MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC HÌNH – ĐỒ THỊ
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
xiii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
xv
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1
4
1.1 POLYIMIT VÀ BISMALEIMIT
4
1.1.1 Polyimit
4
1.1.1.1 Tổng quan
4
a) Cấu trúc hóa học
4
b) Phân loại
4
1.1.1.2 Tổng hợp polyimit
7
a) Giai đoạn tạo amic axit
8
b) Giai đoạn imit hóa
10
1.1.1.3 Ảnh hưởng của cấu trúc đến tính chất nhiệt và cơ học
1.1.2 Bismaleimit
13
16
1.1.2.1 Tổng quan
16
1.1.2.2 Tổng hợp bismaleimit và phương pháp đánh giá
17
1.1.2.3 Quá trình đóng rắn bismaleimit
20
1.1.2.4 Tính chất nhiệt một số loại bismaleimit
22
1.1.2.5 Tổng hợp Bismaleimit - DDO
22
1.1.3 Biến tính bismaleimit
23
1.1.3.1 Tổng quan về nhược điểm của BMI nguyên chất
23
1.1.3.2 Biến tính với diamin
24
1.1.3.3 BMI/ Diels-Alder copolime
27
1.1.3.4 Biến tính với nhựa epoxy
27
1.1.3.5 Biến tính với các hợp chất olefin
28
1.1.3.6 Biến tính với nhựa nhiệt dẻo
28
i
1.1.3.7 Biến tính với nhựa este cyanat
29
1.1.4 Một số loại BMI thương mại
29
1.1.4.1 Kerimid 8292 N-75 (HUNTSMAN)
30
1.1.4.2 Hexply M65 (HEXCEL)
30
1.1.4.3 Homide (HOS-TEC)
30
1.1.4.4 Một số loại BMI thương mại khác
30
1.1.5 Bismaleimit compozit
30
1.1.5.1 Tổng quan về vật liệu compozit
30
1.1.5.2 Vật liệu compozit nền nhựa bismaleimit
31
a) Sợi cacbon gia cường trong vật liệu compozit
32
b) Các phương pháp gia công compozit nền BMI
33
c) Một số tính chất của vật liệu compozit nền BMI
34
1.1.5.3 Một số ứng dụng của vật liệu compozit nhựa BMI
1.2 KHOÁNG SÉT VÀ NANOCOMPOZIT
1.2.1 Khoáng sét và biến tính hữu cơ khoáng sét
35
36
36
1.2.1.1 Khoáng sét
37
a) Tổng quan
37
b) Một số tính chất quan trọng của Montmorillonite
38
1.2.1.2 Biến tính khoáng sét MMT Na+
40
a) Phương pháp trao đổi ion
41
b) Phương pháp tương tác ion lưỡng cực
42
1.2.1.3 Ứng dụng của khoáng sét
43
1.2.2 Nanocompozit - Polyme/O-MMT
43
1.2.2.1 Tổng quan về vật liệu nanocompozit
43
a) Khái niệm
43
b) Phân loại nanocompozit
44
1.2.2.2 Hình thái học của nanocompozit - Polyme/O-MMT
44
a) Micro-compozit
45
b) Nanocompozit có trạng thái xen giữa
45
c) Nanocompozit có trạng thái bóc tách
45
d) Hỗn hợp
45
ii
1.2.2.3 Các phương pháp chế tạo nanocompozit - Polime/O-MMT
46
a) Phương pháp trùng hợp in-situ
47
b) Phương pháp chèn tách nóng chảy
47
c) Phương pháp tách lớp - hấp phụ
47
1.2.2.4 Tính chất vật liệu nanocompozit - Polime/O-MMT
48
a) Cải thiện tính chất cơ học
48
b) Khả năng chịu nhiệt và chống cháy tốt
48
c) Tính chất che chắn kháng thấm khí
49
d) Tăng độ nhớt trong quá trình gia công
49
e) Khả năng phân huỷ sinh học cao
50
f) Cải thiện các tính chất khác
50
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM & CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
52
2.1 NỘI DUNG CỦA ĐẾ TÀI
52
2.2 NGUYÊN LIỆU VÀ HÓA CHẤT
52
2.2.1 Nguyên liệu tổng hợp và biến tính bismaleimit
52
2.2.2 Nguyên liệu chế tạo O-MMT Và nanocompozit
52
2.2.3 Xúc tác, dung môi và hóa chất khác
52
2.2.4. Sợi gia cường
53
2.2.4.1 Sợi cacbon dệt thành vải
53
2.2.4.2 Vải cacbon
53
2.2.4.3 Vải dệt từ sợi Kevlar
53
2.3. QUY TRÌNH THỰC NGHIỆM
53
2.3.1. Qui trình tổng hợp
53
2.3.2. Tổng hợp BMI từ DDO và AM
54
2.3.2.1. Giai đoạn tạo Polyamic axit
54
2.3.2.2. Giai đoạn imit hóa tạo BMI
55
2.3.2.3. Giai đoạn thu hồi sản phẩm BMI
56
2.3.3. Biến tính BMI – DDO bằng DDM
57
2.3.4. Chế tạo nanocompozit nền BMI và khoáng sét hữu cơ
58
2.3.4.1. Giai đoạn tạo amic axit
58
iii
2.3.4.2. Giai đoạn biến tính bằng O-MMT
58
2.3.4.3. Giai đoạn imit hóa
59
2.3.5. Biến tính khoáng sét MMT Na+ với muối từ
DDO và chế tạo nanocompozit
59
2.3.5.1. Giai đoạn tổng hợp muối amoniclorit
60
2.3.5.2. Giai đoạn biến tính Cloisite MMT Na+ tạo khoáng sét hữu cơ
60
2.3.5.3. Giai đoạn tạo nanocompozit BMI/ khoáng sét hữu cơ
61
2.3.5.4. Giai đoạn đóng rắn nanocompozit BMI/ khoáng sét hữu cơ
61
2.3.6. Chế tạo compozit nền vật liệu gốc BMI-DDO và sợi cacbon
61
2.3.6.1. Tạo prepreg
61
2.3.6.2. Tạo hotmelt prepreg
63
2.3.6.3. Ép nóng chế tạo tấm compozit
64
a) Ép nóng với prepreg thường
64
b) Ép nóng với prepreg có hotmelt
65
2.3.7. Chế tạo thử nghiệm chi tiết máy với compozit nền vật liệu BMIDDO
66
2.3.7.1. Chế tạo bộ bánh răng truyền động
66
2.3.7.2. Chế tạo đệm truyền động chịu nhiệt
68
2.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ
69
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
71
3.1 TỔNG HỢP VÀ BIẾN TÍNH BISMALEIMIT
71
3.1.1 Tổng hợp Polyamic axit
72
3.1.1.1 Ảnh hưởng của thời gian tổng hợp
73
a) Phân tích phổ XRD
73
b) Phân tích chỉ số axit CA của PAA-DDO
74
c) Phân tích đồ thị DSC
75
d) Phân tích phổ FTIR
75
3.1.1.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đến sự hình thành của amic
axit
76
3.1.1.3 Ảnh hưởng của hàm lượng rắn
77
3.1.2 Tổng hợp bismaleimit từ polyamic axit
78
iv
3.1.2.1 Ảnh hưởng của thời gian tổng hợp
79
a) Phân tích XRD
79
b) Phân tích chỉ số acid CA của BMI-DDO
80
c) Phân tích phổ FTIR
81
d) Phân tích DSC
82
e) Phân tích GPC
82
g) Phân tích phổ 13C-NMR
83
f) Phân tích tính chất nhiệt của BMI-DDO bằng TGA
84
3.1.2.2 Ảnh hưởng của hàm lượng xúc tác magiê axetat
84
3.1.2.3 Ảnh hưởng của loại xúc tác axetat đến khả năng
chuyển hóa PAA thành BMI
85
a) Phân tích giản đồ XRD
85
b) Phân tích phổ FTIR
86
c) Phân tích GPC và DSC
86
3.1.3 Tính chất gia công của BMI-DDO
87
3.1.3.1 Tính chất nhiệt
87
3.1.3.2 Xác định thời gian Gel hóa bằng phương pháp ống mao quản
87
3.1.3.3 Tính chất lưu biến của BMI-DDO tại nhiệt độ gia công
87
3.1.3.4 Độ hòa tan của BMI
88
3.1.4 Đóng rắn BMI-DDO
88
3.1.4.1 Xác định thời gian đóng rắn
89
a) Phân tích độ bền nhiệt
89
b) Phân tích phổ FTIR
90
c) Phân tích giản đồ XRD
90
d) Phân tích DSC đẳng nhiệt.
91
3.1.4.2 Xác định thời gian đóng rắn lại (ủ nhiệt)
3.1.5 Biến tính BMI-DDO bằng DDM
92
93
3.1.5.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian biến tính.
94
a) Phân tích GPC
94
b) Phân tích giản đồ XRD
95
c) Phân tích phổ FTIR
96
v
3.1.5.2 Tính chất gia công của BMI-DDO biến tính.
97
a) Phân tích DSC
97
b) Phân tích DSC đẳng nhiệt
98
3.2 CHẾ TẠO COMPOZIT SỢI CACBON
98
3.2.1 Thấm tẩm nhựa - chế tạo prepreg
99
3.2.2 Compozit BMI-DDO
100
3.2.2.1 Ảnh hưởng của lực ép trong giai đoạn ép nóng
100
3.2.2.2 Ảnh hưởng của thời gian ủ nhiệt
101
3.2.2.3 Ảnh hưởng của quá trình hotmelt
101
3.2.2.4 Ảnh hưởng của tỷ lệ nhựa sợi
101
3.2.3 Compozit BMI-DDO biến tính
101
3.2.3.1 Ảnh hưởng của thời gian ủ nhiệt
102
3.2.3.2 Ảnh hưởng của quá trình hotmelt
102
3.2.3.3 Ảnh hưởng của tỷ lệ nhựa sợi
102
3.2.4 Qui trình gia công chế tạo vật liệu compozit DDO
102
3.2.5 Một số tính chất của compozit BMI-DDO và
BMI-DDO biến tính /sợi cacbon
103
3.2.5.1 Hệ số ma sát của vật liệu compozit
103
3.2.5.2 Hệ số giãn nở nhiệt của vật liệu compozit
103
3.2.5.3 Khả năng bền nhiệt trong môi trường nhiệt độ cao
104
a) Compozit BMI-DDO và BMI-DDO
104
b) Compozit BMI-DDO biến tính
104
3.3 CHẾ TẠO NANOCOMPOZIT BISMALEIMIT
3.3.1 Chế tạo khoáng sét
105
107
3.3.1.1 Chế tạo muối amoni clorit
107
3.3.1.2 Biến tính MMT-Na+ tạo khoáng sét hữu cơ
108
3.3.2 Chế tạo Nanocompozit / khoáng sét hữu cơ.
3.3.2.1 Đánh giá sự chèn tách của PAA và BMI vào trong khoáng sét
110
111
a) Nanocompozit chứa Cloisite 10A
111
b) Nanocompozit chứa khoáng sét SE 3000
114
c) Nanocompozit chứa khoáng sét MMT-DDO
117
vi
3.3.2.2 Đánh giá tính chất nhiệt của nanocompozit BMI
119
a) Nanocompozit BMI-DDO/Cloisite 10A
119
b) Nanocompozit BMI-DDO/SE 3000
120
c) Nanocompozit BMI-DDO/MMT-DDO
121
3.3.2.3 Đánh giá tính chất lưu biến của nanocompozit BMI-DDO
123
3.3.2.4 Đánh giá tính chất cơ lý của nanocompozit BMI-DDO
124
3.3.2.5 Khả năng bền nhiệt nanocompozit BMI-DDO
125
3.4 CHẾ TẠO SẢN PHẦM TỪ COMPOZIT NỀN BISMALEIMIT
127
3.4.1 Cặp bánh răng truyền động
127
3.4.2 Ổ chèn cách nhiệt
127
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN
129
KIẾN NGHỊ VỀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
131
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I-VII
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
VIII-X
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC HÌNH – ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1.1: Công thức hóa học tổng quát của nhóm imit
4
Hình 1.2: Nhóm imit có cấu trúc mạch vòng và mạch thẳng
5
Hình 1.3: Cấu trúc hóa học của polyimit nhiệt rắn
6
Hình 1.4: Cấu trúc hóa học Bismaleimit
6
Hình 1.5: Cấu trúc hóa học Polyimit ngắt mạch bởi axetylen
7
Hình 1.6: Cấu trúc hóa học của Bisbenzocyclobuten imit
7
Hình 1.7: Cấu trúc hóa học của Bis(allylnadimit)
7
Hình 1.8: Phản ứng tổng hợp polyimit thông qua polyamic axit
8
Hình 1.9: Cơ chế tạo thành polyamic axit
9
Hình 1.10: Cơ chế imit hóa nhiệt
10
Hình 1.11: Cơ chế phản ứng tạo imit theo phương pháp hóa học
11
Hình 1.12: Cơ chế của sự tái sắp xếp isoimit thành imit
12
Hình 1.13: Nồng độ của nhóm chức sau thời gian imit hóa hóa học oxydiphenglen
12
0
promellitamic axit phim ở 50 C.
Hình 1.14: Sơ đồ động học quá trình imit hóa
13
Hình 1.15: Cấu trúc Polyimit kết khối bán kết tinh
14
Hình 1.16: Cấu trúc chuỗi Polyimit với các nhóm cho và nhận điện tử
14
Hình 1.17: Cấu trúc kết khối do chuyển dịch điện tích giữa các chuỗi
15
Hình 1.18: Cấu trúc kết khối do “Liên kết lớp chặt chẽ“ giữa các chuỗi
16
Hình 1.19: Cấu trúc của bismaleimit
17
Hình 1.20: Phản ứng tổng hợp bismaleimit từ diamin và maleic anhydrit
18
Hình 1.21: Các phản ứng xảy ra trong quá trình tổng hợp bismaleimit
19
Hình 1.22: Phổ 13C-NMR của 4,4'-Bismaleimidodiphenylmetan
20
Hình 1.23: Phản ứng trùng hợp xảy ra trong quá trình đóng rắn bismaleimit
21
Hình 1.24: Các chuyển dịch hóa học đặc trưng của phổ cộng hưởng từ hạt nhân NMR
21
13
C trong phản ứng cộng Michael Addition với diamin
viii
Hình 1.25: Phản ứng tạo bismale-amic axit từ AM và DDO
23
Hình 1.26: Phản ứng đóng vòng tạo bismaleimit-DDO
23
Hình 1.27: Phương trình phản ứng BMI với diamin.
25
Hình 1.28: Bước phát triển mạch BMI: sự có mặt của axit trung bình làm cho phản
26
ứng diễn ra có tính chọn lọc
Hình 1.29: Cấu trúc hóa học của bismaleimit / diaminodiphenyl metan
26
Hình 1.30: Năng lượng bẻ gãy của 4,4’-Bismaleimidodiphenylmetan/ 4,4’-
27
diaminodiphenylmetan copolyme
Hình 1.31: Cấu trúc của bismaleimit/epoxy copolime
28
Hình 1.32: Vùng nhiệt độ sử dụng của nhựa nền compozit
31
Hình 1.33: Cấu trúc và hình SEM khoáng sét montmorilonite (MMT)
38
Hình 1.34: Biến tính MMT
42
Hình 1.35: Cấu trúc sắp xếp của ankyl amonium trong khoáng sét
42
Hình 1.36: Hình thái cấu trúc các dạng độn cấp độ nano
44
Hình 1.37: Các dạng phân tán của độn cấp độ nano
45
Hình 1.38: Hình thái cấu trúc nanocompozit và phổ XRD, TEM tương ứng
46
Hình 1.39: Quá trình tạo nanocompozit theo phương pháp nóng chảy
48
Hình 1.40: Cơ chế kháng thấm khí của nanocompozit O-MMT
49
Hình 1.41: Ảnh hưởng của chất gia cường nano đến độ nhớt nanocompozit olygo
50
imit tại nhiệt độ 260°C
Hình 2.1: Sơ đồ tổng quát qui trình thực nghiệm
54
Hình 2.2: Sơ đồ qui trình tổng hợp Polyamic axit
55
Hình 2.3: Sơ đồ chế tạo BMI-DDO dạng dung dịch
56
Hình 2.4: Sơ đồ kết tinh thu hồi BMI-DDO dạng bột
57
Hình 2.5: Phản ứng biến tính BMI-DDO bằng DDM
57
Hình 2.6: Sơ đồ biến tính BMI-DDO bằng DDM
58
Hình 2.7: Sơ đồ qui trình chế tạo nanocompzit BMI-DDO/O-MMT
59
Hình 2.8: Phản ứng tạo muối HOOC-ONH-DDO-NH3+ Cl-
60
Hình 2.9: Sơ đồ qui trình chế tạo compozit nền BMI-DDO
62
Hình 2.10: Khuôn chế tạo hotmelt-prepreg có hút chân không
63
ix
Hình 2.11: Qui trình ép nóng và gia nhiệt lại chế tạo sản phẩm compozit
64
Hình 2.12: Qui trình ép nóng có hotmelt và gia nhiệt lại chế tạo sản phẩm compozit
65
Hình 2.13: Sơ đồ gia công các sản phẩm compozit nền BMI-DDO
67
Hình 2.14: Khuôn gia công bộ bánh răng truyền lực
67
Hình 2.15: Bộ khuôn dùng để chế tạo đệm truyền động
68
Hình 3.1: Giản đồ XRD của polyamic axit tại các thời điểm lấy mẫu khác nhau
73
Hình 3.2: Giản đồ XRD của nguyên liệu (DDO, AM) và polyamic axit tại 45 phút
74
Hình 3.3: Giản đồ DSC của PAA-DDO tại 45 phút với hàm lượng rắn 17,5%
75
Hình 3.4: Phổ FTIR của polyamic axit tại 30 phút, 45 phút và 60 phút
75
Hình 3.5: Giá trị cường độ phổ XRD tại pic (2θ = 18,4°) của PAA-DDO theo thời
77
o
o
gian phản ứng ở nhiệt độ 30 C và 60 C
Hình 3.6: Giá trị cường độ phổ XRD tại pic 2θ = 18,4° của PAA-DDO theo thời gian
77
phản ứng ở các hàm lượng rắn 15% ; 17.5% và 20%
Hình 3.7: Giản đồ DSC của PAA-DDO tại 45 phút với hàm lượng rắn 15,0%
78
Hình 3.8: Giản đồ XRD của sản phẩm BMI-DDO tại các thời điểm lấy mẫu khác
79
nhau
Hình 3.9: Giản đồ XRD của sản phẩm BMI-DDO tại các thời điểm lấy mẫu sau 150
80
phút
Hình 3.10: Phổ FTIR của BMI-DDO tại 150 phút
81
Hình 3.11: Kết quả DSC mẫu BMI-DDO 120 phút và 150 phút
82
Hình 3.12: Kết quả đo GPC mẫu BMI-DDO 120 phút và 150 phút
83
Hình 3.13: Phổ 13C-NMR của BMI-DDO tại 150 phút
83
Hình 3.14: Kết quả TGA của BMI-DDO tại 150 phút (đóng rắn 2 giờ)
84
Hình 3.15: Phổ FTIR của mẫu BMI-DDO 180 phút (0,5% niken axetat)
86
Hình 3.16: Kết quả GPC và DSC của mẫu BMI-DDO 180 phút (0,5% niken axetat)
87
Hình 3.17: Độ nhớt BMI-DDO ở 180°C và 200°C
88
Hình 3.18: TGA của mẫu BMI-DDO đóng rắn trong 3 giờ (trái) và 4 giờ (phải)
89
Hình 3.19: Phổ FTIR của các mẫu: a) BMI-DDO; b) BMI-DDO đã đóng rắn
90
Hình 3.20: Giản đồ XRD của các mẫu: (a) BMI-DDO; (b) BMI-DDO đã đóng rắn
91
240 phút
x
Hình 3.21: Kết quả DSC đóng rắn đẳng nhiệt của BMI-DDO
91
Hình 3.22: Kết quả TGA của BMI-DDO đóng rắn và ủ nhiệt 180 phút
92
Hình 3.23: Kết quả GPC của BMI-DDO biến tính DDM tại 80°C và 60 phút
95
Hình 3.24: Kết quả GPC của BMI-DDO biến tính DDM tại 60°C
96
Hình 3.25: Kết quả GPC của BMI-DDO biến tính DDM tại 80°C
96
Hình 3.26: Phổ FTIR của BMI-DDO biến tính DDM tại 80°C; 120 phút
97
Hình 3.27: Kết quả DSC của BMI-DDO biến tính DDM tại 80°C; 120 phút
97
Hình 3.28: Kết quả DSC đẳng nhiệt của BMI-DDO biến tính DDM tại 200°C
98
Hình 3.29: Prepreg và Hotmelt-Prepreg BMI-DDO/sợi cacbon
99
Hình 3.30: Giản đồ TGA đẳng nhiệt của BMI-DDO compozit
104
Hình 3.31: Kết quả TGA của BMI-DDO biến tính (trái) và có ủ nhiệt (phải)
104
Hình 3.32: Kết quả TGA đẳng nhiệt của BMI-DDO biến tính có ủ nhiệt
105
Hình 3.33: Phổ FTIR của muối amoni clorit
107
Hình 3.34: Kết quả TGA của muối amoni clorit
108
Hình 3.35: Mô tả quá trình chèn tách tạo khoáng sét hữu cơ
109
Hình 3.36: Phổ FTIR của khoáng sét hữu cơ DDO-MMT
109
Hình 3.37: Giản đồ XRD của khoáng sét hữu cơ DDO-MMT
109
Hình 3.38: Kết quả TGA của khoáng sét hữu cơ DDO-MMT
110
Hình 3.39: Mô phỏng sự chèn tách của PAA theo thời gian vào khoáng sét
111
Hình 3.40: Hệ giản đồ XRD của nanocompozit PAA/Cloisite 10A (5%) theo thời
112
gian khuấy và đánh siêu âm
Hình 3.41: Giá trị chèn tách d001 của khoáng sét theo thời gian và hàm lượng PAA
112
Hình 3.42: Ảnh TEM của mẫu PAA và khoáng sét Cloisite 10A; (7%; 21h)
113
Hình 3.43: Giản đồ XRD của BMI/Cloisite 10A (21 giờ; 7%) và PAA/Closite 10A
113
Hình 3.44: Giản đồ XRD của nanocompozit PAA/SE 3000 (wt. 5%)
114
Hình 3.45: Giá trị chèn tách d001 của khoáng sét SE 3000 theo thời gian và hàm lượng
114
Hình 3.46: Ảnh TEM của PAA/Khoáng sét SE 3000 (21 giờ; 5%)
115
Hình 3.47: Ảnh TEM của BMI/ SE 3000 trước (trái) và sau khi đóng rắn (phải)
116
Hình 3.48: Giản đồ XRD của BMI/ SE 3000 (21 giờ; 5%)
116
Hình 3.49: Giản đồ XRD của PPA/ DDO-MMT (wt. 5%) tại các thời gian phối trộn
117
xi
Hình 3.50: Quá trình imit hóa xảy ra trong khoáng sét hữu cơ
117
Hình 3.51: Kết quả XRD góc nhỏ của nanocompozit BMI/ DDO-BMI
118
Hình 3.52: Hình TEM của nanocompozit BMI-DDO/DDO-MMT
118
Hình 3.53: Giản đồ DSC của nanocompozit PAA/Cloisite 10A - 5% (trái) và của
119
nanocompozit PAA/Cloisite 10A - 7% (phải)
Hình 3.54: Giản đồ TGA của nanocompozit BMI/Cloisite 10A - 5% (trái) và của
120
nanocompozit BMI/Cloisite 10A - 7% (phải)
Hình 3.55: Giản đồ DSC của nanocompozit PAA/ SE 3000 - 3% (trái) và 5% (phải)
120
Hình 3.56: Giản đồ TGA của nanocompozit BMI/ SE 3000 (5%; 21 giờ)
121
Hình 3.57: Kết quả giản đồ DSC của nanocompozit BMI-DDO/ DDO-MMT
121
Hình 3.58: Kết quả TGA của nanocompozit BMI-DDO/ DDO-MMT
122
Hình 3.59: Quá trình đóng rắn nanocompozit BMI-DDO/ DDO-MMT
122
Hình 3.60: Quá trình đóng rắn nanocompozit BMI-DDO/ DDO-MMT
123
Hình 3.61: Độ nhớt của nanocompozit BMI-DDO/Cloisite 10A (7%) và
123
nanocompozit BMI-DDO/SE 3000 (5%) ở 200°C
Hình 3.62: Kết quả TGA đẳng nhiệt tại 300°C của BMI-DDO/ Cloisite 10A (7%)
125
Hình 3.63: Kết quả TGA đẳng nhiệt tại 300°C của BMI-DDO/ SE 3000 (5%)
126
Hình 3.64: Kết quả TGA đẳng nhiệt tại 300°C của BMI-DDO/DDO-MMT (5%)
126
Hình 3.65: Cặp bánh răng bằng vật liệu compozit sợi cacbon
127
Hình 3.66: Hình ảnh của đệm truyền động trên máy Brabender
127
xii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Độ bazơ (pKa) của diamin
9
Bảng 1.2: Hằng số vận tốc của quá trình imit hóa hóa học
13
Bảng 1.3: Vị trí đỉnh FTIR của bismaleimit
19
Bảng 1.4: Cấu trúc và tính chất của một số loại bismaleimit
22
Bảng 1.5: Một số tính chất của sợi cacbon
33
Bảng 1.6: Một số tính chất của compozit nhựa BMI với sợi cacbon
34
Bảng 2.1: Bảng thông số kĩ thuật của cặp bánh răng truyền động
66
Bảng 2.2: Bảng thông số kĩ thuật của đệm truyền động
68
Bảng 2.3: Bảng thống kê các phương pháp phân tích và đánh giá
69
Bảng 3.1: Cường độ phổ XRD của PAA-DDO tại các đỉnh đại diện
73
Bảng 3.2: Chỉ số acid của các mẫu PAA-DDO theo thời gian phản ứng
74
Bảng 3.3: Chỉ số acid của các mẫu BMI-DDO theo thời gian phản ứng
81
Bảng 3.4: Thông số đo sắc ký gel GPC tại thờ điểm 120 phút và 150 phút.
83
Bảng 3.5: Cường độ 3 đỉnh đặc trưng của BMI.DDO (magie axetat)
85
Bảng 3.6: Cường độ 3 đỉnh đặc trưng của BMI.DDO với 0,5% niken axetat
86
Bảng 3.7: Thời gian gel hóa của BMI.DDO theo nhiệt độ
87
Bảng 3.8: Độ hòa tan của BMI và BMI-BT ở 30°C
88
Bảng 3.9: Độ mất khối lượng của các mẫu BMI-DDO theo thời gian đóng rắn
89
Bảng 3.10: Độ mất khối lượng của các mẫu BMI-DDO đóng rắn theo thời gian ủ
92
nhiệt
Bảng 3.11: Hình thái cấu trúc mạng biến tính và trọng lượng phân tử
93
Bảng 3.12: Các thông số phân tích GPC của BMI-DDO biến tính tại các nhiệt độ và
94
thời gian khác nhau
Bảng 3.13: Thông số nhiệt trong gia công compozit.
xiii
98
Bảng 3.14: Tính chất cơ lý của compozit BMI-DDO/sợi cacbon
100
Bảng 3.15: Tính chất cơ lý của compozit với các tỷ lệ sợi nhựa
101
Bảng 3.16: Tính chất cơ lý của compozit BMI-DDO biến tính /sợi cacbon
102
Bảng 3.17: Thông số gia công compozit không sử dụng hotmelt-prepreg
102
Bảng 3.18: Thông số gia công compozit sử dụng hotmelt-prepreg
103
Bảng 3.19: Hệ số ma sát của vật liệu compozit nền BMI
103
Bảng 3.20: Hệ số giãn nở nhiệt của vật liệu compozit nền BMI
103
Bảng 3.21: Các thông số về nhiệt và d001 của mẫu nanocompozit PAA/Cloisite 10A
119
Bảng 3.22: Thời gian gel hóa của nanocompozit BMI-DDO ở nhiệt độ 200°C
124
Bảng 3.23: Độ bền cơ lý của compozit sợi cacbon nền nanocompozit BMI-DDO
125
xiv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AM
Anhydrit maleic
BMI
Bismaleimit
BMI-DDO
Bismaleimit từ 4,4’-Diaminodiphenyl ete
BT
Biến tính
CA
Chỉ số axit
cP
Centi-Poise
d001
Khoảng cách cơ bản giữa 2 tấm sét
DDM
4,4’-Diaminodiphenyl metan
DDO
4,4’-Diaminodiphenyl ete
DDO-MMT
Khoáng sét biến tính bằng 4,4’-Diaminodiphenyl ete
DDS
4,4′-diaminodiphenylsulphon
DMAc
N,N’-dimetylacetamit
DMF
Dimetylformamit
DSC
Phân tích nhiệt vi sai quét (Differential scanning calorimetry)
EU, EK
Modul uốn, kéo
FTIR
Phổ hồng ngoại biến đổi Furie (Fourier transform Infrared
spectroscopy)
GPC
Sắc ký gel (Gel permeation chromatography)
IP
Chỉ số đa phân tán
K
Nhiệt độ Kelvin
kgf
Ki lô gam lực - Kilogramforce
KHCN
Khoa học Công nghệ
MEK
Dung môi methyl etyl keton
MMT
Khoáng sét Montmorillonit
MMT-Na+
Khoáng sét chưa biến tính hữu cơ
xv
Mn
Khối lượng phân tử trung bình số của polime
MPa
Mega Pascal
Mw
Khối lượng trung bình khối của polime
NMP
Dung môi N-Metyl-pyrolidon
NMR
Cộng hưởng từ hạt nhân (Nuclear magnetic resonance)
O-MMT
Khoáng sét hữu cơ
PAA
Polyamic axit
PAA-DDO
Polyamic axit từ 4,4’-Diaminodiphenyl ete
PI
Polyimit
PMR
Polymerization of Monomeric Reactants
Postcure
Đóng rắn lại, ủ nhiệt
PP, PVC, PE
Polypropylen, Polyvinylclorit, Polyetylen
RTM
Đúc chuyển (Resin Transfer Molding)
Tcure
Nhiệt độ đóng rắn
TEM
Kính hiển vi điện tử truyền qua (Transmission electron
microscopy)
Tg
Nhiệt độ thủy tinh hoá
TGA
Phân tích nhiệt trọng lượng (thermal gravimetric analysis)
THF
Tetrahydrofuran
Tmelt
Nhiệt độ chảy
Troom
Nhiệt độ phòng
UPE
Polyeste không no
VARTM
Đúc chuyển chân không (Vacuum assisted resin transfer
molding)
Wt.
Trọng lượng
XRD
Nhiễu xạ tia X (X-ray diffraction)
σU, σK
Ứng suất uốn, kéo
xvi
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nhu cầu sử dụng các sản phẩm vật liệu polime tiên
tiến có tính năng đặc biệt không ngừng tăng lên vì sự ưu việt của những loại vật liệu
này như tính bền cơ lý cao, khả năng chịu đựng dẻo dai, trơ với môi trường, bền nhiệt
cao cũng như khối lượng nhẹ … Chúng không chỉ để thay thế nhằm khắc phục những
hạn chế của các vật liệu truyền thống trong các lĩnh vực cao cấp mà còn được ứng
dụng đưa vào chế tạo sản phẩm thông dụng trong đời sống hàng ngày.
Một trong những loại vật liệu đó là bismaleimit, một loại polyimit nhiệt rắn có
nhiệt độ làm việc cao khoảng 300°C và tính chất cơ lý cao. Ứng dụng của bismaleimit
tương đối đa dạng trong các ngành công nghệ cao như làm bo mạch điện tử hoặc
compozit nền BMI với các loại sợi cao cấp để chế tạo vỏ thân xe ôtô dân dụng & thể
thao, dụng cụ thể thao, một số chi tiết của các thiết bị trong hàng không, vũ trụ và
trong quân sự. So với các loại vật liệu polime tiên tiến khác, trên lý thuyết, BMI có
nhiều lợi thế trong tổng hợp và gia công. Đặc biệt compozit trên nền nhựa BMI-DDO
cho tính ổn định cao khi làm việc ở điều kiện nhiệt độ cao và trong thời gian dài. Mặt
khác, BMI-DDO lại có những tính chất vượt trội về tính chất điện môi, khả năng chịu
mài mòn và có hệ số ma sát thấp. Vì vậy, nó ngày càng trở nên hấp dẫn trong công
nghiệp cũng như về mặt thương mại.
Hiện nay, vật liệu bismaleimit và compozit nền bismaleimit đã được nghiên cứu
rộng rãi trên thế giới nhưng việc công bố các thông số gia công của vật liệu compozit
trên nền BMI và BMI-BT trên thế giới là chưa đầy đủ hoặc còn được giữ bí mật công
nghệ. Trên thế giới hiện nay mới chỉ có BMI-DDM là sản phẩm đã được thương mại
hóa rộng rãi. Các loại khác như BMI-DDO và BMI-DDS sở dĩ chưa phổ biến là vì
tương đối khó tổng hợp trong công nghiệp và giá thành của chúng cao. Thực tế ở nước
ta cho đến nay, chỉ có Trung tâm Nghiên cứu Vật liệu Polime thuộc trường Đại học
Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh đã thành công trong tổng hợp bismaleimit đi từ 4,4’Diaminodiphenyl metan và chế tạo vật liệu compozit sợi cacbon trên nền bismaleimit
này.
-1-
Trong khuôn khổ đề tài “NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ ỨNG DỤNG VẬT
LIỆU COMPOZIT CAO CẤP TRÊN NỀN POLYIMIT VÀ SỢI CACBON” thuộc
chương trình KHCN cấp nhà nước KC.02/06-10, nghiên cứu sinh và các đồng nghiệp
thực hiện nghiên cứu các thông số cơ bản để tổng hợp và biến tính các loại BMI.
Trong đó việc nghiên cứu tìm hiểu thấu đáo về khả năng tổng hợp BMI-DDO bằng
phương pháp xúc tác, biến tính và gia công của bismaleimit đi từ các nguyên liệu
chính là 4,4’-Diaminodiphenyl ete và anhydrit maleic trong dung môi axeton là chủ đề
chính của nghiên cứu sinh. Phương pháp tổng hợp này có ưu điểm là tạo ra sản phẩm
BMI-DDO ở dạng bột kết tinh, dung môi tham gia phản ứng có thể thu hồi tái sử dụng
được và nhiệt độ tổng hợp thấp nên tiết kiệm năng lượng.
Ngoài ra, trong luận án này, thông qua những tìm hiểu, nghiên cứu nghiêm túc về
lý thuyết và thực nghiệm, nghiên cứu sinh trình bày những vấn đề về biến tính hóa học
nhựa bismaleimit với diamin DDM nhằm cải thiện tính chất giòn vốn có của BMI mà
vẫn đảm bảo các tính chất khác như cách điện tốt, độ ma sát thấp và tính bền và ổn
định nhiệt cao.
Một trong những nhược điểm của bismaleimit là chúng tương đối khó gia công
sản phẩm vì nhiệt độ gia công cao, khoảng nhiệt độ chảy và nhiệt độ đóng rắn rất xa
nhau (khoảng hơn 100°C), đặc biệt là chúng có độ nhớt thấp tại nhiệt độ gia công
khiến qui trình ép nóng rất khó điều khiển - Đây là thực tế cần giải quyết. Vì thế, để
mở rộng nghiên cứu, nghiên cứu sinh tiến hành biến tính BMI-DDO với các loại
khoáng sét để cải thiện tính chất gia công của BMI-DDO phù hợp với qui trình gia
công. Thành công trong việc biến tính loại nhựa này với các loại khoáng sét hữu cơ đã
giải quyết được những vấn đề khó khăn trong thực tế gia công mà không gây phương
hại đến các tính năng ưu việt khác đã mở rộng cánh cửa ứng dụng cho loại nhựa cao
cấp này.
Trong luận án, nghiên cứu sinh cũng trình bày chi tiết các qui trình về chế tạo vật
liệu compozit sợi cacbon trên nền nhựa gốc bismaleimit này đưa vào ứng dụng thử
nghiệm. Ngoài ra, những điểm quan trọng về tính chất của vật liệu nền và vật liệu
compozit cũng được tác giả tổng quan và so sánh ở trong luận án.
Để có thể đưa loại vật liệu này vào trong điều kiện ứng dụng tại Việt nam, nội
dung đề tài là một vấn đề cần được đầu tư nghiên cứu để triển khai trong tương lai gần.
-2-
Nghiên cứu chế tạo vật liệu thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật về tính chất, đơn giản
trong gia công với giá thành hợp lý là hướng đi thích hợp trong bối cảnh hiện nay
của đề tài.
Không chỉ dừng lại ở những nghiên cứu thường ngày, tác giả đã cố gắng tìm tòi
và đưa ra một số điểm mới trong khoa học như:
Sử dụng phương pháp nhiễu xạ tia X để đánh giá phản ứng hình thành BMI.
Chế tạo thành công nanocompozit nền BMI-DDO và khoáng sét hữu cơ cải
thiện thông số về tính chất lưu biến của nhựa nóng chảy trong quá trình gia
công. Ngoài ra, sự phối trộn này còn làm gia tăng các tính chất cơ lý cho nhựa
BMI-DDO.
Chế tạo thành công khoáng sét hữu cơ làm chất gia cường tương thích cho
nhựa nhiệt rắn.
Xây dựng các qui trình tổng hợp, biến tính, chế tạo nanocompozit và các qui
trình ép nóng chế tạo sản phẩm compozit.
Đưa ra giải pháp công nghệ (thiết bị hotmelt, trộn khoáng sét...) để giải quyết
các khó khăn thực tế.
Chính vì những giải pháp trên, đề tài này là một nghiên cứu mang tính khoa học
và có thể đáp ứng nhu cầu ứng dụng cao.
-3-
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 POLYIMIT VÀ BISMALEIMIT
1.1.1 Polyimit
1.1.1.1 Tổng quan
a) Cấu trúc hóa học
Vào những năm đầu của thập kỷ 60 của thế kỷ 20, trước sự đòi hỏi của một số
ngành công nghệ cao trong đó có ngành hàng không (chế tạo phi cơ và phi thuyền
không gian), các nhà khoa học tập trung nghiên cứu tổng hợp một số loại nhựa có khả
năng làm việc lâu dài ở nhiệt độ cao tức là ở khoảng 300°C cũng như bền nhiệt trong
thời gian ngắn ở nhiệt độ cao hơn 350°C [1,2].
Một họ nhựa nhiệt rắn có thể đáp ứng được các đòi hỏi vào thời kỳ đó chính là
polyimit có chứa các nhóm imit [3] (hình 1.1). Loại polyimit thành công nhất có chứa
nhóm imit dạng vòng thơm trong mạch chính và có trọng lượng phân tử cao, sản phẩm
này được hãng Dupond tổng hợp thành công và thương mại hóa [4]. Thực ra, không
phải đến thời điểm này các nhà nghiên cứu mới biết đến polyimit, năm 1908 Bogert và
cộng sự đã công bố về việc tổng hợp polyimit [5], nhưng trong suốt thời gian dài
chúng hầu như không được quan tâm. Polyimit là một họ nhựa lớn bao gồm cả nhựa
nhiệt dẻo vả nhiệt rắn trong đó bismaleimit là loại nhựa nhiệt rắn có nhiều tính chất
đặc biệt.
Hình1.1: Công thức hóa học tổng quát của nhóm imit [3].
b) Phân loại:
- Theo cấu trúc mạch: Imit sau khi polime hóa thường có 2 dạng cấu trúc mạch:
dạng nhóm imit có cấu trúc mạch vòng và dạng nhóm imit có cấu trúc mạch thẳng
(hình 1.2).
-4-
- Xem thêm -