Hiển (huyện Vân Canh), xã Cát Tiến, Cát Chánh và một phần xã Cát Hải (huyện Phù Cát). + Phạm vi thời gian: Đến năm 2050. * Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập số liệu. - Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu. - Phương pháp kế thừa. - Phương pháp chuyên gia. - Phương pháp so sánh, đối chiếu. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học theo kịch bản biến đổi khí hậu(2016)cho công tác CBKT nhằm thích ứng với BĐKH - Ý nghĩa thực tiễn: Góp phần hoàn thiện các giải pháp CBKT TP Quy Nhơn thích ứng với BĐKH đồng thời có thể áp dụng cho những khu vực có điều kiện tương đồng. * Các khái niệm (thuật ngữ) - Chuẩn bị kỹ thuật (CBKT) khu đất xây dựng: Là giải pháp sử dụng và cải tạo điều kiện tự nhiên phục vụ cho kỹ thuật xây dựng và tổ chức không gian đô thị, không gian sản xuất, tổ chức đời sống, tổ chức cảnh quan và môi trường đô thị [15]. - Hệ thống thoát nước: Là một tổ hợp các thiết bị, công trình kỹ thuật, mạng lưới thu gom nước thải từ nơi phát sinh đến các công trình xử lý và xả nước thải ra nguồn tiếp nhận [10]. - Biến đổi khí hậu (BĐKH): Là sự thay đổi của khí hậu trong một khoảng thời gian dài do tác động của các điều kiện tự nhiên và hoạt động của 4 con người. Biến đổi khí hậu hiện nay biểu hiện bởi sự nóng lên toàn cầu, mực nước biển dâng và gia tăng các hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan. [5]. - Kịch bản BĐKH: Là sự khác biệt giữa kịch bản khí hậu và khí hậu hiện tại. Do kịch bản biến đổi khí hậu xác định từ kịch bản khí hậu, nó bao hàm các giả định có cơ sở khoa học và tính tin cậy về sự tiến triển trong tương lai của các mối quan hệ giữa kinh tế - xã hội, GDP, phát thải khí nhà kính, biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng. [5]. - Ứng phó với BĐKH: Là các hoạt động của con người nhằm thích ứng và giảm thiểu BĐKH. Như vậy ứng phó với BĐKH gồm hai hợp phần chính là thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ BĐKH. Thích ứng (adaptation) với BĐKH là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc KT - XH đối với hoàn cảnh hoặc môi trường thay đổi, nhằm mục đích giảm khả năng bị tổn thương do dao động và BĐKH hiện hữu hoặc tiềm tàng và tận dụng các cơ hội do nó mang lại. Giảm nhẹ (mitigation) BĐKH là các hoạt động nhằm giảm mức độ hoặc cường độ phát thải khí nhà kính.[6]. * Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn có phần nội dung bao gồm 3 chương: Chương 1. Thực trạng công tác chuẩn bị kỹ thuật trong quy hoạch xây dựng thành phố Quy Nhơn. Chương 2. Cơ sở khoa học xây dựng các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật thành phố Quy Nhơn thích ứng với biến đổi khí hậu. Chương 3. Đề xuất giải pháp chuẩn bị kỹ thuật thành phố Quy Nhơn thích ứng với biến đổi khí hậu. 5 NỘI DUNG CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHUẨN BỊ KỸ THUẬT TRONG QUY HOẠCH XÂY DỰNG TP QUY NHƠN 1.1. Khát quát về thành phố Quy Nhơn 1.1.1. Điều kiện tự nhiên a. Vị trí địa lý Thành phố Quy Nhơn nằm ở phía Đông Nam tỉnh Bình Định, có chiều dài bờ biển hơn 40 km, diện tích tự nhiên khoảng 284 km2 , dân số 282.600 người, được chia thành 21 đơn vị hành chính (16 phường và 5 xã) trong đó có 04 xã đảo, bán đảo và 1 xã miền núi, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội của cả tỉnh Bình Định. Ranh giới hành chính của TP Quy Nhơn được thể hiện ở Hình 1.1. Ranh giới TP Quy Nhơn được giới hạn như sau: - Phía Bắc giáp huyện Phù Cát, và huyện Thuy Phước tỉnh Bình Định; - Phía Tây giáp huyện Tuy Phước - Phía Đông giáp biển Đông; - Phía Nam giáp thị xã Sông Cầu của tỉnh Phú Yên. Hình 1.1. Ranh giới hành chính thành phố Quy Nhơn [22] TP Quy Nhơn có vị trí địa lý tiếp cận thuận lợi với hệ thống giao thông quốc gia như: Quốc lộ (QL) 1A, QL 19, đường Hồ Chí Minh, đường sắt Bắc Nam, sân bay Phù Cát, cảng Quy Nhơn, cảng Nhơn Hội. Trong đó, QL 19 6 đóng vai trò quan trọng, kết nối TP Quy Nhơn với các tỉnh Tây Nguyên và các nước Tiểu vùng sông Mê Kông. Vị trí liên hệ vùng của TP Quy Nhơn được thể hiện ở Hình 1.2. Cách Hà Nội 1.065 km về phía Bắc, cách thành phố Hồ Chí Minh 400 dặm về phía Nam,cách thành phố Pleiku (Tây Nguyên) 105 dặm.Cách Đà Nẵng 195 dặm,cách Huế 247 dặm ,cách Nha Trang 130 dặm ,cách Tuy Hòa 62 dặm và cách Quảng Ngãi 109 dặm. b. Địa hình TP Quy Nhơn có địa hình dốc và Hình 1.2. Sơ đồ vị trí và mối liên hệ phức tạp, có nhiều thế đất khác nhau, vùng của thành phố Quy Nhơn [22] đa dạng về cảnh quan địa lý. Hướng dốc chính từ Tây sang Đông, núi và đồng bằng xen kẽ nhau do một số dãy núi từ Trường Sơn kéo dài xuống biển tạo thành. Thành phố Quy Nhơn có thể chia thành các 4 dạng địa hình sau: - Địa hình núi cao và dốc: Tập trung chủ yếu ở phía Tây Bắc và phía Tây của tỉnh thuộc dãy Trường Sơn Đông, kéo dài theo chiều Bắc - Nam qua huyện Vân Canh, các đỉnh núi cao có cao độ từ 300 ¸ 700 m, địa hình bị chia cắt mạnh, phần lớn các sườn núi có độ dốc 20%. - Vùng đồi gò ở trung du: Phân bố rải rác khắp thành phố mở rộng, tập trung chủ yếu thuộc 2 xã huyện Vân Canh và các xã phía Nam, phía Tây huyện Tuy Phước, cao độ các gò đồi từ 20 ¸ 70 m, độ dốc chủ yếu của địa hình vùng này từ 10 ¸ 15%. 7 - Vùng đồng bằng: Một phần nằm ở dưới chân các dãy núi ở phía Tây TP, cao độ từ 2,5 ¸ 10 m. Một phần nằm ven đầm Thị Nại bao bọc hạlưu các nhánh ra của sông Côn và sông Hà Thanh ở phía Đông, cao độ từ 0,5 ¸ 2 m. - Vùng ven biển: Vùng có các cồn cát, đụn cát chạy dọc ven biển với chiều rộng khoảng 2 km. Vùng này có nhiều đầm, vịnh, cửa biển, có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế tổng hợp biển. Độ dốc chủ yếu của địa hình vùng này từ 0 ¸ 10% [22]. Các dạng địa hình của TP Quy Nhơn được thể hiện ở Hình 1.3. c. Khí hậu TP Quy Nhơn nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu duyên hải Nam Trung Bộ với 2 mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau, mùa khô từ tháng 3 đến tháng 9. Các yếu tố khí hậu cụ thể như sau: - Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình hàng năm tại TP Quy Nhơn là Hình 1.3. Sơ đồ phân vùng địa hình 24.5oC. Nhiệt độ cao nhất có thể đạt thành phố Quy Nhơn [22] 42oC và nhiệt độ thấp nhất xuống 15oC, biên độ ngày đêm trung bình 7 ¸ 9oC về mùa hè và 4 ¸ 6oC về mùa Đông . - Chế độ ẩm: Độ ẩm trong khu vực khá thấp, trung bình hàng năm khoảng 79%, tháng 10 ÷ 2 tương đối ẩm và tháng 3 ÷ 9 là thời kỳ khô . - Gió: Hướng gió thịnh hành trong các tháng mùa Đông là hướng Tây Bắc, sau đó đổi thành hướng Bắc và Đông Bắc. Về mùa Hè thịnh hành theo
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan