Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Một số giải pháp quản lý chất lượng công trình tại ban quản lý khu đô thị mới đạ...

Tài liệu Một số giải pháp quản lý chất lượng công trình tại ban quản lý khu đô thị mới đại kim công ty đầu tư xây dựng số 2 hà nội (luận văn thạc sĩ)

.PDF
87
24
128

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- NGUYỄN ANH TÚ MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẠI KIM – CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 2 HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH HÀ NỘI - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- NGUYỄN ANH TÚ kho¸ 2017-2019 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẠI KIM – CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỐ 2 HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS.NGUYỄN HỒNG SƠN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN HÀ NỘI – 2019 LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Kiến trúc, khoa đào tạo sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành bản luận văn này. Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Hồng Sơn thầy là người đã gợi mở những ý tưởng đầu tiên, đã hướng dẫn và hết lòng ủng hộ tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài này. Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô trong Hội đồng khoa học đã đóng góp những góp ý, những lời khuyên quý giá cho bản luận văn này. Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó khăn và động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Nguyễn Anh Tú MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ DANH MỤC BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1 * Lý do chọn đề tài................................................................................................. 1 * Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2 * Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2 * Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 3 * Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 3 NỘI DUNG ........................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẠI KIM............................................................................................................... 4 1.1 Giới thiệu chung về dự án Khu đô thị mới Đại Kim và quá trình thành lập Ban quản lý dự án khu đô thị mới Đại Kim……………………………..4 1.1.1 Vị trí địa lý và hiện trạng dự án ................................................................ 4 1.1.2 Quá trình thành lập Ban quản lý dự án khu đô thị mới Đại Kim ....... 16 1.2 Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị mới Đại Kim ...................................................................... 17 1.2.1 Thực trạng công tác quản lý chất lượng ở khâu khảo sát xây dựng công trình xây dựng ........................................................................................... 17 1.2.2 Thực trạng công tác quản lý chất lượng thiết kế công trình ............... 19 1.2.3 Thực trạng công tác quản lý chất lượng lựa chọn nhà thầu ................ 27 1.2.4 Thực trạng công tác quản lý chất lượng trong quá trình thi công xây dựng công trình .................................................................................................. 29 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG .......................................... 35 2.1 Cơ sở lý thuyết về chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng .................................................................................................................... 35 2.1.1 Khái niệm về chất lượng công trình xây dựng ..................................... 35 2.1.2 Văn bản quy phạm pháp luật do chính phủ và các Bộ chuyên ngành ban hành về quản lý chất lượng công trình................................................................. 37 2.1.3 Thực chất của việc quản lý chất lượng công trình xây dựng .............. 39 2.1.4 Vai trò của việc quản lý chất lượng công trình xây dựng ................... 40 2.2 Những yêu cầu về chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị mới Đại Kim ................................................ 41 2.2.1 Quản lý chất lượng đối với đầu vào của công trình xây dựng ................... 42 2.2.2 Quản lý nguồn lao động và an toàn lao động............................................. 46 2.2.3 Quản lý chất lượng đối với đầu ra của công trình xây dựng...................... 48 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng theo từng giai đoạn của dự án .......................................... 52 2.3.1 Yếu tố chủ quan.......................................................................................... 52 2.3.2 Yếu tố khách quan...................................................................................... 53 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẠI KIM ............................................................... 55 3.1 Giải pháp hoàn thiện quản lý chất lượng trong công tác khảo sát dự án trong giai đoạn thi công ...................................................................... 55 3.1.1 Mục tiêu của giải pháp............................................................................. 55 3.1.2 Một số giải pháp đảm bảo chất lượng trong công tác khảo sát ............ 55 3.2 Giải pháp hoàn thiện quản lý chất lượng trong công tác thiết kế dự án trong giai đoạn thi công ..................................................................................... 56 3.2.1 Mục tiêu của giải pháp ............................................................................... 56 3.2.2 Các giải pháp đảm bảo chất lượng trong công tác thiết kế ................... 56 3.3 Giải pháp đảm bảo công tác quản lý chất lượng dự án khi lựa chọn nhà thầu ............................................................................................................. 58 3.3.1 Mục tiêu của giải pháp ............................................................................... 58 3.3.2 Một số giải pháp đảm bảo chất lượng trong công tác lựa chọn Nhà thầu ...................................................................................................................... 59 3.3.3 Một số giải pháp phối hợp giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu..................... 62 3.4. Giải pháp hoàn thiện quản lý chất lượng trong công tác thi công xây dựng công trình dự án trong giai đoạn thi công ................................ 65 3.4.1 Đảm bảo chất lượng trong giám sát thi công.......................................... 65 3.4.2 Nội dung giám sát trong thi công ............................................................ 66 3.4.3 Các giải pháp đảm bảo chất lượng trong công tác thi công xây dựng công trình ............................................................................................................. 69 3.4.4 Giải pháp mang định hướng khác nhằm đảm bảo công tác quản lý chất lượng cho dự án trong giai đoạn thi công ............................................................ 73 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................74 KẾT LUẬN..............................................................................................................75 KIẾN NGHỊ.............................................................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt QLDA CĐT DA KCS VL BTCT BQL CX TDTT GPMB ĐTXD KĐTM P.KTTC HTKT KT NLĐ BHLĐ VSLĐ KTATLĐ Tên đầy đủ Quản lý dự án Chủ đầu tư Dự án Hệ thống kiểm soát chất lượng công trình Vật liệu Bê tông cốt thép Ban quản lý Cây xanh Thể dục thể thao Giải phóng mặt bằng Đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Phòng kĩ thuật thi công Hạ tầng kĩ thuật Kỹ thuật Người lao động Bảo hộ lao động Vệ sinh lao động Kỹ thuật an toàn lao động DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Số hiệu hình, sơ đồ Tên hình vẽ, sơ đồ, đồ thị Trang Hình 1.1 Sơ đồ vị trí khu đất nghiên cứu 5 Hình 1.2 Phối cảnh tổng thế 6 Hình 1.3 Phối cảnh nhà thấp tầng 11 Hình 1.4 Phối cảnh nhà thấp tầng 12 Hình 1.5 Phối cảnh toàn dự án 13 Hình 1.6 Phương án Thiết kế đô thị 15 Hình 2.1 Hình ảnh thực tế thi công tại công trường dự án 51 Hình 3.1 Cọc bê tông ly tâm 58 Sơ đồ 1.1 Tổ chức quản lý của Ban quản lý dự án 17 Sơ đồ 1.2 Quy trình công tác lựa chọn nhà thầu 28 Sơ đồ 1.3 Quy trình thi công công trình dự án 30 Sơ đồ 2 Sơ đồ 3 Công ty cổ phần xây dựng Phú Minh, XNXL Hacinco, Newtatco,Constrexim Quy trình kiểm soát an toàn lao động 32 47 DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng, biểu Tên hình vẽ, sơ đồ, đồ thị Trang Bảng 1.1 Thống kê các chỉ tiêu quy hoạch 7 Bảng 1.2 Bảng chi tiêu quy hoạch ô đất thấp tầng 19 Bảng 1.3 Bảng tổng hợp các lô đất 20 1 MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, khi nước ta bắt đầu hội nhập kinh tế quốc tế, diện mạo đất nước ngày càng không ngừng đổi mới. Đó là việc đời sống kinh tế của người dân ngày càng được cải thiện, nền kinh tế ngày càng tăng trưởng và phát triển. Tất nhiên cùng với sự phát triển và nâng cao không ngừng của các ngành nghề kinh tế, các lĩnh vực khác của đời sống, bộ mặt đất nước ngày càng thay đổi. Ngày càng nhiều các công trình dân dụng, công nghiệp được xây dựng nhằm đáp ứng yêu cần của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tất nhiên rằng cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát triển không ngừng, đó là sự cạnh tranh giữa các công ty trong ngành xây dựng trong nước với nhau và giữa các công ty nước ngoài, liên doanh. Một trong những yếu tố cạnh tranh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng không chỉ là quy mô, tính chất công trình mà còn là chất lượng công trình xây dựng. Đây là một nhân tố rất quan trọng, quyết định đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Bởi lẽ công trình xây dựng có dặc điểm là nguyên chiếc, đơn nhất, cố định không thể di dời và vốn có hạn, do đó tầm quan trọng của công tác quản lý chất lượng công trình là vô cùng to lớn. Do đó vấn đề đặt ra ở đây là công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. Điều đó cho thấy chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng cần tiếp tục được quan tâm, đẩy mạnh trong mọi khâu của quá trình đầu tư xây dựng công trình. Những doanh nghiệp còn chưa thực sự quan tâm, chưa biết đến lợi ích cơ bản, lâu dài mà cuộc vận động mang lại trong việc hỗ trợ tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, nâng cao thương hiệu sản phẩm, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường cần có chuyển biến về nhận thức, xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp trong đó có chiến lược về 2 nâng cao chất lượng sản phẩm, coi sự thỏa mãn của khách hàng là sự tồn tại của doanh nghiệp. Nhìn chung, chất lượng các công trình đều đảm bảo góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, vẫn còn những công trình chưa đảm bảo chất lượng, đang còn rất nhiều vấn đề chưa đáp ứng được yêu cầu sử dụng, thẩm mỹ và đáng báo động ở nhiều khâu như khảo sát, thiết kế, vấn đề lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng, giám sát chất lượng công trình khi triển khai dự án. Để thấy rõ tầm quan trọng của công tác quản lý chất lượng công trình dân dụng nói chung và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng nhà ở thấp tầng, chung cư nói riêng. Em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp quản lý chất lượng công trình tại Ban quản lý khu đô thị mới Đại Kim - Công ty Đầu tư Xây dựng số 2 Hà Nội” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. * Mục đích nghiên cứu - Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc Dự án khu đô thị mới Đại Kim. * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban quản lý dự án khu đô thị mới Đại Kim – Công ty Đầu tư xây dựng số 2 Hà Nội. - Phạm vi nghiên cứu: + Nghiên cứu các giải pháp quản lý chất lượng công trình xây dựng dân dụng tại dự án khu đô thị mới Đại Kim. 3 + Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị mới Đại Kim. + Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị mới Đại Kim trong giai đoạn thi công. * Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu; - Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin; - Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng dự án khu đô thị mới Đại Kim. - Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị mới Đại Kim đảm bảo hoàn thành theo yêu cầu và bảo đảm chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt, đúng thời gian và giữ cho phạm vi dự án không thay đổi. * Cấu trúc luận văn Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương: - Chương 1: Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban quản lý dự án khu đô thị mới Đại Kim. - Chương 2: Cơ sở lý thuyết về chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng. - Chương 3: Một số giải pháp quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban quản lý dự án khu đô thị mới Đại Kim. 4 NỘI DUNG CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẠI KIM 1.1 Giới thiệu chung về dự án Khu đô thị mới Đại Kim và quá trình thành lập Ban quản lý dự án khu đô thị mới Đại Kim 1.1.1 Vị trí địa lý và hiện trạng dự án [12] KĐTM Đại Kim do Công ty Đầu tư Xây dựng số 2 Hà Nội làm Chủ đầu tư có tổng diện tích khoảng: 25,5254 ha nằm ở phía Tây Nam Thành phố. Thuộc địa phận phường Đại Kim quận Hoàng Mai thành phố Hà Nội. + Phía Đông Bắc giáp khu dân cư thôn Kim Giang và Kim Lũ. + Phía Tây Nam giáp đường vành đai 3. + Phía Tây Bắc giáp đường quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 30m. + Phía Đông Nam giáp đường quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 30m. Ngày 12/2/2004 UBND Thành phố Hà Nội có Văn bản số 364/UBXDĐT về việc đồng ý giao cho Công ty Đầu tư Xây dựng số 2 Hà Nội làm Chủ đầu tư, tổ chức nghiên cứu, lập quy hoạch và dự án đầu tư xây dựng KĐTM tại xã Đại Kim, huyện Thanh Trì (nay là phường Đại Kim, quận Hoàng Mai) để phục vụ các nhu cầu về nhà ở (trong đó có nhu cầu về nhà ở một số đơn vị công an theo chỉ đạo của UNBD Thành phố, nhà ở để di dân GPMB thực hiện dự án Cải tạo, xây dựng lại khu tập thể Văn Chương, quận Đống Đa), các công trình công cộng của Thành phố. Khu ĐTM Đại Kim được phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 tại Quyết định số 138/2004/QĐ-UB ngày 25/8/2004. Ngày 20/6/2007 UBND Thành phố Hà Nội có Quyết định số 67/2007/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu ĐTM Đại Kim tỷ lệ 1/500 và Quyết định số 68/2007/QĐ-UBND về việc ban hành 5 Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu ĐTM Đại Kim tỷ lệ 1/500 tại phường Đại Kim, quận Hoàng Mai. Ngày 12/6/2014 UBND Thành phố Hà Nội đã phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất quy hoạch ký hiệu: CC2, CT3, TT5-1, TT5-2, TT6-1, TT6-2, CX thuộc Khu ĐTM Đại Kim, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Hình 1.1. Sơ đồ vị trí khu đất nghiên cứu. 6 Hình 1.2. Phối cảnh tổng thế [12] Khu ĐTM Đại Kim được quy hoạch gồm các chức năng phân bổ như sau: Đất công cộng khu ở: ký hiệu CCTP có diện tích 12.272 m2 được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và công trình Công cộng của Thành phố. Đất cơ quan trường đào tạo: ký hiệu CQ1 có diện tích 20.425 m2 được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và công trình trường học. Ô đất được thực hiện theo dự án riêng của Trường Đại học dân lập Thăng Long. Đất công trình công cộng: có diện tích 2.311 m2 được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và công trình Trụ sở hành chính địa phương. Đất trường tiểu học: ký hiệu TH1 có diện tích 6.450 m2 được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và công trình Trường tiểu học. Đất trường trung học cơ sở: ký hiệu TH2 có diện tích 7.083 m2 được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và công trình Trường trung học cơ 7 sở. Đất nhà trẻ: bao gồm 02 ô đất ký hiệu NT1 có diện tích 5.249 m2 và NT2 có diện tích 4.456 m2 được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và công trình Nhà trẻ mẫu giáo. Đất nhà ở cao tầng: tổng diện tích 55.437 m2. Đất nhà ở thấp tầng: tổng diện tích 60.091 m2. Đất công viên cây xanh, TDTT và công trình kỹ thuật hạ tầng: ký hiệu CX có diện tích 9.192 m2 được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hệ thống cây xanh cảnh quan trong ô đất kết hợp làm nơi vui chơi giải trí, TDTT hoặc các công trình phục vụ kỹ thuật hạ tầng như trạm bơm, trạm biến áp… Các công trình phục vụ TDTT được phép xây dựng trong ô đất này nhưng mật độ xây dựng không được quá 5% và tầng cao công trình không được quá một tầng. Đất bãi đỗ xe: ký hiệu ĐX có diện tích 2.767 m2 được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hệ thống đỗ xe tập trung. Đất đường giao thông: đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống đường giao thông trong khu đất bao gồm: - Đất đường chính vực có tổng diện tích 24.356 m2. - Đất đường phân khu vực tổng diện tích 43.053 m2. Bảng 1.1. Thống kê các chỉ tiêu quy hoạch [13] Các chỉ tiêu đạt được STT Chức năng sử dụng Ký hiệu DT đất (m2) Tỷ lệ (%) I Đất công cộng khu ở CCTP 12.272 4,8 II Đất cơ quan, trường CQ1 20.425 Diện tích xd (m2) Mật độ xd (%) Tầng cao tb (tầng ) Tổng diện tích sàn (m2) Hệ số SDĐ (lần) 3.662 29,8 13,1 47.806 3,9 6.581 32 4,7 31.455 1,52 Dân số 8 Các chỉ tiêu đạt được STT Chức năng sử dụng Ký hiệu DT đất (m2) Tỷ lệ (%) Diện tích xd (m2) Mật độ xd (%) Tầng cao tb (tầng ) Tổng diện tích sàn (m2) Hệ số SDĐ (lần) Dân số đào tạo III Đất đường chính khu vực (b = 30m) 24.356 IV Đất đơn vị ở 198.20 1 IV.1 Đất công trình công cộng CC2 4.426 2,2 1549,1 35 3 4.647 IV.2 Đất trường học TH 13.533 6,8 3.459 25,6 3 10.377 1 Trường tiểu học TH1 6.450 1.764 27,3 3 5.292 0,82 632 2 Trường thcs TH2 7.083 1.695 23,9 3 5.085 0,72 678 Đất trẻ NT 9.705 2.455 25,3 2 4.910 IV.3 nhà 429.94 9 56.443 4,9 7.608 1,05 1.310 660 1 Nhà trẻmẫu giáo NT1 5.249 1.318 25,1 2 2.636 0,5 370 2 Nhà trẻ mẫu giáo NT2 4.456 1.137 25,5 2 2.274 0,51 290 Đất xanh CX 9.189 IV.4 cây 4,6 344 344 1 Cây xanh CX1 4.766 238 5 1 238 0,05 2 Cây xanh CX2 2.112 106 5 1 106 0,05 3 Mặt nước HO 2.311 8,4 409.77 6 IV.5 Đất ở 115.52 8 58,3 48.741 28 18.551 33,5 15,5 287.41 8 5,18 5.776 7.608 1 Đất ở cao tầng CT 55.437 A Nhà ở công an huyện thanh trì CT1 3.058 842 28 11 9.262 3,03 274 B Nhà công huyện CT2 3.089 1.025 33 5 5.125 1,66 152 ở an 9 Các chỉ tiêu đạt được STT Chức năng sử dụng Ký hiệu DT đất (m2) Tỷ lệ (%) Diện tích xd (m2) Mật độ xd (%) Tầng cao tb (tầng ) Tổng diện tích sàn (m2) Hệ số SDĐ (lần) Dân số thanh trì C Nhà ở cao tầng CT3 29.034 9.581 33 18-22 183.13 4 6,31 3.103 D Nhà ở cao tầng CT4 15.978 5.834 36,5 13 75.938 4,75 1.908 E Nhà ở cao tầng CT5 4.278 1.269 29,7 11 13.959 3,26 339 2 Đất ở thấp tầng 30.190 50,2 4,1 122.35 8 2,04 1.832 A Nhà ở công an huyện thanh trì TT1 3.562 1.962 55 3 5.886 1,65 120 B Nhà ở thấp tầng TT2 6.654 3.080 46,3 3 9.240 1,39 160 C Nhà ở thấp tầng TT3 3.271 1.610 49,2 3 4.830 1,48 80 D Nhà ở thấp tầng TT4 5.911 2.980 50,4 5 13.140 2,22 152 E1 Nhà ở thấp tầng TT5-1 4.485 2.458 54,8 4 9.832 2,19 128 E2 Nhà ở thấp tầng TT5-2 4.733 2.402 50,8 4 9.608 2,03 152 F1 Nhà ở thấp tầng TT6-1 4.734 2.427 51,3 4 9.708 2,05 148 F2 Nhà ở thấp tầng TT6-2 13.102 6.241 47,6 4 24.964 1,91 452 F3 Nhà ở thấp tầng TT7 13.639 7.030 51,5 5 35.150 2,58 440 IV.6 Đất giao thông và bãi đỗ xe 45.820 1 Đất đường phân khu vực 43.053 2 Bãi đỗ xe Tổng cộng 60.091 ĐX 30,3 23,1 2.767 255.25 a. Về tổ chức quy hoạch về kiến trúc cảnh quan: 509.21 7.608 10 - Tổng thể kiến trúc cảnh quan khu đô thị được bố trí thành chuỗi liên hoàn các ô đất theo quy hoạch được duyệt, tổ chức các trục đường nhánh, đường nội bộ phân chia khu đất thành các khu chức năng khác nhau nhưng liên kết chặt chẽ trên cơ sở nghiên cứu về chức năng sử dụng đất và cảnh quan đô thị. Kết hợp tính toán các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật nhằm mục đích đạt được tối đa về không gian đô thị cũng như khả năng sử dụng và hiệu quả kinh tế. - Giải pháp bố trí quy hoạch tổng thể khu đất theo dạng tầng cao công trình thấp dần từ phía đường vành đai 3 về khu vực làng xóm cũ là giải pháp đạt được hiệu quả tốt nhất dựa trên cơ sở nghiên cứu và đồng bộ với quy hoạch tổng thể của khu vực Đại Kim. Tận dụng được tối đa diều kiện thiên nhiên sẵn có cũng như yêu cầu về giải pháp hạ tầng kỹ thuật trong khu vực. - Trên cơ sở đó, đối với các khu vực có tầm nhìn đẹp, giá trị sử dụng đất cao, giáp các trục đường lớn, các trục đường nhánh có mặt cắt ngang rộng, chủ yếu bố trí xây dựng các công trình nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ công cộng ở các tầng dưới (dịch vụ từ tầng 1 đến tầng 3 tuỳ theo nhu cầu thực tế) nhằm tiết kiệm đất xây dựng và tạo kiến trúc cảnh quan đẹp cho các trục đường và không gian khu vực. Công trình được xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ 6 - 10m để tạo dải cây xanh chống ồn và bụi đồng thời tạo góc nhìn cho các công trình cao tầng. Khoảng cách giữa các công trình cao tầng tổ chức các không gian vườn hoa cây xanh kết hợp thể thể thao, đỗ xe nội bộ công trình nhằm mục đích tạo cảnh quan đẹp. Các không gian cây xanh này liên kết nhau và kết hợp với không gian cây xanh chung tạo thành quần thể đồng nhất, cải thiện điều kiện vi khí hậu, tạo tầm nhìn đẹp, tăng cường sức hấp dẫn cho các căn hộ chung cư cao tầng. - Các công trình thấp tầng và cây xanh được bố trí về phía trong của các công trình cao tầng giáp khu làng xóm hiện có, tạo nên sự hài hoà giữa
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan