Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn sư phạm thiết kế và tổ chức dạy học theo chủ đề phần ancol 2 phenol h...

Tài liệu Luận văn sư phạm thiết kế và tổ chức dạy học theo chủ đề phần ancol 2 phenol hoá học 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông

.PDF
106
90
91

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA HÓA HỌC TRẦN THỊ HỒNG VÂN THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ PHẦN “ANCOL - PHENOL” HOÁ HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Hóa học HÀ NỘI - 2019 TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA HÓA HỌC TRẦN THỊ HỒNG VÂN THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ PHẦN “ANCOL - PHENOL” HOÁ HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Hóa học Ngƣời hƣớng dẫn khoa học ThS. CHU VĂN TIỀM HÀ NỘI - 2019 LỜI CẢM ƠN Sau một th ời gian học tập tại khoa Hóa học trƣờng Đại học Sƣ phạ m Hà Nội 2, bằng s ự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của Thầy, Cô và bạn bè em đã hoàn thành khóa luận này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Chu Văn Tiềm đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo thuộc Khoa Hóa học Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã dành biết bao tâm huyết và công sức giúp chúng em có thể nắm đƣợc tri th ức, hình thành nh ững kĩ năng c ần thiết để có thể trở thành những ngƣời giáo viên tốt trong tƣơng lai. Em xin cảm ơn sự hợp tác, giúp đ ỡ của Ban Giám Hi ệu, các th ầy cô và các em học sinh trƣờng THPT Sóc Sơn, TP Hà Nội và THPT Minh Hà, Quảng Ninh đã giúp đỡ em trong quá trình thực nghiệm sƣ phạm. Xin gửi lời cảm ơn tập thể K41B - Sƣ phạm Hóa học đã bên em bốn năm đại học cùng nhau cố gắng. Cảm ơn các bạn kí túc xá phòng S4 - 1.04 đã luôn động viên, khuyến khích em, tạo nguồn cảm hứng tinh thần giúp em hoàn thành khóa luận. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình đã luôn quan tâm, động viên giúp đỡ con mọi thứ tạo điều kiện tốt nhất để con hoàn thành khóa luận. Hà Nội, ngày tháng 05 năm 2019 Sinh viên Trần Thị Hồng Vân DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTHH Bài tập hóa học CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa DHHH Dạy học hóa học ĐHSP Đại học Sƣ phạm ĐC Đối chứng GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GQVĐ&ST Giải quyết vấn đề và sáng tạo GV Giáo viên HS Học sinh NL Năng lực NLGQVĐ&ST Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo NXB Nhà xuất bản PPDH Phƣơng pháp dạy học THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm TNSP Thực nghiệm sƣ phạm MỤC LỤC MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2 5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................2 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................2 7. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................3 7.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lí luận .........................................................3 7.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn .....................................................3 7.3. Phƣơng pháp xử lí thông tin .................................................................................3 8. Cấu trúc của khóa luận ............................................................................................3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THPT THÔNG QUA DẠY HỌC CHỦ ĐỀ PHẦN “ANCOL- PHENOL” HÓA HỌC 11 Ở TRƢỜNG THPT .........................................................................................................5 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ...................................................................................5 1.2. Năng lực và phát triển năng lực cho học sinh trong dạy học Hóa học ................6 1.2.1. Khái niệm về năng lực ......................................................................................6 1.2.2. Phát triển năng lực cho học sinh trong dạy học hóa học ở trƣờng Trung học phổ thông .....................................................................................................................7 1.2.2.1. Năng lực cần phát triển cho học sinh Trung học phổ thông ..........................7 1.2.2.2. Cấp độ phát triển một số năng lực cho học sinh trong dạy học Hóa học .......7 1.3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo................................................................8 1.3.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ............................................8 1.3.1.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề ............................................................8 1.3.1.2. Khái niệm năng lực sáng tạo ..........................................................................8 1.3.1.3. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo .........................................9 1.3.2. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ........................................9 1.4. Dạy học theo chủ đề ...........................................................................................10 1.4.1. Thế nào là dạy học theo chủ đề .......................................................................10 1.4.2. Nguyên tắc xây dựng chủ đề ...........................................................................10 1.4.3. Quy trình xây dựng chủ đề ..............................................................................11 1.4.4. Cấu trúc trình bày của chủ đề ..........................................................................12 1.5. Một số phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong tổ chức dạy học chủ đề ........................................................................................................................13 1.5.1. Một số phƣơng pháp dạy học ..........................................................................13 1.5.1.1. Dạy học theo dự án ......................................................................................13 1.5.1.2. Dạy học theo góc ..........................................................................................15 1.5.1.3. Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề .......................................................17 1.5.2. Một số kĩ thuật dạy học tích cực .....................................................................18 1.5.2.1. Kĩ thuật sơ đồ tƣ duy ....................................................................................18 1.5.2.2. Kĩ thuật học tập hợp tác ...............................................................................19 1.6. Thực trạng dạy học phần “Ancol - Phenol” và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ở một số trƣờng THPT hiện nay ..................................19 1.6.1. Mục đích điều tra ............................................................................................19 1.6.2. Đối tƣợng điều tra ...........................................................................................19 1.6.3. Phƣơng pháp và nội dung điều tra ..................................................................20 1.6.4. Đánh giá kết quả điều tra ................................................................................20 1.6.4.1. Đánh giá kết quả điều tra đối với học sinh...................................................20 1.6.4.2. Đánh giá kết quả điều tra đối với giáo viên .................................................22 CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ PHẦN ANCOL- PHENOL- HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH ............................................26 2.1. Phân tích mục tiêu, nội dung, cấu trúc phần ANCOL- PHENOL- Hóa học 11 26 2.1.1. Mục tiêu phần ANCOL- PHENOL- Hóa học 11 ............................................26 2.1.2. Nội dung, cấu trúc phần ANCOL- PHENOL- Hóa học 11 [19] .....................27 2.1.3. Phƣơng pháp dạy học phần Ancol- Phenol .....................................................28 2.2. Xây dựng và tổ chức dạy học một số chủ đề phần Ancol- Phenol- Hóa học 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ......................30 2.2.1. Một số chủ đề dạy học phần Ancol- Phenol- Hóa học 11 ..............................30 2.2.1.1. Chủ đề 1: Ancol và đời sống ........................................................................30 2.2.1.2. Chủ đề 2: Phenol ..........................................................................................32 2.2.2. Tổ chức dạy học theo chủ đề phần Ancol- Phenol- Hóa học 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ........................................34 2.2.2.1. Kế hoạch dạy học chủ đề “Ancol và đời sống” ...........................................34 2.2.2.2. Kế hoạch dạy học chủ đề “Phenol” .............................................................44 2.3. Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua dạy học theo chủ đề ...................................................................................................................................50 2.3.1. Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ..............................50 2.3.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo .........50 2.3.2.1. Bảng kiểm quan sát dành cho giáo viên .......................................................50 2.3.2.2. Bài kiểm tra đánh giá năng lực ....................................................................50 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................51 3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm ...................................................................51 3.1.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................................51 3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm...............................................................51 3.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm .........................................................................51 3.3. Địa bàn và đối tƣợng thực nghiệm .....................................................................52 3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................53 3.5. Kết quả và phân tích dữ liệu thực nghiệm sƣ phạm ...........................................55 3.5.1. Kết quả đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua bảng kiểm quan sát của giáo viên và phiếu tự đánh giá của học sinh .................................................55 3.5.2. Kết quả phiểu hỏi tự đánh giá của học sinh ....................................................59 3.5.3. Kết quả các bài kiểm tra ..................................................................................62 KẾT LUẬN ...............................................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................72 PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tần suất sử dụng và mức độ yêu thích của HS đối với BTHH ................20 Bảng 1.2. Những nội dung thực hiện khi giải một BTHH của HS ...........................21 Bảng 1.3. Nhận thức của HS về việc sử dụng BTHH trong quá trình học tập .........22 Bảng 1.4 . Mức độ sử dụng phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học của GV trong DHHH ...............................................................................................................................22 Bảng 1.5. Đánh giá của GV về mức độ NLGQVĐ&ST của HS ..............................23 Bảng 1.6. Nhận thức của GV về các PPDH dùng để phát triển NLGQVĐ&ST cho HS .........................................................................................................................24 Bảng 3.1. Công thức tính các giá trị trong phần mềm Excel ....................................54 Bảng 3.2. Công thức tính giá trị SMD ......................................................................55 Bảng 3.3. Kết quả đánh giá NLGQVĐ&ST của học sinh ........................................57 Bảng 3.4. Kết quả sự yêu thích giờ học môn Hóa học của học sinh.........................59 Bảng 3.5. Kết quả nhận x t của học sinh về các hoạt động dạy học của giáo viên trong giờ học môn Hóa học ..................................................................................59 Bảng 3.6. Kết quả nhận x t của học sinh về việc đƣợc rèn luyện và bồi dƣỡng khi học môn Hóa học ..................................................................................................61 Bảng 3.7. Kết quả về thái độ của học sinh khi g p các vấn đề bài tập mâu thuẫn với kiến thức đã học ....................................................................................................61 Bảng 3.8. Bảng kết quả các bài kiểm tra ...................................................................62 Bảng 3.9. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 trƣờng THPT Sóc Sơn ..........................................................................................63 Bảng 3.10. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 trƣờng THPT Sóc Sơn ..........................................................................................64 Bảng 3.11. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 trƣờng THPT Minh Hà .........................................................................................65 Bảng 3.12. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 trƣờng THPT Minh Hà .........................................................................................66 Bảng 3.13. Bảng tổng hợp kết quả các bài kết quả của hai trƣờng TNSP ................67 Bảng 3.14. Bảng phân loại kết quả học tập của HS ..................................................67 Bảng 3.15. Các tham số đ c trƣng ............................................................................69 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ cấu trúc nội dung chƣơng “Ancol – phenol” ......................................................... 27 Hình 2.2: Sơ đồ tƣ duy về ancol....................................................................................................... 34 Hình 2.3: Ứng dụng của ancol ......................................................................................................... 42 Hình 3.1: Kết quả đánh giá NLGQVĐ&ST của HS (đánh giá của GV) .......................................... 58 Hình 3.2: Kết quả đánh giá NLGQVĐ&ST của HS (đánh giá của HS) ........................................... 59 Hình 3.3: Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 1 trƣờng THPT Sóc Sơn....................................... 63 Hình 3.4: Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 2 trƣờng THPT Sóc Sơn....................................... 64 Hình 3.5: Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 1 trƣờng THPT Minh Hà...................................... 65 Hình 3.6: Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 2 trƣờng THPT Minh Hà...................................... 66 Hình 3.7: Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS (bài kiểm tra số 1) .......................................... 68 Hình 3.8: Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS (bài kiểm tra số 2) .......................................... 68 Hình 3.9: Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS qua hai bài kiểm tra ....................................... 68 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ở nƣớc ta, trong giai đoạn hiện nay, việc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đang đƣợc toàn xã hội quan tâm. Nghị quyết số 29-NQ TW ngày 4 11 2013 Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo phần định hƣớng đã chỉ rõ “ Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trƣờng kết hợp giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”. Nghị quyết cũng đã đƣa ra giải pháp “Cần tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đ t một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực”. “Để có thể phát triển năng lực cho HS theo tinh thần Nghị quyết 29NQTU để đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đào tạo, sau khi Quốc hội thông qua Đề án đổi mới chƣơng trình và SGK giáo dục phổ thông Bộ GD-ĐT đã tiếp tục chỉ đạo các cơ sở giáo dục tăng cƣờng bồi dƣỡng và nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên để sẵn sàng đáp ứng mục tiêu đổi mới và trong đó vấn đề tăng cƣờng năng lực theo hƣớng “dạy học theo chủ đề” cần đƣợc ƣu tiên”. Bộ môn Hóa học là một môn khoa học vừa lí thuyết, vừa thực nghiệm, tạo điều kiện và cơ hội để học sinh có thể phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Trong đó có phát triển những năng lực cần thiết cho HS, giúp HS có khả năng làm việc chủ động, độc lập và sáng tạo trong thực tiễn. Vì vậy việc nghiên cứu và áp dụng phƣơng pháp dạy học theo chủ đề vào quá trình dạy học Hóa học ở trƣờng Trung học phổ thông là vấn đề hết sức cần thiết, giúp HS tích cực hơn, chủ động sáng tạo trong việc tiếp thu và vận dụng kiến thức một cách có hiệu quả, qua đó hình thành và phát trển những năng lực cần thiết cho HS tiếp cận với thế giới khoa học. Ancol và phenol là những hợp chất chứa oxi đầu tiên mà HS đƣợc tiếp cận trong chƣơng trình Hóa học phổ thông, chúng khá quen thuộc và quan trọng trong đời sống. Việc sử dụng kh o l o phƣơng pháp dạy học theo chủ đề trong dạy học các hợp chất này sẽ góp phần làm tăng sự yêu thích môn học, phát huy khả năng tƣ duy và phát triển năng lực giải quyết vấn đề vá sáng tạo. Từ những lí do trên, em quyết định chọn đề tài: “Thiết kế và tổ chức dạy học theo chủ đề phần Ancol - 1 Phenol Hoá học 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh Trung học phổ thông” để nghiên cứu với mong muốn góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng dạy và học Hóa học ở trƣờng THPT trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng và tổ chức dạy học một số chủ đề phần “ Ancol- Phenol” theo các phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh THPT. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học môn Hóa học ở trƣờng THPT. - Đối tƣợng nghiên cứu: Các chủ đề dạy học phần “Ancol- Phenol” và biện pháp để phát triển năng lực GQVD&ST cho học sinh THPT. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phần Ancol - Phenol - Hóa học 11 chƣơng trình cơ bản. - PPDH tích cực: Dạy học phát hiện và GQVĐ, dạy học theo dự án, dạy học theo góc, BTHH. - TNSP tại trƣờng: THPT Sóc Sơn, Hà Nội và THPT Minh Hà, Quảng Ninh. 5. Giả thuyết khoa học Nếu có thể xây dựng đƣợc các chủ đề phần “Ancol- Phenol” và vận dụng hợp lí, hiệu quả các phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực để tổ chức dạy học chủ đề thì sẽ phát triển đƣợc NLGQVĐ&ST cho HS, qua đó nâng cao chất lƣợng dạy và học bộ môn Hoá học ở trƣờng THPT. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu tổng quan cơ sở lí luận về những vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài nhƣ: Đổi mới các phƣơng pháp dạy học Hóa học, dạy học tích cực, dạy học theo chủ đề, các vấn đề tổng quan về năng lực, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, những biểu hiện và biện pháp để phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho HS. - Điều tra, đánh giá thực trạng của việc dạy học bộ môn Hóa học ở một số trƣờng THPT hiện nay về vấn đề phát triển những năng lực cần thiết cho HS. 2 - Nghiên cứu nội dung , cấu trúc chƣơng trình Hóa học THPT tổng thể và đ c biệt đi sâu vào nghiên cứu phần “ Ancol- Phenol”. - Nghiên cứu những biện pháp để hình thành và phát triển những năng lực cần thiết cho HS. - Đề xuất các biện pháp, cách vận dụng PPDH nhằm phát triển năng lực GQVD&ST cho HS THPT. - Xây dựng và sử dụng công cụ để đánh giá sự phát triển năng lực GQVD&ST của HS. - Thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của những đề xuất và những biện pháp của đề tài. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Vận dụng và phối hợp các nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau: 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận - Nghiên cứu thu thập tổng quan về các vấn đề lí luận có liên quan đến đề tài. - Sử dụng phối hợp các phƣơng pháp nhƣ phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa,… trong nghiên cứu tổng quan các tài liệu lí luận liên quan đã thu thập. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra, quan sát, phỏng vấn về tình hình DHHH ở một số Trƣờng THPT trên địa bàn thành phố Hà Nội và tỉnh Quảng Ninh. - Phƣơng pháp chuyên gia: Trao đổi và lấy ý kiến chuyên gia. - TNSP: nhằm kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của biện pháp và những đề xuất của đề tài. 7.3. Phương pháp xử lí thông tin - Sử dụng toán xác suất thống kê và kết hợp với phƣơng pháp nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng để phân tích, xử lí các kết quả TNSP. 8. Cấu trúc của khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của khóa luận gồm có ba chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực giải quyết 3 vấn đề và sáng tạo cho học sinh trong dạy học Hóa học qua dạy học chủ đề ở trƣờng THPT ( 33 trang). Chƣơng 2. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trong dạy học phần Ancol - Phenol - Hóa học 11 ( 26 trang). Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm ( 22 số trang). 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THPT THÔNG QUA DẠY HỌC CHỦ ĐỀ PHẦN “ANCOL- PHENOL” HÓA HỌC 11 Ở TRƢỜNG THPT 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Dạy học theo chủ đề không còn là mô hình dạy học mới trên thế giới nhƣng đối với Việt Nam, việc quan tâm đến mô hình này chỉ dừng lại ở mức tiếp cận. Căn cứ vào thực tiễn và kế hoạch đổi mới căn bản nền giáo dục nƣớc ta hiện nay, có thể khẳng định mô hình này cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu và thử nghiệm để có đƣợc những kết luận xác đáng, tin cậy trƣớc khi chính thức áp dụng phục vụ chủ trƣơng đổi mới giáo dục hiện nay. Hiện nay, Việt Nam đã có một số đề tài nghiên cứu về dạy học theo chủ đề nhƣ: 1. Vận dụng phƣơng pháp dạy học theo chủ đề trong dạy học chƣơng “Chất khí” lớp 10 trung học phổ thông (2008) – Nguyễn Ngọc Thùy Dung – Luận văn Thạc sỹ - trƣờng ĐHSP TPHCM 2. Vận dụng dạy học theo chủ đề trong dạy học chƣơng “Từ vi mô đến vĩ mô” lớp 12 trung học phổ thông (2009) – Nguyễn Đức Uy-Luận văn Thạc sỹ - trƣờng ĐHSP TPHCM 3. Luận văn thạc sĩ: “Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học các chủ đề tích hợp chƣơng Cacbon- Silic hóa học 11” của Lê Đức Tùng, thực hiện tại trƣờng Đại học Giao dục- ĐHQG Hà Nội năm 2016. 4. Dạy học chủ đề tích hợp phần Cacbohiđrat và Polime Hóa học 12 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trung học phổ thông (2016) – Vũ Thị Thủy - Luận văn Thạc sỹ - trƣờng ĐHGD ĐHQG Hà Nội. 5. Dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn chƣơng “Cacbon - Silic” - Hóa học 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trung học phổ thông (2017) Bùi Thị Mơ – Luận văn Thạc sỹ - trƣờng ĐHGD ĐHQG Hà Nội. 6. Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn cho học sinh thông qua dạy học theo chủ đề chƣơng “Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm” Hoá học 12 trung học phổ thông (2017) – Lê Thanh Mai – Luận văn Thạc sỹ - ĐHSP Hà Nội 2. 5 7. Phát triển NL sáng tạo cho sinh viên thông qua dạy học phần hóa vô cơ và lí luận – PPDH hóa học ở trƣờng cao đẳng sƣ phạm- Nguyễn Thị Hồng Gấm. 8. Phát triển NL GQVĐ cho HS thông qua chủ đề dạy học tích hợp Hợp chất của lƣu huỳnh và mƣa axit- Vũ Thị Hiền, Trần Trung Ninh. 9. Sử dụng BTHH vô cơ đa dạng trong DHHH nhằmphát triển NL sáng tạo cho HS ở trƣờng THPT- Nguyễn Văn Quang. 10. Bƣớc đầu nghiên cứu thực trạng NLGQVĐ&ST của HS THPT miền Núi Tây Bắc và đề xuất biện pháp phát triển- Nguyễn Thị Sửu, Nguyễn Ngọc Duy. Ngoài ra, còn một số công trình khoa học nghiên cứu liên quan khác nữa. Tuy nhiên, các nghiên cứu chỉ mới tập trung vào việc tuyển chọn, xây dựng BTHH mà chƣa chú ý phân tích các biện pháp sử dụng bài tập, các phƣơng pháp dạy học nhằm phát triển NLGQVĐ&ST cho HS. Hiện nay có ít công trình nghiên cứu nào về phát triển NLGQVĐ&ST cho HS THPT thông qua dạy học phần Ancol – phenol lớp 11 THPT. 1.2. Năng lực và phát triển năng lực cho học sinh trong dạy học Hóa học 1.2.1. Khái niệm về năng lực Khái niệm NL có nguồn gốc từ tiếng La tinh “conpetentia” nghĩa là “g p gỡ”. Ngày này, khái niệm NL đƣợc hiểu dƣới nhiều cách tiếp cận khác nhau. Theo từ điển Tâm lí học (Vũ Dũng – 2000): “NL là tập hợp các tính chất hay phẩm chất của tâm lí cá nhận, đóng vai trò là điều kiện bên trong, tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định”. Theo Nguyễn Quang Uẩn và các cộng sự [17]: “NL là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả” Nhƣ vậy, em hiểu: “NL là thuộc tính cá nhân đƣợc hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho ph p con ngƣời huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí,...thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể” [2]. “NL không phải một thuộc tính đơn nhất. Đó là tổng thể của nhiều yếu tố có liên hệ tác động qua lại, hai đ c điểm phân biệt cơ bản của NL là: tính vận dụng và tính có thể chuyển đổi và phát triển”. NL đƣợc hình thành và phát triển và thể hiện trong hoạt động tích cực của con ngƣời. “Phát triển 6 đƣợc NL của ngƣời học chính là mục tiêu của việc dạy và học tích cực muốn hƣớng tới. Tùy theo môi trƣờng mà NL có thể đánh giá, đo đƣợc ho c quan sát đƣợc qua những tình huống nhất định”. 1.2.2. Phát triển năng lực cho học sinh trong dạy học hóa học ở trường Trung học phổ thông 1.2.2.1. Năng lực cần phát triển cho h c sinh Trung h c ph thông NL của HS là “ h năng làm ch nh ng h th ng i n th c, năng, thái ộ, ph h p v i l tu i và v n hành t n i ch ng một cách h p l và thực hi n thành công nhi m vụ h c t p, gi i quy t hi u qu nh ng nhi m vụ ặt r cho ch nh các em trong cuộc s ng”..[13] Trong Chƣơng trình GD phổ thông – Chƣơng trình tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố tháng 7 năm 2017 đã xác định đƣợc các NL cần phát triển cho HS THPT là: Những NL chung gồm [2]: “NL tự ch và tự h c, NL gi o ti p và h p tác, NL gi i quy t vấn ề và sáng tạo. Những NL chuyên môn gồm: NL ngôn ng , NL t nh toán, NL tìm hiểu tự nhiên và xã hội, NL công ngh , NL tin h c, NL thẩm m , NL thể chất”. Ở trƣờng THPT, môn Hóa học ngoài việc hình thành và phát triển những NL chung trên cho HS thì cũng cần phải hình thành và phát triển cho HS NL đ c thù của môn học là NL Hóa học gồm các thành phần [3]: Nh n th c hó h c; Tìm hiểu th gi i tự nhiên dư i góc ộ hó h c; V n dụng i n th c, ĩ năng ã h c vào thực tiễn. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, em đi sâu nghiên cứu về NLGQVĐ&ST của HS THPT. 1.2.2.2. Cấp ộ phát triển một s năng lực cho h c sinh trong dạy h c Hó h c Học tập là quá trình nhận thức tích cực. Quá trình nhận thức và học tập đƣợc diễn ra theo các cấp độ sau [9]: Cấp ộ th nhất: “Tri thức và các tài liệu là giai đoạn khởi đầu có ý nghĩa trong việc định hƣớng cho cả quá trình nhận thứ về sau”. Cấp ộ th h i: “Thông hiểu tài liệu là giai đoạn chiếm lĩnh kiến thức ở một mức độ đơn giản nhất”. Cấp ộ th b : “Ghi nhớ kiến thức là giai đoạn hiểu kiến thức thấu đáo và đầy đủ hơn”. 7 Giai oạn th tư: “Luyện tập và vận dụng kiến thức vào thực tiễn là giai đoạn đƣa kiến thức sách vở thành kiến thức đời sống”. “Đây là một cấp độ học tập quan trọng, có ý nghĩa thực tiễn rất lớn, đánh dấu sự trƣởng thành trong tƣ tƣởng tình cảm, nhận thức, tài năng,trí tuệ của HS. Vì vậy, phải chú ý đến việc phát triển năng lực cho HS”. 1.3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 1.3.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 1.3.1.1. hái ni m năng lực gi i quy t vấn ề Theo [6, tr. 55] “có hai cách tiếp cận năng lực GQVĐ: Theo cách truyền thống, năng lực GQVĐ đƣợc tiếp cận theo tiến trình GQVĐ rồi tới sự thay đổi nhận thức của chủ thể sau khi GQVĐ. Theo cách hiện đại, năng lực GQVĐ đƣợc tiếp cận theo quá trình xử lí thông tin, nhấn mạnh đến các yếu tố: Suy nghĩ của ngƣời GQVĐ hay “hệ thống xử lí thông tin”; vấn đề và không gian của vấn đề”. Theo PISA 2012, “GQVĐ là NL của một cá nhân tham gia vào quá trình nhận thức để hiểu và giải quyết các tình huống có vấn đề mà phƣơng pháp của giải pháp đó không phải ngay lập tức nhìn thấy rõ ràng. Nó bao gồm sự sẵn sàng tham gia vào các tình huống tƣơng tự để đạt đƣợc tiềm năng của mình nhƣ một công cụ có tính xây dựng và biết suy nghĩ” [6, tr. 55] . Nhƣ vậy, em hiểu: “NL GQVĐ là h năng cá nhân sử dụng hi u qu các quá trình nh n th c, hành ộng và thái ộ, ộng cơ, x c c m ể gi i quy t nh ng tình hu ng vấn ề mà ở ó hông có sẵn quy trình, th tục, gi i pháp thông thường” [6, tr. 56] . 1.3.1.2. hái ni m năng lực sáng tạo “Sáng tạo là một hoạt động của con ngƣời hƣớng tới việc biến đổi thế giới tự nhiên, xã hội để phù hợp với mục đích, nhu cầu con ngƣời trên cơ sở quy luật khách quan của thực tiễn. Sáng tạo là một hoạt động đƣợc đ c trƣng bởi tính không l p lại, tính độc đáo, tính duy nhất”. Theo từ điển tiếng Việt: “Sáng tạo là tìm r m i, hông bị gò bó vào cái ã có” [20]. cái m i, cách gi i quy t “Đối với HS trƣờng phổ thông, tất cả những gì mà HS “tự nghĩ ra” đƣợc khi GV chƣa dạy, HS chƣa đọc trong sách, chƣa biết đƣợc nhờ trao đổi với bạn đều coi 8 nhƣ có mang “tính sáng tạo”. Sáng tạo là một bƣớc nhảy vọt trong sự phát triển NL nhận thức của HS” [10, tr. 320]. Nhƣ vậy đối với HS: “NL sáng tạo là các h năng c h c sinh hình thành ý tưởng m i, ề xuất ư c các gi i pháp m i h y c i ti n cách làm m i một sự v t, có các gi i pháp hác nh u ể gi i quy t một vấn ề, sự tò mò, th ch ặt các câu h i ể hám phá sự th t xung quanh, năng lực tưởng tư ng và tư duy sáng tạo,...” [6]. 1.3.1.3. hái ni m năng lực gi i quy t vấn ề và sáng tạo NL GQVĐ và NL sáng tạo có quan hệ gắn bó hữu cơ với nhau. “NL GQVĐ là tiền đề tạo điều kiện và môi trƣờng để NL sáng tạo phát triển, NL sáng tạo tác động trở lại giúp cho việc GQVĐ một cách mới mẻ, nhanh chóng, linh hoạt và hiệu quả hơn. Sự kết hợp logic biện chứng giữa NL GQVĐ và NL sáng tạo ngƣời ta gọi nó là NLGQVĐ&ST”. Theo [15] “NLGQVĐ&ST là khả năng cá nhân tƣ duy một cách độc lập, sử dụng hiệu quả các quá trình nhận thức, hành động và thái độ, động cơ, xúc cảm để giải quyết những tình huống, những vấn đề học tập và thực tiễn mà ở đó không có sẵn quy trình, thủ tục, giải pháp thông thƣờng, đồng thời có thể hình thành và triển khai đƣợc các ý tƣởng mới”. Trên cơ sở những khái niệm nêu ở trên, trong khóa luận này, em dùng khái niệm NLGQVĐ&ST đối với HSTHPT nhƣ sau: “Là khả năng cá nhân giải quyết các tình huống có vấn đề mà ở đó không có sẵn quy trình hay thủ tục, giải pháp thông thƣờng có sẵn, ho c có thể giải quyết một cách thành thạo và có n t độc đáo riêng, theo chiều hƣớng đổi mới, phù hợp với thực tế”. 1.3.2. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo Theo Chƣơng trình Giáo dục phổ thông - Chƣơng trình tổng thể [2], cấu trúc của NLGQVĐ&STcủa HS THPT gồm 6 NL thành phần, mỗi NL thành phần đƣợc biểu hiện nhƣ sau: - Nhận ra ý tƣởng mới: “Biết xác định, làm rõ thông tin, ý tƣởng mới và biết phân tích rõ nguồn thông tin độc lập tƣ đó thấy đƣợc khuynh hƣớng, độ tin cậy của ý tƣởng”. - Phát hiện và làm rõ vấn đề: “Phát hiện, nêu đƣợc tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống và phân tích chúng”. 9 - Hình thành và triển khai ý tƣởng mới: “Nêu ra nhiều ý tƣởng trong học tập và cuộc sống, suy nghĩ không theo lối cũ, tạo ra các yếu tố mới dựa trên những ý tƣởng khác nhau, có sự kết nối các ý tƣởng, nghiên cứu để thay đổi giải pháp trƣớc sự thay đổi của bối cảnh, đánh giá các rủi ro và có biện pháp dự phòng”. - Đề xuất, lựa chọn giải pháp: “Thu thập, làm rõ các thông tin liên quan đến vấn đề và đề xuất phân tích một số giải pháp giải quyết vấn đề, lựa chọn giải pháp phù hợp nhất”. - Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: “Thực hiện, đánh giá giải pháp để giải quyết vấn đề; suy ngẫm về cách thức, tiến trình giải quyết vấn đề để điều chỉnh và vận dụng trong bối cảnh mới”. - Tƣ duy đ c lập: “Đ t đƣợc nhiều câu hỏi có giá trị và không chấp nhận thông tin một chiều, không thành kiến khi đánh giá các vấn đề; quan tâm tới các lập luận, bằng chứng thuyết phục; sẵn sàng xem x t, đánh giá lại vấn đề”. 1.4. Dạy học theo chủ đề 1.4.1. Thế nào là dạy học theo chủ đề Có thể hiểu, “dạy học theo chủ đề là hình thức dạy học mới thay thế cho hình thức mà những bài học ngắn, cô lập với những hoạt động lớp học trong đó giáo viên giữ vai trò trung tâm của lớp học truyền thống bằng việc chú trọng tới những nội dung học tập có tính tổng quát, liên quan đến nhiều lĩnh vực và trung tâm của quá trình dạy học là học sinh và nội dung tích hợp”. 1.4.2. Nguyên tắc xây dựng chủ đề Theo các tài liệu [4,14], để xây dựng một chủ đề cần dựa trên các nguyên tắc sau: - Nguyên tắc 1: Đảm bảo mục tiêu giáo dục “Mục tiêu của chƣơng trình có vai trò kích thích và duy trì động cơ học tập; quy định, tổ chức và điều hòa hành vi của ngƣời dạy, ngƣời học; kiểm tra và đánh giá kết quả thực tế. Vì vậy việc xác định chủ đề phải tuân theo nguyên tắc mục tiêu”. “Nội dung kiến thức của từng chủ đề phải hƣớng vào hệ thống năng lực cốt lõi cũng nhƣ năng lực chuyên biệt”. - Nguyên tắc 2: Đảm bảo tính khoa học và tiếp cận thành tựu mới của khoa 10 học kĩ thuật đồng thời phải vừa sức với học sinh “Để làm đƣợc điều này thì chủ đề phải tăng cƣờng kiến thức thực tiễn, tạo điều kiện cho học sinh trải nghiệm, tinh giản kiến thức hàn lâm, tri thức”. - Nguyên tắc 3: Đảm bảo đ c trƣng bộ môn “Nội dung đƣợc lựa chọn cần đảm bảo: tính cơ bản, thiết thực, tính thực hành và công cụ, làm cơ sở cho việc học các môn học khác cũng nhƣ việc học tập suốt đời của học sinh”. “Phù hợp với năng lực nhận thức của ngƣời học và điều kiện thực tế của dạy học, của nhà trƣờng, của địa phƣơng”. - Nguyên tắc 4: Quán triệt tƣ tƣởng tích hợp trong thiết kế chủ đề “Các chủ đề đƣợc thiết kế tích hợp phải tạo nên sự gắn bó hữu cơ giữa việc trang bị kiến thức với việc rèn luyện kĩ năng và hình thành động cơ học tập đúng đắn cho học sinh”. - Nguyên tắc 5: Đảm bảo tính kế thừa và hội nhập quốc tế “Các chủ đề đƣợc lựa chọn dựa trên những nội dung giao nhau của một môn học và các môn học khác có trong chƣơng trình hiện hành với các vấn đề giáo dục mang tính quốc tế, quốc gia, có ý nghĩa đối với cuộc sống của học sinh”. - Nguyên tắc 6: Đảm bảo tính giáo dục và giáo dục vì sự phát triển bền vững “Nội dung của mỗi chủ đề đƣợc lựa chọn phải góp phần hình thành, bồi dƣỡng cho học sinh nhận thức đúng đắn về cuộc sống và có thái độ, trách nhiệm với cộng đồng; đồng thời góp phần hình thành, bồi dƣỡng những phẩm chất của công dân trong thời đại mới”. 1.4.3. Quy trình xây dựng chủ đề Mỗi chủ đề dạy học cần giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập. Vì vậy, việc xây dựng chủ đề dạy học đƣợc thực hiện theo quy trình nhƣ sau: Bư c 1: Xác ịnh vấn ề cần gi i quy t trong dạy h c ch ề sẽ xây dựng “Xác định vấn đề cần giải quyết là một yêu cầu mang tính định hƣớng quan trọng trong xây dựng chủ đề. GV căn cứ vào nội dung trong chƣơng trình, SGK của môn học hiện hành để xác định nội dung kiến thức liên quan với nhau thể hiện ở một số bài và những ứng dụng, hiện tƣợng và quá trình trong thực tiễn để xây dựng thành vấn đề chung, tạo ra một chủ đề dạy học đơn môn”. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất