Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Nghiên cứu ảnh hưởng của nhà máy thuỷ điện sông chò kết lưới với lưới điện khánh...

Tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của nhà máy thuỷ điện sông chò kết lưới với lưới điện khánh vĩnh

.PDF
77
19
121

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA PHẠM MINH TRỌNG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SÔNG CHÒ KẾT LƯỚI VỚI LƯỚI ĐIỆN KHÁNH VĨNH LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT Đà Nẵng, Năm 2017 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA PHẠM MINH TRỌNG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SÔNG CHÒ KẾT LƯỚI VỚI LƯỚI ĐIỆN KHÁNH VĨNH Chuyên ngành: Kỹ thuật điện Mã số: 60 52 02 02 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỮU HIẾU Đà Nẵng, Năm 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn PHẠM MINH TRỌNG TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SÔNG CHÒ KẾT LƯỚI VỚI LƯỚI ĐIỆN KHÁNH VĨNH Học viên: Phạm Minh Trọng – Chuyên ngành: Kỹ thuật điện Mã số: 60520202 - Khóa: 2016-2018 – Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN Tóm tắt – Ngày nay, mục tiêu phát triển ngành điện phải gắn liền với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, bảo đảm cung cấp đủ điện nền kinh tế và đời sống xã hội. Đồng thời, phát huy có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng của mỗi khu vực. Huyện Khánh Vĩnh nằm ở thượng nguồn của sông Cái Nha Trang, có mật độ sông suối cao hơn so với các huyện khác trong tỉnh Khánh Hòa, mật độ sông suối bình quân là 0,65 km/km². Lưới điện Khánh Vĩnh do cung cấp điện đi xa và qua các khu vực rừng cây đồi núi nên thường xuyên xảy ra sự cố, mất điện. Nhà máy thủy điện Sông Chò đang được xây dựng với vai trò nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, chất lượng điện năng, giảm tổn thất lưới điện Khánh Vĩnh. Từ mô phỏng đấu nối nhà máy vào vận hành với lưới điện, tác giả đặt ra các trường hợp vận hành lưới điện; so sánh các kết quả mô phỏng chất lượng điện năng trước và sau khi nhà máy đi vào hoạt động. Tác giả đã tổng hợp các trường hợp mô phỏng và đề xuất các phương án quản lý vận hành lưới điện hợp lý nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng lưới điện phân phối. Từ khóa – Thủy điện; độ tin cậy cung cấp điện; tổn thất lưới điện. STUDY ON THE IMPACT OF SONG CHO HYDROELECTRIC POWER PLANT CONNECT WITH GRID NETWORK KHANH VINH Abstract – Today, the development objective of the power sector must be closely linked to the socio-economic development strategy of the country, ensuring sufficient supply of electricity and social life. At the same time, effectively promoting the energy resources of each region. Khanh Vinh district is located upstream of Cai Nha Trang River, with a higher density of rivers and streams than other districts in Khanh Hoa Province. The average density of rivers and streams is 0.65 km/km². Khanh Vinh electricity grid because system electricity distribution complex and remote areas of forests and hills face frequent incidents, power outages. Song Cho hydroelectricity is being built with the aim of service reliability, quality of electricity, reducing the power losses of Khanh Vinh. From simulating the connection of the plant to the grid, the author sets out the cases of grid operation; comparison of power quality simulation results before and after the plant goes into operation. Author synthesized of simulation case and proposals for reasonable management of grid operation in order to improve service reliability and quality of power grid distribution. Key words – Hydroelectricity; service reliability; power losses. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài ........................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2 5. Bố cục đề tài .........................................................................................................2 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN LƯỚI ĐIỆN KHÁNH VĨNH .........................................3 1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỆN PHÂN PHỐI KHÁNH VĨNH ................................................3 1.1.1. Địa hình khu vực.............................................................................................3 1.1.2. Hiện trạng lưới điện phân phối khu vực Khánh Vĩnh [2] ................................3 1.1.2.1. Sơ lược trạm biến áp 110kV E32 Diên Khánh .........................................4 1.1.2.2. Phụ tải Trạm 110kV Diên Khánh – E32 ..................................................5 1.2. PHỤ TẢI HUYỆN KHÁNH VĨNH......................................................................6 1.2.1. Thống kê các trạm biến áp phụ tải khu vực Khánh Vĩnh Năm 2017 .............6 1.2.2. Quy hoạch phát triển phụ tải tương lại của huyện Khánh Vĩnh ...................10 1.2.2.1. Căn cứ Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 – 2015 có đánh giá năm 2020 .............................................................................10 1.2.2.2. Căn cứ theo số liệu đăng ký đấu nối của các Trạm khách hàng với Điện lực Diên Khánh – Khánh Vĩnh ............................................................................18 CHƯƠNG 2 – NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SÔNG CHÒ ................................................20 2.1. SƠ LƯỢC NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SÔNG CHÒ ...........................................20 2.1.1. Đặc điểm nhà máy ........................................................................................20 2.1.2. Điều kiện địa hình và thủy văn .....................................................................20 2.1.3. Kết cấu thủy điện Sông Chò [] ......................................................................24 2.1.4. Thiết bị công nghệ ........................................................................................26 2.1.4.1. Thiết bị cơ khí thủy cơ ............................................................................26 2.1.4.2. Thiết bị cơ khí thủy công ........................................................................27 2.1.4.3. Thiết bị điện ............................................................................................28 2.2. ĐẤU NỐI NHÀ MÀY THỦY ĐIỆN SÔNG CHÒ VÀO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI KHÁNH VĨNH ................................................................................................28 2.2.1. Phương án kỹ thuật .......................................................................................29 2.2.1.1. Phương án 1 ...........................................................................................29 2.2.1.2. Phương án 2 ...........................................................................................30 2.2.1.3. Phương án 3 ...........................................................................................30 2.2.1.4. Phương án 4 ...........................................................................................30 2.2.1.5. Kết luận chung........................................................................................31 2.2.2. Phương án đầu tư xây dựng đường dây đấu nối 35kV .................................31 2.2.2.1. Quy mô phương án .................................................................................32 2.2.2.2. Đánh giá lưới điện hiện trạng khu vực khi đầu tư .................................32 2.2.2.3. Phương án tuyến đường dây 35kV xây dựng mới ..................................32 2.2.2.4. Kết luận phương án đầu tư .....................................................................33 2.2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của NMTĐ Sông Chò ..............34 CHƯƠNG 3 – NGHIỆN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SÔNG CHÒ KHI KẾT LƯỚI VỚI KHÁNH VĨNH ................................................................38 3.1. MÔ PHỎNG PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN KHÁNH VĨNH NĂM 2017 .................................................................................................................38 3.1.1. Phần mềm PowerWorld Simulator ...............................................................38 3.1.2. Sơ liệu mô phỏng hiện trạng lưới điện năm 2017 ........................................38 3.1.3. Sơ đồ mô phỏng hiện trạng lưới điện năm 2017 ..........................................39 3.1.3.1. Hiện trạng vận hành khi công suất phụ tải cực tiểu ..............................39 3.1.3.2. Hiện trạng vận hành khi công suất phụ tải cực đại ...............................40 3.1.3.3. Khi xuất tuyến 475-E32 xảy ra sự cố hoặc thao tác ..............................40 3.1.3.4. Đánh giá và đề xuất phương án lưới điện hiện có .................................41 3.2. MÔ PHỎNG LƯỚI ĐIỆN KHÁNH VĨNH KHI NMTĐ SÔNG CHÒ HOẠT ĐỘNG NĂM 2018 .....................................................................................................42 3.2.1. Số liệu mô phỏng ..........................................................................................42 3.2.2. Mô phỏng NMTĐ Sông Chò đấu nối với lưới điện Khánh Vĩnh .................43 3.2.2.1. Các số liệu mô phỏng .............................................................................43 3.2.2.2. Trường hợp 1: Công suất phụ tải cực đại – Công suất phát NMTĐ cực đại ........................................................................................................................43 3.2.2.3. Trường hợp 2: Công suất phụ tải cực đại – Công suất phát NMTĐ cực tiểu .......................................................................................................................45 3.2.2.4. Trường hợp 3: Công suất phụ tải cực tiểu – Công suất phát NMTĐ cực tiểu .......................................................................................................................46 3.2.2.5. Trường hợp 3: Khi lưới điện Khánh Vĩnh gặp sự cố hoặc thao tác ......47 3.2.2.6. Đánh giá và đề xuất phương án: ............................................................50 3.3. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ PHƯƠNG ÁN CHÍNH ......................54 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................57 QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI. BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC PHẢN BIỆN. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT EVNCPC KHPC TP UBND TX KDC KĐT KDL KCN CCN KKT SXD BNN BCN TCVN TNHH CV QĐ QHDA QH MBA TBA CD CDLL IEC TĐ NMTĐ PA LT CS : Tổng Công ty Điện lực Miền Trung. : Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa. : Thành phố. : Ủy ban nhân dân. : Thị xã. : Khu dân cư. : Khu đô thị. : Khu du lịch. : Khu công nghiệp. : Cụm công nghiệp. : Khu kinh tế. : Sở Xây dựng. : Bộ Nông nghiệp. : Bộ Công nghiệp. : Tiêu chuẩn Việt Nam. : Trách nhiệm hữu hạn. : Công văn. : Quyết định. : Quy hoạch dự án. : Quy hoạch. : Máy biến áp. : Trạm biến áp. : Cầu dao. : Cầu dao liên lạc. : International Electrotechnical Commission. : Thủy điện. : Nhà máy thủy điện. : Phương án. : Ly tâm. : Công suất. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang 1.1 1.2 Xuất tuyến 471-F6C Xuất tuyến 473-F6B Bảng các KCN, Cụm công nghiệp tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 Kết quả dự báo nhu cầu điện các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 Kết quả phân vùng phụ tải điện tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 Công suất, điện áp, mang tải các trạm 110kV đến năm 2020 Đặc trưng hình thái lưu vực tính đến tuyến đập và nhà máy Danh sách trạm thuỷ văn lưu vực lân cận Danh sách trạm khí tượng và trạm đo mưa lân cận lưu vực Nhiệt độ không khí trung bình tháng trạm Nha Trang và M’Drak Biểu số liệu mưa tăng theo độ cao của các lưu vực Nam Trung Bộ Lượng phân phối mưa tháng lưu vực tính toán Phân phối tổn thất bốc hơi hồ chứa thuỷ điện Sông Chò (mm) Đặc trưng dòng chảy năm tính đến tuyến đập Phân phối dòng chảy tháng (m3/s) Kết cấu dự án thủy điện Sông Chò Tuabin thủy lực Máy phát thủy lực Thiết bị cơ khí thủy công cống dẫn dòng Thiết bị cơ khí đập phụ và cống lấy nước Đường ống áp lực có các thông số chính sau Máy phát điện bao gồm Tổng mức đầu tư các phương án 6 8 1.3 1.4 1.5 1.6 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 2.10 2.11 2.12 2.13 2.14 2.15 2.16 2.17 Mô phỏng Mô phỏng Mô phỏng Bảng KQ Bảng KQ Bảng KQ Bảng KQ Bảng KQ 3.1. 3.2. 3.3. 3.1. 3.2. 3.3. 3.4. 3.5. Công suất các phụ tải khu vực Khánh Vĩnh năm 2017 Công suất các phụ tải khu vực Khánh Vĩnh năm 2018 Số liệu hoạt động nhà máy thủy điện Sông Chò Tình hình mang tải của các đường dây Tình hình mang tải của các đường dây Tình hình mang tải của các đường dây Tình hình mang tải của các đường dây Tình hình mang tải của các đường dây trường hợp 1 12 13 15 16 21 21 22 22 23 23 23 23 24 24 26 26 27 27 28 28 33 39 42 43 39 40 41 42 44 Số hiệu Tên bảng Trang Bảng KQ Bảng KQ Bảng KQ Bảng KQ Bảng KQ Bảng KQ Bảng KQ Bảng KQ Bảng KQ Bảng KQ Bảng KQ Bảng KQ Bảng KQ Bảng KQ Bảng KQ 3.6. Tổng hợp điện áp và tổn thất công suất trường hợp 1 3.7. Tình hình mang tải của các đường dây trường hợp 2 3.8. Tổng hợp điện áp và tổn thất công suất trường hợp 1 3.9. Tình hình mang tải của các đường dây trường hợp 3 3.10. Tổng hợp điện áp và tổn thất công suất trường hợp 2 3.11. Tình hình mang tải khi sự cố 475-E32 3.12. Tổng hợp điện áp và tổn thất công suất khi sự cố 475-E32 3.13. Tình hình mang tải khi ưu tiên cấp điện trạm cắt F6C 3.14. Tổng hợp điện áp và tổn thất công suất 3.15. Tình hình mang tải khi ưu tiên cấp điện trạm cắt F6B 3.16. Tổng hợp điện áp và tổn thất công suất 3.17. Tình hình mang tải của các đường dây phương án 1 3.18. Tổng hợp điện áp và tổn thất công suất phương án 1 3.19. Tình hình mang tải của các đường dây phương án 2 3.20. Tổng hợp điện áp và tổn thất công suất phương án 2 44 45 45 46 47 48 48 49 49 49 50 51 52 52 53 DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang 1.1 1.2 Bản đồ lưới điện truyền tải Khánh Hòa Bản đồ phụ tải vùng tỉnh Khánh Hòa năm 2020 Bản đồ lưới điện truyền tải của Tỉnh Khánh Hòa quy hoạch đến năm 2020 Xây dựng trạm trung gian tại vị trí 473-F6B/284A Đầu tư đường dây 22kV từ trạm trung gian đến F6B Cải tạo mạch kép đường dây 473-F6B Đầu tư mới trạm F6C 35/22kV Mặt bằng số 1 – Khảo sát 2 phương án đường dây Mặt bằng số 2 – Khảo sát 2 phương án đường dây Sơ đồ nguyên lý hiện có của lưới điện Khánh Vĩnh Sơ đồ nguyên lý lưới điện Khánh Vĩnh khi đấu nối NMTĐ Sông Chò 3.1 Hiện trạng vận hành khi phụ tải cực tiểu 3.2 Hiện trạng vận hành khi phụ tải cực tiểu 3.3 Sự cố/thao tác trên xuất tuyến 475-E32 3.4 Lưới điện Khánh Vĩnh năm 2018 3.5 Phụ tải cực đại – NMTĐ cực đại 3.6 Phụ tải cực đại – NMTĐ không hoạt động 3.7 Phụ tải cực đại – NMTĐ phát cực tiểu 3.8 Phụ tải cực tiểu – NMTĐ phát cực tiểu 3.9 Phụ tải cực tiểu – NMTĐ không hoạt động 3.10 Sự cố/thao tác tại trạm E32 Diên Khánh 3.11 Sự cố/thao tác trên đường dây 475-E32 3.12 Cấp điện phụ tải trạm cắt F6C 3.13 Cấp điện các phụ tải trạm F6B 3. 14 Phương án nhận nguồn từ tuyến đường dây 471 – E32 3.15 Phương án cải tạo đường dây đường dây 475-E32 11 15 1.3 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 Mô phỏng Mô phỏng Mô phỏng Mô phỏng Mô phỏng Mô phỏng Mô phỏng Mô phỏng Mô phỏng Mô phỏng Mô phỏng Mô phỏng Mô phỏng Mô phỏng Mô phỏng 18 29 30 30 30 35 36 37 37 39 40 40 42 43 44 45 46 46 47 47 48 49 51 52 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài Căn cứ quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2011 – 2020 có xét đến năm 2030 [1]. Phát triển ngành điện phải gắn liền với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, bảo đảm cung cấp đủ điện nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội. Đồng thời, phát triển ngành điện dựa trên cơ sở sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng sơ cấp của mỗi miền; tiếp tục đẩy mạnh công tác điện khí hóa nông thôn, đảm bảo cung cấp đầy đủ, liên tục, an toàn cho nhu cầu điện tất cả các vùng trong toàn quốc. Khánh Vĩnh là huyện miền núi và nằm ở cực Tây tỉnh Khánh Hòa. Khu vực có diện tích rộng lớn, địa hình chủ yếu là đồi núi phức tạp. Do nằm ở thượng nguồn của sông Cái Nha Trang, huyện Khánh Vĩnh có mật độ sông suối cao hơn so với các huyện khác trong tỉnh, mật độ sông suối bình quân là 0,65 km/km². Hầu hết sông suối đều xuất phát từ các dãy núi cao ở phía Nam, Tây và Bắc rồi tập trung về sông Thác Ngựa và Sông Chò chảy về sông Cái Nha Trang. Lưới điện Khánh Vĩnh do đặc thù địa hình nên lưới điện phân phối cấp điện đi xa và qua các khu vực rừng cây đồi núi nên thường xuyên xảy ra sự cố. Phụ tải của huyện Khánh Vĩnh chủ yếu là các hộ dân, trang trại, du lịch… và đang được đầu tư phát triển mạnh như Cụm công nghiệp Sông Cầu, trang trại chăn nuôi qui mô lớn, các nhà máy lâm trường chế biến gỗ và các khu du lịch trên địa bàn. Hiện nay, Nhà máy thủy điện Sông Chò đang được xây dựng với công suất 7MW, sẽ khánh thành vào tháng 12/2018. Khi nhà máy thuỷ điện Sông Chò đi vào sử dụng, sẽ được đấu nối trực tiếp vào lưới điện phân phối Khánh Vĩnh. Lúc này các phương thức vận hành lưới điện được đổi mới, xác định được điểm mở tối ưu đảm bảo phù hợp tình hình cung cấp điện khu vực. Nhà máy góp phần nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, chất lượng điện năng, giảm tổn thất lưới điện. Luận văn sẽ trình bày các phương pháp, đánh giá so sánh khi đầu tư xây dựng đấu nối công trình Thuỷ Điện Sông Chò vào lưới điện phân phối Khánh Vĩnh. Từ mô phỏng tính toán đánh giá các trường hợp khi đấu nối nhà máy vào vận hành với lưới điện; lựa chọn các phương thức vận hành hợp lý nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng lưới điện phân phối. Xuất phát từ các vấn đề trên, Luận văn “Nghiên cứu ảnh hưởng của Nhà máy thuỷ điện Sông Chò kết lưới với lưới điện Khánh Vĩnh” được tôi chọn để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu tổng quát Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng phù hợp tại khu vực nhằm cung cấp đủ điện năng với chất lượng ngày càng cao, giá cả hợp lý đáp ứng sự phát triển kinh tế và xã hội. 2 b. Mục tiêu cụ thể - Đề tài nghiên cứu mô phỏng, tính toán và so sánh đánh giá độ tin cậy cung cấp điện, chất lượng điện áp trước và sau khi kết nối với Nhà máy thủy điện Sông Chò. - Đề xuất giải pháp các trường hợp khi vận hành hoặc xuất hiện sự cố đối với lưới điện Khánh Vĩnh nhằm nâng cao hiệu quả vận hành của hệ thống điện. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Lưới điện Khánh Vĩnh và nhà máy Thuỷ điện Sông Chò. - Phạm vi nghiên cứu: Nhà máy Thuỷ điện nhỏ khu vực Khánh Vĩnh, các giải pháp nhằm tối ưu khai thác, phương án vận hành. 4. Phương pháp nghiên cứu - Trên cơ sở lý thuyết về lưới điện phân phối khu vực Khánh Vĩnh, số liệu của nhà máy Thủy điện Sông Chò. - Đề xuất các giải pháp nhằm tối ưu hoá khai thác. Sử dụng phần mềm PowerWorld Simulator để mô phỏng phương thức vận hành, độ tin cậy cung cấp điện, đánh giá điện áp, tổn thất điện năng lưới điện trước và sau khi nhà máy Thuỷ điện Sông Chò kết lưới. 5. Bố cục đề tài Luận văn gồm các chương sau: Chương 1: TỔNG QUAN LƯỚI ĐIỆN KHÁNH VĨNH. Chương 2: NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SÔNG CHÒ. Chương 3: NGHIỆN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SÔNG CHÒ KHI KẾT LƯỚI VỚI KHÁNH VĨNH. 3 Chương 1 – TỔNG QUAN LƯỚI ĐIỆN KHÁNH VĨNH 1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỆN PHÂN PHỐI KHÁNH VĨNH 1.1.1. Địa hình khu vực Khánh Vĩnh nằm ở phía Tây của tỉnh Khánh Hòa. Diện tích tự nhiên của huyện Khánh Vĩnh 1.165km2, dân số ước khoảng 36.024 người (năm 2014), mật độ dân cư ước đạt 30,9 người/km2. Tình hình khu vực Khánh Vĩnh chủ yếu phát triển về nông nghiệp, thương nghiệp và tiểu thủ công nghiệp cụ thể như sau: Nông, lâm nghiệp: Địa hình khu vực các xã đa số là đất đồi nên chủ yếu là cây hoa màu, rau, lúa và trồng rừng. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: trên địa bàn huyện có nhà máy thủy điện Sông Giang có công suất 37MW là đáng kể, bên cạnh đó là một số cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng như gạch, chế biến thức ăn gia súc. Giao thông: hiện tại con đường huyết mạch đi qua huyện Khánh Vĩnh là đường Nha Trang – Đà Lạt điều này tạo điều kiện thuận lợi về giao thông thương mại góp phần cho kinh tế huyện Khánh Vĩnh phát triển. Do nhu cầu điện khu vực Khánh Vĩnh những năm qua chưa có sự tăng trưởng cao nên trên địa bàn huyện chưa cần thiết xây dựng một trạm biến áp 110kV mới mà chủ yếu nhận điện trạm 110kV E32 Diên Khánh. Trạm biến áp 110kV E32 – Diên Khánh nằm trên địa bàn huyện Diên Khánh thuộc tỉnh Khánh Hòa mang đặc điểm chung của vùng khí hậu nhiệu đới ẩm gió mùa và đặc trưng riêng khí hậu vùng duyên hải Nam trung bộ. Các đặc điểm chính của khí hậu trong vùng: - Nhiệt độ trung bình nhiều năm của tỉnh Khánh Hòa khá cao từ 260C đến 270C. Nhiệt độ trung bình ở Nha Trang 26,70C. Tháng có nhiệt độ trung bình tháng nhỏ nhất là tháng I từ 22,70C đến 25,40C. Tháng có nhiệt độ trung bình lớn nhất là tháng 5 hoặc tháng 7 từ 29,80C đến 30,10C. - Địa hình khu vực là vùng có năng lượng mưa tương đối tốt với tổng lượng mưa năm bình quân toàn tỉnh khoảng 1500mm. Mùa mưa kéo dài chiếm 75,5% lượng mưa của cả năm. - Độ ẩm không khí tương đối thấp, trung bình năm khoảng 80%. Nhìn chung độ ẩm không khí tại Khánh Hòa giữa các tháng trong năm chênh nhau không lớn, từ 5% – 6%. 1.1.2. Hiện trạng lưới điện phân phối khu vực Khánh Vĩnh [2] 1.1.2.1. Trạm cắt F6B và F6C Khánh Vĩnh - Được cấp nguồn từ trạm 110kV E32 Diên Khánh đến 02 trạm cắt F6B và F6C, từ hai trạm cắt, lưới điện phân phối cấp điện cho toàn khu vực huyện Khánh Vĩnh. - Trạm F6B cấp điện 22kV cho 2 xuất tuyến 471 và 473, trong đó: + Tuyến 471-F6B cấp điện cho phụ tải các xã Diên Thọ, Diên Tân thuộc huyện Diên Khánh. + Tuyến 473-F6B cấp điện cho phụ tải các xã Diên Thọ, Diên Đồng, Diên Lâm, Diên Xuân, các xã Khánh Đông, Khánh Bình, Khánh Hiệp thuộc huyện Khánh Vĩnh. 4 + Tuyến 474-F6B giữ vai trò liên lạc giữ 2 xuất tuyến 475-E32 và 471-E32, đóng kết nối khi sửa chữa hoặc sự cố. - Trạm F6C cấp điện 22kV cho xuất tuyến 471-F6C cấp điện phụ tải các xã: Sông Cầu, Khánh Phú, TT Khánh Vĩnh, Khánh Thành, Khánh Nam, Khánh Trung, Cầu Bà, Liên Sang, Khánh Thượng, Giang Ly, Sơn Thái thuộc huyện Khánh Vĩnh. Và cấp điện cho Nhà máy Thủy điện Sông Giang và Nhà máy thủy điện Sông Chò trong quá trình phục vụ thi công 2 công trình thủy điện. 1.1.2.1. Sơ lược trạm biến áp 110kV E32 Diên Khánh Trạm biến áp 110kV Diên Khánh được xây dựng trên địa bàn xã Diên Toàn, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. Các thiết bị 110kV được lắp đặt ngoài trời, thiết bị phân phối 22kV và các tủ bảng điều khiển, bảo vệ rơ le, thông tin được lắp đặt trong nhà điều hành. Sơ đồ nối điện chính của trạm như sau: Phía 110kV: - Ngăn lộ đường dây 110kV đi TBA 220kV Nha Trang mạch 2 (hiện hữu). - Ngăn lộ đường dây 110kV đi TBA 110kV Bình Tân (hiện hữu). - Ngăn lộ đường dây 110kV đi TBA 110kV Suối Dầu (hiện hữu). - Ngăn lộ đường dây 110kV đi Nhà máy thủy điện Sông Giang 2 (hiện hữu). - Ngăn phân đoạn (hiện tại chỉ mới lắp 02 dao cách ly). - Ngăn 110kV của MBA T1 110/35/22kV-25MVA (hiện hữu). - Ngăn 110kV của MBA T2 110/22kV-40MVA (dự phòng đầu tư). Phía 22kV: đấu nối theo sơ đồ hệ thống một thanh cái có phân đoạn gồm 07 tủ như sau: - 01 tủ lộ tổng 22kV của MBA T1. - 04 tủ lộ xuất tuyến 22kV. - 01 tủ biến điện áp 22kV. - 01 tủ phân đoạn 22kV. Hệ thống điều khiển: - Trạm biến áp 110kV Diên Khánh hiện hữu được trang bị hệ thống điều khiển truyền thống. - Hệ thống điều khiển sử dụng các tủ điều khiển đặt trong phòng điều khiển và đã trang bị các bộ cảnh báo, bộ đo lường, khóa điều khiển, chỉ trạng thái thiết bị phù hợp với sơ đồ nhất thứ. - Máy biến áp T1 hiện trạng bị tủ điều khiển từ xa riêng. Các tín hiệu cảnh báo của máy biến áp T1 được thể hiện trên bộ cảnh báo của tủ điều khiển từ xa để điều áp tự động cho MBA T1. - Hệ thống điều khiển TBA 110kV Diên Khánh cho phép thực hiện việc điều khiển thiết bị theo các mức: + Mức điều khiển từ Trung tâm điều độ hệ thống điện khu vực miền Trung thông qua hệ thống SCADA sử dụng giao thức IEC 60870-5-101/104. + Điều khiển tập trung tại phòng điều khiển thông qua các khoá điều khiển. + Điều khiển tại thiết bị thông qua khoá điều khiển lắp tại tủ điều khiển thiết bị đóng cắt. 5 - Hệ thống mạch điều khiển máy cắt, dao cách ly, dao tiếp địa được trang bị đầy đủ hệ thống liên động. Hệ thống bảo vệ: - Hệ thống bảo vệ cho TBA 110kV Diên Khánh đã được trang bị cho các phần tử sau: + 01 ngăn ĐD 110kV đi TBA 110kV Bình Tân. + 01 ngăn ĐD 110kV đi TBA 220kV Nha Trang (mạch 2). + 01 ngăn ĐD 110kV đi TBA 110kV Suối Dầu. + 01 ngăn ĐD 110kV đi Nhà máy thủy điện Sông Giang 2. + 01 ngăn MBA T1 110/35/22kV – 25MVA. + Hệ thống phân phối 22kV. - Hệ thống rơ le bảo vệ cho TBA 110kV Diên Khánh chủ yếu sử dụng rơ le bảo vệ của hãng SIEMENS VÀ TOSHIBA. - Các rơ le bảo vệ trang bị cho trạm đều là loại kỹ thuật số với đầy đủ chức năng theo qui định hiện hành. 1.1.2.2. Phụ tải Trạm 110kV Diên Khánh – E32 Phụ tải 22 kV: Tổng cộng gồm 4 xuất tuyến: - Xuất tuyến 471-E32 công suất 4,3MW cấp điện cho khu vực xã Diên Thạnh, Diên Lạc, Diên Bình, Diên Lộc, Diên Hòa, Diên Phước, Diên Lâm. - Xuất tuyến 473-E32 công suất 10MW cấp điện cho khu vực xã Suối Hiệp, đến một đầu CD ranh giới tại trụ 471 E30-473E32/88. - Xuất tuyến 475-E32 công suất 3,2MW cấp điện Khu vực xã Suối Tiên và cho trạm cắt F6B Cầu Đôi, F6C Sông Cầu cấp điện 22kV các tuyến 471 & 473-F6B, 471F6C đến các xã Diên Thọ, Diên Lâm, Diên Xuân, Diên Tân, Diên Đồng và huyện Khánh Vĩnh. - Xuất tuyến 477-E32 công suất 4.6MW cấp điện cho khu vực Thị trấn Diên Khánh, xã Diên Toàn, cấp điện đến 1 đầu CD phân đoạn tại trụ 475E29-477E32/62-19 và đến CD ranh giới tại trụ 477E29-477E32/57-2. Kết lưới 22kV: - Xuất tuyến 471-E32 cấp điện cho các xã Diên Thạnh, Diên Lạc, Diên Bình, Diên Hòa, Diên Lộc, Diên Phước, Diên Lâm và dự phòng cho tuyến 474-E29. - Xuất tuyến 473-E32 cấp điện cho các xã Suối Hiệp, dự phòng cho tuyến 471E30 và tuyến 475-E30. - Xuất tuyến 475-E32 cấp điện đến cầu dao phân đoạn tại trụ 473E30-475E32/44 (Ranh giới Diên Khánh – Cam Lâm). - Xuất tuyến 477-E32 cấp điện đến cầu dao liên lạc 477E29-477E32/57-2 cho các xã Diên Thạnh, Diên Toàn, Thị trấn Diên Khánh và dự phòng cho 2 tuyến 475-E29 và 477-E29. Trong đó: - Tuyến 471-E32 liên lạc với tuyến 474-E29 qua CD liên lạc tại trụ 471E32474E29/52-7. Hiện nay, CDLL tại trụ 471E32-474E29/52-7 đang cắt. 6 - Tuyến 473-E32 liên lạc với tuyến 471-E30 qua CD ranh giới tại trụ 471E30473E32/88. Hiện tuyến 473-E32 cấp điện đến một đầu CD ranh giới tại trụ 471E30473E32/88 và cấp điện đến trụ 473E32-475E30/5-45. - Tuyến 475-E32 liên lạc với tuyến 473-E30 qua CD ranh giới tại trụ 473E30475E32/44. Hiện nay, tuyến 475-E32 đang cấp điện đến một đầu CD ranh giới tại trụ 473E30-475E32/44, nhánh rẽ tuyến 475-E32 tại trụ 473-475-E32/2 cấp điện đến trạm cắt F6B và F6C. Tuyến 475-E32 liên lạc gián tiếp với tuyến 471-E32 thông qua trạm cắt F6B tuyến 474/F6B, đang cắt tại MC 474 và CDLL tại trụ 471E32-475E32/55 đang cắt. - Tuyến 477-E32 liên lạc với tuyến 477-E29 qua CDLL tại trụ 477E29477E32/57-2. Hiện nay, CDLL tại trụ 477E29-477E32/57-2 đang cắt. Mặt khác, tuyến 477-E32 liên lạc với tuyến 475-E29 qua CDLL tại trụ 475E29-477E32/62-19. Hiện nay CDLL tại trụ 475E29-477E32/62-19 đang cắt. 1.2. PHỤ TẢI HUYỆN KHÁNH VĨNH 1.2.1. Thống kê các trạm biến áp phụ tải khu vực Khánh Vĩnh Năm 2017 Bảng 1.1 Xuất tuyến 471-F6C Danh sách Tên trạm TBA Tuyến 471-F6C 1 T.01 T.01 Thị trấn Khánh Vĩnh STT Sđm (KVA) Điện áp (kV) 6665 320 22/0.4 2 3 T.01B T.02 T.01B Tổ 4 Thị trấn Khánh Vĩnh T.02 Tổ 6 Thị trấn Khánh Vĩnh 160 160 22/0.4 22/0.4 4 5 6 7 8 9 10 11 12 T.02B T.03 T.04 T.05 T.09 T.10 T.11 T.12 T.13 T.02B Tổ 7 Thị trấn Khánh Vĩnh T.03 UBND xã Sông Cầu T.04 Thôn Đông – xã Sông Cầu T.05Tổ 5 Thị trấn Khánh Vĩnh T.09 Công ty Lâm Sản Khánh Hòa T.10 Nhà Tình Thương Khánh Vĩnh T.11 Thôn Hòn Dù – xã Khánh Nam T.12 Thôn Hòn Dù – xã Khánh Nam T13 Thôn Hòn Dù – xã Khánh Nam 75 180 50 100 320 15 25 25 125 22/0.4 22/0.4 22/0.23 22/0.4 22/0.4 22/0.23 22/0.23 22/0.23 22/0.4 13 14 15 T.14 T.15 T.16 T.14 Tổ 6 Thôn Axay – xã Khánh Nam T.15 Thôn Suối Lách – xã Khánh Trung T.16 Thôn Suối Cá – xã Khánh Trung 25 37,5 160 22/0.23 22/0.23 22/0.4 16 17 18 19 T.17 T.19 T.20 T.21 T.17 Thôn Suối Cá – xã Khánh Trung T.19 Tổ 3 Thị trấn Khánh Vĩnh T.20 Xóm Cầu Đường – xã Cầu Bà T.21 Thôn Đá Trắng – xã Cầu Bà 25 37,5 15 100 22/0.23 22/0.23 22/0.23 22/0.4 7 20 T.22 T.22 Thị trấn Khánh Vĩnh 21 T.23 22 23 37,5 22/0.23 T.23 Thôn Gia Rú – xã Khánh Thành 15 22/0.23 T.24 T.25 T.24 Thôn Gia Rú – xã Khánh Thành T.25 Thôn Gia Rú – xã Khánh Thành 15 15 22/0.23 22/0.23 24 25 26 T.26 T.27 T.28 T.26 Thôn Gia Rú – xã Khánh Thành T.27 Thôn Giọng Gạo – xã Khánh Thành T.28 Thôn Tà Mơ – xã Khánh Thành 15 37,5 37,5 22/0.23 22/0.23 22/0.23 27 T.29 28 25 22/0.23 T.30 T.29 Đài Phát Thanh – Tiếp Hình Khánh Vĩnh T.30 Thôn Chà Liên – xã Liên Sang 37,5 22/0.23 29 30 T.31 T.32 T.31 Thôn Trà Liên – xã Liên Sang T.32 Thôn Bố Lang – xã Liên Sang 160 160 22/0.4 22/0.4 31 32 T.34 T.35 T.34 Thôn Gia Rít – xã Giang Ly T.35 Thôn Đá Răm – xã Khánh Thượng 25 75 22/0.23 22/.04 33 34 35 36 37 T.36 T.37 T.38 T.39 T.40 T.36 Thôn Tà Gộc – xã Khánh Thượng T.37 Thôn Giang Lố – xã Giang Ly T.38 Tổ 1 Thị trấn Khánh Vĩnh T.39 Thôn 1 xã Sông Cầu T.40 Thôn 2 xã Sông Cầu 25 75 250 37,5 50 22/0.23 22/0.4 22/0.4 22/0.23 22/0.23 38 39 40 T.41 T.42 T.43 T.41 Thôn Nước Nhỉ – xã Khánh Phú T.42 Thôn Láng Nhớt – xã Khánh Phú T.43 Thôn Láng Nhớt – xã Khánh Phú 50 25 25 22/0.4 22/0.23 22/0.23 41 42 43 44 T.44 T.45 T.46 T.69 T.44 Tổ 1 Thôn Ngã Hai – xã Khánh Phú T.45 Tổ 2 Thôn Ngã Hai – xã Khánh Phú T.46 Thôn Sơn Thành – xã Khánh Phú T.69 xóm Sông Máu – xã Khánh Thượng 50 15 25 15 22/0.23 22/0.23 22/0.23 22/0.23 45 T.70 15 22/0.23 46 T.71 25 22/0.23 47 T.77 15 22/0.23 48 49 T.80 T.80B 400 400 22/0.4 22/0.4 50 T.82 37,5 22/0.23 51 T.87 15 22/0.23 T.70 Tổ 2 Thôn Sơn Thành – xã Khánh Phú T.71 Xóm Cầu Bà – xã Khánh Phú T.77 Thôn Bắc Sông Giang – xã Khánh Trung T.80 Khu Du Lịch YangBay T.80B Khu Du Lịch YangBay T.82 Thôn Suối Bùn – Thị trấn Khánh Vĩnh T.87 Thôn Ba Thác – xã Khánh Trung 8 52 T.88 T.88 Trang Trại Nguyễn Thị Ba 75 22/0.4 53 T.89 T.89 Cty Cp Lâm Nghiệp Trầm Hương 320 22/0.4 54 T.89B T.89B Cty Cp Lâm Nghiệp Trầm Hương 560 22/0.4 55 T.91 T. 91 Trung Tâm Giáo Dục Thường Xuyên Khánh Vĩnh 75 22/0.4 56 57 58 T.92 T.93 T.95 T.92 Bệnh Viện Đa Khoa Khánh Vĩnh T.93 Công ty CpTB Thủy Lợi T.95 Thủy Điện Sông Giang 100 100 400 22/0.4 22/0.4 22/0.4 59 T.99 T.99 Thủy Điện Sông Giang 100 22/0.4 60 T.101 T.101 Nguyễn Thị Kim Phượng 15 22/0.4 61 62 T.106 T.107 T.106 Thôn Giang Mương – Xã Khánh Phú T.107 Thôn Tà Mơ – xã Khánh Thành 15 15 22/0.23 22/0.23 T.108 Cây Xăng Trung Hòa 15 15 22/0.4 22/0.23 22/0.23 22/0.4 22/0.4 63 T.108 64 65 66 67 T.113 T.114 T.115 T.116 T.113 Tổ 6 Xã Khánh Nam T.114 Tổ 6 Xã Khánh Nam T.115 Nhà Thờ Giáo Xứ Khánh Vĩnh Trang trại rau sạch Sông Cầu 15 25 15 100 180 68 69 70 T.117 T.119 T.120 Khu tái Định Cư Sơn Thái Công Ty Đại Thuận – Khánh Phú Phủ điện Suối Phèn – Khánh Bình 250 50 25 22/0.4 22/0.4 22/0.23 71 72 T.121 T.122 Phủ điện Suối Cát – Khánh Thượng Cấp Nước Sinh hoạt Liên Sang 25 15 22/0.23 22/0.23 Sđm (KVA) 5077,5 100 320 160 100 Điện áp (kV) 75 15 37,5 22/0,4 22/0,23 22/0,23 Bảng 1.2 Xuất tuyến 473-F6B STT Danh số TBA Tên trạm 1 2 3 4 T.06 T.07 T.07B T.08 Tuyến 473-F6B T.06 UBND Xã Khánh Đông T.07 UBND xã Khánh Bình T.07B xã Khánh Bình T.08 Lâm Trường Sông Chò 5 6 7 T.47 T.48 T.49 T.47 Suối Sâu – Khánh Đông T.48 Suối Câu – Khánh Đông T.49 Suối Câu – Khánh Đông 22/0,4 22/0,4 22/0,4 22/0,4 9 25 22/0,23 25 22/0,23 T.51 Suối Thơm – Khánh Đông 25 25 22/0,23 22/0,23 T.52 T.53 T.54 T.52 Suối Thơm – Khánh Đông T.53 Đỏ Trói – Khánh Đông T.54 Suối Thơm – Khánh Đông 25 15 15 22/0,23 22/0,23 22/0,23 13 14 T.55 T.56 T.55 Suối Thơm – Khánh Đông T.56 Bến Lễ – Khánh Bình 15 37,5 22/0,23 22/0,23 15 T.57 T.57 Ba Dùi – Khánh Bình 37,5 22/0,23 16 T.58 T.58 Cà Hon – Khánh Bình 25 22/0,23 17 18 19 20 21 22 23 T.59 T.60 T.61 T.62 T.63 T.64 T.65 T.59 Hòn Lây – Khánh Hiệp T.60 Hòn Lây – Khánh Hiệp T.61 Sói Mít – Khánh Hiệp T.62 Cà Thiêu – Khánh Hiệp T.63 Cà Thiêu – Khánh Hiệp T.64 Ba Cẳng Khánh Hiệp T.65 Ba Cẳng Khánh Hiệp 24 T.66 T.66 Ba Cẳng Khánh Hiệp 25 25 75 25 25 15 15 25 22/0,23 22/0,23 22/0,23 22/0,23 22/0,23 22/0,23 22/0,23 22/0,23 25 T.67 T.67 Ba Cẳng Khánh Hiệp 25 15 22/0,23 22/0,23 26 T.68 T.68 Ba Cẳng Khánh Hiệp 22/0,23 27 T.72 T.72 Khu Uỷ Ban Khánh Hiệp 28 29 30 T.73 T.74 T.75 T.73 Tổ 2 Ba Cẳng Khánh Hiệp T.74 Xóm nớc nóng Khánh Hiệp T.75 Ba Dùi Khánh Bình 15 25 25 25 15 25 15 31 32 33 34 35 36 37 T.76 T.79 T.81 T.83 T.84 T.85 T.86 T.76 Cao Mu Xê Khánh Bình T.79 Trung tâm GDLĐXH T.81 Nhà máy Gạch Tuynen Khánh Đông T.83 Tổ Ybly Ba Dùi Khánh Bình T.84 Tổ Ybly Ba Dùi Khánh Bình T.85 Thôn Cao Mu Xê Khánh Bình T.86 Thôn Suối Câu Khánh Đông 25 320 1500 25 15 15 15 22/0,23 22/0,4 22/0,4 22/0,23 22/0,23 22/0,23 22/0,23 8 T.50 T.50 Suối Câu – Khánh Đông 9 T.51 10 11 12 22/0,4 22/0,23 22/0,23 22/0,23
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan