Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Luận văn thạc sĩ đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại quận hải châu, thành phố đà nẵng

.PDF
100
8
110

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA VÕ THỊ KIM NGÂN ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG Đà Nẵng - Năm 2017 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA VÕ THỊ KIM NGÂN ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Chuyên ngành : Kỹ thuật Môi trƣờng Mã số : 60.52.03.20 LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ KIM THOA Đà Nẵng - Năm 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Võ Thị Kim Ngân TÓM TẮT LUẬN VĂN ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Học viên: Võ Thị Kim Ngân Chuyên ngành: Kỹ thuật Môi trƣờng Mã số: 60.52.03.20 Khóa K30 Trƣờng Đại học Bách Khoa - ĐHĐN Tóm tắt - Ứng dụng GIS trong công tác quản lý môi trƣờng nói chung và quản lý chất thải rắn nói riêng đã và đang đƣợc nghiên cứu, áp dụng trên thế giới. Ở nƣớc ta, GIS cũng đã đƣợc áp dụng quản lý ở một số thành phố lớn nhƣ Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh... Với mục tiêu nhằm phục vụ công việc hiện tại, góp phần thiết lập cơ sở dữ liệu, cải thiện hệ thống thu gom, vận chuyển chất thải rắn để làm cơ sở giúp nhà quản lý gi m s t tốt và n ng cao hiệu quả công t c thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, chúng tôi đã tiến hành đ nh gi hiện trạng, x c định các tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và kiến nghị một số giải pháp cải thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt. Trong đó, ứng dụng GIS là một trong các giải ph p đƣợc tập trung nghiên cứu. Bên cạnh đó, để đạt đƣợc hiệu quả tối ƣu, t c giả đề xuất chính quyền địa phƣơng cần triển khai đồng bộ các giải pháp quản lý và kỹ thuật, đầu tƣ kinh phí để cơ giới hóa trang thiết bị, phƣơng tiện thu gom. Mặt khác, hoàn chỉnh chính sách, pháp luật và tăng cƣờng tuyên truyền kết hợp xử lý vi phạm hành chính để nâng cao ý thức bảo vệ môi trƣờng của mọi ngƣời dân. Từ khóa - GIS, thu gom, vận chuyển, chất thải rắn sinh hoạt, giải pháp ASSESSING THE CURRENT SITUATION AND PROPOSING SOLUTIONS TO IMPROVE THE COLLECTION AND TRANSPORTATION OF DOMESTIC SOLID WASTE IN HAI CHAU DISTRICT, DANANG. Abstract - The application of GIS in the environmental management generally and the solid waste management particularly has been proved to be effective all over the world. In Vietnam, however, GIS has been applied limitedly in some big cities such as Hanoi or HCM City. With the aim of establishing the database and improving the collection and transportation system, I have conducted the assessment of the current situation of domestic solid waste in Danang, specifically in Hai Chau District, identified its shortcomings, limitations, causes and proposed further solutions to improve the management. In this case, GIS application in managing domestic solid waste has been decided as the focus of our current research. On the other hand, to achieve the best possible outcome, I would suggest the local government in Hai Chau District to implement widely and comprehensively managing and technical solutions, invest efficiently in mechanizing collecting equipments and transportation. Besides, perfecting laws and policies related, promoting the propaganda and penalizing administrative offences should be paid attention to by the government so as to raise the awareness of protecting the environment among the inhabitants. Key words - GIS, collection, transportation, solid waste, solutions MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2 4. Phƣơng ph p nghiên cứu ....................................................................................3 5. Ý nghĩa đề tài ......................................................................................................3 6. Bố cục luận văn...................................................................................................4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN .........................................................................................5 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ..............................................5 1.1.1. Khái niệm về chất thải rắn và chất thải rắn sinh hoạt ...................................5 1.1.2. Phân loại CTR ...............................................................................................5 1.1.3. Nguồn phát sinh, thành phần và tính chất của CTRSH ................................7 1.1.4. Công tác quản lý quản lý CTR ở Việt Nam..................................................8 1.2. TỔNG QUAN VỀ GIS VÀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG GIS TRONG QUẢN LÝ THU GOM, VẬN CHUYỂN CTRSH ..........................................................................12 1.2.1. Khái niệm về GIS .......................................................................................12 1.2.2. Các thành phần của GIS .............................................................................13 1.2.3. Chức năng của GIS .....................................................................................13 1.2.4. Giới thiệu phần mềm ArcGIS .....................................................................14 1.2.5. Ứng dụng ArcGIS trong quản lý thu gom, vận chuyển CTR .....................15 1.2.6. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng GIS quản lý CTR tại một số nƣớc trên thế giới và ở Việt Nam ..................................................................................................16 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....21 2.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................21 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................21 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................21 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................30 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................30 2.3.1. Phƣơng ph p nghiên cứu c c cơ sở lý thuyết .............................................30 2.3.2. Phƣơng ph p thu thập thông tin, số liệu, kế thừa .......................................30 2.3.3. Phƣơng ph p khảo sát thực địa ...................................................................31 2.3.4. Phƣơng ph p ph n tích và xử lý số liệu ......................................................31 2.3.5. Phƣơng ph p số hóa bản đồ ........................................................................31 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................32 3.1. TÌNH HÌNH PHÁT SINH CTRSH TẠI QUẬN HẢI CHÂU ...............................32 3.1.1. Nguồn gốc phát sinh ...................................................................................32 3.1.2. Khối lƣợng phát sinh ..................................................................................33 3.1.3. Thành phần CTRSH tại quận Hải Châu .....................................................34 3.2. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CTRSH TẠI QUẬN HẢI CHÂU ..............................34 3.2.1. Hệ thống quản lý hành chính quản lý CTRSH tại quận Hải Châu .............34 3.2.2. Hiện trạng ứng dụng GIS trong quản lý CTRSH tại quận Hải Châu .........35 3.3. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CTRSH TẠI QUẬN HẢI CHÂU ....................................................................................................................36 3.3.1. Mô hình quản lý CTRSH tại quận Hải Châu ..............................................36 3.3.2. Hiện trạng nguồn nhân lực và trang thiết bị, phƣơng tiện phục vụ công tác thu gom, vận chuyển CTRSH tại quận Hải Châu..........................................................37 3.3.3. Phƣơng thức thu gom, vận chuyển CTRSH tại quận Hải Châu .................39 3.3.4. Trạm trung chuyển và c c điểm tập kết thùng rác ......................................41 3.3.5. Lộ trình xe thu gom, vận chuyển ................................................................44 3.4. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CTRSH TẠI QUẬN HẢI CHÂU ................................................................45 3.4.1. Những thuận lợi ..........................................................................................45 3.4.2. Những khó khăn và hạn chế .......................................................................45 3.4.3. Nguyên nhân ...............................................................................................46 3.5. DỰ BÁO GIA TĂNG DÂN SỐ, KHỐI LƢỢNG CTRSH PHÁT SINH VÀ PHƢƠNG TIỆN THU GOM CẦN TRANG BỊ ĐẾN NĂM 2030 ...............................46 3.5.1. Căn cứ .........................................................................................................46 3.5.2. Phƣơng thức tính .........................................................................................47 3.5.3. Kết quả dự báo ............................................................................................48 3.6. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CTRSH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU ..........................................50 3.6.1. Ứng dụng GIS quản lý công tác thu gom, vận chuyển CTRSH tại quận Hải Châu ...............................................................................................................................50 3.6.2. Giải ph p đầu tƣ cơ giới hóa đồng bộ phƣơng tiện thu gom, vận chuyển CTRSH tại quận Hải Châu ............................................................................................64 3.6.3. Giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức ngƣời dân và triển khai Phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn .....................................................................................67 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................69 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao) QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN THỜI GIAN HỌC TẬP (Bản sao) DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CP CTR CTRSH CTNH GIS GPS KT-XH NQ QĐ UBND XNMT : Chính phủ : Chất thải rắn : Chất thải rắn sinh hoạt : Chất thải nguy hại : Geographic Information Systems Hệ thống thông tin địa lý : Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu : Kinh tế - xã hội : Nghị quyết : Quyết định : Ủy ban nhân dân : Xí nghiệp Môi trƣờng DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang 2.1 Tình hình dân số quận Hải Ch u năm 2016 24 2.2 Thống kê dân số, diện tích, mật độ d n cƣ 13 phƣờng năm 2016 24 3.1 Khối lƣợng trung bình CTRSH thu gom qua c c năm từ 2014– 2016 33 3.2 Khối lƣợng CTRSH ph t sinh điều tra đƣợc 34 3.3 Thành phần rác thải sinh hoạt 34 3.4 Thống kê phản ánh về ô nhiễm môi trƣờng từ 2014 - 2016 36 3.5 Phƣơng tiện thu gom, vận chuyển CTRSH 37 3.6 Số lƣợng thùng rác tại các tuyến đƣờng thu gom rác theo giờ 38 3.7 Hiện trạng địa bàn xe bagac thực hiện thu gom 39 3.8 Số lƣợng thùng rác tại c c điểm tập kết điều tra đƣợc 42 3.9 Số chuyến thu gom CTRSH quận Hải Châu 44 3.10 Dự b o gia tăng d n số quận Hải Ch u đến năm 2030 48 3.11 Dự b o khối lƣợng CTRSH ph t sinh đến năm 2030 48 3.12 Dự báo số lƣợng thùng rác cần đầu tƣ cho quận Hải Châu 49 3.13 Mô tả chi tiết cấu trúc các lớp dữ liệu 51 3.14 Quy trình thành lập bản đồ chuyên đề Quản lý chất thải rắn sinh hoạt 55 3.15 Phân chia loại hình thu gom rác thải theo độ rộng kiệt, đƣờng 65 3.16 Số công nhân phục vụ thu gom r c khi đầu tƣ cơ giới hóa 65 3.17 Tổng kinh phí dự kiến đầu tƣ cơ giới hóa 67 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Số hiệu hình Tên hình Trang 1.1 Rác hữu cơ dễ phân hủy 5 1.2 Rác thải khó phân hủy 6 1.3 Chất thải nguy hại 7 1.4 Sơ đồ hệ thống thu gom CTR đô thị ở Việt Nam 9 1.5 Mối liên hệ giữa các thành phần trong hệ thống quản lý CTR 10 1.6 Mô phỏng hệ thống thông tin địa lý 13 2.1 Bản đồ hành chính quận Hải Châu 21 3.1 Một số hình ảnh về nguồn phát sinh CTRSH 32 3.2 Một số hình ảnh về thực trạng ô nhiễm môi trƣờng và ảnh hƣởng mỹ quan 33 3.3 Hệ thống quản lý hành chính nhà nƣớc đối với CTRSH 35 3.4 Hệ thống quản lý CTRSH tại quận Hải Châu 36 3.5 Quy trình thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn quận 40 3.6 Phƣơng tiện thu gom CTRSH tại quận Hải Ch u 40 3.7 Thống kế số vị trí tập kết thùng rác từ năm 2014 đến 2016 41 3.8 Một số hình ảnh tại các vị trí tập kết thùng rác 43 3.9 Dự báo khối lƣợng phát sinh và khối lƣợng thu gom 49 3.10 Cấu trúc lớp dữ liệu 50 3.11 Hộp thoại Add Field 53 3.12 Hiển thị thông tin phƣờng Hòa Thuận Tây bằng cửa sổ Identify 53 3.13 Kết quả chồng lớp bản đồ "Phuong xa quan hai chau" trên ArcMap 54 3.14 Cửa sổ Create New Shapefile cho lớp“tuyen thu gom” 55 3.15 Thanh Editor dùng để biên tập dữ liệu 56 3.16 Tạo mới tuyến thu gom đƣờng Phan Châu Trinh 56 3.17 C c điểm khảo s t sau khi đƣợc đ nh dấu trên bản đồ 56 3.18 Bản đồ hiện trạng vị trí đặt thùng rác 240 lít thu gom rác thải theo giờ tại 41 tuyến đƣờng chính 58 3.19 Bản đồ hiện trạng vị trí c c điểm tập kết thùng rác 59 3.20 Bản đồ hiện trạng các tuyến thu gom chính 60 Số hiệu Tên hình Trang Bản đồ đề xuất vị trí đặt thùng 660 lít thay thế thực hiện thu gom 61 hình 3.21 rác thải theo giờ 3.22 Quy trình xây dựng bản đồ chuyên đề hiện trạng tuyến thu gom điểm tập kết 62 3.23 Quy trình xây dựng bản đồ hiện trạng và bản đồ đề xuất vị trí 63 thùng rác thay thế 3.24 Đề xuất mô hình thu gom, vận chuyển CTRSH 64 3.25 Quy trình phân loại rác thải tại nguồn ph t sinh trên địa bàn 67 quận 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quận Hải Châu là trung tâm kinh tế, văn ho , xã hội, chính trị giáo dục của thành phố Đà Nẵng, là nơi tập trung chủ yếu của c c cơ quan hành chính nhà nƣớc, các doanh nghiệp, các trung tâm thƣơng mại lớn và khu d n cƣ đông đúc. Quận Hải Châu có tầm quan trọng trong sự phát triển của thành phố Đà Nẵng về tất cả mọi mặt, trong đó công tác bảo vệ môi trƣờng nói chung, quản lý chất thải rắn sinh hoạt nói riêng luôn đƣợc quan t m, đặt ra nhiều thách thức cũng nhƣ yêu cầu rất cao của ngƣời dân về một môi trƣờng xanh, sạch, đẹp. Trong thời gian qua, c c đơn vị phục vụ vệ sinh đã cùng với chính quyền địa phƣơng nỗ lực nghiên cứu, thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện công tác thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế và tồn tại nhƣ: công tác thu gom chủ yếu là phƣơng pháp thủ công; sự ph n công địa bàn cho công nhân thu gom rác trong một số trƣờng hợp vẫn chƣa hợp lý, do đó làm lãng phí sức lực, thời gian của công nhân; phƣơng tiện thu gom còn thiếu chƣa đ p ứng đƣợc nhu cầu nên chƣa thu gom triệt để lƣợng rác phát sinh trong các khu dân cƣ; thiếu vị trí tập kết thùng rác chờ xe nâng gắp, mặt kh c c c điểm đặt thùng này là những điểm ô nhiễm môi trƣờng cục bộ, có nhiều kiến nghị của ngƣời dân về tình trạng nƣớc rỉ rác chảy ra do thùng nứt bể, mất nắp làm phát sinh mùi hôi, r c rơi vãi gây hình ảnh nhếch nhác, phản cảm trong mắt khách du lịch. Hơn nữa, việc áp dụng giải ph p thí điểm đặt thùng và thu gom rác theo giờ trong hơn hai năm gần đ y, cụ thể đặt thùng từ 17 giờ đến 21 giờ hàng ngày tiến hành thu gom, vận chuyển đã góp phần làm giảm số lƣợng và thời gian đặt thùng tại một số tuyến đƣờng chính nhƣng cũng không hạn chế đƣợc tình trạng rác tồn đọng, r c rơi vãi g y ô nhiễm môi trƣờng và mất mỹ quan đô thị. Bên cạnh đó, Hải Ch u đang và sẽ phát triển mạnh về dịch vụ và du lịch, trong thời gian tới sẽ phát sinh lớn lƣợng rác thải song song với yêu cầu cần tiến hành cơ giới hóa đồng bộ phƣơng tiện thu gom, vận chuyển rác thải kịp thời, hạn chế tối đa tình trạng r c rơi vãi trên đƣờng phố, tồn lƣu trên vỉa hè…; mặt kh c công tác vạch tuyến thu gom vẫn là phƣơng ph p thủ công, truyền thống, điều tra khảo sát các tuyến đƣờng theo km đƣờng với chiều dài, chiều rộng tuyến đƣờng phù hợp với xe ép rác và số hộ dân tại khu vực đó làm tốn nhiều công sức, tốn thời gian cho quá trình khảo sát tuyến thu gom cũng nhƣ thời gian để thống nhất tuyến thu gom và khi thiết lập tuyến thu gom nhà quản lý chỉ chú trọng đến tuyến đƣờng sẽ thu gom mà chƣa đề cập đến số lƣợng c c phƣơng tiện, thùng rác, số chuyến thu gom cần phải bố trí. Theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội quận Hải Ch u giai đoạn 2016 – 2020 cũng nhƣ c c chủ trƣơng của Quận ủy, UBND quận Hải Châu thông qua Nghị quyết số 03/NQ-QU ngày 07/4/2011 về đảm bảo trật tự đô thị - vệ sinh môi trƣờng, Quyết định số 1618/QĐ-UBND ngày 26/4/2013 cũng đã khẳng định phấn đấu đến năm 2020: 2 100% rác thải sinh hoạt đƣợc phân loại tại nguồn và thu gom triệt để; cơ giới hóa, xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, đƣa quận Hải Châu trở thành quận kiểu mẫu về vệ sinh môi trƣờng của thành phố, góp phần xây dựng Đà Nẵng – thành phố môi trƣờng. Với mong muốn phục vụ công việc hiện tại, góp phần thiết lập cơ sở dữ liệu, cải thiện hệ thống thu gom, vận chuyển chất thải rắn để làm cơ sở giúp nhà quản lý gi m s t tốt và n ng cao hiệu quả công t c thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại địa phƣơng, tôi lựa chọn đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạ ại ận ải Châu, thành phố Đà Nẵng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát - Đ nh gi hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển CTRSH tại quận Hải Ch u, thành phố Đà Nẵng. - Đề xuất một số giải ph p nhằm n ng cao hiệu quả công t c thu gom, vận chuyển CTRSH trên địa bàn quận Hải Ch u, thành phố Đà Nẵng. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển CTRSH trên cơ sở đó xác định những tồn tại cần khắc phục, giải quyết trong công tác thu gom, vận chuyển CTRSH trên địa bàn quận. - Đề xuất một số giải ph p nhằm n ng cao công t c quản lý CTRSH trên địa bàn quận. - Ứng dụng GIS để thiết lập bản đồ chuyên đề: vạch tuyến thu gom, vận chuyển CTRSH tại c c khu d n cƣ, bản đồ hệ thống sắp xếp các thùng rác, bản đồ vị trí các điểm tập kết thùng rác. - Dự báo khối lƣợng CTRSH phát sinh, số lƣợng thùng rác cần phải đầu tƣ hàng năm và đến năm 2030. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối ượng nghiên cứu - Tình hình phát sinh CTRSH tại quận Hải Châu (nguồn phát sinh, thành phần, khối lƣợng), tập trung tìm hiểu đối với CTRSH phát sinh từ hộ gia đình. - Tình hình quản lý CTRSH tại quận Hải Châu (thu gom, vận chuyển, c c văn bản quy phạm pháp luật về quản lý CTRSH). - Cơ sở lý thuyết về công nghệ GIS (sử dụng phần mềm ArcGIS). 3.2. Phạm vi nghiên cứu 13 phƣờng thuộc quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp h hập số liệ h Phƣơng ph p này nhằm tổng hợp các tài liệu, số liệu từ các kết quả đã nghiên cứu trƣớc đ y nhƣ c c b o c o đề tài nghiên cứu, c c b o c o có liên quan, c c quy định hiện hành về công t c quản lý CTR, c c văn bản hƣớng dẫn thu gom, vận chuyển CTRSH ở trong nƣớc và ngoài nƣớc. Các thông tin sẽ đƣợc xem xét lựa chọn phù hợp, tin cậy để làm dữ liệu cần thiết cho đề tài. Dữ liệu nền đƣợc thu thập: điều kiện tự nhiên, khí tƣợng thủy văn, tình hình ph t triển KT-XH, đặc điểm hạ tầng kỹ thuật và hiện trạng quản lý CTRSH tại khu vực. Từ đó rút ra những kết luận khoa học. Thiết lập dữ liệu không gian: xây dựng dữ liệu cơ sở từ nguồn dữ liệu bản đồ nền hiện trạng sử dụng đất hoặc bản đồ cad của Ph ng Tài nguyên và Môi trƣờng hiện có và dữ liệu thuộc tính: sử dụng số liệu thống kê (hiện trạng sử dụng đất, giao thông, khu d n cƣ, khu công nghiệp, tuyến thu gom rác hiện có). 4.2. Phương pháp hả á h đ - Khảo s t thực tế công t c thu gom, lộ trình vận chuyển r c, điểm đặt thùng r c… cũng nhƣ công t c quản lý chất thải rắn. - Tham khảo ý kiến của ngƣời d n, c c công nh n trực tiếp thực hiện việc thu gom vận chuyển chất thải rắn và c c c n bộ quản lý môi trƣờng của địa phƣơng. - Quan sát và chụp lại các hình ảnh sống động và cần thiết. 4.3. Phương pháp ph n h ổng hợp và ố iệ - Sử dụng c c phần mềm Word, Excel để tổng hợp, ph n tích và xử lý c c số liệu đã thu thập đƣợc. - Dựa vào các số liệu điều tra, khảo sát thực tế để đ nh gi hiện trạng và đề xuất c c giải ph p n ng cao hiệu quả công t c thu gom, vận chuyển. 4.4. Phương pháp ố h á ản đ Từ bản đồ hành chính, bản đồ quy hoạch quận Hải Ch u dùng phần mềm ArcGIS để số ho lại c c lớp bản đồ (nhƣ: bản đồ giao thông, bản đồ ranh giới hành chính, bản đồ mạng lƣới điểm thu gom…) phù hợp với mục tiêu của đề tài. Từ đó thiết lập mô hình dữ liệu GIS để quản lý chất thải rắn, dự b o khối lƣợng r c ph t sinh, nhu cầu đầu tƣ phƣơng tiện thu gom r c thải. 5. Ý nghĩa đề tài 5.1. Ý nghĩ h học - Tạo cơ sở dữ liệu môi trƣờng để lƣu trữ có hệ thống số liệu về CTRSH trên địa bàn quận Hải Châu. - Làm cơ sở khoa học cho cơ quan quản lý nhà nƣớc đ nh gi đƣợc hiện trạng thu gom, vận chuyển CTRSH trên địa bàn quận. - Nghiên cứu đƣa ra một số giải ph p nhằm n ng cao hiệu quả công t c thu gom, vận chuyển CTRSH nhằm bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững. 4 5.2. Ý nghĩ h c tiễn Đề tài này có ý nghĩa thực tiễn cao. Kết quả từ qu trình đ nh gi hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển CTRSH trên địa bàn quận giúp cơ quan quản lý môi trƣờng hoạch định các chính sách, giải pháp quản lý trên lĩnh vực này tốt hơn. Hiện tại, trên địa bàn quận Hải Ch u gồm 13 phƣờng, có 02 xí nghiệp môi trƣờng thực hiện việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, Ph ng Tài nguyên và Môi trƣờng là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND quận Hải Ch u có tr ch nhiệm quản lý tình hình vệ sinh môi trƣờng tuy nhiên công t c quản lý chất thải rắn vẫn chủ yếu dựa vào phƣơng thức thủ công: việc theo dõi, lƣu trữ thông tin tiến hành riêng lẻ, chƣa hệ thống và chủ yếu thể hiện trên văn bản giấy tờ, bản đồ giấy, chƣa số ho dữ liệu do đó quản lý không chặt chẽ, việc khai thác cập nhật, lƣu trữ, truy xuất, chia sẽ dữ liệu gặp nhiều khó khăn g y bất lợi khi kết hợp giữa các ngành chức năng có liên quan. Việc ứng dụng GIS trong quản lý công t c thu gom, vận chuyển CTRSH trên địa bàn quận Hải Ch u với mục đích so s nh giữa việc ứng dụng GIS để thiết lập tuyến thu gom, vận chuyển với tuyến thu gom hiện tại, giúp cơ quan quản lý đ nh gi đƣợc hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn; đƣa ra c c quyết định tối ƣu hóa số lƣợng điểm đặt thùng r c, điểm tập kết thùng r c, trạm trung chuyển và lộ trình c c tuyến vận chuyển r c hợp lý đồng thời tạo cơ sở dữ liệu nền về hệ thống quản lý CTR với phƣơng ph p quản lý bằng công nghệ giúp nhà quản lý tiết kiệm thời gian, đƣa ra c c giải ph p quản lý tốt hơn trong tƣơng lai. 6. Bố cục luận văn Bố cục luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng: Mở đầu Chƣơng 1: Tổng quan Chƣơng 2: Đối tƣợng, nội dung và phƣơng ph p nghiên cứu Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Kết luận và kiến nghị 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT 1.1.1. Khái niệm về chất thải rắn và chất thải rắn sinh hoạt Theo Điều 3, Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24 th ng 4 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu thì CTR và CTRSH đƣợc định nghĩa nhƣ sau: - CTR là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (c n gọi là bùn thải) đƣợc thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc c c hoạt động kh c [7]. - CTRSH (c n gọi là r c sinh hoạt) là chất thải rắn ph t sinh trong sinh hoạt thƣờng ngày của con ngƣời [7]. R c thải sinh hoạt ph t sinh ở mọi nơi, mọi lúc từ c c khu d n cƣ, từ c c hộ gia đình, chợ và c c tụ điểm buôn b n, nhà hàng, kh ch sạn, công viên, khu vui chơi giải trí, trƣờng học... 1.1.2. Phân loại CTR Việc phân loại CTR có thể thực hiện theo nhiều cách khác nhau. - Nếu phân chia theo nguồn gốc phát sinh, có thể chia ra CTRSH đô thị, CTR xây dựng, CTR nông thôn, nông nghiệp và làng nghề, CTR công nghiệp, CTR y tế. - Nếu phân chia theo tính chất độc hại của CTR thì chia ra làm 2 loại: CTR nguy hại và CTR thông thƣờng. Với mỗi cách phân loại khác nhau, sẽ có những đặc điểm khác nhau về lƣợng và thành phần CTR. a) Phân loại chất thải rắn dựa vào tính chất Có thể phân thành 2 loại là rác hữu cơ dễ phân hủy và rác thải khó phân hủy. - Rác hữu cơ dễ phân hủy là các loại rác thải có khả năng tự phân hủy trong môi trƣờng tự nhiên sau một thời gian ngắn, nhƣ: l cây, rau quả, vỏ tr i c y, x c động vật, ph n động vật … Hình 1.1 Rác hữu cơ dễ phân hủy - Rác thải khó phân hủy là các loại rác thải có khả năng tồn lƣu trong môi trƣờng tự nhiên rất l u, nhƣ: kim loại, cao su, nhựa, vải, đồ điện... 6 Hình 1.2 Rác thải khó phân hủy b) Phân loại chất thải rắn theo nguồn gốc phát sinh Theo nguồn gốc phát sinh có thể chia ra: [5]. - CTRSH: Bao gồm chất thải rắn từ các hộ gia đình, khu d n cƣ, cơ quan, trƣờng học, khách sạn, nhà hàng, chợ... Nguồn rác thải chủ yếu là: thực phẩm dƣ thừa, giấy, cactong, thuỷ tinh, gỗ, nhựa, cao su,... - CTR xây dựng: Xây dựng mới nhà cửa, cầu cống, sửa chữa đƣờng xá, dỡ bỏ c c công trình cũ. Chất thải mang đặc trƣng riêng trong x y dựng: sắt thép vụn, gạch vỡ, các sỏi, bê tông, các vôi vữa, xi măng, c c đồ dùng cũ không dùng nữa. - CTR công nghiệp: Bao gồm chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công, qu trình đốt nhiên liệu, bao bì đóng gói sản phẩm,... - CTR nông nghiệp và làng nghề: Nguồn chất thải chủ yếu từ c c c nh đồng sau mùa vụ, các trang trại, c c vƣờn cây,... Rác thải chủ yếu thực phẩm dƣ thừa, phân gia súc, rác nông nghiệp, các chất thải ra từ trồng trọt, từ quá trình thu hoạch sản phẩm, chế biến các sản phẩm nông nghiệp. - CTR y tế: chất thải phát sinh từ các bệnh viện, cơ sở y tế... c) Phân loại chất thải rắn theo tính chất độc hại - Chất thải rắn thông thƣờng Theo số liệu báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng tại Hội nghị Môi trƣờng toàn quốc tháng 9/2015 thì khối lƣợng CTRSH thông thƣờng phát sinh trong cả nƣớc vào khoảng 63 nghìn tấn/ngày. Đối với các khu vực đô thị, lƣợng CTRSH phát sinh tiếp tục gia tăng và có xu hƣớng tăng nhanh hơn so với giai đoạn 2006 - 2010, tăng trung bình 10%/năm. - Chất thải nguy hại Trong giai đoạn hiện nay, lƣợng chất thải không ngừng gia tăng tạo sức ép rất lớn đối với công tác bảo vệ môi trƣờng. Theo Báo cáo hiện trạng môi trƣờng quốc gia giai đoạn 2011 - 2015, tổng lƣợng phát sinh CTNH khoảng 800 nghìn tấn/ngày. Phát sinh CTNH rất đa dạng về nguồn và chủng loại trong khi công tác phân loại tại nguồn còn yếu dẫn đến khó khăn trong công t c quản lý và xử lý. Do tính đa dạng của các loại hình công nghiệp, các hoạt động thƣơng mại tiêu dùng trong cuộc sống hay các hoạt động công nghiệp mà chất thải nguy hại có thể phát sinh từ nhiều nguồn thải khác nhau. Việc phát thải có thể do bản chất của công nghệ, 7 hay do trình độ dân trí dẫn đến việc thải chất thải có thể vô tình hay cố ý. Tùy theo cách nhìn nhận mà có thể phân thành các nguồn thải khác nhau, nhìn chung có thể chia các nguồn phát sinh chất thải nguy hại thành các nguồn chính nhƣ: từ hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ thƣơng mại, quân sự, y tế và sinh hoạt thƣờng ngày. Hình 1.3 Chất thải nguy hại 1.1.3. Nguồn phát sinh, thành phần và tính chất của CTRSH a) Nguồn phát sinh CTRSH CTRSH phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau trong sinh hoạt thƣờng ngày của con ngƣời, có thể phân thành các nhóm nguồn ph t sinh nhƣ sau: - Khu d n cƣ; - Trung t m thƣơng mại, chợ; - C c cơ quan, trƣờng học, trung tâm nghiên cứu; - Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp... - Vệ sinh đƣờng phố, phát quang... b) Thành phần CTRSH Thành phần CRTSH ở mỗi đô thị phụ thuộc vào từng địa phƣơng, vào c c mùa khí hậu, điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác 6. c) Tính chất của CTRSH - Tính chất lý học của CTRSH Những tính chất lý học quan trọng của chất thải rắn sinh hoạt bao gồm khối lƣợng riêng, độ ẩm, kích thƣớc hạt và sự phân bố của kích thƣớc, khả năng giữ nƣớc và độ xốp (độ rỗng) của r c đã nén. Trong đó, khối lƣợng riêng và độ ẩm là hai tính chất đƣợc quan tâm nhất trong công tác quản lý CTRSH. - Tính chất hóa học của CTRSH Các thông tin về thành phần hóa học các vật chất cấu tạo nên CTR đóng vai tr quan trọng trong việc đ nh gi , lựa chọn phƣơng ph p xử lý và tái sinh chất thải. Ví dụ nhƣ khả năng đốt cháy CTR tùy thuộc vào thành phần hóa học của nó. Nếu CTR đƣợc sử dụng làm nguyên liệu cho qu trình đốt thì các tiêu chí phân tích hóa học quan trọng nhất sẽ là: điểm nóng chảy của tro, phân tích thành phần nguyên tố CTR, nhiệt trị của CTR (năng lƣợng chứa trong rác). 8 Đối với phần rác hữu cơ dùng làm ph n compost hoặc thức ăn gia súc ngoài thành phần những nguyên tố chính, cần phải x c định các thành phần vi lƣợng. - Đặc tính sinh học của CTRSH Tính chất quan trọng của CTRSH là hầu hết các thành phần hữu cơ có thể đƣợc chuyển hóa sinh học thành khí, các chất hữu cơ ổn định và các chất vô cơ. Sự tạo mùi hôi và phát sinh ruồi cũng liên quan đến tính dễ phân hủy của các vật liệu hữu cơ trong CTRSH chẳng hạn nhƣ r c thực phẩm [13]. d) Ảnh hưởng của CTRSH đến môi trường và sức khỏe con người - Ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí: Nguồn r c thải từ c c hộ gia đình thƣờng là c c loại thực phẩm chiếm tỷ lệ cao trong toàn bộ khối lƣợng r c thải ra. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và mƣa nhiều ở nƣớc ta là điều kiện thuận lợi cho c c thành phần hữu cơ ph n huỷ, thúc đẩy nhanh qu trình lên men, thối rữa và tạo nên mùi khó chịu cho con ngƣời. C c chất thải khí ph t ra từ c c qu trình này thƣờng là H2S, NH3, CH4, SO2, CO2. - Ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc: Theo thói quen nhiều ngƣời thƣờng đổ r c tại bờ sông, hồ, ao, cống rãnh, lƣợng r c này sau khi bị ph n huỷ sẽ t c động trực tiếp và gi n tiếp đến chất lƣợng nƣớc mặt, nƣớc ngầm trong khu vực. - Ảnh hƣởng của r c thải tới môi trƣờng đất: Trong thành phần r c thải có chứa nhiều c c chất độc, do đó khi r c thải đƣợc đƣa vào môi trƣờng thì c c chất độc x m nhập vào đất sẽ tiêu diệt nhiều loài sinh vật có ích cho đất nhƣ: giun, vi sinh vật, nhiều loài động vật không xƣơng sống, ếch nh i ... làm cho môi trƣờng đất bị giảm tính đa dạng sinh học và ph t sinh nhiều s u bọ ph hoại c y trồng. - Ảnh hƣởng của r c thải đối với sức khoẻ con ngƣời: Trong thành phần r c thải sinh hoạt, thông thƣờng hàm lƣợng hữu chiếm tỉ lệ lớn. Loại r c này rất dễ bị ph n huỷ, lên men, bốc mùi hôi thối. R c thải không đƣợc thu gom, tồn đọng trong không khí, l u ngày sẽ ảnh hƣởng đến sức khoẻ con ngƣời sống xung quanh. Hàng năm, theo Tổ chức Y tế thế giới, trên thế giới có 5 triệu ngƣời chết và có gần 40 triệu trẻ em mắc c c bệnh có liên quan tới r c thải. 1.1.4. Công tác quản lý CTR ở Việt Nam a) Hệ thống thu gom, vận chuyển CTR - Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, ph n loại, đóng gói và lƣu giữ tạm thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền chấp thuận. - Vận chuyển chất thải rắn là qu trình chuyên chở CTR từ nơi ph t sinh, thu gom, lƣu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, t i chế, t i sử dụng hoặc bãi chôn lấp. - Có 02 loại hình thu gom: thu gom sơ cấp và thu gom thứ cấp: + Thu gom sơ cấp là thu gom r c thải từ nguồn ph t sinh ra nó và chở đến bãi chứa chung, c c địa điểm hoặc bãi chuyển tiếp. 9 + Thu gom thứ cấp là thu gom c c loại CTR từ c c điểm thu gom chung trƣớc khi vận chuyển chúng theo từng thành phần hoặc cả tuyến thu gom đến một trạm trung chuyển, một cơ sở xử lý hay bãi chôn lấp r c bằng c c loại phƣơng tiện chuyên dụng có động cơ. - Hệ thống thu gom có nhiều cách phân loại theo nhiều quan điểm khác nhau, thông thƣờng có 02 dạng: + Hệ thống xe thùng di động: là hệ thu gom trong đó có c c thùng chứa đầy rác đƣợc chuyên chở đến bãi rác thải rồi đƣa thùng không về vị trí tập kết r c ban đầu. Hệ thống này phù hợp để vận chuyển chất thải rắn từ các nguồn tạo ra nhiều chất thải rắn, cũng có thể nhấc thùng r c đã đầy lên xe và thay bằng thùng rỗng tại điểm tập kết. Hệ thống thùng xe di dộng đ i hỏi các xe tải và các trang thiết bị nhƣ: xe n ng, xe kéo, xe có tời kéo… + Hệ thống thùng cố định: là hệ thống thu gom trong đó c c thùng chứa đầy rác vẫn cố định đặt ở nơi điểm tập kết rác, trừ khoảng thời gian rất ngắn để nhấc lên đổ rác vào xe thu gom. CTR nhà dân, trong ngõ Túi, thùng CTR nhà dân, ngoài phố Thùng rác Điểm tập kết Xe ba gác Xe trung chuyển Xe cuốn ép container CTR chợ, siêu thị CTR công cộng CTR đƣờng phố Thùng rác Trạm trung chuyển Khu xử lý Thùng rác Thùng rác Xe cuốn ép Hình 1.4 Sơ đồ hệ thống thu gom CTR đô thị ở Việt Nam - Nguyên tắc x c định tuyến thu gom: Để hoạt động thu gom và vận chuyển CTR cho từng khu vực đạt hiệu quả cao nhất, c c nhà quản lý phải nắm vững tình hình từng khu vực cụ thể để có thể vạch tuyến thu gom hợp lý nhất, lịch trình cho từng tuyến thu gom ngắn nhất. Cần xem xét c c yếu tố dƣới đ y khi chọn tuyến thu gom và vận chuyển: 10 + X c định những chính s ch, đƣờng lối và luật lệ hiện hành liên quan đến hệ thống quản lý CTR, vị trí thu gom và tần suất thu gom. + Khảo s t đặc điểm hệ thống thu gom hiện hành nhƣ là: số ngƣời của đội thu gom, loại xe thu gom. + Ở những nơi có thể, tuyến thu gom phải đƣợc bố trí để nó bắt đầu và kết thúc gần đƣờng phố chính. + Ở những khu vực có độ dốc cao, tuyến thu gom phải đƣợc bắt đầu ở đỉnh dốc và đi tiến xuống dốc khi xe đã thu gom đƣợc chất thải nặng dần. + Tuyến thu gom phải đƣợc bố trí sao cho container cuối cùng đƣợc thu gom trên tuyến đặt gần bãi đổ nhất. + CTR ph t sinh ở những vị trí tắc nghẽn giao thông phải đƣợc thu gom vào thời điểm sớm nhất trong ngày. + C c nguồn có khối lƣợng CTR ph t sinh lớn phải đƣợc phục vụ nhiều lần vào thời gian đầu của ngày công t c. + Những điểm thu gom nằm rải r c có cùng số lần thu gom, phải sắp xếp để thu gom trên cùng 1 chuyến trong cùng 1 ngày. - Hệ thống quản lý CTR sinh hoạt là một cơ cấu tổ chức quản lý chuyên tr ch về CTR sinh hoạt trong cấu trúc quản lý tổng thể của một tổ chức (cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng, doanh nghiệp, công ty, xí nghiệp, đơn vị sản xuất...). - Hệ thống quản lý CTR sinh hoạt là thiết yếu, có vai tr kiểm so t c c vấn đề liên quan đến CTR bao gồm: sự ph t sinh; thu gom, lƣu giữ và ph n loại tại nguồn; thu gom tập trung; trung chuyển và vận chuyển; ph n loại, xử lý và chế biến; thải bỏ CTR, một c ch hợp lý dựa trên nguyên tắc cơ bản về bảo vệ sức khỏe cộng đồng, kinh tế, kỹ thuật, bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan, c c vấn đề môi trƣờng và dựa trên th i độ cộng đồng. Nguồn phát sinh chất thải Phân loại, lƣu trữ, tái sử dụng tại nguồn Thu gom tập trung Phân loại, xử lý và tái chế CTR Trung chuyển và vận chuyển Tiêu hủy Hình 1.5 Mối liên hệ giữa các thành phần trong hệ thống quản lý CTR - Các yêu cầu chung trong quản lý CTR đô thị: + Phải thu gom và vận chuyển hết chất thải.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan