ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRẦN VĂN HỔ
NGHIÊN CỨU GIA CƢỜNG KẾT CẤU NHỊP CẦU
SÔNG RE II BẰNG HỆ CÁP DỰ ỨNG LỰC
CĂNG NGOÀI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2018
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRẦN VĂN HỔ
NGHIÊN CỨU GIA CƢỜNG KẾT CẤU NHỊP CẦU
SÔNG RE II BẰNG HỆ CÁP DỰ ỨNG LỰC
CĂNG NGOÀI
Chuyên ngành
Mã số
: Kỹ thuật XDCT giao thông
: 60.58.02.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN XUÂN TOẢN
Đà Nẵng - Năm 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Trần Văn Hổ
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
TÓM TẮC…………………………………………………………………………………v
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT .............................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 1
3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 1
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 1
5. Bố cục luận văn ................................................................................................ 2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC BIỆN PHÁP GIA CƢỜNG CẦU DẦM
BÊ TÔNG CỐT THÉP. .......................................................................................... 2
1.1. GIA CƢỜNG BẰNG PHƢƠNG PHÁP TĂNG CƢỜNG TIẾT DIỆN ............ 3
1.1.1. Nguyên tắc cấu tạo................................................................................... 3
1.1.2. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp tăng cƣờng tiết diện .......................... 4
1.2. GIA CƢỜNG CẦU BẰNG TẤM POLYMER CỐT SỢI CACBON (FRP) .... 4
1.2.1. Quá trình phát triển của vật liệu FRP ...................................................... 5
1.2.2. Vật liệu .................................................................................................................................. 6
1.2.3. Các đặc trƣng cơ học của vật liệu FRP ................................................................... 7
1.3. GIA CƢỜNG BẰNG PHƢƠNG PHÁP CĂNG CÁP DỰ ỨNG LỰC NGOÀI
.......................................................................................................................... 10
1.3.1. Sơ lƣợc về công nghệ dự ứng lực ngoài ............................................................... 10
1.3.2. Khái niệm về dự ứng lực ngoài ................................................................................ 11
1.3.3. Phạm vi ứng dụng ........................................................................................................... 11
1.3.4. Các hình thức bố trí cáp DUL ngoài ...................................................................... 12
1.3.5. Các giả thiết trong tính toán và cấu tạo ................................................................. 14
1.3.6. Các hình thức cấu tạo bố trí cáp ngoài dọc cầu ................................................. 14
1.4. ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG CÔNG TRÌNH CẦU TRƢỚC KHI TĂNG
CƢỜNG SỬA CHỮA ........................................................................................... 18
1.5. CÔNG NGHỆ THI CÔNG DỰ ỨNG LỰC NGOÀI ...................................... 19
1.5.1. Những yêu cầu chung ................................................................................................... 19
1.5.2. Những vấn đề cần chú ý trong sửa chữa bằng DUL ngoài ........................... 19
1.6. TIÊU CHUẨN VỀ VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG THI CÔNG .................. 22
iii
1.7. PHÂN TÍCH ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIA CƢỜNG: .................................... 24
1.8. KẾT LUẬN CHƢƠNG.................................................................................... 25
CHƢƠNG 2. HIỆN TRẠNG VÀ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN GIA CƢỜNG
CẦU SÔNG RE II ................................................................................................. 26
2.1. HIỆN TRẠNG CẦU SÔNG RE II: ................................................................. 26
2.1.1. Kết cấu phần trên ................................................................................... 27
2.1.2. Kết cấu phần dƣới: ................................................................................. 28
2.2. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA BTCT ỨNG SUẤT TRƢỚC VÀ DẦM
BTCT GIA CƢỜNG BẰNG CÁP DUL NGOÀI:.................................................. 30
2.2.1. Nguyên lý cơ bản về BTCT DUL [9]: ................................................... 30
2.2.2. Nguyên lý làm việc ................................................................................ 32
2.2.3. Ứng xử của dầm giản đơn BTCT DUL ngoài [10]: .............................. 35
2.3. LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN GIA CƢỜNG CÁP DỰ ỨNG LỰC NGOÀI .... 36
2.3.1. Kiểm toán cƣờng độ uốn ....................................................................... 36
2.3.2. Kiểm toán theo điều kiện sức kháng cắt ................................................ 38
2.3.3 Tính toán các mất mát ứng suất .............................................................. 38
2.4. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁP DUL NGOÀI ................................................................ 40
2.5. KẾT LUẬN CHƢƠNG.................................................................................... 41
CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN GIA CƢỜNG KẾT CẤU NGHỊP CẦU SÔNG RE
II BẰNG HỆ CÁP DỰ ỨNG LỰC NGOÀI ....................................................... 42
3.1. CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT .......................................................................... 42
3.2. TÍNH TOÁN NỘI LỰC CỦA CẦU DƢỚI TÁC DỤNG CỦA HL93 ........... 43
3.2.1. Các tải trọng tác dụng lên 1 dầm cầu ..................................................... 43
3.2.2. Tính hệ số phân bố hoạt tải theo làn: ..................................................... 45
3.2.3. Các hệ số tải trọng [1]:........................................................................... 47
3.2.4. Tính toán nộ lực trên các tiết diện của dầm: .......................................... 48
3.2.5. Tổ hợp nội lực ........................................................................................ 54
3.2.6. Kiểm tra sức kháng uốn của dầm theo TTGH CĐ trƣớc khi gia cƣờng 56
3.2.7. Tính toán kiểm tra ứng suất trên dầm ở tổ hợp sử dụng do tĩnh tải + hoạt
tải: .................................................................................................................... 58
3.3. TÍNH TOÁN GIA CƢỜNG DẦM BẰNG CĂNG CÁP DUL: ...................... 59
3.3.1. Chọn sơ đồ và các thông số vật liệu: ..................................................... 59
3.3.2. Tính toán lực căng cáp và nội lực dầm sau khi căng cáp: ..................... 60
3.3.3. Kiểm tra sức kháng uốn của dầm ở TTGH CĐ sau khi gia cƣờng: ...... 61
3.3.4. Tính toán kiểm tra ứng suất trên dầm ở tổ hợp sử dụng do tĩnh tải + hoạt
tải và lực căng cáp sau gia cƣờng: ................................................................... 63
iv
3.3.5. Tính toán kiểm tra ứng suất trên dầm ở tổ hợp sử dụng do tĩnh tải và lực
căng cáp sau gia cƣờng: ................................................................................... 65
3.3.6. Tính toán kiểm tra ứng suất trên dầm ở tổ hợp sử dụng do tĩnh tải + hoạt
tải và lực căng cáp tính đến mất mát ứng suất: ................................................ 66
3.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG: .................................................................................. 69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)
v
TÓM TẮC
NGHIÊN CỨU GIA CƢỜNG KẾT CẤU NHỊP CẦU SÔNG RE II BẰNG HỆ
CÁP DỰ ỨNG LỰC CĂNG NGOÀI
Học viên: Trần Văn Hổ
Chuyên nghành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Khóa: K32 Trƣờng Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng
Tóm tắc: Ở nƣớc ta hiện tại số lƣợng cầu bê tông cốt thép cũ rất nhiều, chúng đã và
sẽ còn đem lại những giá trị to lớn về kinh tế và giao thông vận tải. Tuy nhiên, do
nhiều nguyên nhân khác nhau, nhiều cầu đã có dấu hiệu suy giảm năng lực chịu tải
cũng nhƣ không đáp ứng đƣợc nhu cầu giao thông với tải trọng yêu cầu cao hơn. Do
đó, cần phải có các biện pháp gia cƣờng để nâng cao năng lực chịu tải nhằm duy trì
khả năng phục vụ của chúng. Trong đó có cầu Sông Re II hiện đã xuống cấp và
không đáp ứng đƣợc yêu cầu khai thác hiện tại. Dựa trên số liệu khảo nghiệm và
các số liệu thu thập từ các hồ sơ thực tế, tác giả đã đề xuất và chọn biện pháp gia
cƣờng bằng hệ cáp dự ứng lực căng ngoài để tính toán gia cƣờng kết cấu nhịp cầu
Sông Re II. Theo kết quả tính toán, tác giả đã xác định đƣợc cƣờng độ còn thiếu và
gia cƣờng thêm hai tao cáp tăng cƣờng. Sau khi gia cƣờng kết cấu đảm bảo khả
năng chịu lực theo trạng thái giới hạn cƣờng độ 1 và trạng thái giới hạn sử dụng.
Từ khóa : Gia cƣờng cầu; cáp dự ứng lực ngoài; sửa chữa cầu; kiểm định cầu.
RESEARCH IN STRENGTHENING STRUCTURE OF RE II BRIDGE
WITH GENERATION EXTERNAL POST-TENSIONING CABLE
Abstract: In Vietnam, the number of old reinforced concrete bridges is very high,
which will bring enormous economic and transportation benefits. However, due to
many reasons, many bridges had signs of weaker and can not meet the traffic with
higher load requirements. Therefore, we need reinforcement measures to improve
the load capacity. Currently, the Re II bridge has been degraded and can not meet
the current demand. Based on surveys data and data collected from the records, the
author proposed and selected measures reinforced by prestressed external tension
cable system to calculate structural reinforced bridge the Song Re II bridge.
According to the calculation results, the author has identified the missing strength
and strengthen two additional cables. After reinforcing the structure to ensure the
bearing capacity under the status of limit state 1 and service ability limit state.
Key words: reinforcement; external post-tensioning cable; bridge repair;
Demand testing.
vi
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BTCT
: Bê tông cốt thép
ĐBVN
: Đƣờng bộ Việt Nam
BT
: Bê tông
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
TCN
: Tiêu chuẩn ngành
DUL
: Dự ứng lực
FRP
: Fiber Reinforcel Polymer
CĐC
: Cƣờng độ cao
TTGH CĐ : Trạng thái giới hạn cƣờng độ
DC
: Tĩnh tải giai đoạn 1
DW
: Tĩnh tải giai đoạn 2
LL
: Hoạt tải xe HL93
PL
: Hoạt tải ngƣời đi bộ
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Bảng 1.1:
Bảng 1.2:
Bảng 1.3:
Bảng 1.4:
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Bảng 3.3:
Bảng 3.4:
Bảng 3.5:
Bảng 3.6:
Bảng 3.7:
Bảng 3.8:
Bảng 3.9:
Bảng 3.10:
Bảng 3.11:
Bảng 3.12:
Bảng 3.13:
Bảng 3.14:
Bảng 3.15:
Bảng 3.16:
Bảng 3.17:
Bảng 3.18:
Bảng 3.19:
Bảng 3.20:
Bảng 3.21:
Bảng 3.22:
Tên bảng
Thể hiện tính chất cơ học khác nhau của các loại chất nền
(Coker 2003)
Một số đặc trƣng tiêu biểu của hệ thống tấm sợi FRP
Một số đặc trƣng tiêu biểu của các sản phẩm FRP
Hệ số giãn nở nhiệt theo các phƣơng của vật liệu FRP (theo
Mallic 1998)
Bảng tổng hợp tĩnh tải trên dầm
Bảng hệ số phân bố hoạt tải và ngƣời đi bộ
Bảng hệ số tải trọng
Bảng tổng hợp giá trị nội lực mômen tại các mặt cắt
Bảng tổng hợp giá trị nội lực lực cắt tại các mặt cắt
Bảng tổng hợp nội lực dầm chủ
Bảng tính toán giá trị mômen kháng uốn danh định
Bảng kiểm tra sức kháng uốn trên dầm
Bảng kết quả tính toán ứng suất do tĩnh tải + hoạt tải
Bảng kiểm tra ứng suất biên trên do tĩnh tải + hoạt tải
Bảng kiểm tra ứng suất biên dƣới do tĩnh tải + hoạt tải
Bảng kết quả mô men do căng cáp
Bảng mô men tổng cộng do tĩnh tải + hoạt tải và lực căng cáp
Bảng mô men tổng cộng do tĩnh tải và lực căng cáp
Bảng tính sức kháng uốn của dầm sau gia cƣờng
Bảng kiểm tra sức kháng uốn trên dầm sau gia cƣờng
Bảng so sánh sức kháng uốn tính toán của dầm trƣớc và sau khi
gia cƣờng
Bảng tính toán ứng suất của dầm do tĩnh tải + hoạt tải và lực
căng cáp sau gia cƣờng
Bảng kiểm tra ứng suất biên trên do tĩnh tải + hoạt tải và lực
căng cáp sau gia cƣờng
Bảng kiểm tra ứng suất biên dƣới do tĩnh tải + hoạt tải và lực
căng cáp sau gia cƣờng
Bảng so sánh ứng suất biên trên do tĩnh tải + hoạt tải và lực
căng cáp trƣớc và sau gia cƣờng
Bảng so sánh ứng suất biên dƣới do tĩnh tải + hoạt tải và lực
căng cáp trƣớc và sau gia cƣờng
Trang
7
8
9
9
44
47
47
49
53
55
57
58
59
59
59
60
61
61
62
63
63
64
64
64
65
65
viii
Bảng 3.23:
Bảng 3.24:
Bảng 3.25:
Bảng 3.26:
Bảng 3.27:
Bảng 3.28:
Bảng 3.29:
Bảng 3.30:
Bảng 3.31:
Bảng 3.32:
Bảng 3.33:
Bảng 3.34:
Bảng 3.35:
Bảng tính toán ứng suất của dầm do tĩnh tải và lực căng cáp sau
gia cƣờng
Bảng kiểm tra ứng suất biên trên do tĩnh tải và lực căng cáp sau
gia cƣờng
Bảng kiểm tra ứng suất biên dƣới do tĩnh tải và lực căng cáp
sau gia cƣờng
Bảng kết quả tính toán mất mát ứng suất do ma sát
Bảng kết quả tính toán mất mát ứng suất do thiết bị neo
Bảng kết quả tính toán mất mát ứng suất do tự chùng cốt thép
Bảng tổng hợp kết quả tính toán mất mát ứng suất
Bảng kết quả tính toán lực kéo trong cáp sau khi trừ tổng mất
mát ứng suất
Bảng tính toán ứng suất của dầm do tĩnh tải + hoạt tải và lực
căng cáp tính đến mất mát ứng suất
Bảng kiểm tra ứng suất biên trên do tĩnh tải + hoạt tải và lực
căng cáp tính đến mất mát ứng suất
Bảng kiểm tra ứng suất biên dƣới do tĩnh tải + hoạt tải và lực
căng cáp tính đến mất mát ứng suất
Bảng so sánh ứng suất biên trên do tĩnh tải + hoạt tải và lực
căng cáp tính đến mất mát ứng suất trƣớc và sau gia cƣờng
Bảng so sánh ứng suất biên dƣới do tĩnh tải + hoạt tải và lực
căng cáp tính đến mất mát ứng suất trƣớc và sau gia cƣờng
66
66
66
66
66
67
67
67
68
68
68
68
68
ix
DANH MỤC HÌNH
Số hiệu
Hình 1.1:
Hình 1.2:
Hình 1.3:
Hình 1.4:
Hình 1.5:
Hình 1.6:
Hình 1.7:
Hình 1.8:
Hình 1.9:
Hình 1.10:
Hình 2.1:
Hình 2.2:
Hình 2.3:
Hình 2.4:
Hình 2.5:
Hình 2.6:
Hình 2.7:
Hình 2.8:
Hình 2.9:
Hình 2.10:
Hình 2.11:
Hình 2.12:
Hình 2.13:
Hình 2.14:
Hình 2.15:
Hình 2.16:
Hình 2.17:
Hình 2.18:
Hình 3.1:
Hình 3.2:
Hình 3.3:
Hình 3.4:
Tên hình
Các dạng tiết diện tăng cƣờng
Biểu đồ thể hiện sự phân bố ứng dụng vật liệu composit ở Mỹ năm
2004
Hƣớng phân bố của cốt sợi (Smith, 1996).
Bố trí tấm sợi FRP tăng cƣờng sức kháng uốn
Bố trí tấm sợi FRP tăng cƣờng sức kháng cắt
Tăng cƣờng kháng sức cắt cho dầm BTCT bằng tấm sợi FRP
Tăng cƣờng dầm cầu BTCT bằng DUL ngoài tuyến cáp thẳng
Tăng cƣờng dầm cầu BTCT bằng DUL ngoài tuyến cáp gẫy khúc
Tăng cƣờng dầm cầu đơn giản BTCT nhiều nhịp bằng DUL ngoài
để liên tục hoá các nhịp dầm
Neo đặt vào khối dầm ngang đầu dầm
Cầu Sông Re II
Mặt cắt dọc cầu Sông Re II
Mặt cắt ngang kết cấu nhịp
Mặt cắt dọc kết cấu nhịp
Kết cấu nhịp
Trụ cầu
Mố cầu
Khe co giãn cầu
Lan can cầu
Sự làm việc của dầm bê tông cốt thép
Bê tông ứng suất lực trƣớc thế kỷ 19
Bức chân dung của Eugene Freyssinet
Khuyết điểm của kết cấu bê tông cốt thép thƣờng
Bê tông cốt thép ứng lực trƣớc
Sơ đồ tính toán gia cƣờng cáp DUL ngoài
Sơ đồ 1
Sơ đồ 2
Sơ đồ 3
Mặt cắt ngang dầm chủ
Bố trí cốt thép dầm chủ tại giữa nhịp
Đặc trƣng xe tải thiết kế
Phƣơng pháp đòn bẩy tính gm
Trang
3
5
8
9
10
10
13
13
14
16
26
26
27
28
28
29
29
29
30
30
31
32
32
33
37
40
40
41
42
43
45
46
x
Hình 3.5:
Hình 3.6:
Hình 3.7:
Hình 3.8:
Hình 3.9:
Hình 3.10:
Hình 3.11:
Hình 3.12:
Hình 3.13:
Hình 3.14:
Hình 3.15:
Hình 3.16:
Hình 3.17:
Hình 3.18:
Hình 3.19:
Hình 3.20:
Hình 3.21:
Hình 3.22:
Hình 3.23:
Hình 3.24:
Hình 3.25:
Hình 3.26:
Hình 3.27:
Hình 3.28:
Hình 3.29:
Hình 3.30:
Phƣơng pháp đòn bẩy tính gv
Phƣơng pháp đòn bẩy tính gPL
Đƣờng ảnh hƣởng mômen tại mặt cắt giữa nhịp
Đƣờng ảnh hƣởng mômen tại mặt cắt 3L/8
Đƣờng ảnh hƣởng mômen tại mặt cắt L/4
Đƣờng ảnh hƣởng mômen tại mặt cắt L/8
Đƣờng ảnh hƣởng mômen tại mặt cắt cách gối 0,8m
Đƣờng ảnh hƣởng lực cắt tại mặt cắt giữa nhịp
Đƣờng ảnh hƣởng lực cắt tại mặt cắt 3L/8
Đƣờng ảnh hƣởng lực cắt tại mặt cắt L/4
Đƣờng ảnh hƣởng lực cắt tại mặt cắt L/8
Đƣờng ảnh hƣởng lực cắt tại mặt cắt cách gối 0,8m
Đƣờng ảnh hƣởng lực cắt tại mặt cắt gối
Biểu đồ bao mômen tổ hợp nội lực cƣờng độ
Biểu đồ bao mômen tổ hợp nội lực sử dụng
Biểu đồ bao mômen tổ hợp nội lực sử dụng do tĩnh tải
Biểu đồ bao lực cắt tổ hợp nội lực cƣờng độ
Biểu đồ bao lực cắt tổ hợp nội lực sử dụng
Sơ đồ tính sức kháng uốn của dầm
Sơ đồ tính ứng suất trên dầm
Sơ đồ căng cáp DUL ngoài
Biểu đồ mô men do căng cáp
Biểu đồ mô men do tĩnh tải + hoạt tải và lực căng cáp
Biểu đồ mô men do tĩnh tải và lực căng cáp
Sơ đồ tính sức kháng uốn của dầm sau khi căng cáp DUL
Sơ đồ tính ứng suất của dầm sau gia cƣờng
46
47
48
48
49
49
49
51
51
51
52
52
52
55
55
55
56
56
56
58
60
61
61
61
61
63
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở nƣớc ta hiện tại số lƣợng cầu bê tông cốt thép (BTCT) cũ rất nhiều, chúng đã
và sẽ còn đem lại những giá trị to lớn về kinh tế và giao thông vận tải. Tuy nhiên có
nhiều cầu BTCT cũ cũng đặt ra cho nƣớc ta những khó khăn mới, nhiều cầu cũ xuống
cấp và có nguy cơ bị phá hoại. Cùng với quá trình hội nhập với khu vực và thế giới,
khối lƣợng vận chuyển đã tăng lên rất nhanh, làm cho mật độ xe ở nhiều nơi tăng cao
và số lƣợng xe có tải trọng lớn xuất hiện ngày càng nhiều, dẫn đến các cầu BTCT cũ bị
khai thác nhiều hơn nên tuổi thọ của chúng sẽ giảm đi nhanh chóng.
Theo báo cáo của Tổng cục ĐBVN, tính đến năm 2014, hệ thống quốc lộ nƣớc
ta hiện có tổng chiều dài trên 19.000km, trong đó có hơn 4.700 cây cầu. Hiện tại thì
trên mạng lƣới đƣờng giao thông có 1.672 cây cầu lạc hậu về chức năng khai thác cần
phải nâng cấp, cải tạo xây dựng mới, trong đó, có 566 cầu đƣợc đánh giá là yếu [11].
Do đó cần phải có các biện pháp gia cƣờng để duy trì khả năng chịu lực và kéo dài
thêm tuổi thọ cho chúng.
Theo số liệu thống kê của Sở Giao thông vận tải Quảng Ngãi đến năm 2016,
trên các tuyến Quốc lộ: Quốc lộ 24, quốc lộ 24B, quốc lộ 24C có tổng cộng 135 cây
cầu và 2/3 trong tổng số cầu đƣợc xây dựng từ thập niên 80, 90 của thế kỷ trƣớc.
Trong đó cầu Sông Re II tại lý trình: Km54+802 trên tuyến Quốc lộ 24 đƣợc xây dựng
đƣa vào sử dụng năm 1994 đã xuống cấp cần phải cải tạo, gia cƣờng, bên cạnh đó
tuyến Quốc lộ 24 còn là tuyến đƣờng huyết mạch, thông thƣơng giữa tỉnh Quảng Ngãi
với các tỉnh Tây Nguyên và để đảm bảo giao thông luôn thông suốt nên cần thiết phải
có các biện pháp gia cƣờng cầu Sông Re II để duy trì khả năng phục vụ của nó. Đề tài
‘‘Nghiên cứu gia cường kết cấu nhịp cầu Sông Re II bằng hệ cáp dự ứng lực căng
ngoài’’ có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
2. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu sử dụng hệ cáp dự ứng lực để tăng cƣờng khả năng chịu lực cho
kết cấu dầm BTCT.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu một số biện pháp gia cƣờng cầu BTCT và áp dụng hệ cáp DUL tăng
cƣờng khả năng chịu lực cho cầu Sông Re II.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp khảo sát số liệu thực tế.
2
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo trong luận văn
gồm có các chƣơng nhƣ sau:
Chương 1. Tổng quan về các biện pháp gia cƣờng cầu dầm bê tông cốt
thép.
Chương 2. Hiện trạng và lý thuyết tính toán gia cƣờng cầu Sông Re II
Chương 3. Tính toán gia cƣờng kết cấu nhịp cầu Sông Re II bằng hệ cáp
DUL ngoài.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÁC BIỆN PHÁP GIA CƢỜNG CẦU DẦM
BÊ TÔNG CỐT THÉP
Hiện nay, trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam có rất nhiều biện pháp gia cố và
tăng cƣờng cho các công trình cầu BTCT cũ, nhƣ:
- Gia cƣờng bằng phƣơng pháp tăng cƣờng tiết diện;
- Gia cƣờng bằng phƣơng pháp dán tấm polymer cốt sợi cacbon (FRP);
- Gia cƣờng bằng phƣơng pháp dùng hệ cáp dự ứng lực căng ngoài;
Tuy nhiên xu hƣớng gần đây sử dụng hệ cáp dự ứng lực căng ngoài để gia cố và
tăng cƣờng các công trình cầu khá phổ biến. Đối với cầu BTCT thì đây là phƣơng
pháp có ƣu điểm nhƣ hiệu quả gia cƣờng phát huy đƣợc rất tốt, phƣơng pháp này khá
phù hợp với cầu Sông Re II.
1.1. GIA CƢỜNG BẰNG PHƢƠNG PHÁP TĂNG CƢỜNG TIẾT DIỆN
1.1.1. Nguyên tắc cấu tạo
Căn cứ vào từng trƣờng hợp cụ thể, việc gia cố bằng phƣơng pháp tăng cƣờng
tiết diện có thể thực hiện nhƣ sau:
- Tăng cƣờng tiết diện BT;
- Tăng cƣờng tiết diện cốt thép;
- Tăng cƣờng tiết diện bê tông kết hợp với tăng cƣờng tiết diện cốt thép.
a) Tăng bề rộng và chiều cao tiết diện
b) Tăng cốt thép chịu kéo
c) Tăng chiều cao và cốt thép chịu kéo
Hình 1.1: Các dạng tiết diện tăng cường
4
Nếu mức độ tăng cƣờng khả năng chịu lực của dầm không nhiều lắm thì chỉ cần
tăng số lƣợng cốt thép chủ bằng cách hàn thêm một số cốt thép phụ vào những cốt thép
chủ cũ của dầm, rồi trát vữa xi măng hay BT phun. Có thể hàn trực tiếp cốt thép mới
vào cốt thép cũ hoặc đặt một miếng nêm vào giữa chúng, miếng nêm này là đoạn thép
tròn, đƣờng kính 10 – 30 mm, dài 8 – 20 cm; các đoạn hàn cách nhau khoảng 100cm.
Nhƣ vậy chiều cao của tiết diện đƣợc gia cƣờng tăng lên 2 – 8 cm.
Nếu cần tăng cƣờng khả năng chịu lực của dầm lên nhiều thì phải tăng chiều
cao tiết diện dầm về phía dƣới bằng cách đặt thêm cốt thép chủ mới, hàn vào cốt thép
chủ cũ bằng các đoạn thép vai bò, thép đai đứng hoặc xiên.
BT ốp tăng cƣờng tiết diện nên dùng BT có mác không nhỏ hơn mác BT của
kết cấu cũ. Tùy theo điều kiện sử dụng công trình mà chọn loại xi măng và cốt liệu
thích hợp. Chiều dày tối thiểu của phần BT ốp 30 – 40 mm khi dùng BT phun và
không dƣới 60mm khi đổ thủ công. Độ sụt BT 3 – 4 cm khi sử dụng máy đầm và điều
kiện dễ thao tác, 8 – 10 cm khi đầm bằng tay.
1.1.2. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp tăng cƣờng tiết diện
a. Ưu điểm: Có tính kinh tế, tốn ít vật liệu mà hiệu quả tăng cƣờng khả năng
chịu lực cho kết cấu vẫn lớn, sửa chữa đƣợc những hƣ hỏng có trƣớc, giữ nguyên tính
toàn khối của kết cấu bê tông cốt thép. Việc thi công không phức tạp, không có yêu
cầu gì đặc biệt về vật tƣ, phƣơng tiện.
b. Nhược điểm: Chỉ áp dụng đƣợc cho kết cấu BTCT thƣờng, thi công ở nơi
sông không sâu, không có khổ thông thuyền. Không lƣu thông đƣợc trên cầu khi tiến
hành gia cƣờng. Sự tham gia làm việc của phần tăng cƣờng với kết cấu cần tăng cƣờng
không đƣợc chặt chẽ nhƣ một khối thống nhất. Vì phần BT cũ và BT mới có thể hình
thành một mặt trƣợt do lực dính giữa chúng không thể đảm bảo nhƣ nguyên khối. Hơn
nữa, trong quá trình đóng rắn, phần BT mới sẽ bị co ngót, có nguy cơ phá vỡ độ dính
kết với phần đƣợc tăng cƣờng. Đồng thời có sự chênh lệch về ứng suất giữa phần gia
cƣờng và phần đƣợc gia cƣờng, càng làm tăng khả năng trƣợt giữa 2 lớp vật liệu cũ và
mới, làm giảm hiệu quả của phần gia cƣờng.
1.2. GIA CƢỜNG CẦU BẰNG TẤM POLYMER CỐT SỢI CACBON (FRP)
Tấm Polime cốt sợi các bon theo tiếng Anh là: Fiber Reinforced Polymer (FRP)
là một dạng vật liệu composite đƣợc chế tạo từ các vật liệu sợi. Có ba loại vật liệu sợi
thƣờng đƣợc sử dụng là sợi cacbon, sợi thủy tinh, sợi aramid. Các sản phẩm FRP
tƣơng ứng với các loại sợi sử dụng tạo thành là: CFRP, GFRP, AFRP.
Vật liệu FRP có các dạng nhƣ: FRP dạng tấm, FRP dạng thanh, FPR dạng cáp,
FRP dạng vải, dạng cuộn. Trong sửa chữa và tăng cƣờng kết cấu thƣờng dùng dạng
tấm và dạng vải.
Tăng cƣờng tải trọng bằng công nghệ này chính là việc áp dụng tấm polime cốt
sợi Cac-bon nhằm tăng khả năng chịu lực và chống nứt kết cấu cầu BTCT thay thế cho
phƣơng pháp dán bản thép đã áp dụng ở Việt Nam trƣớc đây. Việc thiết kế chống trƣợt
5
và võng tuân thủ theo thiết kế kết cấu BT truyền thống. Phải xem đến độ biến dạng tới
hạn riêng của thép và tấm mỏng. Phƣơng pháp phân tích dàn ảo, mép của tấm mỏng
phải đƣợc neo vào phía ngoài của BT theo hƣớng của các lực kéo. Tấm của FRP có thể
phá vỡ do sự phá vỡ của độ dính bám dọc cùng với sự rạn nứt của BT, nhƣ đã đƣợc
biết biết đến đối với các tấm thép. Kiểm tra về độ bám dính đã chỉ ra rằng, mô hình
trƣớc đây về độ bám dính có thể thích ứng đƣợc cho tấm FRP.
1.2.1. Quá trình phát triển của vật liệu FRP
Kết cấu BTCT là loại vật liệu có sự tiến hóa theo thời gian và rất nhạy cảm với
các điều kiện môi trƣờng. Cả BT lẫn thép, hai loại vật liệu cấu thành nên kết cấu
BTCT, dƣới tác động xâm thực mạnh của môi trƣờng đều dễ bị suy thoái theo thời
gian. Cách đây vài thế kỷ ngƣời ta đã có ý tƣởng sử dụng vật liệu composit trong xây
dựng. Ở các nƣớc châu Âu và Bắc Mỹ nhƣ Canada, Mỹ đã nghiên cứu ra loại vật liệu
mới nhằm tăng cƣờng khả năng chịu lực cho công trình. Sản phẩm composit đầu tiên
đƣợc biết đến là FRP có cốt sợi thủy tinh và chất nền là polyester dùng để sản xuất vỏ
thuyền vào năm 1930. Từ đó vật liệu FRP đã có một cuộc cách mạng toàn diện trên tất
cả các ngành nhƣ không gian vũ trụ, ngành điện, giao thông… Do có cƣờng độ cao và
trọng lƣợng nhẹ nên những năm 60 của thế kỷ trƣớc, các ngành hàng không và ngành
sản xuất ô tô cũng đã sử dụng loại vật liệu này.
Xe hơi & Ptiện GT
20%
Tàu thủy & Ptiện GT
thuỷ
3%
32%
Hàng không
Đồ dùng
Thiết bị
22%
5%
7% 1%
10%
Điện & điện tử
Xây dựng
Các sản phẩm khác
Hình 1.2: Biểu đồ thể hiện sự phân bố ứng dụng vật liệu composit ở Mỹ năm 2004
(Nguồn ACMA)
Từ biểu đồ trên cho chúng ta thấy ứng dụng vật liệu composit vào các ngành
xây dựng chiếm tỷ lệ lớn là 20%. Ý tƣởng về ứng dụng composit trong xây dựng xuất
hiện bắt đầu từ năm 1950. Từ thời điểm này hƣớng phát triển chính của vật liệu FRP
trong xây dựng là ứng dụng FRP để tăng cƣờng và sửa chữa kết cấu BTCT. Trong suốt
những năm 1970 đến những năm 1980 nhiều ứng dụng của vật liệu FRP đã phổ biến ở
Châu Âu, Mỹ. Năm 1986, cầu Kattenbausch ở Đức đƣợc sửa chữa bằng vật liệu FRP.
Vật liệu FRP có nhiều ƣu điểm nên đƣợc sử dụng rộng rải trong xây dựng tại
Nhật Bản, Mỹ, châu Âu và bắt đầu xuất hiện ở các nƣớc Đông Nam Á. Dƣới đây là
một số ƣu điểm chính của vật liệu FRP.
6
+ Cƣờng độ chịu kéo, mô đun đàn hồi rất cao và trọng lƣợng nhỏ;
+ Khả năng chống mài mòn cao, có sức đề kháng tốt với các chất xâm thực;
+ Độ bền rất cao;
+ Cách điện, chịu nhiệt tốt;
+ Thi công đơn giản ít tốn nhân công, không cần máy móc;
+ Chịu mỏi cao;
+ Không cần bão dƣỡng chống rỉ trong quá trình khai thác.
1.2.2. Vật liệu
Tấm FRP có cấu trúc nền là Epoxy và cấu trúc sợi là sợi cacbon. Đƣợc đặt chủ
yếu theo chiều dọc, sợi ngang ít hơn và đƣợc dệt vuông. Tấm FRP thƣơng phẩm có độ
dày từ 1-1,5 mm và chiều rộng từ 50-100 mm. Tấm này chứa 60-70% (theo thể tích)
sợi cacbon với đƣờng kính khoản 8µm, đƣợc rải theo hƣớng nhất định trong thảm
epoxy. Sợi cacbon có mô-đun đàn hồi 240-900MPa và cƣờng độ chịu kéo 2.0007.000MPa.
Sợi Cacbon là sợi có giá thành đắt nhất so với hai loại sợi thủy tinh và sợi aramid,
gấp 5-7 lần sợi thủy tinh. Sợi cacbon nhẹ hơn và cƣờng độ cao hơn khi so sánh với các sợi
thủy tinh và aramid. Chúng có sức kháng rất cao với tải trọng động, đặc biệt mỏi và từ
biến, có hệ số giản nở nhiệt thấp. Sợi cacbon đƣợc sản xuất bằng phƣơng pháp nhiệt phân
và hữu cơ kết tinh ở nhiệt độ trên 20000C, sợi đƣợc xử lý nhiệt theo nhiều quá trình để tạo
ra các sợi các bon. Sản phẩm sợi tạo thành có các thay đổi nên tồn tại nhiều loại sợi khác
nhau.
Hiện nay sợi cacbon ngày càng sử dụng phổ biến trong kết cấu xây dựng do
chúng có các ƣu điểm, nhƣ: Cƣờng độ cao, trọng lƣợng nhẹ, khả năng chống mài mòn
cao.
Tính chất của tấm theo chiều dọc hầu nhƣ bị chi phối mạnh mẻ bởi sợi cacbon.
Tấm FRP có Mô-đun đàn hồi 150-300 MPa và cƣờng độ kéo 2.000-3.000 MPa. Tƣơng
tự nhƣ sợi cacbon, đƣờng biến thiên giữa ứng suất và độ biến dạng của các tấm là
tuyến tính đàn hồi cho đến khi bị phá hủy. Mặc dù vai trò của thảm epoxy đối với
cƣờng độ của các tấm là không đáng kể nhƣng cƣờng độ kéo khoản 60-90 MPa cao
hơn rất nhiều so với cƣờng độ BT là yếu tố phải có để truyền các ứng suất bám dính.
Độ biến dạng cực đại cao 3-5% đảm bảo sức chịu của các sợi đối với toàn bộ ứng suất
có thể có trong tấm.
Cƣờng độ tức thời của tấm polime cốt sợi cacbon thích hợp cho việc chịu tải
trọng của cầu. Độ co giãn do trƣợt và đồng trục cũng nhƣ độ nới lỏng là không đáng
kể.
* Chất kết dính
Chất kết dính hay còn gọi là chất dẻo nền phần lớn là epoxy hai thành phần trộn
với cốt liệu. Cƣờng độ kéo ≥ 30 MPa vƣợt hơn BT gấp 10 lần. Chất kết dính epoxy có độ
co ngót và biến dạng mỏi thấp cũng nhƣ sức đề khan hóa học và chịu nhiệt cao. Các chất
7
keo dán cũng đã đƣợc thử nghiệm có kết quả và đƣợc bán kèm với tấm polime cốt sợi
cacbon. Chất kết dính có các tác dụng sau:
+ Truyền lực giữa các sợi riêng rẽ;
+ Bảo vệ bề mặt của các sợi khỏi bị mài mòn;
+ Bảo vệ các sợi, ngăn chặn mài mòn và các ảnh hƣởng do môi trƣờng;
+ Kết dính các sợi lại với nhau;
+ Phân bố, giữ vị trí các sợi vật liệu FRP;
+ Thích hợp về hóa học và nhiệt với cốt sợi.
Trong vật liệu FRP thì chất dẻo nền có chức năng truyền lực giữa các sợi, còn
cốt sợi chịu tải trọng, cƣờng độ, độ cứng, ổn định nhiệt. Chất dẻo nền dùng để sản xuất
vật liệu FRP thƣờng sử dụng là viny lester, polyethylene, epoxy. Trong đó, chất Epoxy
đƣợc sử dụng rộng rãi hơn hai chất kia, chất này có các ƣu điểm chính là:
+ Không bay hơi và độ co ngót thấp trong suốt quá trình lƣu hóa;
+
Sức khan rất tốt với sự thay đổi hóa học;
+ Dính bám với cốt sợi rất tốt.
Bảng 1.1: Thể hiện tính chất cơ học khác nhau của các loại chất nền
(Coker 2003)
Đặc trƣng
Epoxy
Vinylester
Polyester
Tỷ trọng (Ib/in3)
0,04-0,047
0,038-0,04
0,036-0,052
Mô đun đàn hồi kéo (ksi)
350-870
465-520
400-490
Cƣờng độ chịu kéo (ksi)
Aug-15
11.8-13
6-Dec
Cƣờng độ chịu nén (ksi)
13-16
15-20
14.5-17
Mô đun đàn hồi (ksi)
360-595
410-500
460-490
Hệ số poisson
0,37
0,373
0,35-0,4
1.2.3. Các đặc trƣng cơ học của vật liệu FRP
Vật liệu FRP có cƣờng độ và độ cứng phụ thuộc vào vật liệu hợp thành, đặc
trƣng vật liệu của FRP phụ thuộc vào đƣờng kính sợi, hƣớng phân bố các sợi và các
đặc trƣng cơ học của chất dẻo nền.
Hiện nay sợi cacbon và sợi thủy tinh với cấu trúc nền là epoxy đƣợc sử dụng
rộng rãi. Sợi aramid độ bền thấp, trong môi trƣờng nhiệt độ cao thì làm việc kém.
Trong khi đó, sợi cacbon có mô đun đàn hồi cao nên đƣợc sử dụng phổ biến trong các
kết cấu xây dựng.
Đặc trƣng cơ học của FRP phụ thuộc vào những yếu tố dƣới đây:
+ Đặc trƣng cơ học của sợi (sử dụng sợi cacbon, sợi aramid hay sợi thủy tinh);
+ Đặc trƣng cơ học của chất nền (sử dụng Epoxy,Vinylester hay Polyester);
8
+ Tỷ lệ giữa sợi và chất nền trong cấu trúc FRP;
+ Hƣớng phân bố của các sợi trong chất nền.
Bảng 1.2: Một số đặc trưng tiêu biểu của hệ thống tấm sợi FRP
Chiều
dày
thiết kế
(mm)
Cƣờng
độ chịu
kéo
(MPa)
Mô đun
đàn hồi
(GPa)
Hệ thống FRP
Loại sợi
Trọng
lƣợng
(g/m2)
Tấm Tyfo SEH51
Thủy tinh
915
1,3
575
26,1
Tấm Tyfo SCH41
Cacbon
644
1
985
95,8
Tấm Hex 100G
Thủy tinh
915
0,36
2,3
72
Tấm Hex 103C
Cacbon
610
0,11
3,8
235
Tấm Carbodur S
Cacbon
2,1
1,2-1,4
2,8
165
Tấm Carbodur M
Cacbon
2,24
1,2
2,4
210
Tấm Carbodur H
Cacbon
2,24
1,2
1,3
300
Tấm Mbrace EG 900
Thủy tinh
900
0,37
1,517
72,4
Tấm Mbrace AK 60
Aramid
600
0,28
2
120
Mbrace CF 130
Cacbon
300
0,17
3,8
227
Mbrace CF 160
Cacbon
600
0,33
3,8
227
Hình 1.3: Hướng phân bố của cốt sợi (Smith, 1996).
- Xem thêm -