Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà ...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường trung học phổ thông huyện văn giang, tỉnh hưng yên

.PDF
131
1913
86

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC HOÀNG NGHĨA KIÊN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRONG NHÀ TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN VĂN GIANG, TỈNH HƢNG YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 05 Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Văn Tính HÀ NỘI – 2013 Lêi c¶m ¬n Trong quá trình nghiên cứu xây dựng và thực hiện đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường trung học phổ thông huyện Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên” tôi đã nhận được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu và Hội đồng giáo dục các nhà trường THPT thuộc huyện Văn Giang, các bạn đồng nghiệp, các em học sinh và các lực lượng giáo dục trong huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên, đã tận tình cung cấp tài liệu, đóng góp các ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này. Để đạt tới kết quả hôm nay, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo trong Ban giám hiệu, các giáo sư, các giảng viên của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành đến thầy giáo hướng dẫn khoa học TS Trần Văn Tính, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình lập đề cương, nghiên cứu viết và hoàn thiện luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu, thực hiện và hoàn chỉnh luận văn, song chắc rằng luận văn vẫn còn có những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh thân yêu của chúng ta. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 11 năm 2013 Tác giả Hoàng Nghĩa Kiên 1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN CHỮ VIẾT TẮT CỤM TỪ VIẾT TẮT BGH Ban giám hiệu BCH Ban chấp hành CBQL Cán bộ quản lý CMHS Cha mẹ học sinh CSVC Cơ sở vật chất CNH Công nghiệp hóa ĐVTN Đoàn viên thanh niên GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDKNS Giáo dục kỹ năng sống GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm GS.TS Giáo sư, Tiến sỹ HĐ Hoạt động HĐH Hiện đại hóa HĐNGLL Hoạt động ngoài giờ lên lớp HS Học sinh KNS Kỹ năng sống QLGD Quản lý giáo dục SL Số lượng SGK Sách giáo khoa THPT Trung học phổ thông TL Tỷ lệ PGS.TS Phó Giáo sư, Tiến sỹ UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc WHO Tổ chức Y tế Thế giới Xã hội chủ nghĩa XHCN 2 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Đội ngũ, giáo viên THPT huyện Văn Giang từ năm 2010 đến năm 2013……………………………………………. 34 Bảng 2.2: Xếp loại hạnh kiểm của học sinh trường THPT Văn Giang trong ba năm học 2010-2011; 2011-2012; 2012-2013………………… 35 Bảng 2.3: Xếp loại hạnh kiểm của học sinh trường THPT Dương Quảng Hàm trong ba năm học 2010 - 2011; 2011- 2012; 2012- 2013 36 Bảng 2.4: Xếp loại hạnh kiểm của học sinh trường THPT Nguyễn Công Hoan trong hai năm học 2011- 2012; 2012- 2013……………… 37 Bảng 2.5: Đối tượng khảo sát…………………………………………. 38 Bảng 2.6: Nhận thức của PHHS và HS về sự cần thiết của hoạt động GDKNS……………………………………………………………….. 38 Bảng 2.7. Đánh giá thực trạng về một số KNS của học sinh các trường THPT huyện Văn Giang……………………………………… 40 Bảng 2.8: Nhận thức của giáo viên về trách nhiệm GDKNS………….. 42 Bảng 2.9. Kết quả đánh giá mức độ tự tin của giáo viên về kỹ năng của bản thân………………………………………………………………………… Bảng 2.10. Đánh giá mức độ thực hiện GDKNS thông qua việc tích hợp vào các bộ môn văn hóa……………………………………………….. Bảng 2.11. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện giáo dục KNS của GVCN… 44 46 48 Bảng 2.12. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện giáo dục kỹ năng sống của BCH Đoàn trường…………………………………………………. 50 Bảng 2.13. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện giáo dục kỹ năng sống thông qua HĐGDNGLL……………………………………………….. 52 Bảng 2.14. Kết quả đánh giá hiệu quả quản lý xây dựng kế hoạch 54 hoạt động giáo dục KNS của BGH nhà trường ………………………….. Bảng 2.15. Thực trạng quản lý GV bộ môn tích hợp hoạt động 3 GDKNS……………………………………………………………...... 56 Bảng 2.16. Thực trạng quản lý GVCN tham gia hoạt động GDKNS…. 58 Bảng 2.17. Thực trạng quản lý BCH Đoàn trường tham gia HĐ GDKNS………………………………………………………………. 59 Bảng 2.18. Thực trạng quản lý việc tích hợp GDKNS thông qua hoạt động GDNGLL…………………………………………………….. 61 Bảng 2.19. Kết quả đánh giá hiệu quả thực hiện công tác kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục KNS của BGH nhà trường……………… Bảng 3.1: Kế hoạch dạy học tích hợp GDKNS vào bộ môn Sinh lớp 11 64 78 Bảng 3.2: Kế hoạch dạy học tích hợp GDKNS vào bộ môn GDCD lớp 79 10 Bảng 3.3: Kế hoạch hoạt động của Đoàn trường .................................... 82 Bảng 3.4: Kế hoạc tích hợp GDKNS vào hoạt động GDNGLL………. 88 Bảng 3.5. Đối tượng khảo sát………………………………………….. 96 Bảng 3.6. Thống kê kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất………………………………………………............................... 97 Bảng 3.6. Thống kê kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất……………………………………………….................................. 98 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Khái quát quá trình quản lý ........................................................ 13 Biểu đồ 2.1: Nhận thức của PHHS và HS về sự cần thiết của hoạt động GDKNS………………………………………………………………… 39 Biểu đồ 2.2. Thực trạng về một số KNS của học sinh các trường THPT huyện Văn Giang………………………………………………………… 41 Biểu đồ 2.3: Nhận thức của giáo viên về trách nhiệm GDKNS………. 43 Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất…………………………………………………………………….. 4 99 MỤC LỤC Lời cảm ơn .................................................................................................. Danh mục viết tắt ........................................................................................ Danh mục các bảng, biểu, ........................................................................... Mục lục ........................................................................................................ MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1. Lý do chọn đề tài.................................................................................. Trang i ii iii v 1 1 2. Mục đích nghiên cứu ……………………………………………….. 2 3. Giả thuyết khoa học ………………………………………………… 2 4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu…………………………………. 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ……………………………………………….. 3 6. Gới hạn phạm vi nghiên cứu………………………………………… 3 7. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………. 4 8. Đóng góp mới của luận văn…………………………………………. 5 9. Cấu trúc luận văn …………………………………………………… 5 Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRONG NHÀ TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG…………………………… 6 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề………………………………………… 6 1.1.1. Ở ngoài nước…………………………………………………….. 6 1.1.2. Ở trong nước…………………………………………………….. 9 1.2. Một số khái niệm sử dụng để nghiên cứu đề tài…………………… 11 1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục……………………………………... 11 1.2.2. Quản lý trường học……………………………………………… 15 1.2.3. Kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống………………………… 17 1.3. Yêu cầu cơ bản về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường trung học phô thông……………………………………………… 19 1.3.1. Mục đích của giáo dục kỹ năng sống……………………………… 19 1.3.2. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường 5 THPT…………………………………………………………………… 21 1.3.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trườngTHPT……………………………………………………………… 24 Tiểu kết chương 1……………………………………………………… 31 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRONG NHÀ TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN VĂN GIANG, TỈNH HƢNG YÊN………………………………………………………….. 2.1. Sơ lược tình hình giáo dục huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên…… 32 32 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của Huyện Văn Giang - Hưng Yên…. 32 2.1.2. Khái quát về Giáo dục THPT của Huyện Văn Giang…………… 33 2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống của các trường THPT huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên………………………………………………………………. 37 2.2.1. Nhận thức của cha mẹ học sinh và học sinh về hoạt động giáo dục kỹ năng sống……………………………………………………… 38 2.2.2. Đánh giá thực trạng về kỹ năng sống của học sinh các trường THPT huyện Văn Giang………………………………………………………… 39 2.2.3. Nhận thức của giáo viên các trường THPT huyện Văn Giang về giáo dục kỹ năng sống …………………………………………………. 42 2.2.4. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong các nhà trường THPT huyện Văn Giang………………………………. 45 2.3. Đánh giá thực trạng việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở các trường THPT huyện Văn Giang, Hưng Yên…………………….. 54 2.3.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng sống của BGH ……….. 54 2.3.2.Thực trạng việc quản lý chỉ đạo các lực lượng giáo dục tham gia tổ chức hoạt động giáo dục KNS………………………………………. 56 2.3.3. Quản lý cơ sở vật chất và tài chính cho hoạt động giáo dục kỹ 62 6 năng sống……………………………………………………………….. 2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục KNS của BGH nhà trường…………………………………………………… Tiểu kết chương 2……………………………………………………… 63 66 Chƣơng 3 : MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRONG NHÀ TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN VĂN GIANG, TỈNH HƢNG YÊN………………………………………………….. 68 3.1. Một số nguyên tắc xây dựng các biện pháp ……………………… 68 3.1.1. Đảm bảo tính thống nhất thực hiện mục tiêu GDTHPT ……….. 68 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống trong hoạt động GDKNS …. 68 3.1.3. Biện pháp quản lý phải tác động vào các nhân tố của hoạt động quản lý GDKNS………………………………………………………. 71 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ của hoạt động GDKNS……. 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi của hoạt động GDKNS……… 3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh 71 72 trong nhà trường THPT huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên…………… 72 3.2.1. Kế hoạch hóa quá trình quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống phù hợp với học sinh và điều kiện thực tế của nhà trường…………… 72 3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho thầy và trò nhà trường……………… 74 3.2.3. Quản lý việc tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào các bộ môn…. 77 3.2.4. Quản lý việc thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong công tác chủ nhiệm lớp………………………………………………… 80 3.2.5. Quản lý hoạt động Đoàn thanh niên tham gia giáo dục kỹ năng sống……………………………………………………………………. 81 3.2.6. Quản lý việc thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp……………………………… 3.2.7. Quản lý việc phối hợp với gia đình và các tổ chức xã hội nhằm 7 87 giáo dục kỹ năng sống cho học sinh…………………………………… 91 3.2.8. Quản lý công tác kiểm tra đánh giá và thi đua khen thưởng hoạt động giáo dục kỹ năng sống…………………………………………… 93 3.3. Khảo sát tính khả thi và sự cần thiết của các biện pháp đề xuất….. 95 Tiểu kết chương 3................................................................................. 100 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ…………………………………. 101 1. Kết luận…………………………………………………………… 101 2. Khuyến nghị...................................................................................... 102 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................................... 102 2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên.................................... 103 2.3. Với các nhà trường.......................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………. 104 PHỤ LỤC……………………………………………………………… 107 8 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đứng trước bối cảnh nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới, với tốc độ phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật và công nghệ đặc biệt là công nghệ thông tin đã đòi hỏi ngành giáo dục phải có những thay đổi mạnh mẽ phù hợp với bối cảnh thế giới và đặc điểm kinh tế, chính trị xã hội của đất nước. Mục tiêu của giáo dục là; đào tạo thế hệ trẻ phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, đáp ứng được yêu cầu hội nhập quốc tế và nhu cầu phát triển của người học, giáo dục nước ta đã và đang đổi mới mạnh mẽ theo bốn trụ cột của giáo dục thế kỉ XXI, mà thực chất là tiếp cận giáo dục giá trị sống, hình thành kỹ năng sống cho người học đó là: Học để biết, Học để làm, Học để khẳng định mình và Học để cùng chung sống. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: "Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt" Điều 2 Luật giáo dục được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 đã ghi rõ: " Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội 9 (CNXH); hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc". 1.2. Về mặt thực tiễn Hiện nay nhận thức về kỹ năng sống, cũng như việc thể chế hóa giáo dục kỹ năng sống trong giáo dục phổ thông ở nước ta chưa thật cụ thể. Việc hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các cấp học, bậc học còn nhiều hạn chế. Các chương trình giáo dục kỹ năng trong các nhà trường hiệu quả không cao, công tác quản lý chưa sát sao. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh còn rất lúng túng, việc quản lý và chỉ đạo thực hiện giáo dục kỹ năng sống chưa triệt để, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống còn đơn điệu, chưa thực sự thu hút được học sinh tích cực tham gia hoạt động. Từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường trung học phổ thông huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên” làm luận văn Cao học, chuyên ngành Quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong các trường trung học phổ thông huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên tác giả đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh của nhà trường THPT Dương Quảng Hàm và các trường THPT huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên để nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. 3. Giả thuyết khoa học Việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống của BGH các trường trung học phổ thông huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên chưa có hiệu quả cao do nhiều yếu tố như: Chưa có tài liệu chuẩn về giảng dạy kỹ năng sống, chưa có kế hoạch toàn diện đưa giáo dục kỹ năng sống vào trong nhà trường, đội ngũ giáo viên chưa được đào tạo bài bản, các cơ sở trang thiết bị vật chất còn thiếu 10 thốn…vì vậy nhất thiết cần có hoạt động quản lý toàn diện và khoa học thì mới có thể thực hiện tốt hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường. Nếu muốn đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện thì BGH các trường trung học phổ thông cần xây dựng được các biện pháp quản lý phù hợp; kế hoạch hóa hoạt động giáo dục kỹ năng sống phù hợp với đặc điểm của nhà trường, chỉ đạo phối hợp các lực lượng đồng bộ cùng tham gia thực hiện hoạt động. Nếu các nhà trường trung học phổ thông tuân thủ nghiêm ngặt theo trình tự các khâu của quy trình quản lý trong hoạt động giáo dục kỹ năng sống thì chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống sẽ tốt hơn, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường. 4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường trung học phổ thông huyện Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên 4.2. Khách thể nghiên cứu Hoạt động quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường THPT huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu lý luận của việc quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông làm cơ sở lý luận của đề tài. - Khảo sát, đánh giá thực trạng việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường trung học phổ thông huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. - Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường trung học phổ thông huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên nhằm nâng cao kết quả giáo dục toàn diện của nhà trường. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong 3 nhà trường THPT huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên là: 11 THPT Văn Giang, THPT Dương Quảng Hàm, THPT Nguyễn Công Hoan. - Các hoạt động nghiên cứu: Hoạt động lồng ghép giáo dục KNS trong công tác chủ nhiệm lớp, công tác Đoàn thanh niên, hoạt động GDNGLL, hoạt động tích hợp giáo dục KNS vào các môn văn hoá … 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Thu thập, nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu như: các văn bản về chủ chương, chính sách, quy định, định hướng của Đảng, Chính phủ, của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên về việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh; các sách báo, các bài viết của các nhà nghiên cứu, các nhà giáo dục học,….làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn * Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Xây dựng bảng hỏi nhằm tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường THPT huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. * Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động: Nhằm phân tích kết quả của hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh để khẳng định tính hiệu quả của các biện pháp quản lý * Phương pháp quan sát: Dùng để thu thập thông tin có liên quan đến thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường THPT thuộc huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. * Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Trao đổi và lấy ý kiến đánh giá, nhận xét từ các chuyên gia về vấn đề nghiên cứu của đề tài. * Phương pháp đàm thoại: tiến hành trao đổi trực tiếp với học sinh, với thầy cô giáo và các nhà quản lý giáo dục trong nhà trường về việc triển khai và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường trung học phổ thông thuộc huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. 12 * Phương pháp thống kê toán học: Phương pháp thống kê toán học được sử dụng để xử lý và phân tích các kết quả nghiên cứu. Các phần mềm được sử dụng trong đề tài là: Excell, SPSS, Atlas.ti 8. Đóng góp mới của luận văn - Tổng hợp và hệ thống hoá lý luận về vấn đề quản lý các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường THPT - Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường THPT 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương Chương 1: Cơ sở Lý luận về việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường trung học phổ thông. Chương 2 :Thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường THPT thuộc huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường THPT thuộc huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. 13 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRONG NHÀ TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Trong giai đoạn hiện nay khi xã hội càng phát triển, khoa học kỹ thuật càng tiến bộ thì nhu cầu học tập của con người càng lớn. Con người có nhu cầu muốn học để hiểu biết, để làm việc, để tự khẳng định bản thân và để hòa nhập tốt hơn với cộng đồng ngày càng tiến bộ. Vì vậy việc giáo dục kỹ năng sống cho giới trẻ nói chung và cho học sinh trong nhà trường THPT hiện nay là vô cùng cấp thiết. Giáo dục kỹ năng sống trở thành 1 trong 5 nội dung của phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ” do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động theo chỉ thị số 40/2008/TC-BGDĐT do Bộ trưởng ký ngày 22/07/2008. Trong quá trình học tập tại trường Đại học Giáo dục và thời gian nghiên cứu tài liệu về giáo dục kỹ năng sống tác giả xin được hệ thống về hoạt động giáo dục kỹ năng sống như sau: 1.1.1. Ở ngoài nước Hiện nay nhiều quốc gia trên thế giới đã đưa nội dung GDKNS vào trong nhà trường phổ thông, dưới nhiều hình thức khác nhau trong đó đã có 143 nước đưa vào chương trình chính khóa ở bậc tiểu học và bậc trung học [ 2 ]. Ở các nước phương Tây, kỹ năng sống từ lâu đã được quan tâm. Mô hình giáo dục của Pháp thế kỷ XXI theo đề xuất của Edgard Morin là phải giảng dạy về hoàn cảnh con người ( hiểu rõ con người là gì, con người sống và hoạt động như thế nào, trong những điều kiện nào, con người xử lý bằng cách nào) và học cách sống. Triết lý giáo dục Mỹ đầu thế kỉ XXI cũng cho rằng: cần nâng cao kỹ năng giao lưu qua nói, đọc, nghe, viết, cần phát triển khả năng suy ngẫm… Người Nhật đi vào thế kỉ XXI với mô hình không đánh giá học 14 sinh, sinh viên qua năng lực hiểu các môn học mà đánh giá khả năng giải quyết các vấn đề của đời sống thực tiễn. [12, Tr.203 ] Tại Mỹ, Bộ Lao động Mỹ (The U.S. Department of Labor) và Hiệp hội ĐT và Phát triển Mỹ (The American Society of Training and Development) gần đây đã thực hiện một cuộc nghiên cứu về các kỹ năng cơ bản trong công việc. Kết luận được đưa ra là có 13 kỹ năng cơ bản cần thiết để thành công trong công việc: 1. Kỹ năng học và tự học (learning to learn) 2. Kỹ năng lắng nghe (Listening skills) 3. Kỹ năng thuyết trình (Oral communication skills) 4. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills) 5. Kỹ năng tư duy sáng tạo (Creative thinking skills) 6. Kỹ năng quản lý bản thân và tinh thần tự tôn (Self esteem) 7. Kỹ năng đặt mục tiêu, tạo động lực làm việc (Goal setting, motivation skills) 8. Kỹ năng phát triển cá nhân và sự nghiệp (Personal and career development skills) 9. Kỹ năng giao tiếp ứng xử và tạo lập quan hệ (Interpersonal skills) 10. Kỹ năng làm việc đồng đội (Teamwork) 11. Kỹ năng đàm phán (Negotiation skills) 12. Kỹ năng tổ chức công việc hiệu quả (Organizational effectiveness) 13. Kỹ năng lãnh đạo bản thân (Leadership skills) Tại Úc, Hội đồng Kinh doanh Úc (The Business Council of Australia – BCA) và Phòng thương mại và công nghiệp Úc (the Australian Chamber of Commerce and Industry - ACCI) với sự bảo trợ của Bộ Giáo dục, Đào tạo và Khoa học (the Department of Education, Science and Training – DEST) và Hội đồng giáo dục quốc gia Úc (the Australian National Training Authority ANTA) đã xuất bản cuốn “Kỹ năng hành nghề cho tương lai” (năm 2002). Cuốn sách cho thấy các kỹ năng và kiến thức mà người sử dụng lao động yêu cầu bắt buộc phải có. Kỹ năng hành nghề (employability skills) là các kỹ năng 15 cần thiết không chỉ để có được việc làm mà còn để tiến bộ trong tổ chức thông qua việc phát huy tiềm năng cá nhân và đóng góp vào định hướng chiến lược của tổ chức. Các kỹ năng hành nghề bao gồm có 8 kỹ năng như sau: 1. Kỹ năng giao tiếp (Communication skills) 2. Kỹ năng làm việc đồng đội (Teamwork skills) 3. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills) 4. Kỹ năng sáng tạo và mạo hiểm (Initiative and enterprise skills) 5. Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc (Planning and organising skills) 6. Kỹ năng quản lý bản thân (Self-management skills) 7. Kỹ năng học tập (Learning skills) 8. Kỹ năng công nghệ (Technology skills) Chính phủ Canada cũng có một bộ phụ trách về việc phát triển kỹ năng cho người lao động. Bộ Phát triển Nguồn Nhân lực và Kỹ năng Canada (Human Resources and Skills Development Canada – HRSDC) có nhiệm vụ xây dựng nguồn nhân lực mạnh và có năng lực cạnh tranh, giúp người Canada nâng cao năng lực ra quyết định và năng suất làm việc để nâng cao chất lượng cuộc sống. Bộ này cũng có những nghiên cứu đề đưa ra danh sách các kỹ năng cần thiết đối với người lao động. Conference Board of Canada là một tổ chức phi lợi nhuận của Canada dành riêng cho nghiên cứu và phân tích các xu hướng kinh tế, cũng như năng lực hoạt động các tổ chức và các vấn đề chính sách công cộng. Tổ chức này cũng đã có nghiên cứu và đưa ra danh sách các kỹ năng hành nghề cho thế kỷ 21 (Employability Skills 2000+) bao gồm các kỹ năng như: 1. Kỹ năng giao tiếp (Communication) 2. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving) 3. Kỹ năng tư duy và hành vi tích cực (Positive attitudes and behaviours) 4. Kỹ năng thích ứng (Adaptability) 5. Kỹ năng làm việc với con người (Working with others) 16 6. Kỹ năng nghiên cứu khoa học, công nghệ và toán (Science, technology and mathematics skills)[ 38 ] Việc giáo dục kỹ năng sống ở khu vực đã được nghiên cứu và triển khai ở nhiều nước. Ở Lào, giáo dục kỹ năng sống được lồng ghép vào chương trình đào tạo chính qui, không chính qui và các trường sư phạm đào tạo giáo viên từ năm 1997. Tại Campuchia chương trình giáo dục chính qui đã thực hiện việc tích hợp dạy kỹ năng sống vào bài học của các môn cơ bản từ lớp 1 đến lớp 12. Tại Malaysia, Bộ GD coi KNS là môn kỹ năng của cuộc sống. [16] Tháng 12 / 2003 tại Bali – Inđônesia đã diễn ra hội thảo về giáo dục KNS trong giáo dục không chính quy với sự tham gia của 15 nước. Qua báo cáo của các nước cho thấy có nhiều điểm chung và cũng có nhiều điểm riêng trong quan niệm về giáo dục KNS của các nước. Mục tiêu của giáo dục KNS trong giáo dục không chính quy ở hội thảo Bali là nhằm nâng cao tiềm năng của con người để có hành vi thích ứng và tích cực nhằm đáp ứng nhu cầu sự thay đổi, các tình huống của cuộc sống hàng ngày đồng thời tạo ra sự thay đổi và nâng cao chất lượng cuộc sống. [16] 1.1.2. Ở trong nước Ở Việt Nam thuật ngữ kỹ năng sống được biết đến từ chương trình của UNICEF vào năm 1996 “ Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường ”. Tham gia chương trình này có ngành Giáo dục và Hội Chữ thập đỏ. Khái niệm kỹ năng sống được hiểu đầy đủ và đa dạng hơn sau hội thảo “Chất lượng giáo dục và kỹ năng sống” do tổ chức UNESCO tài trợ được tổ chức tại Hà Nội từ ngày 23 – 25/10/2003. Từ đó những người làm công tác giáo dục ở Việt Nam hiểu đầy đủ hơn về kỹ năng sống và vấn đề cần thiết phải giáo dục kỹ năng sống cho thế hệ trẻ. Với nhiều năm nghiên cứu về giáo dục, PGS.TS Hà Nhật Thăng đã cho xuất bản cuốn sách: “Giáo dục hệ thống giá trị đạo đức nhân văn” năm 1998 và đã tái bản nhiều lần. Trong đó, trang bị cho học sinh sinh viên nắm vững 17 hệ thống giá trị cốt lõi, đó là cơ sở cơ bản của nhân cách, rèn luyện để thế hệ trẻ có những hành vi tương ứng với hệ thống giá trị đạo đức nhân văn cốt lõi, phù hợp với yêu cầu của xã hội, của thời đại. Những kết quả nghiên cứu trên đã được ứng dụng vào việc xây dựng chương trình và thể hiện trong sách giáo khoa ở Tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông của môn Giáo dục công dân, triển khai từ năm 2000 trên phạm vi cả nước. Một trong những người có những nghiên cứu mang tính hệ thống về kỹ năng sống và GDKNS ở Việt Nam là tác giả Nguyễn Thanh Bình. Tác giả và cộng sự đã triển khai nghiên cứu tổng quan về quá trình nhận thức về kỹ năng sống và đề xuất yêu cầu tiếp cận kỹ năng sống trong giáo dục và GDKNS ở nhà trường phổ thông, đồng thời tìm hiểu thực trạng GDKNS cho người học từ trẻ mầm non đến người lớn thông qua giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên ở Việt Nam. Trên cơ sở đó xác định thách thức và định hướng trong tương lai để đẩy mạnh GDKNS trên cơ sở thực tiễn ở Việt Nam. Nội dung GDKNS được các nhà trường thực sự quan tâm từ khi có chỉ thị 40/2008 CT-BGD&ĐT phát động các nhà trường thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong đó nội dung thứ ba và thứ tư của phong trào chính là tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên. Mục đích rèn luyện cho HS, SV, kỹ năng ứng xử thân thiện trong mọi tình huống; thói quen và kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng hoạt động xã hội; Giáo dục cho học sinh thói quen rèn luyện sức khỏe, ý thức tự bảo vệ bản thân; Rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, ý thức chung sống thân thiện, giải quyết hợp lý các tình huống mâu thuẫn, xung đột; Có thái độ lên án và kiên quyết bài trừ mọi hành vi bạo lực. Với nhiều năm nghiên cứu về giáo dục, nhóm tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn tính, Vũ Phương Liên đã cho ra đời cuốn sách “ giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh THPT”. Cuốn sách được viết lồng ghép giữa giáo dục GTS và KNS, trong đó GDGTS là nền tảng, KNS là công cụ và phương tiện để tiếp nhận và thể hiện giá trị sống. Đây là 18 những tiền đề đưa công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông vào các nhà trường mạnh mẽ, mang lại hiệu quả tích cực, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. Ngành giáo dục tỉnh Hưng Yên cũng đã có nhiều văn bản chỉ đạo về việc giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong các nhà trường, hàng năm tổ chức nhiều chuyên đề, hội thảo về công tác phòng chống tệ nạn xã hội, ma tuý xâm nhập học đường, phong trào "Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực". Tuy nhiên hệ thống lý luận và giải pháp về quản lý để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh chưa được nghiên cứu một cách hệ thống. Đề tài của tác giả với mong muốn nâng cao hiệu quả của việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường trung học phổ thông huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên, tạo ra sự thống nhất nhận thức và hành động một cách hệ thống trong nhà trường góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. 1.2. Một số khái niệm sử dụng để nghiên cứu đề tài 1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục 1.2.1.1. Quản lý Khái niệm “quản lý” được hình thành từ rất lâu và cùng với sự phát triển của tri thức nhân loại cũng như nhu cầu của thực tiễn nó được xây dựng và phát triển ngày càng hoàn thiện hơn. Mọi hoạt động của xã hội đều cần tới quản lý. Quản lý vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật trong việc điều khiển một hệ thống xã hội cả ở tầm vĩ mô và vi mô. Hoạt động quản lý là hoạt động cần thiết phải thực hiện khi những con người kết hợp với nhau trong các nhóm, các tổ chức nhằm đạt mục tiêu chung. Chính vì thế quản lý được hiểu bằng nhiều cách khác nhau và được định nghĩa ở nhiều khía cạnh khác nhau trên cơ sở những quan điểm và các cách tiếp cận khác nhau: 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất