Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao sự thỏa mãn trong công việc của công nhân tại công ty cổ phần dệt may h...

Tài liệu Nâng cao sự thỏa mãn trong công việc của công nhân tại công ty cổ phần dệt may huế

.PDF
154
99
134

Mô tả:

Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này cho phép tôi được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo Hoàng Quang Thành đã giành nhiều thời gian chỉ bảo giúp đỡ cho tôi trong quá trình tôi thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. Tôi xin chân thành càm ơn quý thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế và quý thầy cô giáo trong khoa Quản Trị Kinh Doanh đã nhiệt tình giảng dạy và quan tâm chỉ Đ bảo cho tôi trong thời gian vừa qua.Tôi cũng vô cùng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ và ại tạo điều kiện thuận lợi của Ban Giám Đốc Công ty cổ phần Dệt may Huế và các phòng ban chức năng khác đã giúp đỡ cho tôi để tôi hoàn thành đề tài khóa luận tốt ho nghiệp của mình ̣c k Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè tôi đã luôn bên cạnh và tạo điều kiện cho tôi thực hiện tốt đề tài tốt nghiệp in Do thời gian thực tập ngắn cùng với sự hạn chế của một sinh viên với nghiệp vụ h chuyên môn chưa cao cho nên khóa luận tối nghiệp này không tránh khỏi những thiếu tê sót nhất định. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo ́H để tôi có điều kiện bổ sung nâng cao ý thức của mình phục vụ tốt hơn cho công tác ́ uê thực tế sau này của bản thân. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2018 Sinh viên Phạm Thị Thơm SVTH: Phạm Thị Thơm i Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT : Cán bộ công nhân viên CĐ : Cao đẳng C-TPAT : Đảm bảo an ninh hàng hóa ĐH : Đại học FOB : Free On Broad HĐQT : Hội đồng quản trị KCS : Kiểm tra chất lượng sản phẩm P.TGĐ : Phó tổng giám đốc GĐ Đ : Giám đốc GĐNM : Giám đốc nhà máy TPKHXNK : Trưởng phòng kế hoạch xuất nhập khẩu ại CBCNV : Trưởng phòng điều hành : Giám đốc xí nghiệp ̣c k GĐCN ho TPĐH : Ban kiểm soát LĐ : Lao động LĐGT : Lao động gián tiếp LĐTT : Lao động trực tiếp LĐPT : Lao động phổ thông QA : Quality Assuranue:Đảm bảo chất lượng SCR :Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp SL : Số lượng TQM : Total Quality Management(quản lý chất lượng toàn diện) h ́H tê ́ uê SVTH: Phạm Thị Thơm in BKS ii Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vi DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................. viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 Đ 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 ại 4. Qui trình và phương pháp nghiên cứu.........................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................8 ho CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN VỀ SỰ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆCCỦA ̣c k CÔNG NHÂN ...............................................................................................................8 1.1. Lí luận chung về sự thỏa mãn trong công việc của công nhân ................................8 in 1.1.1. Một số khái niệm ...................................................................................................8 h 1.1.2. Vai trò việc nâng cao sự thỏa mãn trong công việc của công nhân ....................11 tê 1.1.4.Một số đặc điểm của lao động trong ngành dệt may............................................18 ́H 1.2.Mô hình nghiên cứu về sự thỏa mãn trong công việc .............................................19 ́ uê 1.2.1. Một số mô hình lí thuyết về sự thỏa mãn ............................................................19 1.3. Một số vấn đề thực tiễn về nâng cao sự thỏa mãn trong công việc của công nhân ngành Dệt may...............................................................................................................26 1.3.1.Tình hình chung về ngành Dệt may Việt Nam và những vấn đề đặt ra ...............26 1.3.2. Kinh nghiệm thực tiễn và bài học đối với Công ty cổ phần Dệt may Huế trong việc nâng cao sự thỏa mãn trong công việc của công nhân...........................................29 CHƯƠNG 2 :ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC CỦA CÔNG NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ..................................32 2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Dệt may Huế ..........................................................32 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................32 SVTH: Phạm Thị Thơm iii Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận...................................32 2.1.3.Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Công ty .....................................................35 2.2. Tình hình thực hiện các biện pháp nâng cao sự thỏa mãn của người lao động tại Công ty ..........................................................................................................................44 2.2.1.Các chính sách về tiền lương................................................................................44 2.2.2.Các chính sách về đào tạo thăng tiến....................................................................47 2.2.3.Các chính sách về điều kiện làm việc...................................................................48 2.2.4.Các chính sách về phân công, bố trí, sắp xếp công việc ......................................49 2.2.5.Các chính sách về phúc lợi ...................................................................................49 2.3.Mức độ thỏa mãn của công nhân về công việc qua ý kiến đánh giá của các đối Đ tượng điều tra.................................................................................................................50 ại 2.3.1 Đặc điểm mẫu điều tra..........................................................................................50 2.3.2 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ....................................53 ho 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................56 ̣c k 2.3.4.Đánh giá của công nhân về mức độ thỏa mãn đối với công việc .........................60 2.3.5. Phân tích hồi qui: Mức độ tác động của các yếu tố đến sự thỏa mãn .................65 in 2.3.6.Mức độ đánh giá của công nhân đối với các yếu tố ảnh hưởng ...........................69 h 2.3.7.Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm đối tượng điều tra............................76 tê 2.3.8.Đánh giá chung về mức độ thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty ́H cổ phần Dệt may Huế ....................................................................................................84 ́ uê CHƯƠNG 3:ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC CỦA CÔNG NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ....................................................................................................................86 3.1.Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty .....................................................86 3.1.1.Định hướng phát triển ngành dệt may ở tỉnh Thừa Thiên Huế ............................86 3.1.2.Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty Dệt may Huế trong những năm tới ...................................................................................................................................87 3.2 .Một số giải pháp nhằm nâng cao sự thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty cổ phần Dệt may Huế. .....................................................................................88 3.2.1. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về cơ hội đào tạo thăng tiến ............................88 SVTH: Phạm Thị Thơm iv Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 3.2.2. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về tiền lương ...................................................88 3.2.3. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn trong điều kiện làm việc..................................90 3.2.4. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn đối với cấp trên ...............................................91 3.2.5.Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn đối với đồng nghiệp .........................................92 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................92 1.KẾT LUẬN ................................................................................................................92 2.KIẾN NGHỊ................................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................95 PHỤ LỤC .....................................................................................................................97 ại Đ h in ̣c k ho ́H tê ́ uê SVTH: Phạm Thị Thơm v Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các yếu tố trong bậc thang nhu cầu của Maslow ......................................20 Bảng 1.2 Thuyết hai nhân tố của Herzberg...............................................................21 Bảng 1.3: Bảng mã hóa dữ liệu của các biến .............................................................25 Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua năm 2015-2017 ...............................36 Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn và tài sản của công ty qua 3 năm 2015-2017 ..........40 Bảng2.3 : Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015-2017..............................................................................42 Cơ cấu mẫu điều tra ...................................................................................51 Bảng 2.5 : Hệ số Cronbach’s Alpha ............................................................................53 Bảng 2.6: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo của các thành phần sự thỏa mãn.........55 Bảng 2.7: Kết quả EFA của thang đo nhân tố thành phần của thỏa mãn công việc ..57 Bảng 2.8: Kết quả EFA của thang đo sự thỏa mãn công việc....................................59 Bảng 2.9: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo yếu tố “Tiền lương” ........60 Bảng 2.10: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo“Cơ hội đào tạo thăng tiến” ại Đ Bảng 2.4: in ̣c k ho ....................................................................................................................61 h Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn theo “Cấp trên” .......................62 Bảng 2.12: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn công việc theo“Đồng nghiệp” 63 Bảng 2.13: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn công việc theo “Đặc điểm công ́H tê Bảng 2.11: Bảng 2.14: ́ uê việc” ...........................................................................................................63 Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn công việc theo“Điều kiện làm việc” ...........................................................................................................64 Bảng 2.15: Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn công việc theo “Phúc lợi”.......64 Bảng 2.16: Ma trận tương quan giữa các biến .............................................................65 Bảng 2.17: Kết quả phân tích One –sample T-test.......................................................69 Bảng 2.18: Kết quả phân tích One –sample T-test.......................................................70 Bảng 2.19: Kết quả phân tích One –sample T-test.......................................................71 Bảng 2.20: Kết quả phân tích One –sample T-test.......................................................72 Bảng 2.21: Kết quả phân tích One –sample T-test.......................................................73 SVTH: Phạm Thị Thơm vi Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành Bảng 2.22: Kết quả phân tích One –sample T-test.......................................................74 Bảng 2.23: Kết quả phân tích One –sample T-test.......................................................75 Bảng 2.24: Kiểm định phương sai của nhân tố tiền lương theo từng đặc điểm ...........76 Bảng 2.25: Kết quả kiểm định ANOVA của nhân tố tiền lươngtheo từng đặc điểm...76 Bảng 2.26: Kết quả kiểm định Independent- sample T- test nhân tố tiền lương theo giới tính. .....................................................................................................77 Bảng 2.27: Kiểm định phương sai của nhân tố đào tạo và thăng tiến theotừng đặc điểm............................................................................................................77 Bảng 2.28: Kết quả kiểm định ANOVA của nhân tố đào tạo và thăng tiến theo từng đặc điểm .....................................................................................................78 Kết quả kiểm định Independent- sample T- test của nhân tố trình độ học Đ Bảng 2.29: ại vấn..............................................................................................................79 Kiểm định phương sai của nhân tố đồng nghiệp theo từng đặc điểm .......79 Bảng 2.31: Kết quả kiểm định ANOVA của nhân tố lãnh đạo và đồng nghiệp theo ho Bảng 2.30: Bảng 2.32: ̣c k từng đặc điểm.............................................................................................80 Kết quả kiểm định Independent- sample T- test của nhân tố đồng nghiệp in theo đặc điểm bộ phận làm việc.................................................................80 h Bảng 2.33: Kiểm định phương sai của nhân tố đặc điểm công việc theo từng đặc điểm tê ....................................................................................................................81 ́H Bảng 2.34: Kết quả kiểm định ANOVA của nhân tố đặc điểm công việc theo từng đặc Bảng 2.35: ́ uê điểm............................................................................................................81 Kết quả kiểm định Independent- sample T- test của yếu tố đặc điểm công việc theo đặc điểm trình độ học vấn. .........................................................82 Bảng 2.36: Kiểm định phương sai của nhân tố điều kiện làm việc theo từng đặc điểm ....................................................................................................................82 Bảng 2.37: Kết quả kiểm định ANOVA của nhân tố điều kiện làm việc theo từng đặc điểm............................................................................................................83 Bảng 2.38: Kết quả kiểm định Independent- sample T- test của yếu tố điều kiện làm việc theo đặc điểm trình độ học vấn ..........................................................84 SVTH: Phạm Thị Thơm vii Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc ...........................12 Hình1.2: Mô hình kỳ vọng của Victor Vroom(1964) ...............................................22 Hình 1.3 : Mô hình nghiên cứu của Trần Kim Dung..................................................23 Hình 1.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................24 Hình 1.5 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Dệt may Huế .........................33 Hình 2.1: Mô hình hiệu chỉnh mối quan hệ giữa các thành phần của thỏa mãn công việc với sự thỏa mãn của công nhân ..........................................................59 ại Đ h in ̣c k ho ́H tê ́ uê SVTH: Phạm Thị Thơm viii Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành PHẦN I:ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Bước sang thế kỷ 21 xu thế quốc tế hóa ngày càng mạnh mẽ,sự phân công lao động trong xã hội ngày càng sâu sắc. Hầu hết tất cả các quốc gia trên thế giới đều mở cửa nền kinh tế để tận dụng triệt để hiệu quả lợi thế so sánh của nước mình. Nước ta đang trong giai đoạn đầu của quá trình thực hiện chính sách phát triển công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Đảng và Nhà nước đã chuyển nền kinh tế từ tập trung ưu tiên phát triển tư liệu sản xuất(công nghiệp nặng) sang thực hiện đồng thời cả 3 chương trình kinh tế: Lương thực, xuất khẩu, hàng tiêu dùng (công nghiệp nhẹ) và thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế. Từ những điều kiện thuận lợi nói trên đã giúp cho Đ ngành dệt may có điều kiện phát triển một cách nhanh chóng. ại Ngành dệt may trên toàn thế giới nói chung cũng như ngành dệt may của nước Việt Nam nói riêng với những đặc điểm về vốn,nguồn lao động,cơ sở vật chất là phù ho hợp với điều kiện kinh tế hiện nay của đất nước ta như dân số đông và trẻnhưng chất ̣c k lượng chưa cao, không đồng đều,khả năng để có thể đầu tư vốn lâu dài là không lớn.Một báo cáo mới nhất của Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) cho thấy, Việt in Nam có lực lượng lao động hiệu quả dồi dào và mức lương tương đối thấp. Đây là yếu h tố giúp thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI) lớn, đặc biệt trong lĩnh vực sản tê xuất hàng xuất khẩu cần nhiều lao động. Kể từ năm 2012, sản xuất công nghiệp đã hấp ́H thụ trung bình 400.000 lao động mỗi năm. Đặc điểm này đã được thể hiện rõ ràng ́ uê bằng chính sự phát triển của nghành dệt may của đất nước ta trong thời gian qua ngành Dệt may là ngành có tốc độ tăng trưởng cao (gấp 2-3 lần so với tốc độ tăng trưởng của GDP), kim ngạch xuất khẩu qua các năm không ngừng tăng lên, là một trong những ngành đóng vai trò chủ lực trong xuất khẩu. Công ty cổ phần Dệt may Huế là thành viên của Tập đoàn Dệt may Việt Nam, được thành lập từ năm 1988. Chính thức từ năm 2005, công ty hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần. Đến nay, Công ty đã hoàn thiện mô hình sản xuất khép kín từ sợi, dệt nhuộm đến may mặc. Nhà máy Sợi của công ty được trang bị đồng bộ 03 dây chuyền thiết bị nhập khẩu từ Đức, Thụy Sĩ, Nhật Bản với hơn 60.000 cọc sợi, sản lượng 12.000 tấn sợi/năm. Nhà máy Dệt Nhuộm của công ty được trang bị đồng bộ các thiết SVTH: Phạm Thị Thơm 1 Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành bị dệt kim, nhuộm, hoàn tất nhập khẩu từ Đức, Thụy Sĩ, Đài Loan, với sản lượng vải dệt kim 1.200 tấn/năm. Và nhà máy May của công ty với 50chuyền may, được trang bị các máy may hiện đại nhập khẩu từ Nhật Bản, Đài Loan, với sản lượng đạt 10 triệu sản phẩm/năm. Năm 2012, doanh thu Công ty đạt 1.171 tỷ đồng, tăng 14% so với thực hiện năm 2011. Tuy nhiên,ngành Dệt may còn gặp nhiều hạn chế khó khăn: trong đó có tình hình biến động về lao động. Biến động lao động là một trong những khó khăn lớn của ngành dệt may hiện nay theo nhìn nhận của nhiều doanh nghiệp dưới nhiều góc độ khía cạnh khác nhau hoạt động trong lĩnh vực này.Thực tế cho thấy rằng viêc thiếu hụt một số lượng lớn lao động đang là nỗi lo chung của nhiều doanh nghiệp hiện nay,tuy Đ nhiên với tính chất sản xuất sử dụng nhiều lao động ngành dệt may hiện nay đang phải ại đối mặt với khó khăn này nhưng áp lực tăng lên rất nhiều. Doanh nghiệp hiện nay không những chú trọng đến vấn đề tuyển chọn đúng người đúng việc mà còn cần phải ho chú trọng đến việc giữ chân người lao động của mình.Hiện nay với sự cạnh tranh về ̣c k nhiều mặt: mức lương,điềukiện làm việc,chế độ ưu đãi để thu hút người lao động giữa các doanh nghiệp với nhau,việc giữ chân người lao động và làm ổn định tình hình in nguồn nhân lực cho chính doanh nghiệp của mình là vấn đề quan trọng nhất cần được h ưu tiên đặt lên hàng đầu. tê Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này cho nên tôi đã chọ đề tài “ Nâng ́H cao sự thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty cổ phần Dệt may ́ uê Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở tìm hiểu,phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng,đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty cổ phần Dệt may Huế. 2.2. Mục tiêu cụ thể -Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về sự thỏa mãn trong công việc của người lao động. SVTH: Phạm Thị Thơm 2 Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành -Phân tích đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của công nhân tại công ty cổ phần Dệt may Huế. - Đề xuất giải pháp nâng cao sự thỏa mãn trong công việc cho công nhân tại Công ty cổ phần Dệt may Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.Đối tượng nghiên cứu -Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến sự thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty cổ phần Dệt may Huế. -Đối tượng khảo sát: là toàn bộ công nhân lao động trực tiếp tại Công ty cổ phần Dệt may Huế. Đ 3.2 Phạm vi nghiên cứu ại -Về nội dung: Nghiên cứu, làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn về các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của công nhân qua đó đo lường đánh giá ho mức độ thỏa mãn và đề xuất các giải pháp gia tăng sự thỏa mãn trong công việc của ̣c k công nhân tại Công ty cổ phần Dệt may Huế. -Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ phần Dệt may Huế, 122 in Dương Thiệu Tước,phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy,tỉnh Thừa Thiên Huế h -Về thời gian: Thực trạng sự thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công tê ty cổ phần Dệt may Huế với dữ liệu thứ cấp được tổng hợp cho nghiên cứu chung ́H của Công ty trong vòng 3 năm 2015,2016,2017.Dữ liệu sơ cấp từ phỏng vấn công ́ uê nhân làm việc tại Công ty vào tháng 2/2018.Đưa ra các giải pháp đề xuát áp dụng cho năm 2020. 4. Qui trình và phương pháp nghiên cứu 4.1. Qui trình nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước: Nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính Nghiên cứu tài liệu, trên cơ sở đó sử dụng phương pháp chuyên gia,thảo luận nhóm đối với một số công nhân trực tiếp sản xuất nhằm xác định các biến quan sát cần đo lường đánh giá, điều chỉnh thang đo và xây dựng bảng câu hỏi điều tra phỏng vấn. SVTH: Phạm Thị Thơm 3 Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành Đối tượng tham gia thảo luận gồm: 10 công nhân trực tiếp sản xuất bất kỳ của công ty. Dựa trên nghiên cứu lý thuyết và tham khảo các mô hình lý thuyết liên quan kết hợp kết quả thảo luận nhóm và ý kiến của các chuyên gia để hình thành thang đo ban đầu. Tiến hành phỏng vấn sâu để phát hiện thêm và loại bỏ những biến quan sát cho phù hợp với đối tượng và trường hợp nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định lượng nhằm đo lường mức độ thỏa mãn công nhân sản xuất đang làm việc tại Công ty cổ phần Dệt may Huế trên cơ sở thu thập ý kiến của họ về các yếu tố trong công việc ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của công nhân trong Công ty, trên cơ sở đó sử dụng mô hình nghiên cứu, tiến hành kiểm định các giả thuyết để biết Đ được yếu tố chính; yếu tố phụ tác động đếnsự thỏa mãn, từ đó đề xuất những giải pháp ại phù hợp để nâng cao sự thỏa mãn của công nhân trong công việc tại Công ty. 4.2. Phương pháp nghiên cứu ho 4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ̣c k  Đối với dữ liệu thứ cấp: Thu thập thông tin và dữ liệu từ các bộ phận chức năng như:phòng Nhân sự, in phòng Kế toán của Công ty cổ phần Dệt may Huế h Tham khảo tài liệu từ các sách, giáo trình, bài báo, các đề tài, tạp chí khoa học, tê các luận văn, công trình nghiên cứu đã được thực hiện liên quan đến đề tài nghiên cứu. ́H Thu thập tài liệu và thông tin được đang tải trên các websites. ́ uê  Đối với dữ liệu sơ cấp: Phương pháp phỏng vấn sâu trong nghiên cứu định tính. Phương pháp phỏng vấn cá nhân(công nhân) trong nghiên cứu chính thức (điều tra nghiên cứu với bảng câu hỏi đã được thiết kế sẵn đối với 160 người nhằm mục đính đánh giá sự thỏa mãn trong công việc của công nhân). Thiết kế bảng hỏi Dựa trên các vấn đề lý thuyết có liên quan để đưa ra bảng hỏi ban đầu, qua nghiên cứu định tính đã hiệu chỉnh một số biến quan sát (Item), bỏ đi một số biến và bổ sung một số biến khác cho phù hợp với địa bàn nghiên cứu (Xem bảng hỏi nghiên cứu định tính). SVTH: Phạm Thị Thơm 4 Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành Thang đo các khái niệm nghiên cứu trong bảng hỏi chính thức đều là thang đo đa biến. Tất cả các biến quan sát trong thành phần thang đo độc lập “Các yếu tố công việc” và thành phần thang đo phụ thuộc “sự thỏa mãn của công nhân” đều sử dụng thang đo Likert 5 mức độ với lựa chọn số 1 nghĩa là hoàn toàn không đồng ý với phát biểu và lựa chọn số 5 là hoàn toàn đồng ý với phát biểu. Bảng hỏi sau cùng gồm 30 biến quan sát được sử dụng để điều tra phục vụ cho đề tài nghiên cứu chính thức gồm 2phần: Phần 1: Đánh giá mức độ đồng ý của công nhân về thành phần các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của công nhân trong Công ty theo các phát biểu đã được nêu ra. Đ Phần 2: Một số thông tin về giới tính, trình độ học vấn, tuổi tác, bộ phận làm ại việc, thâm niên làm việc cũng như thu nhập trung bình của những người tham gia phỏng vấn. Các câu hỏi này được thiết kế theo thang đo định danh hoặc thứ bậc. ho *Phương pháp xác định kích thước mẫu và chọn mẫu ̣c k - Kích thước mẫu: Được xác định theo công thức: z2.p.(1-p) Trong đó: h in n= 2 tê n: Kích cỡ mẫu điều tra ́H z: Giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn. Với mức ý nghĩa; z = 1,96. ́ uê p: Tỷ lệ mẫu được chọn so với tổng thể, nghiên cứu này chọn p = 0,5 là tỷ lệ tối đa. Sai số cho phép có thể chấp nhận được trong nghiên cứu này (chọn = 9%). Lúc đó mẫu cần chọn sẽ có kích cỡ mẫu lớn nhất là: n = 160mẫu Vậy kích cỡ mẫu cần điều tra là 160 công nhân. - Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng tỷ lệ Tiến hành phân chia những công nhân sản xuất trong công ty theo các tổ bộ phận. Chọn ngẫu nhiên đơn giản các đơn vị của mẫu theo tỷ lệ số đơn vị đó chiếm SVTH: Phạm Thị Thơm 5 Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành trong tổng thể. Căn cứ vào tổng số lượng công nhân trực tiếp của công ty hiện tại là X người và số lượng công nhân ở mỗi tổ để tính số người cần điều tra: + Tổ cắt: n1 người (chiếm a1%) chọn ngẫu nhiên ra a1*118/100 = …người + Tổ may: n2 người (chiếm a2%) chọn ngẫu nhiên ra a2*118/100 = …người + Tổhoàn thành: n3 người (chiếm a3%) chọn ngẫu nhiên ra a3*118/100=…người + Tổ KCS: n4 người (chiếm a4%) chọn ngẫu nhiên ra a4*118/100 = … người + Tổ kỹ thuật: n5 người (chiếm a5%) chọn ngẫu nhiên ra a5*118/100 = … người Khi đã xác định được quy mô mẫu ở mỗi bộ phận, tiến hành chọn đối tượng để điều tra bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản dựa trên danh sách công nhân. Đ Trong đó: - X là số lượng công nhân của xí nghiệp ại - n1, n2, n3, n4, n5 là số lượng công nhân của từng tổ - a1, a2, a3, a4, a5 là tỷ lệ phần trăm công nhân của tổ đó với tổng số ho lượng công nhân của xí nghiệp ̣c k 4.2.2. Phương pháp phân tích số liệu Phương pháp thống kê mô tả:Phương pháp này nhằm phân tích sự biến động của in số liệu và đưa ra đánh giá chủ quan dựa trên cơ sở tình hình thực tiễn và kiến thức h chuyên môn. Để dễ dàng trong việc đánh giá kết quả nghiên cứu các giá trị trung bình Giá trị trung bình 1,00-1,80: Rất không tốt Giá trị trung bình 2,61-3.40: Trung bình ́ uê Giá trị trung bình 1.81-2,60: Không tốt ́H tê của các thành phần được qui ước như sau: Giá trị trung bình 3,41-4,00: Tốt Giá trị trung bình 4,01-5,00: Rất tốt Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Anpha. Nhằm nhận diện và xác định có bao nhiêu yếu tố trong công việc được rút ra từ một tập biến ban đầu có ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của công nhân tại Công ty cổ phần Dệt may Huế. Phương pháp phân tích mối quan hệ tương quan. Nhằm kiểm định mối quan hệ giữa các biến độc lập (các yếu tốcông việc) đối với biến phụ thuộc (sự thỏa mãn) SVTH: Phạm Thị Thơm 6 Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành thông quan và hệ số “Pearson correlation coefficient” được ký hiệu bằng chữ “r”. Với những điều kiện cụ thể. Phương pháp hồi quy tuyến tính. Phương pháp stepwise xây dựng mô hình tương quan với nhiều yếu tố cùng ảnh hưởng đến biến phụ thuộc => các yếu tố trong công việc nào tác động và mức độ tác động của chúng đến sự thỏa mãn. Yếu tố nào được quan tâm nhiều nhất. Phương pháp kiểm định giá trị trung bình tổng thể Đánh giá mức độ thỏa mãn của công nhân đối với các yếu tố trong công việc sử dụng kiểm định giá trị trung bình tổng thể One-Sample T-test. Xem sự thỏa mãn giữa các nhóm công nhân tổng thể có khác nhau hay không, từng Đ bộ phân chuyên môn, từng độ tuổi, từng thời gian… Sử dụng kiểm định phương sai một ại yếu tố One-way ANOVA về giả thuyết bằng nhau giữa các trung bình tổng thể. 4.2.3 Công cụ xử lí số liệu ho Sử dụng phần mềm Excel và SPSS để xử lí các số liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập 5.Bố cục của khóa luận in ̣c k được sau khi được làm sạch. Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của khóa luận được h thiết kế gồm có 3 chương tê Chương 1:Tổng quan về sự thỏa mãn trong công việc của công nhân ́H Chương 2: Đánh giá mức độ thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty ́ uê cổ phần Dệt may Huế Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao sự thỏa mãn trong công việc của công nhân tại Công ty cổ phần Dệt may Huế SVTH: Phạm Thị Thơm 7 Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ SỰ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC CỦA CÔNG NHÂN 1.1. Lí luận chung vềsự thỏa mãn trong công việc của công nhân 1.1.1.Một số khái niệm Khái niệm về công nhân Công nhân là người lao động phổ thông, theo nghĩa rộng là người kiếm sống bằng cách làm việc thể xác (lao động chân tay), bằng cách của mình - cung cấp lao động để lãnh tiền công (tiền lương) của chủ nhân (người sử dụng lao động), để nỗ lực tạo ra sản phẩm cho người chủ và thường được thuê với hợp đồng làm việc (giao kèo) Đ để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể . ại Khái niệm về sự thỏa mãn trong công việc Mặc dù được nhắc đến nhiều trong các nghiên cứu khoa học, cũng như trong ho cuộc sống hằng ngày, thế nhưng cho đến hiện tại vẫn chưa có sự thống nhất về định ̣c k nghĩa sự thoả mãn. Nghiên cứu của Judge, “Job Satisfaction and Job Affect” (2009) cho rằng thỏa in mãn trong công việc là những phản ứng tâm lý đa chiều về công việc của một người. h Những phản ứng này có yếu tố nhận thức và tình cảm. tê Còn theo George – et al (2008) thì sự thỏa mãn là tập hợp các cảm giác và niềm ́H tin mà mọi người có về công việc hiện tại của họ. Mức độ về sự thỏa mãn trong công ́ uê việc có thể là từ sự rất thỏa mãn đến rất không thỏa mãn. Mọi người cũng có thể có thái độ về các khía cạnh khác nhau của công việc của họ như các loại công việc họ làm, đồng nghiệp, người giám sát và mức lương của họ . Theo Armstrong (2006) thì sự thỏa mãn trong công việc đề cập đến thái độ và cảm xúc mọi người có về công việc của họ. Thái độ tích cực và thuận lợi đối với công việc ám chỉ công việc đó làm họ thỏa mãn, và ngược lại thái độ tiêu cực và bất lợi đối với công việc có nghĩa là họ không hài lòng về công việc đó. Cranny, Smith và Stone (1992) định nghĩa sự thỏa mãn đối với công việc là một phản ứng tình cảm (cảm xúc) đối với công việc, có được từ sự đối chiếu so sánh giữa những gì thực sự đạt được với những điều mong muốn, kỳ vọng, xứng đáng. Định SVTH: Phạm Thị Thơm 8 Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành nghĩa này rất giống với định nghĩa của Locke (1969). Trong bài nghiên cứu “What is job satisfaction” năm 1969, Locke định nghĩa sựthỏa mãn đối với công việc là trạng thái cảm xúc vui thích có được từ cảm giác đạt được hoặc có những điều kiện thuận lợi để đạt được những giá trị của công việc; sự bất mãn đối với công việc là tình trạng cảm xúc không vui thích xuất phát từ cảm giác chán nản hoặc những trở ngại trong công việc. Trong khi Cranny -et al (1992) sự thỏa mãn đối với công việc là phản ứng cảm xúc đạt được sự đồng thuận rộng rãi. Arthur P.Brief (2001) Smith, Kendall và Hulin (1969) đã định nghĩa sự thỏa mãn đối với công việc là những cảm xúc hoặc phản ứng tình cảm đối với những khía cạnh Đ của hoàn cảnh. ại Locke (1969, 1976) cho rằng thái độ và cảm xúc đồng nghĩa với nhau. Một số nghiên cứu cổ điển về cấu trúc của thái độ cho rằng, thái độ đối với một đối tượng nào ho đó bao gồm phản ứng tình cảm, niềm tin và cách ứng xử đối với đối tượng đó. Do đó ̣c k đối với một số người, định nghĩa sự thỏa mãn đối với công việc là phản ứng tình cảm đối với công việc và định nghĩa sự thỏa mãn đối với công việc là thái độ đối với công h in việc là như nhau. Tuy nhiên, việc đánh đồng thái độ và cảm xúc có thể loại bỏ những nghiên cứu tê về nguyên nhân và hậu quả của hai yếu tố này một cách riêng biệt. Do đó, Howar M. ́H Weiss đã không đồng ý với các cách định nghĩa trên và đã thực hiện nghiên cứu ́ uê “Deconstructing job satisfaction. Separating evaluations, beliefs and affective experiences” năm 2002. Trong nghiên cứu của mình năm 2002, Howar M. Weiss cho rằng “sự thỏa mãn đối với công việc là thái độ đối với công việc, và thái độ được định nghĩa như trong những nghiên cứu tâm lý xã hội cơ bản. Thái độ không phải là phản ứng tình cảm, mà là sự đánh giá hoặc nhận định về một đối tượng, và sự đánh giá thì không đồng nghĩa với cảm xúc. Các nhà nghiên cứu về thái độ đồng tình cho rằng đánh giá là nền tảng thiết yếu của thái độ. Do đó, sự thỏa mãn về công việc, được định nghĩa như là thái độ, chính là đánh giá tích cực (hoặc tiêu cực) về công việc và hoàn cảnh công việc. SVTH: Phạm Thị Thơm 9 Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành Theo Howar M. Weiss, sự thỏa mãn đối với công việc bao gồm ba yếu tố cấu thành: đánh giá về công việc, trải nghiệm cảm xúc, niềm tin vào công việc. Định nghĩa của Vroom (1964) về sự thỏa mãn công việc tập trung vào vai trò của người lao động tại nơi làm việc. Ông cho rằng thỏa mãn trong công việc là trạng thái mà người lao động có định hướng hiệu quả rõ ràng đối với công việc trong tổ chức. Còn theo Weiss (1967) định nghĩa rằng thoả mãn trong công việc là thái độ về công việc được thể hiện bằng cảm nhận, niềm tin và hành vi của người lao động. Ellickson và Logsdon(2002) cho rằng sự thỏa mãn trong công việc là mức độ người nhân viên yêu thích công việc của họ đó là thái độ dựa trên nhận thức của người nhân viên (tích cực hay tiêu cực) về công việc hay môi trường làm việc của họ. Đ Theo Quinn và Staines ( 1979), thỏa mãn công việc là phản ứng theo chiều ại hướng tích cực đối với công việc. Theo Kreitner và Kinicki(2007) , sự thỏa mãn công việc chủ yếu phản ánh mức ho độ một cá nhân yêu thích công việc của mình ,đó chính là tình cảm hay cảm xúc của ̣c k người nhân viên đó đối với công việc. Luddy(2005) cho rằng sự thỏa mãn công việc là phản ứng về mặt tình cảm và in cảm xúc đối với các khía cạnh khác nhau của công việc. Luddy nhấn mạnh các h nguyên nhân của sự thỏa mãn công việc bao gồm:Vị trí công việc, sự giám sát của cấp tê trên,mối quan hệ với đồng nghiệp,nội dung công việc,sự đãi ngộ và các phần thưởng ́H gồm:thăng tiến,điều kiện vật chất của môi trường làm việc,cơ cấu của tổ chức. ́ uê Theo Smith,Kendal và Hulin(1969),mức độ thỏa mãn với các thành phần hay khía cạnh của công việc là thái độ ảnh hưởng và ghi nhận của nhân viên về các khía cạnh khác nhau trong công việc của họ. Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về sự thỏa mãn công việc,nhưng nhìn chung sự thỏa mãn công việc được định nghĩa theo hai khía cạnh là sự thỏa mãn chung trong công việc và sự thỏa mãn của người lao động khi làm việc thích thú thoải mái đối với các khía cạnh công việc của mình.Vì thế nghiên cứu này chọn cả hai cách tiếp cận để nghiên cứu sự thỏa mãn công việc Qua các định nghĩa trên cho thấy: SVTH: Phạm Thị Thơm 10 Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành Đứng ở nhiều góc độ khác nhau có nhiều định nghĩa về sự thỏa mãntrong công việc (hay sự hài lòng trong công việc).Có nghiên cứu cho rằng đó là thái độ, cảm xúc, có nghiên cứu cho rằng đó là cảm giác, niềm tin, phản ứng tâm lý…của một người về công việc. Nhưng nhìn chung theo tác giả thỏa mãn trong công việc là sự cảm nhận của người lao động đối với các vấn đề liên quan đến việc thực hiện công việc của họ. Cảm nhận này có thể là tốt hay xấu tùy theo mỗi cá nhân. Có rất nhiều mô hình nghiên cứu đã đo lường về sự thỏa mãn cũng như nêu lên được những nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của công nhân tại nơi làm việc. Sự thỏa mãn được định nghĩa đo lường và đánh giá dựa trên hai khía cạnh quan trọng nhất đó chính là: Mức độ thỏa mãn chung đối với công việc và thỏa mãn theo các yếu tố Đ thành phần của công việc . ại 1.1.2. Vai trò việc nâng cao sự thỏa mãn trong công việc của công nhân Sự thỏa mãntrong công việc của công nhân là cực kỳ quan trọng đối với bất kỳ ho doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ. Sự thỏa mãn có tác dụng cảvới tổ chức lẫn chính Đối với tổ chức: in ̣c k bản thân người công nhân. Thứ nhất là gia tăng hiệu suất nhân sự. Công nhân thỏa mãn với công việc sẽ có h thái độ và hành vi tốt hơn, tận tậm, cống hiến và chủ động học hỏi, phát triển trong tê công việc. Điều này làm gia tăng năng suất tổng thể của công ty và giúp công ty đạt ́H được các mục tiêu của mình ́ uê Thứ hai là duy trì và ổn định được nguồn nhân lực trong công ty, công nhân thỏa mãn với công việc sẽ có tinh thần gắn bó với doanh nghiệp cao hơn, ít bị giao động bởi những lời mời chào bên ngoài. Bên cạnh đó, công nhân sẽ đề cao lợi ích tập thể bởi khi họ muốn gắn bó là họ sẽ “chăm sóc”, “xây dựng” và “bảo vệ” ngôi nhà chung của mình. Thứ ba, khi công nhân thỏa mãn với công việc của mình, họ sẽ ứng xử với khách hàng tốt hơn và do đó sự thỏa mãn của khách hàng cũng lớn hơn. Thứ tư, công nhân truyền thông ra bên ngoài và điều đó giúp công ty thu hút được nhân tài, xây dựng hình ảnh tốt trong mắt khách hàng và đối tác. Thứ năm, công ty tiết kiệm được tiền dành cho đào tạo ứng viên mới và tuyển dụng ứng viên. SVTH: Phạm Thị Thơm 11 Niên khóa: 2014 - 2018 Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành Thứ sáu, công ty giảm thiểu được các sai hỏng trong quá trình làm việc cũng như những rủi ro về mặt quy trình bởi công nhân có trách nhiệm hơn, tâm huyết hơn nên họ luôn nỗ lực để làm tốt hơn công việc của mình. Đối với công nhân, sự thỏa mãn trong công việc không chỉ giúp họ gắn bó với doanh nghiệp hơn mà giúp củng cố niềm tin yêu của họ với doanh nghiệp. Công nhân quan tâm đến công việc của mình thay vì lo lắng về các vấn đề khác, họ cảm thấy có trách nhiệm đối với tổ chức và cố gắng tạo ra kết quả tốt hơn để có được sự đánh giá cao từ công ty. Họ cũng sẽ giao dịch với khách hàng tốt hơn và xây dựng mối quan hệ mạnh mẽ với họ. Như vậy, có thể thấy trong thời đại ngày nay, cùng với sự cạnh tranh về trí tuệ, năng lực còn có sự cạnh tranh về thái độ làm việc. Thái độ làm việc trực tiếp quyết Đ định hành vi, sự tận tâm làm việc hay chỉ ứng phó với công việc, bằng lòng với những ại gì mình đang có hay có chí tiến thủ muốn vươn xa hơn.Vì vậy, đối với tổ chức, tạo đựng và duy trì được sự thỏa mãn của công nhân có vai trò rất quan trọng. Tuy nhiên, ho hiểu đúng và hiểu đủ về sự thỏa mãn của công nhân không phải là một vấn đề đơn ̣c k giản. Bởi vậy, các chương trình khảo sát đánh giá sự thỏa mãn trong công việc đã và đang trở thành một nguồn dữ liệu quý giá để doanh nghiệp có thể có những quyết sách in quản trị phù hợp và xác đáng trong từng giai đoạn cụ thể. h 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của công nhân ́H tê Giới tính Thâm niên làm việc Tuổi tác Sự thỏa mãn trong công việc của công nhân Lương và thưởng ́ uê Các yếu tố thộc về cá nhân Trình độ giáo dục Bản chất công việc Người giám sát Cơ hội thăng tiến Các yếu tố thuộc về tổ chức Đồng nghiệp Phúc lợi Hình 1.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc SVTH: Phạm Thị Thơm 12 Niên khóa: 2014 - 2018
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất