Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở trường trung học ...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở trường trung học cơ sở vân nội, đông anh, hà nội trong giai đoạn hiện nay

.PDF
120
7746
166

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC HOÀNG NGỌC THẮNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÂN NỘI, ĐÔNG ANH, HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Hà Nội – 2015 1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC HOÀNG NGỌC THẮNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÂN NỘI, ĐÔNG ANH, HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Đức Chính Hà Nội - 2015 2 LỜI CẢM ƠN Với tất cả tình cảm và lòng chân thành của mình, em xin bày tỏ lòng biết ơn quý Thầy Cô, Ban Giám hiệu Trường Đại học Giáo Dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội cùng với quý Thầy Cô trực tiếp giảng dạy chúng em lớp Cao học Quản lý giáo dục khóa 12 của Trường Đại học Giáo Dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Các thầy cô đã dành nhiều công sức giảng dạy, tận tình giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất của mình tới GS.TS. Nguyễn Đức Chính, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đông Anh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban giám hiệu, các đồng chí cán bộ giáo viên, các bác phụ huynh và các em học sinh trường THCS Vân Nội đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp số liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình khảo nghiệm thực tế. Xin được gửi lời đến người thân trong gia đình và bạn bè đã luôn quan tâm động viên giúp đỡ để tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua. Trong quá trình thực hiện đề tài chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của các nhà khoa học, của các quý thầy, cô giáo, các bạn đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 25/11/2014 Tác giả luận văn Hoàng Ngọc Thắng 3 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBGV Cán bộ, giáo viên CNH-HĐH Công nghiệp hoá, hiện đại hoá GD Giáo dục ĐĐ Đạo đức GDĐĐ Giáo dục đạo đức GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm GVBM Giáo viên bộ môn HS Học sinh QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục THCS Trung học cơ sở PHHS Phụ huynh học sinh TNTP Thiếu niên tiền phong TNCS Thanh niên cộng sản XH Xã hội HĐND Hội đồng nhân dân UBND Uỷ ban nhân dân 4 MỤC LỤC Lời cảm ơn……… …………………………………………………………….……..i Danh mục chữ viết tắt…… ……………………………………………………...…..ii Mục lục……………… …………………………………………..…………………iii Danh mục bảng ..................................................................................................... vii MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ . 16 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................................... 16 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ....................................................................... 16 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước .......................................................................... 17 1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 19 1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường ......................................................................... 19 1.2.2. Đạo đức và giáo dục đạo đức ....................................................................... 22 1.2.3. Hoạt động giáo dục đạo đức......................................................................... 25 1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ............................................................ 26 1.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở .............................................. 26 1.3.1. Vị trí vai trò của giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở .................. 26 1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và các con đường giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở ............................................................................................................... 27 1.3.3. Đặc điểm học sinh trung học cơ sở .............................................................. 29 1.3.4. Nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở ...................................................................................................................... 31 1.4. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở ... 33 1.4.1. Tổ chức nghiên cứu đặc điểm của học sinh, bối cảnh nhà trường, chương trình giáo dục đạo đức, lập kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở .............................................................................................................................. 33 1.4.2. Tổ chức thực hiện các hoạt động theo kế hoạch ........................................... 34 1.4.3. Phối hợp các lực lượng tham gia quản lý các hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở ........................................................................................ 35 5 1.4.4. Xây dựng tập thể sư phạm mô phạm làm gương cho học sinh như một công cụ hữu hiệu trong giáo dục đạo đức cho học sinh ................................................... 35 1.4.5. Xây dựng tập thể học sinh............................................................................ 35 1.4.6. Đánh giá kết quả giáo dục đạo đức............................................................... 36 1.4.7. Quản lí cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ các hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ................................................................................................................. 37 1.5. Cơ sở pháp lý của hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở ...................................................................................................................... 37 1.6. Những yếu tố tác động quản lý giáo dục đạo đức ............................................ 40 1.6.1. Yếu tố giáo dục nhà trường .......................................................................... 40 1.6.2. Yếu tố giáo dục gia đình .............................................................................. 40 1.6.3. Yếu tố giáo dục xã hội ................................................................................. 40 1.6.4.Yếu tố tự giáo dục của bản thân HS .............................................................. 41 1.6.5.Tính kế hoạch hóa trong công tác quản lý HĐ GDĐĐ .................................. 41 1.6.6. Chất lượng đội ngũ giáo viên (đặc biệt là năng lực sư phạm) tham gia GDĐĐ .............................................................................................................................. 42 1.6.7. Sự tích cực, hưởng ứng của người học ......................................................... 42 1.6.8. Mức độ XHH giáo dục trong lĩnh vực GDĐĐ .............................................. 42 1.6.9. Hoạt động của Đoàn -Đội ............................................................................ 43 1.6.10. Điều kiện cơ sở vật chất, tài chính.............................................................. 43 Tiểu kết chương 1 .................................................................................................. 44 Chương 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNGGIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÂN NỘI, ĐÔNG ANH , HÀ NỘI ............................................................... 45 2.1. Khái quát về Trường trung học cơ sở Vân Nội, Đông Anh, Hà Nội ................ 45 2.1.1. Đặc điểm giáo dục ở nhà trường trung học cơ sở Vân Nội ........................... 45 2.1.2. Khái quát về địa bàn dân cư huyện Đông Anh ............................................. 46 2.1.3. Hoạt động giáo dục của nhà trường .............................................................. 48 2.2. Thực trạng đạo đức và giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở Vân Nội, Đông Anh, Hà Nội ................................................................................. 50 2.2.1. Thực trạng đạo đức của học sinh trường trung học cơ sở Vân Nội ............... 50 6 2.2.2. Thực trạng công tác giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở Vân Nội ................................................................................................................. 59 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở Vân Nội, Đông Anh, Hà Nội ........................................................................ 64 2.3.1. Thực trạng kế hoạch hóa công tác giáo dục đạo đức .................................... 64 2.3.2. Thực trạng về công tác tổ chức giáo dục đạo đức ......................................... 65 2.3.3. Thực trạng về chỉ đạo kiểm tra, đánh giá công tác giáo dục đạo đức ............ 65 2.3.4. Những lý do làm hạn chế hiệu quả của quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của trường trung học cơ sở Vân Nội.................................................. 67 2.3.5. Thực trạng đa dạng các hình thức phối kết hợp giữa nhà trường gia đình và xã hội .................................................................................................................... 68 2.3.6. Thực trạng về việc quản lý các hoạt động tự quản của các tập thể học sinh .. 69 2.3.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở Vân Nội ..................................................................... 70 Tiểu kết chương 2 .................................................................................................. 72 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨCCHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÂN NỘI, .. ĐÔNG ANH, HÀ NỘI ..................................................................................................... 73 3.1. Nguyên tắc để xác định biện pháp................................................................... 73 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................... 73 3.1.2. Nguyên tắc cân đối - có trọng tâm................................................................ 73 3.1.3. Nguyên tắc tính hiệu quả ............................................................................. 73 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở Vân Nội ................................................................................................. 74 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về hoạt động giáo dục đạo đức cho cán bộ giáo viên - học sinh và phụ huynh trong bối cảnh hiện nay ................................... 74 3.2.2. Biện pháp 2: Kế hoạch hóa công tác giáo dục đạo đức học sinh ................... 76 3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng tập thể sư phạm mẫu mực nhằm thực hiện tốt công tác quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ............................................................. 78 3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức lựa chọn và bồi dưỡng năng lực thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho đội ngũ giáo viên chủ nhiệm .......................... 81 7 3.2.5. Biện pháp 5: Tập huấn cho đội ngũ cán bộ, giáo viên tích hợp nội dung bài giảng với giáo dục đạo đức cho học sinh kết hợp dạy chữ với dạy người. ............. 82 3.2.6. Biện pháp 6: Xây dựng công tác tự quản của học sinh trong các hoạt động tập thể và vui chơi giải trí ............................................................................................ 84 3.2.7. Biện pháp 7: Quản lý công tác thi đua khen thưởng cho các tập thể và chuẩn hóa công tác đánh giá đạo đức cho học sinh .......................................................... 86 3.2.8. Biện pháp 8: Đa dạng các hình thức phối kết hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội .................................................................................................................... 89 3.2.9. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................... 91 3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý được đề xuất .............................................................................................................................. 93 3.4. Thực nghiệm biện pháp quản lý “Tổ chức lựa chọn và bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên chủ nhiệm thực hiện đổi mới giáo dục đạo đức” ..................................... 95 3.4.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của biện pháp thực nghiệm.................................. 95 3.4.2. Mục đích thực hiện: ..................................................................................... 96 3.4.3. Giả thuyết thực hiện ..................................................................................... 96 3.4.4. Tiêu chuẩn và thang đánh giá thực nghiệm .................................................. 96 3.4.5. Chọn mẫu thực nghiệm ................................................................................ 97 3.4.6. Các bước thực nghiệm ................................................................................. 98 3.4.7. Kết quả thực nghiệm .................................................................................... 98 Tiểu kết chương 3 ................................................................................................ 103 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 104 1. Kết luận: .......................................................................................................... 104 2. Khuyến nghị: ................................................................................................... 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 107 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 109 8 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh những năm học gần đây……………………………………………….. 40 Bảng 2.2 Bảng thăm dò ý kiến của học sinh về sự cần thiết của GDĐĐ... 40 Bảng 2.3 Nhận thức của học sinh về các phẩm chất đạo đức cần giáo dục cho học sinh THCS hiện nay…………………………………... 41 Bảng 2.4 Thái độ của học sinh với những quan niệm về đạo đức……….. 42 Bảng 2.5 Số học sinh vi phạm đạo đức trong hai năm học 2012-2013, 2013-2014……………………………………………………… Bảng 2.6 45 Những nguyên nhân ảnh hưởng đến hành vi tiêu cực đạo đức của học sinh……………………………………………………. 46 Bảng 2.7 Nhận thức của GVCN về công tác GDĐĐ cho HS……………. 49 Bảng 2.8 Nhận thức của GVBM về mức độ cần thiết của các hoạt động GDĐĐ cho HS………………………………………………… 50 Bảng 2.9 Bảng tổng hợp đánh giá thực hiện mục tiêu GDĐĐ…………... 51 Bảng 2.10 Mức độ sử dụng các phương pháp GDĐĐ chủ yếu…………… 52 Bảng 2.11 Các hình thức GDĐĐ cho HS…………………………………. 53 Bảng 2.12 Thực trạng kế hoạch hóa công tác GDĐĐ…………………….. 54 Bảng 2.13 Thực trạng chỉ đạo kế hoạch GDĐĐ cho HS………………….. 55 Bảng 2.14 Nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS………………………………………………… Bảng 2.15 Mức độ phối hợp giữa BGH với các lực lượng ngoài nhà trường…………………………………………………………... Bảng 3.1 57 58 Khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp quản lýđược đề xuất ……………………………………………………………. 83 Bảng 3.2 Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp…………………... 84 Bảng 3.3 Thang đánh giá………………………………………………… 87 Bảng 3.4 Đánh giá năng lực thực hiện đổi mới phương pháp GDĐĐ của từng lớp thuộc nhóm Đối chứng (trước khi thực nghiệm)…….. Bảng 3.5 Đánh giá năng lực chỉ đạo đổi mới phương pháp GDĐĐ của 9 88 từng lớp nhóm thực nghiệm (trước khi thực nghiệm)…………. Bảng 3.6 89 Thực trạng năng lực thực hiện đổi mới phương pháp GDĐĐ của các lớp thuộc nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm (trước khi thực nghiệm) ……………………………………….. Bảng 3.7 Đánh giá năng lực thực hiện đổi mới phương pháp hoạt động GDĐĐ của từng lớp nhóm đối chứng (sau khi thực nghiệm)…. Bảng 3.8 90 Đánh giá năng lực thực hiện đổi mới phương pháp GDĐĐ của từng lớp nhóm thực nghiệm (sau khi thực nghiệm)………….... Bảng 3.9 89 90 Mức độ chênh lệch về năng lực thực hiện đổi mới phương pháp GDĐĐ của nhóm lớp đối chứng và nhóm lớp thực nghiệp (sau khi thực nghiệm) …………………………………………. 10 91 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục luôn gắn liền với sự phát triển của loài người, sự tồn tại và phát triển kinh tế xã hội luôn chịu sự chi phối của giáo dục và ngược lại việc phát triển của kinh tế xã hội có vai trò to lớn trong việc phát triển giáo dục; giáo dục là công cụ, phương tiện để cải tiến xã hội. Chỉ khi kinh tế xã hội phát triển thì giáo dục được coi vừa là động lực vừa là mục tiêu cho việc phát triển xã hội. Những năm vừa qua, đất nước ta đang chuyển mình trong công cuộc đổi mới sâu sắc và toàn diện, từ một nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Với công cuộc đổi mới, chúng ta có nhiều thành tựu to lớn rất đáng tự hào về phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa - giáo dục. Tuy nhiên, mặt trái của cơ chế mới cũng ảnh hưởng tiêu cực đến sự nghiệp giáo dục, trong đó sự suy thoái về đạo đức và những giá trị nhân văn tác động đến đại đa số thanh niên và học sinh như: có lối sống thực dụng, thiếu ước mơ và hoài bão, lập thân, lập nghiệp; những tiêu cực trong thi cử, bằng cấp, chạy theo thành tích. Thêm vào đó, sự du nhập văn hoá phẩm đồi truỵ thông qua các phương tiện như phim ảnh, games, mạng Internet… làm ảnh hưởng đến những quan điểm về tình bạn, tình yêu trong lứa tuổi thanh thiếu niên và học sinh, nhất là các em chưa được trang bị và thiếu kiến thức về vấn đề này. Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa VIII) đánh giá thực trạng giáo dục và đào tạo nhấn mạnh: “Đặc biệt đáng lo ngại là một bộ phận học sinh, sinh viên có tình trạng suy thoái về đạo đức, mờ nhạt về lý tưởng, theo lối sống thực dụng, thiếu hoài bão lập thân, lập nghiệp vì tương lai của bản thân và đất nước. Trong những năm tới cần tăng cường giáo dục tư tưởng đạo đức, ý thức công dân, lòng yêu nước, chủ nghĩa Mác Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh… tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động xã hội, văn hoá, thể thao phù hợp với lứa tuổi và với yêu cầu giáo dục toàn diện”. Trường THCS Vân Nội - Đông Anh - Hà Nội cũng không đứng ngoài thực trạng đó. Trong những năm qua, nhiều gia đình, cha mẹ mải làm ăn, lo kiếm tiền, không chăm lo đến sự học hành, đời sống của con trẻ. Hàng loạt các hàng quán mọc lên với với đủ loại các trò chơi , bi A, games, chát…để móc tiền học sinh. Số thanh 11 niên đã ra trường không có việc làm thường xuyên tụ tập, lôi kéo học sinh bỏ học tham gia hút thuốc, uống rượu, trộm cắp, cắm quán, đánh nhau và nhiều tệ nạn khác, làm cho số học sinh yếu về rèn luyện đạo đức của trường ngày càng tăng. Trường THCS Vân Nội những năm vừa qua đã có nhiều chuyển biến trong các mặt giáo dục như các chỉ tiêu về học sinh tốt nghiệp, chỉ tiêu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến... nhưng bên cạnh đó hiệu quả công tác giáo dục đạo đức học sinh còn có nhiều hạn chế và tồn tại: - Giáo dục đạo đức học sinh chưa được tiến hành thường xuyên liên tục, chưa được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc; còn thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường và gia đình, các cấp uỷ Đảng chính quyền, các ban ngành hữu quan, các tổ chức chính trị xã hội và quần chúng nhân dân. - Giáo viên lên lớp còn nặng dạy kến thức, chưa chú trọng đến vấn đề dạy người, môn giáo dục công dân nhiều giáo viên và học sinh còn coi là “môn phụ’’, nặng lí luận thiếu sự đầu tư nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên. - Có một bộ phận cán bộ giáo viên còn né tránh, thậm trí còn làm ngơ trước những hành vi vi phạm đạo đức của học sinh. Đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp còn một bộ phận không nhỏ chưa có nhiều kinh nghiệm, chưa thực sự tâm huyết với nghề, chưa có sự quan tâm đến công tác giáo dục đạo đức học sinh. - Vẫn tồn tại một bộ phận học sinh thường xuyên có biểu hiện vi phạm về đạo đức, có lối sống hưởng thụ, vướng vào các tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật, xúc phạm tới nhân cách nhà giáo. Để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức học sinh của trường lên một bước mới, góp phần tạo bước đột phá trong chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2010 - 2020. Đáp ứng việc nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Trường trung học cơ sở Vân Nội góp phần đào tạo ra những con người phát triển toàn diện đức, trí, thể, mỹ - nguồn nhân lực chính thúc đẩy sự phát triển của địa phương và đất nước trong giai đoạn Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá. Vì vậy trong công tác quản lý trường trung học cơ sở Vân Nội thấy cần phải định hướng tìm tòi các biện pháp quản lí tốt nhất hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Xuất phát từ những lý do khách quan, chủ quan như đã phân tích, là người làm công tác quản lý một trường trung học cơ sở, tôi mạnh dạn chọn đề tài: “Quản 12 lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở trường trung học cơ sở Vân Nội, Đông Anh, Hà Nội trong giai đoạn hiện nay”. Với hy vọng đây là sự kế thừa các nghiên cứu đi trước và cùng góp phần thêm công sức vào vận dụng hệ thống lý luận quản lý giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở Vân Nội, cũng như các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất và lý giải một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở Vân Nội. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Trường trung học cơ sở. 3.2. Khảo sát thực trạng của việc quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh Trường trung học cơ sở Vân Nội. 3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Trường trung học cơ sở Vân Nội trong giai đoạn hiện nay 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở 4.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở Vân Nội 5. Câu hỏi nghiên cứu - Những vấn đề lí luận và thực tiễn nào qui định các biện pháp quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trong giai đoạn hiện nay? - Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh hiện nay như thế nào? - Nội dung quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Trường trung học cơ sở nên lựa chọn cách tiếp cận theo hướng nào? - Biện pháp nào có thể sử dụng để quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Trường trung học cơ sở Vân Nội có hiệu quả? 13 6. Giả thuyết khoa học Chất lượng giáo dục đạo đức học sinh trường trung học cơ sở Vân Nội còn nhiều vấn đề cần giải quyết và chịu sự tác động của nhiều nhân tố kinh tế- xã hội khác nhau. Tuy nhiên trường trung học cơ sở nếu tìm và áp dụng một cách đồng bộ một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh , thì chất lượng giáo dục đạo đức có thể được nâng cao, góp phần giáo dục toàn diện đáp ứng yêu cầu của giai đoạn mới. 7. Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Trường trung học cơ sở Vân Nội Đề tài nghiên cứu trong khoảng phạm vi thời gian từ năm học 2012-2013 đến nay, được tiến hành trên tất cả các khối, lớp. Giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, cán bộ quản lý trường trung học cơ sở Vân Nội, Đông Anh, Hà Nội 8. Phương pháp nghiên cứu Kết hợp các nhóm nghiên cứu sau: 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu các tài liệu kinh điển. Nghiên cứu các giáo trình, sách báo, các công trình sản phẩm liên quan 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Quan sát, khảo sát thực tế. Thống kê số liệu, phân tích thực trạng Tổng kết rút kinh nghiệm Điều tra cơ bản bằng phiếu hỏi Lấy ý kiến chuyên gia, trao đổi, tọa đàm 8.3. Nhóm phương pháp bổ trợ Thống kê toán học: Sử dụng công thức toán học để thống kê, xử lý số liệu đã tìm được từ các phương pháp khác Sử dụng bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ 14 9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 9.1. Ý nghĩa lý luận Góp phần làm rõ cơ sở lý luận việc quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Trường trung học cơ sở. 9.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Trường trung học cơ sở Vân Nội. Qua đó giúp nhân rộng kinh nghiệm quản lý cho các Trường trung học cơ sở khác trên toàn huyện. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và pháp lý về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở Chương 2: Thực trạng giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở Vân Nội, Đông Anh, Hà Nội Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở Trường trung học cơ sở Vân Nội, Đông Anh, Hà Nội 15 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Từ thời cổ đại ở phương Đông, Khổng Tử (551-479-TCN ); nhà triết học nổi tiếng của Trung Quốc, nhà đạo đức học khai sinh Nho giáo. Ông coi trọng vai trò của GDĐĐ và quan niệm có tính hệ thống về phương pháp giáo dục cũng như về tâm lý học. Nội dung và mục tiêu chủ yếu của GD được ghi trong Tứ thư và Ngũ Kinh. Nhưng cụ thể và tập trung nhất trong các tác phẩm: “Dịch, Thi, Thư, Lễ, Nhạc, Xuân, Thu” rất xem trọng việc giáo dục đạo đức. Ông xây dựng học thuyết “Nhân - Trí - Dũng”, trong đó “Nhân” là lòng thương người, là yếu tố hạt nhân, là đạo đức cơ bản nhất của con người. Đứng trên lập trường coi trọng GDĐĐ, có chủ trương nổi tiếng truyền lại cho đến nay “Lễ trị”, lấy “ Lễ” để xử ở đời. Muốn vậy mọi người phải biết tu thân làm gốc.[Hà Nhật Thăng] (Hà Nhật Thăng (2007),Giáotrình đạo đức và giáo dục đạo đức, NXB Đại học sư phạm Hà Nội) Nhà triết học phương Tây Socrates (470 - 399 - TCN) đã cho rằng đạo đức và sự hiểu biết quy định lẫn nhau. Có được đạo đức là nhờ ở sự hiểu biết, do vậy chỉ sau khi có hiểu biết mới trở thành có đạo đức. Chủ trương đạo đức của Socrates là tri thức và đạo đức là một nghĩa, là muốn sống phải tri thức và chỉ cần có tri thức về nhận thức là sống nhân đức [ www/Triethoc.edu.vn] (www/Triethoc.edu.vn/vi/disan-triet-hoc/sach-xua/socrate-ky-2_44.html) Komensky (1592 – 1670) nhà giáo dục vĩ đại của Tiệp Khắc, ông luôn nhấn mạnh việc tôn trọng con người phải bắt đầu từ ý thức tôn trọng trẻ em, bởi trẻ em cũng như những cây no trong vườn ươm; “Để cây có lớn một cách lành mạnh, nhất thiết phải được quan tâm, chăm sóc, tưới bón, tỉa tót…”. Ông kêu gọi các bậc cha, mẹ, các nhà giáo và tất cả những ai là nghề nuôi dạy trẻ; “Hãy mãi mãi là một tấm gương trong đời sống, trong mọi sinh hoạt để trẻ em noi theo và bắt chước mà vào đời một cách chân chính…”[ Jan Ames Komensky ] (Jan Ames Komensky (1991),Thiên đường Trái tim, NXB Ngoại ngữ) 16 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Bác Hồ, vị cha già muôn vàn kính yêu của dân tộc đã luôn quan tâm đến việc rèn luyện nhân cách cho thế hệ trẻ, đặc biệt là lứa tuổi học sinh. Bác đã dạy: "Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó", khó chứ không phải là không làm được, cũng nghĩa là khác khác hẳn với vô dụng. Qua đó mới thấy tài tuy quan trọng nhưng đức còn cần thiết hơn bởi lẽ người có tài mà sống vị kỉ, chỉ biết dùng tài năng để phục vụ cho bản thân mình không thôi thì chẳng có ý nghĩa gì, thậm chí với lối sống và làm việc cá nhân như vậy có thể gây hại cho tập thể, cho xã hội. Tuy nhiên, coi trọng đức cũng không có nghĩa là Bác xem nhẹ tài mà theo Người giữa chúng không thể có mặt này mà thiếu mặt kia, đức và tài phải song hành cùng nhau, thống nhất hữu cơ với nhau mới giúp cho con người hoàn thiện nhân cách bản thân. Ngày nay, trong bối cảnh nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bên cạnh những truyền thống tốt đẹp của dân tộc cũng còn không ít những vấn đề bức xúc về đạo đức cần phải nghiên cứu giải quyết. Đó là suy nghĩ sai lầm cho là chỉ cần có tài vì có tài thì bỏ đâu cũng sống được, làm kinh tế không cần đến đạo đức, do đó vô hình chung đã khuyến khích lối sống thực dụng đề cao giá trị vật chất và làm cho con người quên đi những chuẩn mực đạo đức tốt đẹp. Chính vì vậy mà nhiều tác giả trong và ngoài nước với cách nhìn từ nhiều góc độ khác nhau đã có những công trình nghiên cứu về giáo dục đạo đức nói chung cũng như giáo dục đạo đức cho học sinh nói riêng như: Tác giả Phạm Khắc Chương, Hà Nhật Thăng trong cuốn sách “Đạo đức học” (Nhà xuất bản giáo dục, 1998) đã đề cập đến các vấn đề giáo dục đạo đức nhằm giúp giáo viên có một cơ sở vững chắc để dạy học cho học sinh. Các tác giả đã bàn nhiều về các vấn đề giáo dục đạo đức như phạm trù giáo dục trong đạo đức gia đình, đạo đức trong tình bạn, tình yêu…từ đó các tác giả đưa ra những nhận định và đề xuất một số phương pháp giảng dạy và giáo dục đạo đức cho học sinh trong nhà trường phổ thông. Khi nghiên cứu về vấn đề giáo dục đạo đức các tác giả đă đề cập đến mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục đạo đức và một số vấn đề về quản lý công tác giáo dục đạo đức hiện nay 17 Trong cuốn “Về phát triển toàn diện con người thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” tác giả Phạm Minh Hạc cùng một số tác giả khác đã bàn về nguyên nhân dẫn đến thực trạng đạo đức học sinh hiện nay, đồng thời nêu lên những mục tiêu và đưa ra những giải pháp giáo dục đạo đức cho con người Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tác giả Đặng Quốc Bảo trong bài viết “Rèn luyện lòng tự trọng trong giáo dục hiện nay” trên báo Giáo dục và thời đại số đặc biệt cuối tháng 5/2012 đã khẳng định: “Các gia đình, các nhà trường, các đoàn thể trong xã hội ta thời gian qua đã có rất nhiều cố gắng giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ, cho các thành viên. Tuy nhiên ta mới chú ý đến giáo dục đạo đức hướng ngoại, mà chưa coi trọng đúng mức giáo dục hướng nội là giáo dục biết hổ thẹn, xấu hổ, lòng chân chính tự ái, tự trọng. Chiến lược giáo dục của đất nước ta trong thời kỳ đổi mới, mục tiêu Nhân cách – Nhân lực của nền giáo dục nước ta trong thời kỳ đổi mới rất cần có sự nhấn mạnh chủ đề này trong các bài học về đạo làm người cho thế hệ trẻ” Nhiều công trình nghiên cứu khác như: Luận văn thạc sỹ: “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở trường THPT Lý Thái Tổ, Cầu Giấy, Hà Nội” của tác giảLê Thị Thanh Bình Luận văn thạc sỹ: “Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức của học sinh Trường trung học phổ thông Tây Hồ, Thành phố Hà Nội” của tác giả Lê Ngọc Tiến Từ những nghiên cứu trên nhìn chung các đề tài nghiên cứu đi sâu vào việc xác định các nội dung GDĐĐ, định hướng các giá trị đạo đức, các biện pháp GDĐĐ cho học sinh THCS. Đặc biệt, hiện nay chưa có đề tài nào nghiên cứu về những biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh THCS nói chung và học sinh THCS Vân Nội nói riêng. Vì vậy tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở trường trung học cơ sở Vân Nội, Đông Anh, Hà Nội trong giai đoạn hiện nay” với hy vọng đây là sự kế thừa cần thiết các nghiên cứu đi trước và cùng góp phần thêm công sức và sự vận dụng hệ thống lý luận quản lý giáo dục nhằm góp phần nâng cao chất lượng GDĐĐ HS trường THCS Vân Nội, cũng như các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội. 18 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường 1.2.1.1. Quản lý Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, cũng như từ những vấn đề đặc trưng khác nhau rất nhiều học giả trong và ngoài nước đã đưa ra nhiều định nghĩa không giống nhau về quản lý. Cho đến nay, vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Đặc biệt là kể từ thế kỷ 21, các quan niệm về quản lý lại càng phong phú. Ví dụ các trường phái quản lý học đã đưa ra những định nghĩa về quản lý như sau: Theo W.Taylor: "Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm, và sau đó hiểu được rằng đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [Nguyễn Thị Doan, tr.89] (Nguyễn Thị Doan (1996), Các học thuyết quản lý. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.) Theo Fayel: "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy” [Nguyễn Quốc Chí, tr.3-5]. (Nguyễn Quốc Chí,Những cơ sở lý luận quản lý giáo dục. Bài giảng cho học viên cao học QLGD K6 khoa sư phạm Đại học Quốc gia Hà Nội) Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và tác giả Nguyễn Quốc Chí thì Quản lý là “tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”[Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc, tr.1]. (Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2010),Đại cương khoa học quản lý, Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.) Trong cuốn Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động nói chung là khách thể quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đã dự kiến” [Nguyễn Ngọc Quang, tr.1]. (Nguyễn Ngọc Quang (1990), Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục. Trường Cán bộ Quản lý giáo dục Trung ương 1.) 19 Lý luận và thực tế cho thấy quản lý không những là một môn khoa học mà nó còn là một “nghệ thuật” đòi hỏi sự vận dụng tinh tế, khôn khéo để đạt tới mục đích. Mục tiêu quản lý là định hướng toàn bộ hoạt động quản lý đồng thời là công cụ để đánh giá kết quả quản lý. Như vậy quản lý là hoạt động có ý thức của con người nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành động của một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất. Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì hoạt động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) – trong một tổ chức- nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. Với tất cả các quan điểm đã trình bày trên, trong luận văn này chúng tôi sử dụng khái niệm quản lý: Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra phù hợp với những quy luật vận hành của một tổ chức 1.2.1.2. Quản lý nhà trường Theo PGS Đặng Quốc Bảo: “Trường học là một thiết chế xã hội trong đó diễn ra quá trình đào tạo giáo dục với sự hoạt động tương tác của hai nhân tố Thầy – Trò. Trường học là một bộ phận cộng đồng và trong guồng máy của hệ thống giáo dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở” [Đặng Quốc Bảo, tr.63]. (Đặng Quốc Bảo (2007),Cẩm nang nâng cao năng lực quản lý nhà trường. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.) Nhà trường là một thiết chế đặc biệt của xã hội, thực hiện chức năng kiến tạo các kinh nghiệm xã hội cho một nhóm dân cư nhất định của xã hội đó. Nhà trường tổ chức cho việc kiến tạo xã hội nói trên đạt được các mục tiêu xã hội và đặt ra cho nhóm dân cư được huy động vào sự kiến tạo này một cách tối ưu theo quan niệm xã hội. Trong lịch sử phát triển của giáo dục và nhà trường cho thấy rằng: dạy – học và giáo dục tồn tại như một hoạt động xã hội, nó gắn liền với các hoạt động của con người. Nó là con đường cơ bản nhất, thuận lợi nhất giúp cho người học trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể chiếm lĩnh được một khối lượng tri thức, kỹ năng có chất lượng và hiệu quả cao nhất. Bởi vì dạy học được tiến hành một cách có tổ 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng