BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
NGAN – KẸO PẠ SỚT
MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƢƠNG TRÌNH
TUYẾN TÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Sơn La, năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƢƠNG TRÌNH
TUYẾN TÍNH
Thuộc nhóm chuyên ngành: Khoa học tự nhiên
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Sinh viên: Ngan - Kẹo Pạ Sớt
Lớp: K55 ĐHSP Toán
Ngƣời hƣớng dẫn : TS. Hoàng Ngọc Anh
Sơn La, năm 2018
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn khoá luận ..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 1
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................ 1
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2
6. Dự kiến đóng góp của khóa luận .................................................................... 2
7. Cấu trúc khoá luận.......................................................................................... 2
Chƣơng 1. MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ SỞ..................................................... 3
1.1. Hệ phương trình tuyến tính .......................................................................... 3
1.1.1. Định nghĩa hệ phương trình tuyến tính ..................................................... 3
1.1.2. Phân loại hệ phương trình tuyến tính ........................................................ 4
1.2. Ma trận ........................................................................................................ 6
1.2.1. Các khái niệm ........................................................................................... 6
1.2.2. Các tính chất của ma trận.......................................................................... 8
1.3. Định thức..................................................................................................... 8
1.3.1. Định nghĩa định thức ................................................................................ 8
1.3.2. Tính chất của định thức ............................................................................ 8
Chƣơng 2. MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƢƠNG TRÌNH
TUYẾN TÍNH ................................................................................................ 10
2.1. Phương pháp thế ........................................................................................ 10
2.1.1. Phương pháp giải .................................................................................... 10
2.1.3. Bài tập áp dụng....................................................................................... 11
2.2. Phương pháp cộng đại số ........................................................................... 12
2.2.1. Phương pháp giải .................................................................................... 12
2.2.2. Một số ví dụ ........................................................................................... 13
2.2.3. Bài tập áp dụng....................................................................................... 14
2.3. Phương pháp dùng ma trận nghịch đảo ...................................................... 18
2.3.1. Phương pháp giải .................................................................................... 18
2.3.3. Bài tập áp dụng....................................................................................... 20
2.4. Phương pháp dùng định thức ..................................................................... 24
2.4.1. Phương pháp giải .................................................................................... 24
2.4.2. Một số ví dụ ........................................................................................... 25
2.4.3. Bài tập áp dụng....................................................................................... 26
2.5. Phương pháp khử dần ẩn số hay phương pháp Gauss ................................ 31
2.5.1. Phương pháp giải .................................................................................... 31
2.5.2. Một số ví dụ ........................................................................................... 32
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 36
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn khoá luận
Việc giải bài toán tìm nghiệm của hệ phương trình tuyến tính có ý nghĩa
to lớn trong việc nghiên cứu khoa học cũng như trong thực tế.
Rất nhiều sinh viên khi học môn Toán cao cấp nói chung và môn Đại số
tuyến tính nói riêng đều có câu hỏi: Tại sao phải học những môn này mà khi ra
trường chúng ta chỉ dạy toán Trung học phổ thông, kiến thức ở đó đâu liên quan
gì đến kiến thức toán cao cấp vốn khó này? Nhưng trên thực tế, đối với tôi hệ
phương trình tuyến tính là một chuyên đề quan trọng trong chương trình toán
học phổ thông của nước CHDCND Lào. Đề thi tuyển sinh vào đại học của nước
CHDCND Lào hàng năm đều có câu liên quan đến hệ phương trình tuyến tính.
Đó cũng là phần học quan trọng ở nội dung đại số lớp 12.
Từ khá lâu nay việc tìm cách tổng hợp các phương pháp để giải hệ
phương trình tuyến tính cũng đã được rất nhiều người quan tâm. Các nhà toán
học đã tìm ra nhiều phương pháp để giải hệ phương trình tuyến tính. Tuy nhiên
đối với một hệ phương trình tuyến tính bất kì, việc áp dụng phương pháp nào sẽ
cho kết quả tốt nhất đó là việc nghiên cứu rất quan trọng.
Vì vậy, với mong muốn được tìm hiểu, tổng hợp và phân loại các phương
pháp giải hệ phương trình tuyến tính, tôi đã chọn nghiên cứu khoá luận: “Một số
phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính”.
2. Mục đích nghiên cứu
Tổng quan kiến thức về hệ phương trình tuyến tính, ma trận, định thức.
Từ đó nghiên cứu một số phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính và làm rõ
các kiến thức, các phương pháp nói trên để phân tích, tìm lời giải các bài tập áp
dụng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Khoá luận tập trung nghiên cứu một số phương pháp giải hệ phương trình
tuyến tính.
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Một số phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Giáo trình Toán học cao cấp về Đại số tuyến tính và sách giáo khoa môn
Toán lớp 12 của nước CHDCND Lào.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tài liệu
- Phân tích, tổng hợp các kiến thức
- Trao đổi thảo luận với giáo viên hướng dẫn.
6. Dự kiến đóng góp của khóa luận
Khoá luận trình bày một cách có hệ thống các kiến thức cơ bản về hệ
phương trình tuyến tính và các ví dụ áp dụng đối với mỗi phương pháp giải hệ
phương trình tuyến tính.
7. Cấu trúc khoá luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung khoá luận bao
gồm 2 chương:
Chương 1: Một số kiến thức cơ sở
Chương 2: Một số phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính
2
Chƣơng 1. MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ SỞ
1.1. Hệ phƣơng trình tuyến tính
1.1.1. Định nghĩa hệ phƣơng trình tuyến tính
a11 x1 a12 x2 ... a1n xn b1
a x a x ... a x b
22 2
2n n
2
Hệ phương trình: 21 1
am1 x1 am 2 x2 ... amn xn bm
n
Hay
a x
j 1
ij
j
bi , i 1, m
(1)
Trong đó aij , bi cho trước ( j 1, n; i 1, m) thuộc K, x j ( j 1, n) là các ẩn số
gọi là hệ phương trình tuyến tính tổng quát (gồm m phương trình, n ẩn số) aij gọi
là những hệ số, bi gọi là hệ số tự do.
a11
a
21
Ma trận A = (aij )
an1
a11
a
21
bs
Ma trận A
an1
a12
a22
an 2
... a1n
... a2 n
gọi là ma trận các hệ số.
... ann
a12 ... a1n
a22 ... a 2n
an 2
... ann
b1
b2
có được bằng cách thêm vào hệ
bn
số tự do vào cột thứ (n+1) gọi là ma trận bổ sung.
x1
x
2
Nếu kí hiệu ma trận cột các ẩn số x và ma trận cột các hệ số tự do
xn
b1
b
2
β thì hệ phương trình tuyến tính trên có thể viết được dưới dạng ma trận
bn
3
là: A.x = β.
- Một nghiệm của hệ (1) là một bộ n số c1 , c2 ,..., cn K sao cho khi thay
t
x j c j thì mọi đẳng thức trong hệ (1) đều là những đẳng thức số đúng.
- Hệ phương trình (1) được gọi là có nghiệm (hay tương thích) nếu tập hợp
các nghiệm của nó khác rỗng . Ngược lại nếu tập hợp các nghiệm là tập rỗng thì
hệ (1) gọi là vô nghiệm.
- Hai hệ phương trình tuyến tính được gọi là tương đương nếu chúng có
cùng ẩn số và cùng tập nghiệm.
1.1.2. Phân loại hệ phƣơng trình tuyến tính
a) Hệ Cramer
Hệ phương trình tuyến tính n phương trình, n ẩn số mà ma trận các hệ số
của nó không suy biến ( det A 0 ) gọi là hệ Cramer.
Hệ Cramer có duy nhất nghiệm.
Phương pháp giải:
Cách 1: Xét phương trình ma trận A. X B vì det A 0 nên tồn tại ma
trận nghịch đảo A1 ta có: X A1.B
Cách 2: Nếu ta gọi j là định thức của ma trận nhận được bằng cách thay
cột thứ j của ma trận A bởi cột hệ số tự do thì x j
j
j 1, n (ở đó là định
thức của ma trận A).
b) Hệ phƣơng trình tuyến tính tổng quát
n
Hệ phương trình tuyến tính tổng quát
a x
j 1
ij
j
bi
i 1,m
có nghiệm
khi và chỉ khi hạng A = hạng Abs .
Phương pháp giải:
Cách 1: Phương pháp dùng định thức
Cách giải: Giả sử hạng A hạng Abs k
- Nếu k n thì hệ có duy nhất nghiệm (sử dụng cách giải như hệ Cramer)
- Nếu k n thì hệ vô số nghiệm (chọn k ẩn chính, còn n k ẩn còn lại coi
4
là ẩn tự do )
Cách 2: Phương pháp khử dần ẩn số hay phương pháp Gauss
n
Nhận xét: Cho hệ phương trình tuyến tính : aij x j bi , i 1, m (1)
j 1
Nếu dùng các phép biến đổi sau đây thì ta vẫn nhận được một hệ phuơng
trình tương đương với hệ (1), nghĩa là hệ có cùng tập nghiệm với hệ (1).
- Đổi chỗ cho hai phương trình của hệ
- Nhân 2 vế của một phương trình nào đó với số k 0
- Cộng vào 1 phương trình một tổ hợp tuyến tính của các phương trình
còn lại thì ta được một hệ phương trình tuyến tính mới tương đương với hệ
phương trình đã cho.
Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp Gauss, ta sẽ dùng 3 phép biến
đổi trên cho ma trận bổ xung để biến đổi ma trận đó về dạng tam giác hay dạng
hình thang. Hay đưa hệ phương trình đã cho về hệ phương trình mới tương
đương, sao cho các phương trình về sau số ẩn càng ít đi.
c) Hệ phƣơng trình tuyến tính thuần nhất
Hệ phương trình tuyến tính mà các hệ số tự do của nó đều bằng 0 gọi là hệ
phương trình tuyến tính thuần nhất.
Như vậy hệ phương trình tuyến tính thuần nhất có dạng:
n
a x
j 1
ij
j
0, i 1, m
(1')
- Hệ (1’) luôn có nghiệm (ít nhất là nghiệm x1 , x2 ,..., xn
t
x1
x
2 , gọi là
xn
nghiệm tầm thường)
- Hệ (1’) có nghiệm không tầm thường khi và chỉ khi hạng A p n .
Cách giải tương tự như hệ (1)
5
1.2. Ma trận
1.2.1. Các khái niệm
a) Định nghĩa
Ma trận cấp m, n là một bảng gồm m.n số thực (phức) được viết thành m
dòng và n cột như sau:
a11
a
A 21
am1
a12
a22
am 2
... a1n
... a2 n
... amn
Kí hiệu: A aij
.
( m ,n )
b) Các ma trận đặc biệt
1. Ma trận không
Aij 0, i, j (tất cả các phần tử đều bằng không)
0 0 0
Ví dụ. A 0 0 0
0 0 0
2. Ma trận đối xứng
Ma trận vuông A aij cấp n được gọi là ma trận đối xứng nếu
aij a ji , i, j 1, n.
1 2 1
Ví dụ. A 2 0 3
1 3 4
3. Ma trận chuyển vị
Cho ma trận A aij Đổi dòng thành cột (cột thành dòng) của ma trận
A , ta được ma trận mới gọi là ma trận chuyển vị của ma trận A . Kí hiệu: At .
Vậy At a ji nm . Nếu A có m dòng và n cột thì At có n dòng và m cột.
6
1 4
1 2 3
Ví dụ. A
thì At 2 5
4 5 6
3 6
4. Ma trận chéo - ma trận đơn vị
Cho A là ma trận vuông cấp n.
a11 a12
a
a22
A 21
an1 an 2
a1n
a2 n
ann
Đường thẳng đi qua a11, a22 ,..., ann được gọi là đường chéo chính của ma
trận A , mỗi phần tử aii được gọi là phần tử chéo của A .
- Ma trận vuông A (aij ) cấp n được gọi là ma trận chéo cấp n nếu
aij 0, i j , tức là A có dạng:
a11 0
0 a
22
A
0
0
0
0
ann
1 0 0
Ví dụ. Ma trận A 0 2 0 là ma trận chéo cấp 3
0 0 3
- Ma trận vuông cấp n
1 0
0 1
I
0 0
0
0
1
Trong đó các phần tử chéo đều bằng 1 còn tất cả các phần tử khác đều
bằng 0, gọi là ma trận đơn vị cấp n.
5. Ma trận khả nghịch, ma trận nghịch đảo
Cho ma trận vuông A aij
nếu tồn tại ma trận vuông B cấp n sao
( n ,n )
7
cho
AB = BA = I (I - Ma trận đơn vị) thì ma trận A gọi là khả nghịch và ma trận B
gọi là nghịch đảo của A, kí hiệu B = A-1
1
Nếu A aij
thì A1 Aji trong đó Aij là phần bù đại số của
( n ,n )
( n ,n )
A
phần tử aij.
1.2.2. Các tính chất của ma trận
, , A, B là hai ma trận cùng cấp, khi đó :
1.
( A B) A B
2.
( ) A A A
3.
( A) ( ) A
4.
EA AE A
5.
A2 AA, A3 AA2 A2 A,..., An AAn1 An1 A
( E là ma trận đơn vị)
1.3. Định thức
1.3.1. Định nghĩa định thức
a11
a
21
Với ma trận vuông A
an1
... a1n
... a2 n
... ann
a12
a22
an 2
Ta gọi tổng : A Sgn( )a1 ( n ) .a2 (2) .....an ( n )
S
Kí hiệu:
a11
a21
a12
a22
... a1n
... a2 n
an1
an 2 ... ann
, hay A , haydet A được gọi là định thức của
ma trận A.
1.3.2. Tính chất của định thức
Loại 1: A 0 khi:
- Có một dòng bằng 0
- Hai dòng tỷ lệ
8
- Một dòng là tổ hợp tuyến tính của các dòng còn lại.
Loại 2: A thay đổi khi
Đổi chỗ hai dòng làm định thức đổi dấu
Loại 3: A không thay đổi khi:
-
A At
- Nhân một số với một dòng rồi cộng vào dòng khác
- Đưa thừa số chung của một dòng ra ngoài
- Nếu một dòng là tổ hợp tuyến tính làm cho A bằng tổ hợp tuyến tính
của các dòng còn lại.
9
Chƣơng 2. MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƢƠNG TRÌNH
TUYẾN TÍNH
2.1. Phƣơng pháp thế
2.1.1. Phƣơng pháp giải
Bƣớc 1: Chọn một phương trình biểu diễn nghiệm đơn giản nhất.
Bƣớc 2: Thế vào phương trình còn lại.
2.1.2. Một số ví dụ
4 x 3 y 6
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình sau:
2 x y 4
(1)
(2)
Lời giải: Ta nhận thấy phương trình (2) biểu diễn nghiệm đơn giản nhất.
Theo quy tắc thế hệ phương trình tương đương với hệ phương trình sau:
4 x 3 y 6
4 x 3(4 2 x) 6
x 3
y 4 2x
y 4 2x
y 2
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là ( x; y) (3; 2)
2 x y 5
Ví dụ 2. Giải hệ phương trình sau:
3x 2 y 4
(1)
(2)
Lời giải: Ta nhận thấy phương trình (1) biểu diễn nghiệm đơn giản nhất
y 5 2x
và có hệ phương trình tương đương sau:
3x 2 y 4
y 5 2x
Theo quy tắc thế ta được:
3x 2(5 2 x) 4
y 5 2x
y 5 2x
y 5 2.2
y 1
3x 10 4 x 4
7 x 14
x 2
x 2
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là : ( x; y) (2;1)
Ví dụ 3. (Phƣơng pháp trắc nghiệm) Các nghiệm sau đây, nghiệm nào là
nghiệm của hệ phương trình
A.(5;7)
x y 3
3x 4 y 2
B.(10;7)
C.(7;10)
10
D.(7;5)
Đáp số: Phương án B
2.1.3. Bài tập áp dụng
4 x 3 y 9
Bài 1. Giải hệ phương trình sau:
2 x y 5
(1)
(2)
Lời giải: Ta nhận thấy phương trình (2) biểu diễn nghiệm đơn giản nhất
4 x 3 y 9
và có hệ phương tình tương đương sau:
y 5 2x
12
x
4 x 3(5 2 x) 9
10 x 15 9
5
Theo quy tắc thế ta được:
y 5 2x
y 5 2x
y 1
5
12 1
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: ( x; y ) ; .
5 5
y 2 z 3
Bài 2. Giải hệ phương trình sau:
3 y 2 z 7
(1)
(2)
Lời giải: Ta nhận thấy phương trình (1) biểu diễn nghiệm đơn giản nhất
y 2z 3
và có hệ phương trình tương đương sau:
3 y 2 z 7
5
y
y 2z 3
y 2z 3
2
Theo quy tắc thế ta được:
3(2 z 3) 2z 7 8z 2
z 1
4
5 1
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: ( y; z ) ; .
2 4
2 y 2 z 3
Bài 3. Giải hệ phương trình sau:
2y z 2
(1)
(2)
Lời giải: Ta nhận thấy phương trình (2) biểu diễn nghiệm đơn giản nhất
2 y 2 z 3
và có hệ phương trình tương đương sau:
z 2 2 y
11
1
y
2 y 2(2 2 y ) 3 6 y 1
6
Theo quy tắc thế ta được:
z 2 2 y
z 2 2y
z 5
3
1 5
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: y;z ; .
6 3
2 y 3 z 1
Bài 4. Giải hệ phương trình sau:
y 3z 1
(1)
(2)
Lời giải: Ta nhận thấy phương trình (2) biểu diễn nghiệm đơn giản nhất
2 y 3 z 1
và có hệ phương trình tương đương sau:
y 3z 1
2(3z 1) 3z 1 3z 3
z 1
Theo quy tắc thế ta được:
y 3 z 1
y 3 z 1 y 2
Vậy nghiện của hệ phương trình là: y; z 2; 1.
Tương tự ta giải các bài toán sau:
3x 2 y 11
Bài 5. Giải hệ phương trình
4 x 5 y 3
Đáp án: x; y 7;5.
5 x 2 y 9
Bài 6. Giải hệ phương trình
4 x 3 y 2
Đáp án: x; y 1;2 .
2 x 3 y 13
Bài 7. Giải hệ phương trình
7 x 4 y 2
Đáp án: x; y 2; 3.
2.2. Phƣơng pháp cộng đại số
2.2.1. Phƣơng pháp giải
Cách giải
Bƣớc 1: Nhân hai vế của hai phương trình với số thích hợp (nếu cần) sao
cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc
đối nhau .
12
Bƣớc 2: Sử dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong
đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương
trình một ẩn).
Bƣớc 3: Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ
đã cho.
Ngoài ra ta có thể sử dụng phương pháp khử ẩn số hay phương pháp
Gauss trong Đại số tuyến tính để giải các hệ phương trình. Phương pháp này
tương đương với phương pháp cộng đại số ở phổ thông.
2.2.2. Một số ví dụ
3x y 3
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình sau:
2 x y 7
(1)
(2)
Lời giải: Cộng phương trình (1) với phương trình (2) ta có:
3x y 2 x y 3 7 5x 10
Theo quy tắc cộng đại số hệ phương trình đã cho tương đương với hệ
x 2
5 x 10
phương trình sau:
9
2 x y 7
y 2
9
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là: ( x; y ) 2;
2
3x 2 y 4
Ví dụ 2. Giải hệ phương trình sau:
2 x y 5
(1)
(2)
Lời giải: Ta thấy rằng: khử biến y bằng cách nhân 2 vào hai vế phương
trình (2), sau đó cộng từng vế của hai phương trình ta sẽ được hệ phương trình
tương đương với hệ phương trình sau:
3x 2 y 4
7 x 14
x 2
4 x 2 y 10
2 x y 5
y 1
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ( x; y) (2;1)
Ví dụ 3. (Phƣơng pháp trắc nghiệm) Các nghiệm sau đây, nghiệm nào là
x 3y 5 0
nghiệm của hệ phương trình:
2 y 4 0
13
B.( 1; 2)
A.(1;2)
D.( 10; 5)
C.(10;5)
Đáp số: Phương án A
2.2.3. Bài tập áp dụng
x 2 y 0
Bài 1. Giải hệ phương trình sau
2 x 4 y 1
Lời giải: Nhân
(1)
(2)
1
vào hai vế của phương trình (2), sau đó cộng từng vế
2
của hai phương trình ta sẽ được hệ phương trình tương đương sau:
x 2 y 0
1 (vô lý)
0
y
2
Vậy hệ phương trình vô số nghiệm.
4 x y 2
Bài 2. Giải hệ phương trình sau 2 x y 3z 18
2 x y z 8
(1)
(2)
(3)
Lời giải: Lấy (1) 2(2) (2) và lấy (1) 2(3) (3) ta sẽ được hệ
4 x y 2
phương trình tương đương sau y 6 z 34
y 2 z 14
(1)
(2)
(3)
1
x
4 x y 2
2
Lấy (2) (3) (3) ta được hệ sau: y 6 z 34 y 4
z 5
4 z 20
1
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: x , y 4 , z 5 .
2
4 x 2 y z 3
Bài 3. Giải hệ phương trình sau 3x y 6
2 x y 1
Lời giải: Nhân
1
vào cả hai vế của (1) ta được:
4
14
(1)
(2)
(3)
1
1
3
x
y
z
2
4
4
3x y 6
2 x y 1
(1)
(2)
(3)
1
1
Lấy (1) (2) (2) và (1) (3) (3) ta sẽ được hệ phương trình tương
2
2
đương sau:
1
1
3
x
y
z
2
4
4
x 5
1
5
1
y z y 9
4
4
6
z 1
1
1
z
4
4
Vậy hệ phương trình có nghiệm là: x 5 , y 9 , z 1 .
x 5 y 7 z 7
Bài 4. Giải hệ phương trình sau 4 x y 9 z 9
5 x y z 9
(1)
(2)
(3)
Lời giải: Nhân 4(1) (2) (2) và nhân 5(1) (3) (3) ta sẽ được hệ
x 5 y 7 z 7
tương đương sau: 19 y 19 z 19
26 y 27 z 19
nhân
(1)
(2)
(3)
1
(2) (2) và nhân 26(1) (3) (3) ta sẽ được hệ phương trình
19
x 5 y 7 z 7 x 16
tương đương như sau:
y z 1 y 8
z 7
z7
Vậy hệ phương trình có nghiệm là : x 16 , y 8 , z 7 .
2 x 3 y z 8
Bài 5. Giải hệ phương trình sau: x 4 y 2 z 4
3x y 2 z 9
(1)
(2)
(3)
Lời giải: Đổi phương trình(1) thành (2) và ngược lại ta có hệ :
15
x 4 y 2 z 4
2 x 3 y z 8
3x y 2 z 9
(1)
(2)
(3)
Nhân 2(1) (2) (2) và nhân 3(1) (3) (3) ta sẽ được hệ phương
x 4 y 2 z 4
trình tương đương như sau:
5 y 5z 0
11y 8 z 3
Nhân
(1)
(2)
(3)
1
(2) (2) và nhân 11(2) (3) (3) ta được hệ tương đương sau:
5
x 4 y 2 z 4 x 2
y z 0 y 1
z 1
3z 3
Vậy hệ phương trình có nghiệm là: x 2 , y 1 , z 1.
x y 3z 2
Bài 6. Giải hệ phương trình sau: 2 x y z 3
2 y 2z 2
(1)
(2)
(3)
Lời giải: Nhân 2(1) (2) (2) ta sẽ được hệ phương trình tương đương
sau:
x y 3z 2
3 y 5 z 1
2 y 2z 2
(1)
(2)
(3)
Đổi phương trình (2) thành phương trình (3) và ngược lại thì ta có hệ:
x y 3z 2
2 y 2z 2
3 y 5 z 1
Nhân
(1)
(2)
(3)
1
(2) (2) và sau đó nhân 3(2) (3) (3) ta được hệ phương
2
x y 3z 2
x 3
trình tương đương như sau: y z 1 y 2
z 1
2z 2
16
- Xem thêm -