Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học ở cá...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học ở các trường tiểu học huyện đông anh thành phố hà nội

.PDF
130
4569
175

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC LÊ HỒNG VÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐÔNG ANH THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC LÊ HỒNG VÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐÔNG ANH THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Thức HÀ NỘI - 2015 LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, tập thể các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Giáo dục đã tận tình giảng dạy, cung cấp những kiến thức cơ bản, giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và có được những kiến thức, kĩ năng cần thiết để nghiên cứu, thực hiện luận văn này. Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Xuân Thức - Người trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn Phòng GD & ĐT huyện Đông Anh, Ban giám hiệu cùng tập thể cán bộ, giáo viên, học sinh các trường Tiểu học ở huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội đã cung cấp thông tin, tư liệu tham gia đóng góp ý kiến, giúp đỡ, ủng hộ tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp, đồng môn và gia đình đã cổ vũ, động viên, giúp đỡ tác giả trong thời gian học tập, nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, mặc dù có nhiều cố gắng song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy cô, các nhà khoa học trong Hội đồng khoa học cùng các bạn đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội ngày 20 tháng 11 năm 2014 Tác giả Lê Hồng Vân i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CB : Cán bộ CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CNTT : Công nghệ thông tin CSVC : Cơ sở vật chất GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GDPT : Giáo dục phổ thông GV : Giáo viên HS : Học sinh NXB : Nhà xuất bản PPDH : Phương pháp dạy học QLGD : Quản lý giáo dục QĐ : Quyết định SKKN : Sáng kiến kinh nghiệm SV : Sinh viên THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TP : Thành phố UBND : Ủy ban nhân dân ii MỤC LỤC Lời cảm ơn……………………………………………………………………….…i Danh mục chữ viết tăt……………………………………………………………...ii Mục lục…………………………………………………………………………....iii Danh mục bảng……………………………………………………………………vi Danh mục biểu đồ, sơ đồ…………………………………………...……………viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO DẠY HỌC TRƯỜNG TIỂU HỌC.............9 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 9 1.1.1. Ngoài nước ................................................................................................ 9 1.1.2. Trong nước .............................................................................................. 10 1.2. Quản lý....................................................................................................... 12 1.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 12 1.2.2. Chức năng quản lý ................................................................................... 14 1.3. Dạy học tiểu học ......................................................................................... 15 1.3.1. Trường tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân.................................... 15 1.3.2. Dạy học tiểu học ...................................................................................... 16 1.4. CNTT và ứng dụng CNTT vào dạy học tiểu học .......................................... 22 1.4.1. Công nghệ thông tin ................................................................................. 22 1.4.2. Ứng dụng CNTT vào dạy học tiểu học ...................................................... 24 1.5. Quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học tiểu học ................................... 30 1.5.1. Hiệu trưởng trường tiểu học...................................................................... 30 1.5.2. Nội dung quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tiểu học ............................ 32 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học.............................................................................................................. 38 1.6.1. Yếu tố thuộc về nhà quản lý ..................................................................... 38 1.6.2. Yếu tố thuộc về giáo viên ......................................................................... 38 1.6.3. Yếu tố môi trường .................................................................................... 39 Kết luận chương 1 .....................................................................................................40 iii Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..................................................41 2.1. Vài nét về giáo dục tiểu học huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ................. 41 2.1.1. Quy mô giáo dục ...................................................................................... 41 2.1.2. Chất lượng giáo dục ................................................................................. 43 2.2. Thực trạng về hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường tiểu học, huyện Đông Anh, TP Hà Nội. ............................................................................ 46 2.2.1. Thực trạng trình độ CNTT của đội ngũ CB, GV của các trường tiểu học huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội................................................................... 46 2.2.2. Thực trạng nhận thức của đội ngũ GV tiểu học huyện Đông Anh với hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học .................................................................... 48 2.2.3 . Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị CNTT ............................................. 50 2.2.4. Thực trạng hoạt động ứng dụng CNTT của đội ngũ GV trong dạy học ....... 53 2.3. Thực trạng về công tác quản lý hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học của hiệu trưởng ở các trường tiểu học, huyện Đông Anh, TP Hà Nội. ........................ 58 2.3.1. Thực trạng nhận thức vai trò quản lý trong đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học. ............................................................................................................ 58 2.3.2. Thực trạng mức độ thực hiện quản lý hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học ......................................................................................................................... 59 2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ........ 73 2.4.1. Yếu tố người hiệu trưởng.......................................................................... 73 2.4.2. Yếu tố giáo viên ....................................................................................... 75 2.4.3. Yếu tố môi trường .................................................................................... 77 2.5. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học của hiệu trưởng ở các trường tiểu học huyện Đông Anh, thành Phố Hà Nội....................... 79 2.5.1. Thuận lợi ................................................................................................. 79 2.5.2. Khó khăn ................................................................................................. 81 Kết luận chương 2 .....................................................................................................83 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..................................................84 iv 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................... 84 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................................ 84 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ............................................................. 84 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .............................................................. 85 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển ổn định của nhà trường.......................... 85 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường tiểu học huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ............................................................ 86 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao năng lực nhận thức cho CB, GV tầm quan trọng của việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học ...................................................... 86 3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ về tin học cho cán bộ, giáo viên................................................................................................................... 90 3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường chỉ đạo hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học, đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học theo hướng ứng dụng CNTT ................ 92 3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường đầu tư CSVC, đẩy mạnh công tác xã hội hóa, đảm bảo các điều kiện hỗ trợ cho việc ứng dụng CNTT vào dạy học........................... 94 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường thanh tra, kiểm tra ứng dụng CNTT vào dạy học, tổ chức thi đua khen thưởng...................................................................................... 93 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 95 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................ 99 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................. 99 3.4.2. Nội dung và cách khảo nghiệm ................................................................. 99 3.4.3. Kết quả khảo nghiệm.............................................................................. 101 3.4.4. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tiểu học. ......................................................... 105 Kết luận chương 3 ...................................................................................................107 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................108 1. Kết luận ...............................................................................................................108 2. Khuyến nghị ........................................................................................................109 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................111 PHỤ LỤC............................................................................................................... 111 v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân phối chương trình cấp tiểu học ................................................... 16 Bảng 2.1. Mạng lưới trường, lớp, quy mô học sinh............................................ 39 Bảng 2.2. Thống kê kết quả học lực học sinh ..................................................... 41 Bảng 2.3. Thực trạng trình độ CNTT của đội ngũ cán bộ, giáo viên của trường ... ............................................................................................................................. 43 Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức về mức độ cần thiết phải ứng dụng CNTT trong dạy học của đội ngũ giáo viên trong các trường tiểu học .................................. 45 Bảng 2.5. Thống kê thực trạng ưu thế của việc sử dụng CNTT trong dạy học tiểu học ...................................................................................................................... 45 Bảng 2.6. Thống kê thực trạng hạn chế của việc sử dụng CNTT trong dạy học tiểu học ............................................................................................................... 46 Bảng 2.7. Thống kê trang bị CSVC cho ứng dụng CNTT tại trường.................. 48 Bảng 2.8. Thực trạng các mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học tiểu học ..... 50 Bảng 2.9. Thực trạng mức độ thực hiện của ứng dụng CNTT trong dạy học tiểu học ...................................................................................................................... 53 Bảng 2.10. Vai trò của quản lý trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học tiểu học ......................................................................................................... 55 Bảng 2.11. Thực trạng biện pháp xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT vào dạy học ....................................................................................................................... 57 Bảng 2.12. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo hoạt động hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học ......................................................................................................... 60 Bảng 2.13. Thực trạng biện pháp kiểm tra, đánh giá ứng dụng CNTT vào dạy học ....................................................................................................................... 63 Bảng 2.14. Thực trạng biện pháp về quản lý cơ sở vật chất phục vụ ứng dụng CNTT vào dạy học ............................................................................................. 66 Bảng 2.15. Thống kê thực trạng đánh giá hiệu quả của các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học người hiệu trưởng đang tiến hành hiện nay .............. 68 1 Bảng 2.16. Thống kê mức độ ảnh hưởng của yếu tố thuộc về hiệu trưởng đến việc quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tiểu học ........................................... 70 Bảng 2.17. Thống kê mức độ ảnh hưởng của yếu tố giáo viên đến việc quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tiểu học ............................................................... 72 Bảng 2.18. Thống kê thực trạng mức độ ảnh hưởng của yế tố môi trường đến việc quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tiểu học ........................................... 74 Bảng 2.19. Thống kê thực trạng những thuận lợi trong việc quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tiểu học ................................................................................. 76 Bảng 2.20. Thống kê thực trạng những khó khăn trong việc quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tiểu học ................................................................................. 78 Bảng 3.1. Tính cần thiết các biện pháp mà nhà trường sẽ thực hiện nhằm đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT vào dạy học ....................................................... ......98 Bảng 3.2. Tính khả thi các biện pháp mà nhà trường sẽ thực hiện nhằm đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT vào dạy học ........................................................... 100 Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tiểu học .......................................... 102 2 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1. Thực trạng mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học tiểu học.......... 52 Biểu đồ 2.2. Vai trò của quản lý trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học ........................................................................................................................ 55 Biểu đồ 2.3. Thực trạng hiệu quả của các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học của hiệu trưởng đang tiến hành hiện nay................................................ 68 Biểu đồ 3.1. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ................................... 103 Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý ................. 11 Sơ đồ 1.2. Quan hệ các chức năng quản lý ...................................................... 12 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................... 96 3 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Xuất phát từ vai trò của ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) và quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường tiểu học Sự phát triển khoa học công nghệ đã làm thay đổi nhanh chóng nền kinh tế thế giới, yếu tố mang tính quyết định thay đổi đó chính là nguồn nhân lực chất lượng cao, nguồn lực con người, một sản phẩm của xã hội nói chung và của giáo dục nói riêng. Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa, nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đòi hỏi nguồn nhân lực chất lượng cao là một nhu cầu cấp bách. Xác định rõ vị trí và tầm quan trọng của GD&ĐT đối với sự phát triển của đất nước, trong văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII đã khẳng định: “Cùng với khoa học và công nghệ, GD&ĐT là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước”. Thực hiện được sứ mệnh to lớn mà Đảng và nhân dân trao phó cho GD&ĐT, chính là trách nhiệm của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục (QLGD) có vai trò quan trọng. Để có được một nền giáo dục hiện đại hội nhập phải đổi mới toàn diện từ mục tiêu đến nội dung, chương trình, phương pháp, phương tiện, đặc biệt là đổi mới quản lý trong đó vai trò người Hiệu trưởng hết sức quan trọng, quyết định sự thành bại của một nhà trường, một cơ sở giáo dục. Yêu cầu đổi mới GDPT, đổi mới hoạt động dạy học đòi hỏi phải đổi mới hoạt động quản lý. Đổi mới quản lý trường học, trong đó quản lý hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học của hiệu trưởng trở thành đòi hỏi cấp bách, có tác động trực tiếp nâng cao chất lượng giáo dục. Hơn bao giờ hết GD&ĐT cần phải đẩy mạnh nhanh chóng hội nhập, phát triển ứng dụng CNTT không chỉ để bắt kịp sự phát triển của thế giới mà còn có trách nhiệm đào tạo nguồn nhân lực sẵn sàng đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước trong tiến trình hội nhập toàn cầu. Có thể nói “người học” là tâm điểm của Chiến lược phát triển giáo dục 2009 - 2020. Điều này được thể hiện trong quan điểm đầu tiên khẳng định mục tiêu đào tạo của giáo dục Việt Nam là "đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện…" 4 Mặt khác chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2009 – 2020 đã nhấn mạnh: “đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học, đảm bảo đến năm 2020 có 100% giáo viên, giảng viên từ mầm non đến đại học được đánh giá là áp dụng có hiệu quả các phương pháp dạy học mới”. 1.2. Xuất phát từ thực tiễn ứng dụng CNTT vào dạy học và quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học trong các trường tiểu học huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội còn có nhiều bất cập đặc biệt đứng trước yêu cầu của đổi mới giáo dục phổ thông Đã có nhiều nhà khoa học trong nước, ngoài nước nghiên cứu những vấn đề cơ bản và chung nhất về vấn đề quản lý trường học, đó là những thành tựu khoa học rất đáng trân trọng, được các cán bộ quản lý nhà trường vận dụng và mang lại những kết quả nhất định. Tuy nhiên, việc nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học của hiệu trưởng của các trường tiểu học là chưa nhiều. Các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Đông Anh, TP Hà Nội đã có nhiều biện pháp đổi mới công tác quản lý nhà trường. Chất lượng giáo dục đã được cải thiện. Tuy nhiên, trong quá trình đó, không tránh khỏi những hạn chế nhất định trong quản lý trường học. Điều này đặt ra vấn đề hết sức cấp thiết là phải tìm ra các biện pháp quản lý hiệu quả hơn để nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay của đất nước. Việc ứng dụng CNTT của GV tiểu học trong quá trình dạy học ở huyện Đông Anh, TP Hà Nội vào mấy năm gần đây có tích cực nhưng chưa đều và thực sự hiệu quả. Từ những lý do về lý luận và thực tiễn trên, chúng tôi thấy cần phải nghiên cứu sâu hơn vấn đề quản lý hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học của hiệu trưởng ở các trường tiểu học, nên đã chọn nghiên cứu đề tài: "Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học ở các trường tiểu học huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội” 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục phổ 5 thông hiện nay để nâng cao chất lượng dạy học của các trường tiểu học, huyện Đông Anh, TP Hà Nội. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý của Hiệu trưởng đối với ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học trong trường tiểu học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học của Hiệu trưởng các trường tiểu học. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 4.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học ở các trường tiểu học. 4.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học của Hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Đông Anh, TP Hà Nội 4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học ở các trường tiểu học huyện Đông Anh, TP Hà Nội. 5. Giả thuyết khoa học Hiệu trưởng các trường tiểu học, huyện Đông Anh, TP Hà Nội đã rất quan tâm đến quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học. Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông, công tác quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học vẫn còn bất cập. Nếu đề ra được các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học phù hợp hơn nữa thì sẽ nâng cao hơn nữa chất lượng dạy học và chất lượng giáo dục nói chung trong nhà trường tiểu học. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu - Đề tài luận văn nghiên cứu một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học của hiệu trưởng tiểu học. - Đề tài chỉ nghiên cứu quản lý ứng dụng CNTT vào hoạt động giảng dạy của người GV tiểu học. 6 6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học ở 3 trường tiểu học: Trường Tiểu học Uy Nỗ, Trường Tiểu học Thị Trấn, Trường Tiểu học Việt Hùng ở huyện Đông Anh, TP Hà Nội. 6.3. Giới hạn về khách thể điều tra Đề tài tập trung khảo sát các khách thể sau: CBQL nhà trường, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên 3 trường Tiểu học Uy Nỗ, Tiểu học Thị Trấn, Tiểu học Việt Hùng. 7. Phương pháp nghiên cứu Trong đề tài này chúng tôi sử dụng các phương pháp sau: 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài qua các văn bản chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về giáo dục đào tạo. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Lập phiếu điều tra, sử dụng bảng câu hỏi đã soạn sẵn với hệ thống câu hỏi nhằm thu thập ý kiến về các vấn đề nghiên cứu. Đối tượng điều tra là các tổ trưởng chuyên môn, giáo viên trực tiếp giảng dạy, học sinh. 7.2.2. Phương pháp tọa đàm (trò chuyện, phỏng vấn) Thu thập thông tin qua việc trao đổi trực tiếp với các CBQL, phó hiệu trưởng, GV, HS để nắm bắt thông tin phục vụ cho công tác nghiên cứu của đề tài. 7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Vận dụng lý luận về khoa học giáo dục để thu thập phân tích, khái quát hóa, hệ thống hóa thực tiễn rút ra kết luận từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hiệu quả cao hơn. 7.2.4. Phương pháp chuyên gia Phương pháp này được tiến hành thông qua việc tác động trực tiếp giữa người hỏi và được hỏi nhằm thu thập thông tin phục vụ nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 7 7.2.5. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học Sử dụng thông tin điều tra thống kê từ đó phân tích so sánh các đánh giá của các đối tượng, từ đó rút ra kết luận. 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 8.1. Ý nghĩa lý luận Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học ở trường tiểu học. 8.2. Ý nghĩa thực tiễn - Phát hiện được thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học của các trường tiểu học huyện Đông Anh, TP Hà Nội hiện nay. - Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học của Hiệu trưởng ở các trường tiểu học huyện Đông Anh, TP Hà Nội. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học trường tiểu học. Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường tiểu học huyện Đông Anh, TP Hà Nội. Chương 3. Các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường tiểu học huyện Đông Anh, TP Hà Nội. 8 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO DẠY HỌC TRƯỜNG TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ngoài nước Thuật ngữ "Công nghệ Thông tin" xuất hiện lần đầu vào năm 1958 trong bài viết xuất bản tại tạp chí Harvard Business Review. Hai tác giả của bài viết, Leavitt và Whisler đã bình luận: "Công nghệ mới chưa thiết lập một tên riêng. Chúng ta sẽ gọi là công nghệ thông tin (Information Technology - IT).” [29] CNTT là chủ đề lớn được tổ chức văn hóa giáo dục thế giới UNESCO chính thức đưa ra thành chương trình hành động trước ngưỡng cửa của thế kỷ XXI và dự đoán “sẽ có sự thay đổi nền giáo dục một cách căn bản vào đầu thế kỷ XXI do cảnh hưởng của CNTT”. Cuối những năm 70 của thế kỷ XX, một số nước trên thế giới đã ứng dụng CNTT như là một động lực thúc đẩy sự phát triển của kinh tế - xã hội. Cùng với việc ứng dụng ngày càng rộng rãi CNTT, nhiều quốc gia đã xây dựng chiến lược ứng dụng CNTT, đặc biệt là ở các nước phát triển, mà một bộ phận quan trọng của chiến lược này là xác định cách thức đưa kiến thức tin học vào dạy trong nhà trường. Theo các tư liệu tổng hợp, đặc biệt là của UNESCO, hầu hết các nước đều đưa các kiến thức Tin học, kỹ năng cơ bản của CNTT vào giảng dạy ở trường phổ thông, thể hiện rõ hơn từ cấp Trung học cơ sở theo nhiều hình thức tổ chức dạy học khác nhau. Cụ thể như: - Xem Tin học là một môn học riêng biệt và là môn học bắt buộc, giống như những môn học khác đối với mọi HS (ở nhiều bang của Hoa Kỳ, ở Úc...) - Xem Tin học cũng là môn học riêng biệt nhưng theo hình thức tự chọn (ở Pháp, Đức, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc...). Ngày nay, vấn đề ứng dụng CNTT trong ngành GD&ĐT, được các nước trên thế giới quan tâm và đã trở nên một vấn đề toàn cầu. CNTT mang đến sự đổi mới về cách dạy và cách học cho mọi cấp học. Từ đó, các quốc gia đã nghiên cứu vai trò, lợi ích của CNTT, ứng dụng CNTT vào công tác dạy học, đổi mới phương pháp dạy học và công tác quản lý giáo dục, xem CNTT như là công cụ, phương tiện dạy 9 học mới để nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục. Đặc biệt, với sự ra đời của các phần mềm dạy học đã hỗ trợ đắc lực cho việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học bộ môn như phần mềm Crocodile Physics, Crocodile Chemics, Geometer’s Sketchpad, Encarta... 1.1.2. Trong nước Ở Việt Nam, việc ứng dụng CNTT trong GD&ĐT bước đầu cũng có thể xem là việc đưa kiến thức tin học vào dạy trong nhà trường. Vào đầu những năm 80, 10 ngành giáo dục nhận thức được sự cần thiết phải trang bị cho thế hệ trẻ các kiến thức phổ thông về tin học. Đến năm 1985, những kiến thức nhập môn tin học đã được triển khai dạy thí điểm ở một số địa phương. Từ năm học 1990 - 1991, một số kiến thức tin học đã chính thức được đưa vào dạy trong chương trình của lớp 10 THPT. Từ năm học 1993 - 1994, tin học đã trở thành một môn học có giáo trình riêng. Bên cạnh đó, CNTT được đưa vào nhà trường với tư cách là công cụ hỗ trợ công các quản lý như quản lý HS, quản lý nhân sự, quản lý thư viện, quản lý kết quả học tập, xếp thời khoá biểu, trao đổi dữ liệu tuyển sinh giữa các trường cao đẳng, đại học. Hướng thứ ba của việc ứng dụng CNTT vào nhà trường là máy vi tính cùng với các phần mềm và Internet được sử dụng với tư cách là phương tiện dạy học mới. Là ngành khoa học ra đời muộn, nhưng rõ ràng CNTT đã và đang phát triển với tốc độ rất nhanh. Mục tiêu kế hoạch đến năm 2015, Việt Nam có khoảng 30% số lượng SV CNTT, điện tử, viễn thông sau khi tốt nghiệp ở các trường đại học có đủ khả năng chuyên môn và ngoại ngữ để tham gia thị trường lao động quốc tế; đảm bảo 100% HS trung cấp chuyên nghiệp và học nghề được đào tạo các kiến thức và kỹ năng ứng dụng về CNTT; 100% HS THCS và 80% HS tiểu học được học tin học. Cũng vào giai đoạn 2015, 65% số GV có đủ khả năng ứng dụng CNTT để hỗ trợ cho công tác giảng dạy, bồi dưỡng. Đến cuối năm 2015, 100% giảng viên đại học, cao đẳng, GV dạy nghề, SV … có máy tính dùng riêng [14]. Bên cạnh đó kế hoạch cũng chú trọng nội dung bồi dưỡng về chuyên môn CNTT cho các cán bộ lãnh đạo quản lý ở các Bộ, ngành, địa phương. Định hướng phát triển CNTT giai đoạn 2020,70% lao động trong các doanh nghiệp được đào tạo 10 về CNTT; trên 90% giảng viên đại học và trên 70% GV cao đẳng về CNTT có trình độ từ thạc sĩ trở lên, trên 30% giảng viên đại học có trình độ tiến sĩ. Trong dạy học, CNTT được sử dụng như là một công cụ lao động trí tuệ, giúp lãnh đạo nhà trường nâng cao chất lượng quản lý, giúp các thầy cô giáo nâng cao chất lượng dạy học. HS có thể sử dụng máy tính như một công cụ học tập hình thành kiến thức mới. Việc sử dụng CNTT đã mở ra hướng liên kết thông tin liên tục giữa phụ huynh và GV, giúp các bậc cha mẹ quản lý được thời khóa biểu và tình hình kiến thức của con em mình. Như vậy, ứng dụng CNTT vào giáo dục là một xu thế mới của nền giáo dục Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai lâu dài. Tuy nhiên quản lý hoạt động ứng dụng CNTT như thế nào trong các nhà trường cho có hiệu quả đang còn là một vấn đề phải bàn cãi. Nhận thức được vai trò to lớn của CNTT nên đã có nhiều tài liệu, công trình, báo cáo viết về ứng dụng CNTT trong GD&ĐT, đặc biệt là đối với giáo dục phổ thông như: - Quách Tuấn Ngọc (1999), “Đổi mới phương pháp dạy học bằng CNTT - xu thế của thời đại”, Tạp chí Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp số 8; - Lưu Lâm (2002), “Công nghệ thông tin với việc dạy và học trong nhà trường Việt Nam”, Tạp chí Giáo dục số 20; - Lê Hồng Sơn (2002), “Công nghệ thông tin và truyền thông với giáo dục và đào tạo ở Việt Nam”, Tạp chí Giáo dục số 32; - Đỗ Trung Tá (2004), “Ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông để đổi mới giáo dục đại học ở Việt Nam”, Tạp chí Giáo dục số 84; - Đào Thái Lai (2006), “Những yêu cầu đối với người GV về ứng dụng CNTT trong hoạt động nghề nghiệp”, Nghiên cứu Khoa học Giáo dục số 5; - Lê Công Triêm - Nguyễn Đức Vũ (2006), Ứng dụng CNTT trong dạy học, NXB Giáo dục; 11 - Võ Ngọc Vĩnh (2006), Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tin học của hiệu trưởng trường THPT tỉnh Bình Định, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học. - Trần Khánh (2007), “Tổng quan về ứng dụng CNTT và truyền thông trong giáo dục”, Tạp chí Giáo dục số 161; 11 - Ngô Quang Sơn (2007), “Ứng dụng CNTT và truyền thông trong quản lý trường THCS- Thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Giáo dục số 174; - Nguyễn Văn Hiền (2007), “Một số kỹ năng CNTT cơ bản cần trang bị cho GV Sinh học ở trường THPT hiện nay”, Tạp chí Giáo dục số 179; - Nguyễn Mạnh Hưởng (2008), “CNTT và truyền thông với vấn đề đổi mới phương pháp dạy học lịch sử ở trường phổ thông”, Tạp chí Giáo dục số 185; - Đề tài “Ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường phổ thông Việt Nam” do Đào Thái Lai làm chủ nhiệm, dưới sự chủ trì của Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục, được thực hiện trong 2 năm (2003-2005), với sự tham gia thực hiện của nhiều cá nhân, đơn vị trong và ngoài Viện. Sau thời gian thực hiện đề tài đã thu được những kết quả nhất định và là tài liệu tham khảo quý báu. Đề tài đã đưa ra được những nguyên tắc chung và phương pháp ứng dụng CNTT trong dạy học một số môn. Ngoài ra, còn có các Hội thảo khoa học với chủ đề “Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo” nhằm mục đích nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục... Gần đây, đã có một số đề tài khoa học nghiên cứu sử dụng phương pháp dạy học tích cực có kết hợp ứng dụng CNTT trong giáo dục Tiểu học như các đề tài của các tác giả Phó Đức Hòa, Ngô Quang Sơn cùng cộng sự…; Tác giả Lê Thế Anh với đề tài: “Biện pháp tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý trường tiểu học ở huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa”. Quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ở địa bàn các trường tiểu học huyện Đông Anh, TP Hà Nội chưa được ai nghiên cứu. Vì thế tác giả đã đi sâu nghiên cứu vấn đề này trong phạm vi các trường tiểu học huyện Đông Anh, TP Hà Nội nhằm hy vọng đề xuất được một số biện pháp quản lý góp phần nâng cao hiệu quả đổi mới phương pháp dạy học trong các trường tiểu học ở địa phương hiện nay. 1.2. Quản lý 1.2.1. Khái niệm Theo Harold Koontz: Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với 12 tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật còn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học. [20, tr. 33] Tác giả Đặng Thành Hưng đưa ra khái niệm: Quản lý là một dạng lao động đặc biệt nhằm gây ảnh hưởng, điều khiển, phối hợp lao động của người khác hoặc của nhiều người khác trong cùng một tổ chức hoặc cùng một công việc nhằm thay đổi hành vi và ý thức của họ, định hướng và tăng hiệu quả lao động của họ, để đạt được mục tiêu của tổ chức hoặc lợi ích của công việc cùng sự thỏa mãn của những người tham gia. [24, tr. 7] Tác giả Trần Quốc Thành : Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan. [36, tr. 11] Theo tác giả Trần Kiểm: Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực và tài lực) trong và ngoài nước (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất. [26, Tr. 127] Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc trong cuốn: “Đại cương khoa học quản lý” đã khái quát hơn khi đưa ra quan niệm: “Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý-trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [10, Tr. 9] Tóm lại có thể thấy rằng: Những quan điểm trên có khác nhau nhưng đều có điểm chung thống nhất: Quản lý (một tổ chức/ hệ thống) là tổ hợp các tác động chuyên biệt, có chủ đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý và đối tượng quản lý nhằm phát huy tiềm năng của các yếu tố, các mối quan hệ chức năng, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và cơ hội của tổ chức/ hệ thống trên cơ sở đó đảm bảo cho tổ chức, hệ thống vận hành (hoạt động) tốt, đạt được các mục tiêu đã đặt ra với chất lượng và hiệu quả tối ưu trong các điều kiện biến động của môi trường. Từ đó có thể định nghĩa rõ hơn: Quản lý là quá trình tác động của chủ thể quản lý thông qua hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý đặt ra. 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất