Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Văn Hùng đã tận tình
hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, các cô trong tổ Giải tích-Khoa Toán,
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn
thành khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình thực hiện khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 05 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc
Nguyễn Thị Ngọc
1
Lớp K32C
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khoá luận là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Trong khi nghiên cứu, tôi đã kế thừa những thành quả nghiên cứu của
các nhà khoa học, nhà nghiên cứu với sự chân trọng và biết ơn.
Những kết quả nêu trong khoá luận chưa được công bố trên bất kỳ công
trình nào khác.
Hà Nội, tháng 05 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc
Nguyễn Thị Ngọc
2
Lớp K32C
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
MỤC LỤC
Nội dung
Lời cảm ơn ...................................................................................................... 1
Lời cam đoan ................................................................................................... 2
Lời nói đầu ...................................................................................................... 4
Chương 1: Một số kiến thức cơ bản ................................................................ 6
1.1. Số gần đúng và sai số .............................................................................. 6
1.2. Hệ phương trình tuyến tính ..................................................................... 13
1.3. Phân tích sai số ........................................................................................ 15
Chương 2: Một số phương pháp giải gần đúng hệ phương trình tuyến tính. 17
2.1. Phương pháp Gauss ................................................................................ 17
2.2. Phương pháp Cholesky .......................................................................... 25
2.3. Phương pháp trực giao hóa .................................................................... 29
2.4. Phương pháp lặp đơn ............................................................................. 32
2.5. Phương pháp Jacobi ............................................................................... 37
2.6. Phương pháp Seidel ............................................................................... 41
2.7. Phương pháp Gauss-Seidel .................................................................... 46
Chương 3: Bài tập áp dụng ............................................................................. 49
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Thị Ngọc
3
Lớp K32C
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
LỜI NÓI ĐẦU
Toán học là một môn khoa học bắt nguồn từ nhu cầu giải quyết bài toán
có nguồn gốc thực tiễn và quay trở lại phục vụ thực tiễn. Cùng với thời gian
và sự tiến bộ của loài người toán học ngày càng phát triển và được chia thành
hai lĩnh vực đó là toán học lý thuyết và toán học ứng dụng.
Nói đến toán học ứng dụng phải kể đến Giải tích số-môn học nghiên
cứu các phương pháp giải gần đúng các bài toán thực tế được mô hình hoá
bằng ngôn ngữ toán học.
Để có lời giải đúng cho bất kì bài toán nào cũng cần phải có dữ kiện
của bài toán, xây dựng mô hình bài toán, tìm thuật toán hiệu quả nhất. Và
cuối cùng là xây dựng chương trình trên máy tính sao cho tiết kiệm thời gian
và bộ nhớ. Tuy nhiên trong thời gian sử lý số liệu không tránh khỏi sai số dù
là rất nhỏ nhưng ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tính toán.
Chính vì vậy phải sử dụng các thuật toán hữu hiệu để giảm thiểu sự sai
số đồng thời thuận lợi cho công việc lập trình tiết kiệm số lượng các phép tính
và thời gian tính toán.
Phương pháp số có ý nghĩa rất lớn trong đại số tuyến tính, đặc biệt là
đối với việc giải hệ phương trình tuyến tính. Khi số các phương trình lớn các
phương pháp truyền thống nhiều khi gặp khó khăn, chúng ta không thể giải
quyết một cách chính xác mà chỉ có thể đưa ra lời giải gần đúng cho một bài
toán. Các nhà toán học đã tìm ra nhiều phương pháp để giải gần đúng hệ
phương trình tuyến tính.
Hệ phương trình tuyến tính có dạng tổng quát là hệ gồm m phương
trình n ẩn. Trong khuôn khổ khoá luận này em xin trình bày mảng nhỏ đó là
hệ n phương trình, n ẩn.
Nguyễn Thị Ngọc
4
Lớp K32C
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
Với lòng yêu thích toán học, đam mê nghiên cứu khoa học em đã quyết
định chọn đề tài cho mình là: “Một số phương pháp giải gần đúng hệ phương
trình tuyến tính”.
Có khá nhiều phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính nhưng do
mới bước đầu làm quen với việc nghiên cứu khoa học và thời gian nghiên cứu
còn ít nên trong khuôn khổ khoá luận này em xin trình bày một số vấn đề sau:
Chương 1: Một số kiến thức cơ bản về sai số, làm tròn số, số gần đúng,
hệ phương trình tuyến tính, tập nghiệm của hệ phương trình, số điều kiện của
ma trận, phân tích sai số.
Chương 2: Một số phương pháp giải gần đúng hệ phường trình tuyến
tính. Chương này gồm 7 phương pháp giải gần đúng hệ phương trình tuyến
tính gồm phương pháp trực tiếp và các phương pháp lặp được trình bày theo
thứ tự: cơ sở lý thuyết, thuật toán, ứng dụng và đánh giá sai số (nếu có).
Chương 3: Bài tập áp dụng.
Nguyễn Thị Ngọc
5
Lớp K32C
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.1.
Số gần đúng và sai số
1.1.1 Định nghĩa
*
Trong thực tế tính toán ta thường không biết số đúng a mà chỉ biết
*
số đủ gần nó là a . Ta nói a là số gần đúng của a , nếu a không sai khác
a * nhiều.
*
Đại lượng a a được gọi là sai số thực sự của a .
*
Do không biết a nên cũng không biết nhưng ta có thể tìm được số
a 0 cho a* a a
(1.1)
Hay a a a* a
Số ∆ a thoả mãn (1.1) được gọi là sai số tuyệt đối của a .
Tỉ số a
a
được gọi là sai số tương đối của a .
a
Ví dụ 1.1.1.1. Cho số
a* ; a 3.14
3.14 a 3.15; a 0.01
3.14 a* 3.142; a 0.002
Trong phép đo nói chung sai số tuyệt đối càng nhỏ càng tốt.
Ví dụ 1.1.1. 2. Đo độ dài hai đoạn đường ta được:
a 100m; a 0.5m
b 6km; b 20m
a
0.5
1
20
1
; b
100 200
6000 300
Nguyễn Thị Ngọc
6
Lớp K32C
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
Nhận xét:
Từ ví dụ trên ta thấy rằng phép đo b chính xác hơn phép do a mặc dù
a b . Như vậy độ chính xác của phép đo phản ánh qua sai số tương đối.
1.1.2. Sai số thu gọn
Xét số thập phân a được biểu diễn dưới dạng:
a p10 p p 110 p 1 .... p q 10 p q
Trong đó:
0 i 9; p 0; p 1 i p q
Nếu p q 0 thì a là số nguyên.
Nếu - p q 0 thì a là số thập phân có phần lẻ gồm
p q chữ số
Nếu p q thì a là số thập phân vô hạn.
Ví dụ 1.1.2.1.
4087 4 103 0 102 8 101 7 100
Ta thấy: p q 0 nên a =4083 là số nguyên.
Ví dụ 1.1.2.2.
31.8783 3 101 1 100 8 101 7 102 8 103 3 104
Ta thấy :
p q = 4 nên a =31.8783 là số thập phân có phần lẻ gồm 4 chữ số.
Thu gọn a là vứt bỏ một số các chữ số bên phải của a để được
số ngắn gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo độ chính xác cần thiết.
Quy tắc thu gọn
Giả sử:
a p10 p j 110 j 1 ... j 10 j ... p q10 p q
Nguyễn Thị Ngọc
7
Lớp K32C
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
Giả sử ta muốn giữ lại đến hàng thứ j, gọi phần bỏ đi là M. Khi đó ta
được số thu gọn là:
a p 10 p p 110 p 1 ... j 10 j
j 0 M 0.5 10 j
Trong đó: j
j
j
j 1 0.5 10 M 10
Nếu M=0.5 10j thì j j nếu j là chẵn và j j 1 nếu j là lẻ vì
tính toán với số chẵn tiện hơn.
Ví dụ 1.1.2.3.
3.141592654 3.14159265 3.1415926
3.141592 3.14159 3.1415
3.141 3.14 3.1 3
Giả sử số thu gọn của a là a . Ta có a a a
a* a a* a a a a* a a a a a .
Từ đánh giá trên ta có nhận xét: Khi thu gọn số a thì sai số tuyệt đối
*
*
của a với a lớn hơn hoặc bằng sai số tuyệt đối của a và a .
1.1.3. Chữ số có nghĩa, chữ số chắc.
1.1.3.1. Chữ số có nghĩa
Chữ số có nghĩa là mọi chữ số khác 0 và cả chữ số 0 nếu nó kẹp giữa
hai chữ số có nghĩa hoặc nó đại diện cho hàng được giữ lại.
Ví dụ 1.1.3.1.
0.000870190
Bốn chữ số 0 ở vị trí đầu tiên là những chữ số không có nghĩa, toàn bộ
những chữ số còn lại là những chữ số có nghĩa.
1.1.3.2. Chữ số chắc
p
p 1
p q
Xét số a p10 p 110 ... p q10
Nguyễn Thị Ngọc
8
Lớp K32C
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
Chữ số j được gọi là chữ số chắc nếu a 10i . Với là số cho
trước.
Tham số được chọn để một chữ số vốn đã chắc sau khi thu gọn vẫn
là chữ số chắc.
Ví dụ 1.1.3.2.
a 1.70134
a 0.001 103
Khi đó: a 1 100 7 101 0 102 1 103 3 104 4 105
Chọn 1 thì a có bốn chữ số chắc là 1,7,0,1 còn lại hai chữ số
không chắc là 3,4.
Nếu chọn
1
thì a có ba chữ số chắc là 1,7,0 còn ba chữ số 1,3,4 là
2
không chắc.
Ta xét việc chọn . Giả sử a được viết dưới dạng:
a p10 p p110 p1 ... pq10 pq
Ta chọn sao cho sau khi thu gọn đến bậc (i+1) thì i 1 vẫn là chắc
Muốn vậy phải có:
a a 10i 1
10i 0.5 10i 1 10i 1
5 10
5
9
Trong thực tế người ta chọn 1 hoặc
1
2
Nếu 1 người ta nói chữ số là chắc theo nghĩa rộng, còn khi
người ta nói chữ số là chắc theo nghĩa hẹp.
Nguyễn Thị Ngọc
9
Lớp K32C
1
2
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
Lưu ý:
Khi viết số gần đúng ta chỉ nên giữ lại một hai chữ số không chắc để
khi tính toán sai số chỉ tác động đến những chữ số không chắc mà thôi.
1.1.4. Sai số tính toán
Giả sử ta phải tính đại lượng y theo công thức: y f x1 , x2 ,..., xn .
*
*
*
*
*
*
Gọi x x1 , x2 ,..., xn ; y f x là các giá trị đúng. Giả sử ta không
biết các giá trị đúng này, mà ta chỉ biết các giá trị x x1, x2 ,..., xn ; y f x
*
*
lần lượt là các giá trị gần đúng của x và y .
Giả sử xi ; xi (với i=1,2,...,n) là các sai số tuyệt đối và tương đối của
các đối số. Khi đó sai số của hàm y f x1, x2 ,..., xn được gọi là các sai số
tính toán.
Giả sử f x1, x2 ,..., xn là hàm số khả vi liên tục thì:
y y y* f x1 , x2 ,..., xn f x1* , x2* ,..., xn*
n
f x'i x1 , x2 ,..., xn xi xi*
1
Với x x1 , x2 ,..., xn là điểm nằm giữa x và x * . Vì f khả vi liên tục
và xi xi x
*
i
n
'
khá bé nên y f xi x xi với x x1, x2 ,..., xn
i 1
y n
ln f x xi
y
Vậy:
y i 1 xi
và cũng có thể viết
(1.1.4)
y ln y
1.1.4.1. Sai số của phép toán cộng, trừ:
n
Nếu y xi thì yx' i 1 với i=1,…,n.
i 1
Nguyễn Thị Ngọc
10
Lớp K32C
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
Vậy ta có:
n
n
y f xi x1 x2 ... xn xi
i 1
'
xi
i 1
n
(1.1.4.1)
Chú ý rằng nếu tổng đại số y xi bé về giá trị tuyệt đối thì
i 1
y
lớn,
y
phép tính sẽ kém chính xác. Ta khắc phục bằng cách tránh công thức đưa đến
hiệu của hai số gần nhau.
Ví dụ:
y 2.01 2.00
Ta có: y
0.01
0.01
0.0035.
2.01 2.00 1.42 1.41
1.1.4.2. Sai số của phép toán nhân, chia:
Sai số của phép nhân
Xét:
y x1 x2 ...xn
Ta có: y x1 x2 ... xn
ln y ln x1 ln x2 ... ln xn
Từ (1.1.4.1) ta có:
ln y ln x1 ln x2 ... ln xn
y x1 x2 ... xn
Từ (1.1.4) suy ra: y y y
Vậy sai số tương đối của một tích bằng tổng các sai số tương đối của
các số hạng thành phần.
Sai số của phép chia
Xét :
y
x1
x2
Nguyễn Thị Ngọc
11
Lớp K32C
Khóa luận tốt nghiệp
'
Ta có: yxi
Khoa Toán
x
1
'
; y x2 21
x2
x2
x2 x1 x1 x2
; y x1 x2
x22
Suy ra: y
1.1.4.3. Sai số của phép tính luỹ thừa
Xét y x , x 0 , khi đó y x
Như vậy nếu 1 thì độ chính xác là giảm đi, nếu 1 thì độ chính
xác tăng lên. Nếu 1 (phép nghịch đảo) thì độ chính xác là không đổi,
1
*
nếu , k (phép khai căn) thì độ chính xác tăng lên.
k
1.1.4.4. Sai số của phép tính logarit.
Xét y=lnx, ta có y x
Ví dụ: Biết diện tích hình vuông S=12.34 và S 0.01. Hãy tính cạnh của
hình vuông.
Gọi x là cạnh hình vuông, thì x S 3.513 . Xét S
S
0.008 ,
S
3
vậy x 1.4 10 , từ đó ta thấy rằng x có 3 chữ số chắc (trừ chữ số 3 cuối
cùng).
1.1.5. Bài toán ngược của bài toán sai số
Giả sử đại lượng y được tính theo công thức: y= f x1 , x2 ,..., xn . Cần
tính xi để y ; ( 0 ) cho trước. Theo công thức tổng quát của sai số
tính toán ta phải có:
n
y
i 1
f
xi
xi
suy ra xi
n f x'i
Nguyễn Thị Ngọc
12
Lớp K32C
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
Kết luận: Nếu các biến xi có vai trò “đều nhau” thì ta có thể lấy xi
n f x'i
,
khi đó y .
Ví dụ: Một hình trụ có chiều cao h 3m , bán kính đáy R 2m . Tìm h, R ,
số để thể tích V được tính chính xác đến 0.1m3.
Ta có: V = R2h, nên có:
Vậy
1.2
V
V
V
R 2 ..
=R2h,
=2 Rh,
h
R
0.1
0,1
0.03 ; R
0.001 ; h 0,1 0, 003 .
3 4 3
3.6 .2
3. .4
Hệ phƣơng trình đại số tuyến tính
1.2.1 Dạng tổng quát của hệ phương trình tuyến tính
Một hệ phương trình tuyến tính tổng quát là hệ có m phương trình n ẩn.
Ở đây ta chỉ xét những hệ n phương trình , n ẩn.
Nghĩa là chỉ xét hệ có dạng: Ax b (2.1)
Trong đó: A nn là ma trận cấp n n
b n là vectơ cho trước
x n là vectơ nghiệm cần tìm
Hay viết dưới dạng tường minh:
a11 x1 a12 x2 ... a1n xn b1
a x a x ... a x b
21 1 22 2
2n n
2
..........
an1 x1 an 2 x2 ... ann xn bn
1.2.2. Định lý về sự tồn tại và duy nhất nghiệm
Gọi det Ai là định thức suy ra từ định thức det A bằng cách thay cột thứ
i bởi vế phải.
Nguyễn Thị Ngọc
13
Lớp K32C
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
Nếu det A =0 ta nói ma trận A suy biến và hệ (2.1) suy biến. Khi đó hệ
phương trình vô nghiệm hoặc vô số nghiệm.
Định lý (định lý Cramer):
Nếu det A 0 tức là hệ không suy biến thì hệ (2.1) có nghiệm duy nhất
cho bởi công thức:
xi
det Ai
với i=1,2,…,n
det A
1.2.3. Biện luận về số nghiệm
Cho hệ phương trình (2.1) với ma trận hệ số A và ma trận bổ sung
Nếu rank A rank Abs thì hệ vô nghiệm.
Nếu rank A =rank Abs = r thì có 2 trường hợp: r = n và r < n
1. Trường hợp r = n
Hệ phương trình đã cho có dạng:
a11' x1 a12' ... a1' n b1'
'
'
'
a22 x2 ... a2 n b2
.....
a ' b'
n
nn
'
'
'
Trong đó: a11 , a22 ,..., ann 0
Hệ này có nghiệm duy nhất.
2. Trường hợp r < n
Hệ phương trình đã cho có dạng:
a11' x1 a12' x2 ... a1' n b1'
'
'
'
a22 x2 ... a2 n xn b2
.....
a ' ... a ' b'
rn
r
rr
Nguyễn Thị Ngọc
14
Lớp K32C
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
Cho các ẩn xr 1, xr 2 ,..., xn (là các ẩn tự do) những giá trị tuỳ ý ta tính
được x1, x2 ,..., xr qua các ẩn tự do đó. Điều đó chứng tỏ hệ phương trình có vô
số nghiệm.
Tóm lại:
- Nếu rankA rankAbs : hệ vô nghiệm.
- Nếu rankA rankAbs n : hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
- Nếu rankA rankAbs n : hệ phương trình có vô số nghiệm.
1.3. Phân tích sai số
1.3.1. Số điều kiện của ma trận
Xét A aij i , j 1 và x là một chuẩn nào đó của vectơ
n
Kí hiệu:
M sup
x 0
x Rn
Ax
Ax
, m inf
x 0
x
x
Từ kết quả của giải tích hiện đại ta có: A M , hơn nữa nếu m 0 thì
ma trận A không suy biến, do đó ma trận A có ma trận nghịch đảo A1 và
m A1
1
Định nghĩa
Đại lượng
M
A A1 được gọi là số điều kiện của ma trận A và đại
m
lượng đó kí hiệu là cond ( A) .
Ma trận A được gọi là ma trận điều kiện xấu nếu cond( A ) là khá lớn
cond ( A) 1.
Tính chất của số điều kiện:
1. cond ( A) 1 .
2. Nếu A là ma trận trực giao thì cond ( A) 1.
3. c 0 thì cond (cA) cond ( A)
Nguyễn Thị Ngọc
15
Lớp K32C
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
4. Nếu D diag di i 1 thì cond D
n
max di
min di
1.3.2. Phân tích sai số
Giả sử x là nghiệm của phương trình: Ax b
(2.1)
x ' x x là nghiệm của phương trình Ax ' b' với b' b b
Khi đó:
x
Suy ra x
1
A x
m
Do đó x
1
b .
m
x
Vậy:
A(x)
1
1
1 A(x) 1
x inf
x
A(x)
m
m x0 x
m x
m
b
1
1
M x
Ax
.
M
M
M
x M b
b
cond ( A)
x
mb
b
(3.2)
Ước lượng (3.2) chứng tỏ rằng sai số tương đối của nghiệm có thể bằng
tích của cond(A) với sai số của vế phải.
Từ đó suy ra rằng với ma trận A điều kiện xấu thì nghiệm của nó thay
đổi nhiều so với những thay đổi nhỏ ở hệ số và số hạng tự do. Như vậy, vấn
đề giải hệ phương trình tuyến tính bằng số với ma trận điều kiện xấu và vế
phải cho gần đúng là một bài toán khó của toán học tính toán.
Nguyễn Thị Ngọc
16
Lớp K32C
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
CHƢƠNG 2: MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP GIẢI GẦN ĐÚNG HỆ
PHƢƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
Cho hệ phương trình tuyến tính
Ax b
(2.1)
Giả thiết detA 0 hệ có nghiệm duy nhất. Ta có thể tìm nghiệm của hệ
(2.1) theo phương pháp Cramer hoặc sử dụng ma trân nghịch đảo nhưng
những cách này đòi hỏi phép tính khá lớn và không thuận lợi khi ma trận A
điều kiện xấu. Nhằm khắc phục hạn chế đó trong chương này chúng ta xét
một số phương pháp thực tế giải hệ phương trình (2.1) với đặc điểm là khối
lượng tính toán được giảm nhẹ.
Trong số các phương pháp đó có thể chia ra làm 2 nhóm lớn là:
- Nhóm phương pháp trực tiếp: phương pháp Gauss, trực giao hoá
Hilbert-Schmidt, Cholesky.
- Nhóm phương pháp gián tiếp: lặp đơn, Jacobi, phương pháp Seidel và
Gauss-Seidel.
Đặc điểm:
- Nhóm phương pháp trực tiếp là sau một số hữu hạn phép tính sẽ cho
ta kết quả, vì vậy nhóm phương pháp này thường được áp dụng với các bài
toán có kích cỡ nhỏ, và các số liệu ban đầu là đúng. Tuy nhiên, do phải thực
hiện một số phép tính tương đối là lớn nên có nguy cơ tích lũy sai số, nhất là
đối với trường hợp số liệu ban đầu không thật chính xác.
- Nhóm phương pháp gián tiếp (phương pháp lặp) thường được áp dụng
cho lớp các bài toán có kích cỡ lớn, số liệu ban đầu có sai số.
2.1. Phƣơng pháp Gausss
2.1.1. Cơ sở lý thuyết
Cho hệ phương trình tuyến tính
Ax b
(2.1)
Dạng toạ độ của (2.1) là:
Nguyễn Thị Ngọc
17
Lớp K32C
Khóa luận tốt nghiệp
n
a x
j 1
ij
j
Khoa Toán
ai ,n 1 (i=1,2,…,n)
(2.1.1)
Tư tưởng của phương pháp Gauss là đưa hệ phương trình (2.1) về dạng
tam giác trên, khi đó nghiệm tìm được nhờ quá trình thế ngược. Quá trình đưa
hệ phương trình (2.1) về một hệ tương đương dạng tam giác trên được gọi là
quá trình xuôi. Như vậy phương pháp Gauss được thực hiện theo 2 quá trình
sau đây:
Quá trình xuôi: đưa hệ (2.1) về dạng tam giác nhờ phép biến đổi tương
đương
Quá trình ngược: Tìm từ hệ tam giác xn , xn1, ..., x1 .
Các công thức tính toán:
aij k aij k 1 aik k 1bkj k 1 i, j k
k 1
bkj
(2.1.3)
akj k 1
k 1 ( j k )
akk
(2.1.4)
Lưu ý: Phương pháp Gauss thực hiện được nếu akk
k 1
0 k 1,..., n
trong đó: a11 a11
0
Sau đây ta kiểm tra các công thức (2.1.2), (2.1.3), (2.1.4) cho trường
hợp n=4.
Hệ phương trình tuyến tính 4 phương trình, 4 ẩn có dạng:
a11 x1 a12 x2 a13 x3 a14 x4 a15
a x a x a x a x a
21 1 22 2 23 3 24 4
25
a31 x1 a32 x2 a33 x3 a34 x4 a35
a41 x1 a42 x2 a43 x3 a44 x4 a45
(2.1.5)
Giả sử a11 0. Chia hai vế của phương trình đầu trong hệ (2.1.5) cho
a11 (phần tử dẫn) ta được:
Nguyễn Thị Ngọc
18
Lớp K32C
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
x1 b12 0 x2 b13 0 x3 b14 0 b15 0
Trong đó: b1 j
0
a1 j
a11
(2.1.6)
(j>1)
Như vậy công thức (2.1.4) với k=1 đã được chứng minh
Từ (2.1.6) và (2.1.5) khử x1 :
1
1
1
1
a22
x2 a23
x3 a24
x4 a25
1
1
1
1
a32 x2 a33 x3 a34 x4 a35
1
1
1
1
a42 x2 a43 x3 a44 x4 a45
(2.1.5.1)
Trong đó: aij1 aij ai1b1 0j
(i,j 2)
Chia hai vế của phương trình đầu (2.1.5.1) cho phần tử dẫn a22 ta được
1
1
1
1
1
x2 b23 x3 b24 x4 b25 với b2 j
a21j
1
a22
(j>2)
Khử x2 khỏi hệ (2.1.5.1) ta được:
2
2
2
a33
x3 a34
x4 a35
2
2
2
a43 x3 a44 x4 a45
Trong đó:
aij
2
(2.1.5.2)
aij ai2b2 j với (i,j 3)
1
1
1
Chia hai vế phương trình đầu của hệ (2.1.5.2) cho phần tử dẫn a33 ta
2
được:
x3 b34 2 b35 2
2
b3 j
Trong đó:
a3 2j
2
a33
với ( j> 3)
Cuối cùng khử x3 khỏi phương trình thứ hai của (2.1.5.2) ta được
a44
x4 a45
3
Nguyễn Thị Ngọc
3
19
Lớp K32C
Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Toán
Trong đó: aij3 aij 2 ai32b3 2j ; i, j 4
Từ (2.1.5.2) ta có: x4
3
a45
3
b45
3
a44
Bước thuận kết thúc.
Thực hiện bước ngược ta tính lần lượt:
2
x3 b45
b34 2 x4
x2 b251 b241 x4 b231 x3
x1 b15 0 b14 0 x4 b13 0 x3 b12 0 x2
2.1.2. Sơ đồ tính toán
Xét hệ phương trình tuyến tính
Ax b
Hay viết dưới dạng tường minh:
a11 x1 a12 x2 .... a1n xn b1
a x a x .... a x b
21 1 22 2
2n n
2
.............
an1 x1 an 2 x2 .... ann xn bn
Quá trình xuôi:
k 1
0
Nếu akk 0 k 1, 2,..., n (trong đó: a11 a11 ) thì dừng lại quá trình
tính toán và thông báo hệ suy biến.
k 1
Nếu tồn tại k để akk 0 thì áp dụng công thức (2.1.4) để đưa hệ đã
cho về hệ tam giác trên:
a11 n 1 x1 a12 n 1 x2 .... a1nn 1 xn b1 n 1
n 1
n 1
n 1
a22 x2 .... a2 n xn b2
.............
n 1
n 1
ann xn bn
Ta viết gọn lại thành:
Nguyễn Thị Ngọc
20
Lớp K32C
- Xem thêm -