Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục tổ chức hoạt động trải nghiệm sang tạo chương...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục tổ chức hoạt động trải nghiệm sang tạo chương cảm ứng điện từ lớp 11 nhằm phát triển năng lực cho học sinh

.PDF
118
414
117

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 ĐOÀN XUÂN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ ” LỚP 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 ĐOÀN XUÂN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ ” LỚP 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn vật lý Mã số: 8 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS TƢỞNG DUY HẢI HÀ NỘI 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả, số liệu nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Hà Nội tháng 7 năm 2018 Tác giả luận văn Đoàn Xuân Trình ii LỜI CẢM ƠN Em xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Tƣởng Duy Hải đã trực tiếp hƣớng dẫn và chỉ bảo tận tình cho em trong suốt quá trình thực hiện bản luận văn này Em xin chân thành cảm ơn các thày cô giáo trong phòng sau đại học, khoa vật lí trƣờng ĐHSP Hà Nội 2 đã tạo mọi điều kiện tốt nhất giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa Tôi xin cảm ơn ban giám hiệu, các thầy cô giáo ở các trƣờng thực nghiệm sƣ phạm đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sƣ phạm. Hà Nội tháng 7 năm 2018 Tác giả Đoàn Xuân Trình iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ………………………………………………………. i LỜI CẢM ƠN …………………………………………………………. ii MỤC LỤC …………………………………………………………….. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ………………………………... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ………………………………………….. viii DANH MỤC CÁC HÌNH BIỂU ĐỒ …………………………………. ix MỞ ĐẦU ………………………………………………………………. 1 1. Lí do chọn đề tài …………………………………………………….. 1 2. Mục đích nghiên cứu ………………………………………………... 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ……………………………………………….. 3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu. …………………………………………… 4 6. Giả thuyết khoa học ............................................................................. 4 7. Những đóng góp của đề tài .................................................................. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ ……………………………………………………………………… 5 1.1 Tổng quan về vấn đề cần nghiên cứu. …………………….……….. 5 1.1.1. Phát triển năng lực học sinh. ……………………………………. 7 1.1.1.1. Phát triển năng lực sáng tạo của HS trong dạy học vật lí ........... 8 1.1.1.2. Năng lực thực nghiệm ……………………………………….. 11 1.1.2. Một số hình thức, phƣơng pháp dạy học phát triển năng lực học sinh. ………………………………………………………………………... 12 1.1.2.1. Phƣơng pháp nêu và giải quyết vấn đề ..................................... 12 1.1.2.2. Phƣơng pháp làm việc nhóm .................................................... 13 iv 1.1.2.3. Phƣơng pháp dạy học dự án ..................................................... 17 1.1.2.4. Dạy học dựa trên mô hình …………………………………… 18 1.1.2.5. Phƣơng pháp dạy học theo trạm ………………….………….. 19 1.1.3. Đánh giá năng lực học sinh ……………………………………. 21 1.2. Tổ chức hoạt động trải nghiệm sang tạo của học sinh trong dạy học Vật lí tại trƣờng THPT …………………………………………………….. 23 1.2.1. Khái niệm về hoạt động trải nghiệm sang tạo …………….…… 23 1.2.2. Những biểu hiện của năng lực sáng tạo ....................................... 28 1.2.3. Nội dung hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong vật lí ................. 29 1.2.4. Một số hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Vật lí ....................................................................................................... 29 1.2.4.1. Hoạt động nghiên cứu khoa học ............................................... 29 1.2.4.2. Tham quan, dã ngoại ................................................................ 30 1.2.4.3. Hoạt động ngoại khóa ............................................................... 31 1.2.4.4. Tổ chức trò chơi ....................................................................... 31 1.2.5. Quy trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm sang tạo ………… 32 1.3. Kết luận chƣơng 1 ……………………………………………….. 36 Chƣơng 2 XÂY DỰNG CÁC CHỦ ĐỀ VÀ TỔ CHỨC “ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO VỀ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ (VẬT LÍ 11)” …….….. 37 2.1. Phân tích nội dung chƣơng cảm ứng điện từ vật lý lớp 11 ……... 37 2.1.1. Vị trí vai trò của chƣơng ”Cảm ứng điện từ” ………...…..……. 37 2.1.2. Yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đạt …………….……. 37 2.1.2.1. Kiến thức .................................................................................. 37 2.1.2.2. Kĩ năng ..................................................................................... 37 2.1.3 Sơ đồ liên hệ giữa các kiến thức ................................................... 38 v 2.2. Thực trạng dạy học chƣơng ”Cảm ứng điện từ” (Vật lí 11) ở một số trƣờng THPT của tỉnh nam Định …………………………………………... 40 2.2.1. Mục đích điều tra ………………………………………………. 40 2.2.2. Phƣơng pháp điều tra …………………………………………... 40 2.2.3. Đối tƣợng điều tra ……………………………………………... 40 2.2.4. Kết quả điều tra ………………………………………………... 41 2.3. Tiến hành các chủ đề tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo chƣơng “Cảm ứng điện từ” – vật lí 11 ……………………………………………… 45 2.3.1. Tiến trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo ……….... 45 2.3.1.1. Xác định mục tiêu của hoạt động ……………………………. 46 2.3.1.2. Xác định nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện và hình thức tổ chức của hoạt động ………………………………………………………… 48 2.3.1.3. Lên kế hoạch thiết kế chi tiết các hoạt động ………………… 49 2.3.1.4. Lƣu trữ kết quả của hoạt động vào hồ sơ ……………………. 50 2.3.2. Các chủ đề “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo về cảm ứng điện từ ( Vật lí 11)” ………………………………………………………... 50 2.3.2.1. Chủ đề 1: Từ thông cảm ứng điện từ ………………………... 51 2.4.2.2. Chủ đề 2: Suất điện động cảm ứng ………………………….. 57 2.4.2.3. Chủ đề 3: Tự cảm ……………………………………………. 59 2.5. Kết luận chƣơng 2 ……………………………………………….. 62 Chƣơng 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM …………………………….. 64 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ……….………. 64 3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm …………………………… 64 3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm …………………….…….. 64 3.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ………………. 64 3.2.1. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ………………………………. 64 vi 3.2.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm …………………………… 65 3.3. Những thuận lợi và khó khăn trong thực nghiệm sƣ phạm ……… 65 3.3.1. Những thuận lợi trong thực nghiệm sƣ phạm ………….………. 65 3.3.2. Những khó khăn trong thực nghiệm sƣ phạm …………………. 66 3.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm …………………………………… 66 3.4.1. Xây dựng tiêu chí đánh giá ......................................................... 66 3.4.2. Phân tích diễn biến giờ dạy thực nghiệm sƣ phạm theo tiến trình đã đề xuất ..................................................................................................... 66 3.4.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ...................................... 69 3.5. Kết luận chƣơng 3 .......................................................................... 85 KẾT LUẬN ........................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 89 PHỤ LỤC vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt STT Chữ viết đầy đủ 1. DHGQVĐ Dạy học giải quyết vấn đề 2. ĐC Đối chứng 3. GV Giáo viên 4. HĐTNST Hoạt động trải nghiệm sáng tạo 5. HĐNK Hoạt động ngoại khóa 6. HS Học sinh 7. PPDH Phƣơng pháp dạy học 8. SGK Sách giáo khoa 9. THPT Trung học phổ thông 10. TN Thực nghiệm 11. TNSP Thực nghiệm sƣ phạm viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Mức độ quan tâm của GV đến vấn đề tổ chức HDTNST cho HS. 43 Bảng 2.2: Đánh giá tầm quan trọng của việc tổ chức HDTNST cho HS …..43 Bảng 2.3: Mức độ quan tâm của HS tới những ứng dụng của kiến thức học đƣợc sau mỗi bài ……………………………………………………………44 Bảng 2.4: Mức độ thƣờng xuyên đƣợc thao tác thực hành trên lớp của HS . 45 Bảng 3.1: Kết quả kiểm tra lần 1 ……………………………………………71 Bảng 3.2: Xếp loại kiểm tra lần 1 ………………………………………….. 71 Bảng 3.3: Bảng phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 1 ………………… 72 Bảng 3.4: Bảng lũy tích kết quả kiểm tra lần 1 ……………………………. 73 Bảng 3.5: Bảng các tham số thống kê lần 1 ……………………………….. 74 Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra lần 2 ……………………………………….….. 76 Bảng 3.7: Xếp loại kiểm tra lần 2 ………………………………………….. 76 Bảng 3.8: Bảng phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 2 ………………… 78 Bảng 3.9: Bảng lũy tích kết quả kiểm tra lần 2 ……………………………. 79 Bảng 3.10: Bảng các tham số thống kê lần 2 ……………………………… 79 Bảng 3.11: Kết quả tổng hợp hai lần kiểm tra …………………….……….. 80 Bảng 3.12: Bảng xếp loại kiểm tra lần ...……………………….………….. 80 Bảng 3.13: Bảng phân phối tần suất kết quả kiểm tra ……………….…….. 81 Bảng 3.14: Bảng lũy tích kết quả kiểm tra ………………………..………. 82 Bảng 3.15: Tổng hợp các tham số thống kê qua hai bài kiểm tra TNSP ….. 83 ix DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 2.1: Sơ đồ mạch điện hiện tƣợng tự cảm …………………………….. 60 Hình 2.2: Bộ thí nghiệm hiện tƣợng tự cảm ……………………………….. 60 Hình 2.3: Sơ đồ nguyên lí động cơ điện 1 chiều ………………………...… 61 Hình 2.4: Mô hình thí nghiệm động cơ điện 1 chiều ………………………. 62 Biểu đồ 3.1: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 1 ………………………………. 72 Biểu đồ 3.2: Đồ thị đƣờng phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 1 ….….. 73 Biểu đồ 3.3: Đồ thị đƣờng lũy tích kết quả kiểm tra lần 1 ……………..….. 74 Biểu đồ 3.4: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 2 ………………………………. 77 Biểu đồ 3.5: Đồ thị đƣờng phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 2 ….….. 78 Biểu đồ 3.6: Đồ thị đƣờng lũy tích kết quả kiểm tra lần 1 ……………..….. 79 Biểu đồ 3.7: Biểu đồ xếp loại kiểm tra …….………………………………. 81 Biểu đồ 3.8: Đồ thị đƣờng phân phối tần suất ……………………….…….. 82 Biểu đồ 3.9: Đồ thị đƣờng lũy tích kết quả kiểm tra ……………..……….. 83 x 1 MỞ ĐẦU 1. lí do chọn đề tài. Đứng trƣớc thời điểm đất nƣớc ta đang bƣớc vào thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa, thời kỳ mà trí thức và khoa học công nghệ mang tính quyết định đến việc phát triển của đất nƣớc, mà nhân tố quyết định nhất là nguồn lao động tri thức. Để nguồn nhân lực đƣợc phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng thì cần phải đƣợc bắt đầu từ giáo dục. Trƣớc tình hình đó đòi hỏi giáo dục cần phải đổi mới để đào tạo ra nguồn lao động có đầy đủ trí tuệ, năng lực, sáng tạo và phẩm chất đạo đức tốt để phục vụ đất nƣớc. Việc đổi mới giáo dục luôn đƣợc Đảng, nhà nƣớc và toàn xã hội quan tâm. Đặc biệt trong thời đại ngày nay thì việc đƣợc quan tâm nhất là đổi mới phƣơng pháp dạy học. Việc xác định đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT và phát triển nguồn nhân lực đƣợc coi là ƣu tiên hàng đầu đối với giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Trƣớc đó, trong Nghị quyết 29-NQ/TW khóa XI chỉ rõ yêu cầu cấp thiết và nhiệm vụ cần đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT.„Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.‟ [16] Bộ môn Vật lí nằm trong các môn học trong nhà trƣờng phổ thông nên việc đổi mới phƣơng pháp dạy học là điều tất yếu. Mặt khác đặc thù của bộ môn vật lí là môn khoa học thực nghiệm, các tri thức đều gắn liền với thực tế 2 do vậy việc đổi mới phƣơng pháp dạy học vật lí là phải tăng cƣờng các hoạt động thực nghiệm và trải nghiệm để trực tiếp nghiên cứu các ứng dụng kĩ thuật của vật lí cho học sinh trong quá trình nhận thức, đồng thời giúp học sinh vận dụng đƣợc những kiến thức, tri thức, kĩ năng, thái độ đã học từ nhà trƣờng và những kinh nghiệm của bản thân vào thực tiễn cuộc sống một cách sáng tạo. Vì vậy việc tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo có liên quan đến kiến thức vật lí và ứng dụng khoa học kĩ thuật để học sinh tiếp cận với con đƣờng nghiên cứu khoa học là vô cùng quan trọng và có ý nghĩa rất to lớn. Thông qua quá trình trải nghiệm sáng tạo học sinh sẽ đƣợc rèn luyện các kĩ năng, kĩ xảo, có kiến thức tổng hợp và kiến thức thực tế. Từ đó học sinh nắm đƣợc một cách chắc chắn các ứng dụng kĩ thuật trong đời sống, có thể sử dụng đƣợc những máy móc đơn giản đáp ứng đƣợc nhu cầu cấp thiết của xã hội hiện nay. Thực trạng ở các trƣờng phổ thông việc dạy học còn rất nặng nề, chƣa kích thích đƣợc hứng thú học vật lí của học sinh. Do vậy trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy học cần khẳng định vai trò quan trọng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo còn tập trung hình thành năng lực sáng tạo, năng lực thực nghiệm và ứng dụng đƣợc công nghệ thông tin cho học sinh. Trong thực tế giảng dạy chƣơng trình Vật lí 11, cho thấy kiến thức chƣơng “ Cảm ứng điện từ ” có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật. Giáo viên có thể tổ chức cho các nhóm học sinh tham gia trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu các nguyên tắc hoạt động, tự thiết kế và làm thí nghiệm tạo cơ hội rèn luyện kĩ năng, thao tác thí nghiệm, biết ứng dụng kĩ thuật, công nghệ vào đời sống để phát triển năng lực cho bản thân. 3 Với những lí do trên, với mong muốn góp phần vào việc đổi mới phƣơng pháp và nâng cao chất lƣợng dạy học bộ môn Vật lí ở trƣờng THPT, chúng tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu “ Tổ chức hoạt động trải nghiệm sang tạo chƣơng Cảm ứng điện từ lớp 11 nhằm phát triển năng lực cho học sinh ” 2. Mục đích nghiên cứu Phát triển năng lực học sinh qua việc tổ chức dạy học các kiến thức trong chƣơng “ Cảm ứng điện từ ” Vật lí lớp 11 dƣới dạng tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đã đề ra cần phải thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Nghiên cứu cơ sở lí luận về phát triển năng lực của học sinh, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo, các hình thức, phƣơng pháp dạy học vật lí về các kiến thức chƣơng “ Cảm ứng điện từ ” – Vật lí 11. - Thiết kế một số thiết bị thí nghiệm phục vụ cho hoạt động trải nghiệm của học sinh. - Thiết kế các tiến trình dạy học chƣơng “ Cảm ứng điện từ ” nhằm phát triển năng lực cho học sinh trong tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo. - Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá tính khả thi và sự phù hợp của các tiến trình dạy học chƣơng “Cảm ứng điện từ ” Vật lí 11 đã đề xuất. - Đánh giá kết quả thực nghiệm và đánh giá kết quả nghiên cứu của đề tài. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Phát triển năng lực của học sinh THPT 4 - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động học của học sinh lớp 11 – THPT và hoạt động dạy của giáo viên trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo về Cảm ứng điện từ ở trƣờng THPT 5. Phƣơng pháp nghiên cứu. Để thực hiện nhiệm vụ trên tôi sử dụng phối hợp các phƣơng pháp nghiên cứu sau: - Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Tìm hiểu các tài liệu nhằm hệ thống hoá cơ sở lí luận của việc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm phát triển năng lực học sinh. - Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:Nghiên cứu thực tiễn hoạt động trải nghiệm sáng tạo của các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Nam Định - Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá tính hiệu quả và khả thi của các nội dung đƣợc đề xuất. - Phƣơng pháp thống kê toán học: Phân tích, xử lý các số liệu thu đƣợc qua thực nghiệm. 6. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng đƣợc các chủ đề “ Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo chƣơng: Cảm ứng điện từ lớp 11 nhằm phát triển năng lực cho học sinh ” thì sẽ phát triển đƣợc năng lực sáng tạo, năng lực thực nghiệm cho học sinh. 7. Những đóng góp của đề tài - Đề tài đã xây dựng đƣợc các chủ đề: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo về Cảm ứng điện từ ( Vật lí 11 ) - Thiết kế đƣợc một số thí nghiệm đơn giảm của chƣơng “Cảm ứng điện từ” - Vật lí 11. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ 1.1. Tổng quan về vấn đề cần nghiên cứu Trong chƣơng trình mới về giáo dục, các hoạt động tập thể, hoạt động ngoài giờ dạy học trên lớp sẽ phong phú hơn cả về nội dung, phƣơng pháp và hình thức hoạt động, đặc biệt, mỗi hoạt động phải phù hợp với mục tiêu phát triển những phẩm chất, năng lực nhất định của học sinh; nghĩa là học sinh đƣợc học từ trải nghiệm. Học từ trải nghiệm hay hoạt động trải nghiệm gần giống với học thông qua làm, qua thực hành nhƣng học qua làm là nhấn mạnh về thao tác kĩ thuật còn học qua trải nghiệm giúp ngƣời học không những có đƣợc năng lực thực hiện mà còn có những trải nghiệm về cảm xúc, ý chí và nhiều trạng thái tâm lí khác; học qua làm chú ý đến những quy trình, động tác, kết quả chung cho mọi ngƣời học nhƣng học qua trải nghiệm chú ý gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân [20] Hoạt động trải nghiệm trong nhà trƣờng cần đƣợc hiểu là hoạt động có động cơ, có đối tƣợng để chiếm lĩnh, đƣợc tổ chức bằng các việc làm cụ thể của học sinh, đƣợc thực hiện trong thực tế, đƣợc sự định hƣớng, hƣớng dẫn của nhà trƣờng. Đối tƣợng để trải nghiệm nằm trong thực tiễn. Qua trải nghiệm thực tiễn, ngƣời học có đƣợc kiến thức, kĩ năng, tình cảm và ý chí nhất định. Sự sáng tạo sẽ có đƣợc khi phải giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn phải vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải quyết vấn đề, ứng dụng trong tình huống mới, không theo chuẩn đã có, hoặc nhận biết đƣợc vấn đề trong các tình huống tƣơng tự, độc lập; nhận ra chức năng mới của đối tƣợng, tìm kiếm và phân tích đƣợc các yếu tố của đối tƣợng trong các mối tƣơng quan 6 của nó, hay độc lập tìm kiếm ra giải pháp thay thế và kết hợp đƣợc các phƣơng pháp đã biết để đƣa ra hƣớng giải quyết mới cho một vấn đề [22]. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động giúp học sinh vận dụng những tri thức, kĩ năng, thái độ đã học từ nhà trƣờng và những kinh nghiệm của bản thân vào trong thực tiễn cuộc sống một cách sáng tạo. Bên cạnh việc hình thành và phát triển các phẩm chất và năng lƣ̣ c chung của chƣơng trình giáo dục, hoạt đô ̣ng trải nghiệm sáng tạo còn tâ ̣p trung hinh thành , phát triể n các năng lƣ̣ c đặc thù cho học sinh: Năng lực tổ ch ức hoạt đô ̣ng, năng lƣ̣c tổ chức và quản lí cuộc sống, năng lực tự nhận thức và tích cực hoá bản thân, năng lƣ̣c định hƣớng và lựa chọn nghề nghiệp. Chính vì vậy mà hoạt động trải nghiệm sáng tạo đã đƣợc chú trọng nghiên cứu và thực hiện ở nhiều nƣớc trên thế giới. Ở một số nƣớc, hoạt động TNST vẫn đƣợc gọi là hoạt động ngoài giờ lên lớp, thực hiện mục tiêu chủ yếu là phát triển phẩm chất, so với mục tiêu chủ yếu của dạy học trên lớp là phát triển trí tuệ.[20]. Công trình nghiên cứu gần đây của các nhà giáo dục Mỹ cho thấy: Những học sinh thƣờng xuyên tham gia vào các chƣơng trình hoạt động ngoài giờ lên lớp thƣờng đạt đƣợc thành tích học tập cao hơn, hành vi đạo đức tốt hơn, có mối quan hệ và cảm xúc tốt hơn… Việc gọi tên khác cho hoạt động ngoài giờ lên lớp ở chƣơng trình giáo dục mới, không chỉ là vì nội hàm triết lí đã thay đổi, mà còn vì chúng ta muốn nhấn mạnh đến sự thay đổi nhận thức, ý thức về cái mới của hoạt động này, tránh sự hiểu lầm rằng ngoài giờ thì không quan trọng, không có vị trí xứng đáng; hoặc là đơn giản hóa nội dung, mục đích của hoạt động này, không chỉ "trăm hay không bằng tay quen"…Trong tên gọi mới, "trải nghiệm" là phƣơng thức giáo dục và "sáng tạo" là mục tiêu giáo dục, phải làm đƣợc rõ. 7 Hoạt động trải nghiê ̣m sáng ta ̣o sƣ̉ du ̣ng các hìn h thức và phƣơng pháp chủ yếu sau: thực địa, tham quan, câu la ̣c bô , hoạt đô ̣ng xã h ội, tình nguyện, diễn đàn, giao lƣu, hội thảo, trò chơi, cắm trại, thực hành, lao động... Vật lí là một môn bắt buộc ở trƣờng phổ thông ở nƣớc ta hiện nay. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo về vật lí cũng là một phần trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trƣờng phổ thông đã và đang đƣợc nghiên cứu. Cho đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu việc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo về vật lí cho đối tƣợng học sinh phổ thông. Nhƣng chƣa có đề tài nào nghiên cứu “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo về Cảm ứng điện từ” Vật lí 11. Vì vậy chúng tôi quyết định chọn hƣớng đề tài này. 1.1.1. Phát triển năng lực học sinh Trong dạy học vật lí, việc phát triển năng lực của HS là nhiệm vụ rất quan trọng của GV vật lí. Để làm đƣợc điều này, GV vật lí cần hiểu về bản thân quá trình nhận thức vật lí và hƣớng hoạt động nhận thức của HS vào các hoạt động say mê tìm tòi phỏng theo cách giải quyết các vấn đề khoa học của các nhà vật lí. Hoạt động nhận thức là hoạt động tích cực của chủ thể phản ánh hiện thực khách quan để thích ứng với nó hoặc cải tạo nó. Việc học tập của HS là một loại hoạt động đặc thù của con ngƣời. Đối tƣợng của hoạt động nhận thức là tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cần chiếm lĩnh. Nội dung của đối tƣợng này không hề thay đổi sau khi bị chiếm lĩnh, nhƣng chính nhờ có sự chiếm lĩnh này mà các chức năng tâm lí của chủ thể mới đƣợc thay đổi và phát triển. Nhận thức vật lí là nhận thức chân lí khách quan. V.I. Lênin nêu lên sơ đồ ngắn gọn của quá trình nhận thức: “Từ trực quan sinh động đến tƣ duy trừu tƣợng và từ tƣ duy trừu tƣợng đến thực tiễn. Đó là con đƣờng biện chứng của nhận thức chân lí, của sự nhận thức hiện thực khách quan”. 8 Trong vật lí học, một trong những hình thức quan trọng của kiến thức vật lí là khái niệm. Khái niệm đƣợc biểu thị bằng những thuật ngữ và những kí hiệu chuyên biệt. Dựa trên các dữ liệu cảm tính, HS thực hiện các thao tác phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tƣợng hoá, hệ thống hoá để xây dựng khái niệm vật lí và thiết lập mối liên hệ giữa chúng. Sự nhận thức của HS không dừng lại ở sự phản ánh những sự vật, hiện tƣợng khách quan vào óc mà còn thực hiện các phép suy luận để rút ra những kết luận mới, dự đoán những hiện tƣợng mới trong thực tiễn. Nhờ thế mà tƣ duy luôn có tính sáng tạo, có thể mở rộng sự hiểu biết của con ngƣời và vận dụng những hiểu biết của mình vào việc cải tạo thế giới khách quan. Muốn tổ chức tốt các hoạt động nhận thức của HS trong học tập vật lí, GV cần nắm đƣợc quy luật chung của quá trình nhận thức khoa học, lôgic hình thành các kiến thức vật lí, những hành động thƣờng gặp trong quá trình nhận thực vật lí, những phƣơng pháp nhận thức vật lí phổ biến để định hƣớng những hành động, thao tác cần thiết của HS trong quá trình chiếm lĩnh một kiến thức hay một kĩ năng xác định. Đặc biệt, GV cần phải có những biện pháp để phát triển tính tích cực nhận thức và năng lực sáng tạo của HS trong quá trình dạy học. 1.1.1.1. Phát triển năng lực sáng tạo của HS trong dạy học vật lí Năng lực của con ngƣời đƣợc biểu hiện và đƣợc hình thành trong hoạt động của họ. Việc dạy học sẽ làm cho HS phát triển năng lực sáng tạo khác nhau tuỳ thuộc ở nội dung và phƣơng pháp dạy học. Vì vậy, dạy học không phải chỉ quan tâm đến nhiệm vụ làm cho HS tiếp thu đƣợc kiến thức, mà còn phải quan tâm đến nhiệm vụ phát triển năng lực sáng tạo của HS trong quá trình làm cho HS nắm vững kiến thức, kĩ năng. Khái niệm “năng lực sáng tạo”
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất