Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Nghiên cứu giải pháp áp dụng tunnel, hào kỹ thuật trong việc bố trí đi ngầm đườn...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp áp dụng tunnel, hào kỹ thuật trong việc bố trí đi ngầm đường dây, đường ống kỹ thuật tại thành phố bắc ninh–tỉnh bắc ninh (luận văn thạc sĩ)

.PDF
122
88
113

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ------------------------------- CHU VĂN QUANG KHÓA: 2017-2019 NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ÁP DỤNG TUNNEL, HÀO KỸ THUẬT TRONG VIỆC BỐ TRÍ ĐI NGẦM ĐƯỜNG DÂY, ĐƯỜNG ỐNG KỸ THUẬT TẠI THÀNH PHỐ BẮC NINH - TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng đô thị Mã số: 60.58.02.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THỊ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHẠM HỮU ĐỨC XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI CHU VĂN QUANG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ÁP DỤNG TUNNEL, HÀO KỸ THUẬT TRONG VIỆC BỐ TRÍ ĐI NGẦM ĐƯỜNG DÂY, ĐƯỜNG ỐNG KỸ THUẬT TẠI THÀNH PHỐ BẮC NINH - TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG Hà Nội - 2019 LỜI CÁM ƠN Tác giả chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của khoa đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, sự tận tình giảng dạy của các thầy cô trong suốt khóa học và sự giúp đỡ của bạn bè cùng lớp. Tác giả chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Tiến sĩ Phạm Hữu Đức đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời gian thực hiện luận văn và cung cấp nhiều thông tin khoa học có giá trị để luận văn này được hoàn thành. Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ trong thời gian qua. Tác giả luận văn Chu Văn Quang LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan Luận văn của tác giả là công trình nghiên cứu của chính bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực. Trong quá trình làm luận văn tác giả có tham khảo tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Chu Văn Quang DANH MỤC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang Hình 1.1 Sơ đồ vị trí thành phố Bắc Ninh 5 Hình 1.2 Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị đến 13 hình năm 2030 Hình 1.3 Sơ đồ định hướng quy hoạch giao thông đến năm 17 2030 Hình 1.4 Sơ đồ định hướng mạng lưới thoát nước đến năm 18 2030 Hình 1.5 Sơ đồ định hướng mạng lưới cấp nước đến năm 2030 20 Hình 1.6 Sơ đồ định hướng mạng lưới cấp điện đến năm 2030 23 Hình 1.7 Hình ảnh đường dây đi nổi trên đường Nguyễn Gia 27 Thiều Hình 1.8 Hình ảnh đường dây đi nổi trên đường Trần Hưng 28 Đạo Hình 1.9 Hình ảnh đường dây đi nổi trên đường Ngô Gia Tự 28 Hình 1.10 Hình ảnh đường dây đi nổi trên đường Ngô Gia Tự 29 Hình 1.11 Hình ảnh đường dây đi nổi trên đường Ngô Gia Tự 29 (Trước cổng Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Ninh) Hình 1.12 Sơ đồ hiện trạng mạng lưới cấp nước thành phố Bắc 31 Ninh Hình 1.13 Thi công mạng lưới cấp nước thành phố Bắc Ninh 33 Hình 1.14 Thi công hệ thống đường nước ngầm tại đường Hàn 35 Thuyên Hình 1.15 Hệ thống đường điện ngầm dưới hè đường Ngô Gia 36 Tự Hình 1.16 Thi công hệ thống đường điện ngầm tại đường Đấu 37 Mã Hình 2.1 Hình ảnh hào kỹ thuật 53 Hình 2.2 Hình ảnh tunnel kỹ thuật 54 Hình 2.3 Tunnel kỹ thuật nhánh (Bố trí trên các trục đường 56 chính) Hình 2.4 Hào kỹ thuật (Bố trí trên các trục đường nội bộ, khu 56 vực) Hình 2.5 Hầm ngầm tiết diện chữ nhật 2 ngăn bố trí hệ thống 58 đường dây, đường ống kỹ thuật Hình 2.6 Hầm ngầm tiết diện tròn để bố trí đường dây, đường 59 ống kỹ thuật Hình 2.7 Thi công hạ ngầm đường dây cáp điện dưới lòng đất 66 Hình 2.8 Thi công hạ ngầm dây cáp điện trên đường Bình 68 Thạnh Hình 2.9 Sơ đồ bố trí hào kỹ thuật Busadco trên đường đô thị 69 Hình 2.10 Hào kỹ thuật đúc sẵn của Busadco 70 Hình 3.1 Bố trí đường dây, đường ống trên đường Lý Thái Tổ 74 Hình 3.2 Bố trí đường dây, đường ống trên đường Huyền 75 Quang Hình 3.3 Bố trí đường dây, đường ống trên đường Trần Hưng 75 Đạo Hình 3.4 Bố trí đường dây, đường ống trên đường Ngô Gia Tự 76 Hình 3.5 Bố trí đường dây, đường ống trên đường Ngọc Hân 76 Công Chúa Hình 3.6 Bố trí đường dây, đường ống trên đường Nguyễn 77 Quyền Hình 3.7 Bản vẽ bố trí các tuyến tunnel kỹ thuật tại thành phố 80 Bắc Ninh Hình 3.8 Bố trí đường dây, đường ống trên đường Huyền 81 Quang trước và sau khi áp dụng tunnel kỹ thuật Hình 3.9 Bản vẽ bố trí các tuyến hào kỹ thuật tại thành phố Bắc 83 Ninh Hình 3.10 Bố trí đường dây, đường ống đường Hai Bà Trưng 84 trước và sau khi áp dụng hào kỹ thuật Hình 3.11 Bản vẽ bố trí các tuyến cống bể cáp trên một số tuyến đường 86 Hình 3.12 Chi tiết cống, bể kỹ thuật 87 Hình 3.13 Chi tiết tunnel kích thước BxH=2,5x3,0m 90 Hình 3.14 Chi tiết tunnel kích thước BxH=2,0x2,5m 91 Hình 3.15 Chi tiết giá đỡ trong tunnel, hào kỹ thuật 92 Hình 3.16 Chi tiết hào kỹ thuật loại 1 93 Hình 3.17 Chi tiết hào kỹ thuật loại 2 94 Hình 3.18 Chi tiết thông hơi, thoát nước cho tunnel kỹ thuật 96 Hình 3.19 Chi tiết ô thoáng thông hơi cho tunnel kỹ thuật 97 Hình 3.20 Chi tiết ga kỹ thuật 98 Hình 3.21 Chiếu sáng và chống thấm cho tunnel, hào kỹ thuật 99 DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu Tên bảng biểu Trang Bảng 1.1 Tổng hợp khối lượng đường ống cấp nước 21 Bảng 1.2 Thống kê khối lượng dây cáp điện trên một số tuyến 30 bảng đường tại thành phố Bắc Ninh Bảng 1.3 Thống kê mạng đường ống cấp nước thành phố Bắc 32 Ninh Bảng 2.1 Các loại đường dây, đường ống trong Tunnel kỹ thuật 46 Bảng 2.2 Chiều sâu tối thiểu đặt công trình ngầm 47 Bảng 2.3 Khoảng cách tối thiểu từ mép công trình ngầm tới các 47 công trình khác Bảng 2.4 Khoảng cách tối thiểu giữa mép ngoài của các công 48 trình ngầm Bảng 2.5 Khoảng cách tối thiểu giữa các hệ thống hạ tầng kỹ 48 thuật ngầm đô thị khi đặt chung trong Tunnel hoặc hào kỹ thuật Bảng 3.1 Thống kê chiều dài các tuyến tunnel kỹ thuật 82 Bảng 3.2 Thống kê chiều dài các tuyến hào kỹ thuật 85 Bảng 3.3 Thống kê chiều dài các tuyến cống, bể cáp 88 MỤC LỤC Lời cám ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục hình ảnh Danh mục bảng biểu MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 * Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 * Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2 * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2 * Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 2 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 3 * Cấu trúc của luận văn ..................................................................................... 3 * Một số khái niệm ............................................................................................ 3 NỘI DUNG ....................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: HIỆN TRẠNG XÂY DỰNG VÀ PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TẠI THÀNH PHỐ BẮC NINH – TỈNH BẮC NINH ............................................................................... 5 1.1 Giới thiệu chung về thành phố Bắc Ninh .................................................... 5 1.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 5 1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .......................................................................... 9 1.1.3. Định hướng phát triển thành phố Bắc Ninh .......................................... 10 1.2. Tổng quan về quy hoạch chung thành phố Bắc Ninh .............................. 12 1.2.1. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan đô thị................................ 12 1.2.2. Quy hoạch giao thông ........................................................................... 15 1.2.3. Quy hoạch thoát nước ........................................................................... 17 1.2.4. Quy hoạch cấp nước .............................................................................. 18 1.2.5. Quy hoạch cấp điện ............................................................................... 21 1.2.6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật ngầm......................................................... 24 1.2.7. Quy hoạch mạng lưới thoát nước thải và vệ sinh môi trường .............. 25 1.3. Thực trạng hệ thống cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc tại Thành phố Bắc Ninh .......................................................................................................... 26 1.3.1. Thực trạng hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc................................... 26 1.3.2. Thực trạng hệ thống cấp nước............................................................... 31 1.4. Hiện trạng bố trí đường dây đường ống ngầm ở Thành phố Bắc Ninh .. 33 1.4.1. Hiện trạng ngầm hóa đường dây đường ống tại Thành phố Bắc Ninh . 33 1.4.2. Những bất cập trong việc bố trí đường dây đường ống ngầm tại Thành phố bắc ninh .................................................................................................... 34 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP BỐ TRÍ ĐI NGẦM ĐƯỜNG DÂY, ĐƯỜNG ỐNG KỸ THUẬT TẠI THÀNH PHỐ BẮC NINH - TỈNH BẮC NINH ......................................................................................... 38 2.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................ 38 2.1.1. Hệ thống công trình ngầm đô thị .......................................................... 38 2.1.2. Nguyên tắc hạ ngầm đường dây, đường cáp đi nổi .............................. 43 2.1.3. Hạ ngầm đường dây, đường cáp đi nổi ................................................. 44 2.1.4. Nguyên tắc bố trí công trình đường dây, đường ống kỹ thuật .............. 44 2.2. Các yêu cầu cơ bản trong khảo sát, thiết kế, thi công công trình ngầm đô thị ..................................................................................................................... 50 2.2.1. Yêu cầu về khảo sát xây dựng............................................................... 50 2.2.2. Yêu cầu về thiết kế xây dựng công trình .............................................. 50 2.2.3. Yêu cầu về thi công xây dựng công trình ............................................. 52 2.2.4. Yêu cầu đối với việc đấu nối................................................................. 52 2.3. Hình thức bố trí đường dây, đường ống kỹ thuật trong tunnel, hào kỹ thuật ................................................................................................................. 53 2.3.1. Hình thức bố trí trong Tunnel, hào kỹ thuật ......................................... 55 2.3.2. Hình thức bố trí trong hầm ngầm .......................................................... 58 2.3.3. Hình thức bố trí trong cống, bể kỹ thuật ............................................... 62 2.4. Kinh nghiệm bố trí đường dây, đường ống kỹ thuật tại các nước trên thế giới và một số thành phố lớn của Việt Nam ................................................... 63 2.4.1. Kinh nghiệm bố trí công trình đường dây, đường ống kỹ thuật trên thế giới ......................................................................................................... 63 2.4.2. Kinh nghiệm bố trí công trình đường dây, đường ống kỹ thuật tại Việt Nam ......................................................................................................... 65 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ÁP DỤNG TUNNEL, HÀO KỸ THUẬT TRONG VIỆC BỐ TRÍ ĐI NGẦM ĐƯỜNG DÂY, ĐƯỜNG ỐNG KỸ THUẬT TẠI THÀNH PHỐ BẮC NINH – TỈNH BẮC NINH ..... 73 3.1. Phương án bố trí tổng hợp đường dây, đường ống kĩ thuật tại thành phố Bắc Ninh .......................................................................................................... 73 3.2. Quan điểm khi áp dụng tunnel, hào kỹ thuật trong việc bố trí đi ngầm đường dây, đường ống kỹ thuật tại thành phố Bắc Ninh ................................ 77 3.3. Đề xuất lựa chọn hình thức bố trí đi ngầm đường dây, đường ống kỹ thuật tại thành phố Bắc Ninh .................................................................................... 78 3.3.1. Hình thức bố trí trong hệ thống tunnel kỹ thuật.................................... 78 3.3.2. Hình thức bố trí trong hào kỹ thuật ....................................................... 82 3.3.3. Bố trí đi ngầm đường dây, đường ống kỹ thuật trong cống, bể cáp ..... 87 3.4. Giải pháp thiết kế tunnel, hào kỹ thuật áp dụng cho thành phố Bắc Ninh89 3.4.1. Thiết kế điển hình tunnel kỹ thuật ........................................................ 89 3.4.2. Thiết kế điển hình hào kỹ thuật ............................................................. 94 3.4.3. Thông hơi, thoát nước cho tunnel và hào kỹ thuật ............................... 97 3.4.4. Chống thấm và chiếu sáng cho tunnel, hào kỹ thuật. ......................... 100 3.4.5. Nhận biết các loại đường dây, đường ống kỹ thuật khi sử dụng chung trong tunnel, hào kỹ thuật.............................................................................. 102 3.4.6. Yêu cầu cơ bản khi thiết kế, thi công các cấu kiện bê tông cốt thép tunnel, hào kỹ thuật ....................................................................................... 103 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 106 Kết luận: ........................................................................................................ 106 Kiến nghị: ...................................................................................................... 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài Ngành công nghiệp xây dựng nước ta đang trong giai đọan phát triển như vũ bão. Hàng năm, Nhà nước đã đầu tư hàng trăm ngàn tỷ đồng cho đầu tư xây dựng cơ bản, chiếm tỷ lệ rất lớn trong tổng chi. Việc các sở ngành, các doanh nghiệp triển khai nhiều dự án cải tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật. Dự án ngành nào được duyệt và cấp vốn trước thì làm trước. Cung cách mạnh ai nấy làm, không có sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành khiến cho nhiều con đường bị đào xới nhiều lần. Một trụ điện phải oằn mình gánh chịu hàng búi dây cáp điện thoại, cáp viễn thông, cáp truyền hình không theo một tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế nào từ nhiều năm qua đã gây mất mỹ quan đô thị và không an toàn cho người dân tại các đô thị ở Việt Nam. Đây cũng là những hình ảnh không đẹp chút nào đối với thành phố Bắc Ninh. Hiện tại trên địa bàn thành phố có khoảng 850km cáp thông tin các loại với nhiều đơn vị quản lý khác nhau. Tuy nhiên đến nay mới chỉ có khoảng 130km được ngầm hóa, số còn lại đành vẫn giữ nguyên hiện trạng. Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của tỉnh Bắc Ninh và là đô thị nằm trong vùng ảnh hưởng của Thủ đô Hà Nội, thành phố Bắc Ninh đang triển khai đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, chỉnh trang đô thị. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh phấn đấu xây dựng tỉnh Bắc Ninh trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại và trở thành thành phố trực thuộc Trung ương. Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh đã thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030 và Đề án đề nghị công nhận thành phố Bắc Ninh là đô thị loại I vào năm 2017. Bên cạnh yếu tố giao thông đô thị, quy hoạch kiến trúc thì một đô thị phát triển sẽ không tồn tại những bó dây chồng chéo lên nhau hoặc vắt vẻo từ 2 phố này sang phố kia. Chính vì vậy đề tài “Nghiên cứu giải pháp áp dụng tunnel, hào kỹ thuật trong việc bố trí đi ngầm đường dây, đường ống kỹ thuật tại thành phố Bắc Ninh–tỉnh Bắc Ninh” là cần thiết nhằm góp phần xây dựng thành phố văn minh, hiện đại và phát triển bền vững. *Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu đề xuất giải pháp áp dụng tunnel, hào kỹ thuật trong việc bố trí đi ngầm đường dây, đường ống kỹ thuật hợp lý dựa trên đặc điểm kết cấu hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật của thành phố Bắc Ninh-tỉnh Bắc Ninh. Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của thành phố Bắc Ninh-tỉnh Bắc Ninh theo hướng bền vững, đồng bộ và hiện đại đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội. * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công trình đường dây, đường ống kỹ thuật tại thành phố Bắc Ninh-tỉnh Bắc Ninh. Phạm vi nghiên cứu: Thành phố Bắc Ninh-tỉnh Bắc Ninh. * Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập thông tin, khảo sát điều tra, tổng hợp, phân tích đánh giá thực trạng. Phương pháp kế thừa: Kế thừa những lý luận khoa học của các tài liệu, các công trình khoa học của các tác giả đi trước. Phương pháp xử lý thông tin: Tổng hợp, phân tích và xử lý các thông tin được thu thập làm cơ sở lý luận cho đề tài. Phương pháp phân tích so sánh: Phân tích, tiếp cận các cách bố trí đường dây, đường ống kỹ thuật tại các đô thị trong nước, kinh nghiệm của nước ngoài. Phương pháp điều tra khảo sát: Quan sát thực tế. 3 Và một số phương pháp kết hợp khác. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Nghiên cứu giải pháp áp dụng tunnel, hào kỹ thuật trong việc bố trí đi ngầm các công trình đường dây, đường ống kỹ thuật để thuận tiện trong khai thác sử dụng, quản lý, bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật. Áp dụng tunnel, hào kỹ thuật trong việc bố trí đi ngầm đường dây, đường ống kỹ thuật cho đô thị có tính ứng dụng cao trong cuộc sống, góp phần rất lớn trong việc bảo vệ môi trường hướng đến mục tiêu xây dựng và phát triển đô thị bền vững trong tương lai. Làm ví dụ cho các đô thị trong cả nước. * Cấu trúc của luận văn Ngoài phần MỞ ĐẦU và KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ luận văn có phần NỘI DUNG bao gồm 3 chương: Chương 1: Hiện trạng xây dựng và phương án quy hoạch các công trình hạ tầng kỹ thuật thuật tại thành phố Bắc Ninh-tỉnh Bắc Ninh. Chương 2: Cơ sở nghiên cứu về giải pháp bố trí đi ngầm đường dây, đường ống kỹ thuật tại thành phố Bắc Ninh-tỉnh Bắc Ninh. Chương 3: Đề xuất một số giải pháp áp dụng tunnel, hào kỹ thuật trong việc bố trí đi ngầm đường dây, đường ống kỹ thuật tại thành phố Bắc Ninhtỉnh Bắc Ninh. * Một số khái niệm 1) Không gian xây dựng ngầm đô thị: Là không gian dưới mặt đất được sử dụng cho mục đích xây dựng công trình ngầm đô thị. 2) Quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị: Là việc tổ chức không gian xây dựng dưới mặt đất để xây dựng công trình ngầm. 4 3) Công trình ngầm đô thị: Là những công trình được xây dựng dưới mặt đất tại đô thị bao gồm: Công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, các công trình đầu mối kỹ thuật ngầm và phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tunnel kỹ thuật. 4) Công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm: Là các công trình đường ống cấp nước, cấp năng lượng, thoát nước, công trình đường dây cấp điện, thông tin liên lạc được xây dưới mặt đất. 5) Tunnel kỹ thuật: Là công trình ngầm theo tuyến có kích thước lớn đủ để đảm bảo cho con người có thể thực hiện nhiệm vụ lắp đặt, sửa chữa các thiết bị, đường dây đường ống kỹ thuật. 6) Hào kỹ thuật: Là công trình ngầm theo tuyến có kích thước nhỏ để lắp đặt các đường dây, cáp và các đường ống kỹ thuật. 7) Cống, bể kỹ thuật: Là hệ thống ống, bể cáp để lắp đặt đường dây, cáp ngầm thông tin, viễn thông, cáp truyền dẫn tín hiệu, cáp truyền hình, cáp điện lực, chiếu sáng. 8) Quy hoạch đô thị: Là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị. 9) Thiết kế đô thị: Là việc cụ thể hóa nội dụng quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị về kiến trúc các công trình trong đô thị, cảnh quan cho từng khu chức năng, tuyến phố và các khu không gian công cộng khác trong đô thị. 5 NỘI DUNG CHƯƠNG 1: HIỆN TRẠNG XÂY DỰNG VÀ PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TẠI THÀNH PHỐ BẮC NINH – TỈNH BẮC NINH 1.1 Giới thiệu chung về thành phố Bắc Ninh 1.1.1 Điều kiện tự nhiên a. Vị trí địa lý Hình 1.1: Sơ đồ vị trí thành phố Bắc Ninh Bắc Ninh là tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ, liền kề với thủ đô Hà Nội. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, tam giác tăng trưởng Hà Nội-Hải Phòng-Quảng Ninh, khu vực có mức tăng trưởng kinh tế cao, lưu chuyển hàng hóa và giao lưu kinh tế phát triển mạnh mẽ. 6 Sau khi tỉnh Bắc Ninh được tái lập (01/01/1997), thị xã Bắc Ninh trở lại là thị xã tỉnh lỵ, có diện tích tự nhiên 23,34km2; dân số trên 115 nghìn người; với 10 đơn vị hành chính gồm 9 phường và 1 xã, với vị trí thuận lợi, là đầu mối giao thông của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Thị xã Bắc Ninh từng bước được quy hoạch phát triển với các tiêu trí của thành phố loại 3, thành phố vệ tinh của thủ đô Hà Nội. Ngày 26 tháng 1 năm 2006, thủ tướng Chính phủ Việt Nam đã quyết định nâng cấp thị xã Bắc Ninh lên thành thành phố trực thuộc tỉnh với hệ thống hành chính lúc đó gồm 9 phường Đáp Cầu, Thị Cầu, Vũ Ninh, Suối Hoa, Tiền An, Ninh Xá, Vệ An, Kinh Bắc, Đại Phúc và 1 xã Võ Cường, tổng diện tích 23,34 km2 và dân số 121.028 người. Ngày 9 tháng 4 năm 2007, thủ tướng ra nghị định 60/2007/NĐ-CP điều chỉnh địa giới thành phố Bắc Ninh gồm 10 phường: Đáp Cầu, Thị Cầu, Vũ Ninh, Suối Hoa, Tiền An, Ninh Xá, Vệ An, Kinh Bắc, Đại Phúc, Võ Cường (thành lập từ xã Võ Cường) và 9 xã: Kim Chân, Vân Dương, Nam Sơn (thuộc huyện Quế Võ), Hạp Lĩnh, Khắc Niệm (thuộc huyện Tiên Du), Phong Khê, Khúc Xuyên, Vạn An, Hòa Long (thuộc huyện Yên Phong), với tổng diện tích tăng lên 80,28 km2, dân số 150.331 người. Ngày 5 tháng 2 năm 2010, nghị quyết số 06/NQ-CP đã thành lập các phường Vân Dương, Vạn An, Hạp Lĩnh từ các xã có tên tương ứng, điều chỉnh đơn vị hành chính thành phố Bắc Ninh thành 13 phường và 6 xã. Ngày 29 tháng 12 năm 2013, nghị quyết số 137/NQ-CP của Chính phủ thành lập các phường Khắc Niệm, Khúc Xuyên và Phong Khê từ các xã có tên tương ứng, điều chỉnh đơn vị hành chính thành phố Bắc Ninh thành 16 phường và 3 xã. Ngày 25 tháng 6 năm 2014, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1044/QĐ-TTg công nhận thành phố Bắc Ninh là đô thị loại II trực thuộc 7 tỉnh Bắc Ninh. Ngày 25 tháng 12 năm 2017, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 2088/QĐ-TTg công nhận thành phố Bắc Ninh là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bắc Ninh. Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Mục tiêu của đồ án Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 là xây dựng và phát triển đô thị Bắc Ninh trở thành đô thị loại I vào những năm 20 của thế kỷ XXI, làm tiền đề xây dựng tỉnh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trước năm 2030. Tầm nhìn đến năm 2050, đô thị Bắc Ninh trở thành một trong những trung tâm kinh tế quan trọng của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng thủ đô Hà Nội với trọng tâm là dịch vụ thương mại, đào tạo - nghiên cứu khoa học, du lịch văn hóa, y tế - nghỉ dưỡng và logistic, đồng thời trở thành một đầu mối giao lưu, trung tâm du lịch văn hoá, đào tạo - nghiên cứu khoa học Phía Bắc giáp huyện Việt Yên-tỉnh Bắc Giang, phía Đông giáp huyện Quế Võ, phía Nam giáp huyện Tiên Du, phía Tây giáp huyện Yên Phong. Với vị trí thuận lợi là đầu mối giao thông của các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, có các tuyến giao thông huyết mạch: đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, có hệ thống núi đồi tạo nên vị trí quốc phòng an ninh quan trọng, là lá chắn bảo vệ cửa ngõ phía Bắc của thủ đô Hà Nội. Với vị trí cách trung tâm thủ đô Hà Nội 30km, nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội, cách thành phố Bắc Giang 20km về phía Đông Bắc, cách sân bay quốc tế Nội Bài 45km và cách Hải Phòng 110km. b. Địa hình Địa hình của thành phố Bắc Ninh tương đối bằng phẳng, có hướng dốc chủ yếu từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông. Mức độ chênh lệch địa hình
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan