hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh điện năng tại công ty Điện lực Hoàn Kiếm
LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tại trường Đại học Điện lực em luôn được sự chỉ bảo và
giảng dạy nhiệt tình của Quý Thầầy Cô khoa Tài chính - Kếế toán. Thầầy, cô đã truyếần
đạt cho em nhiếầu kiếến thức vếầ lý thuyếết cũng như vếầ th ực tếế trong suôết th ời gian
học tập. Bến cạnh đó, là sự nôỗ lực của bản thần, em đã hoàn thành ch ương trình
học của mình.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Điện lực Hoàn Kiếếm, đ ược s ự h ướng dầỗn
giúp đỡ nhiệt tình của Ban Lãnh Đạo và các cô chú, anh ch ị, em đã h ọc h ỏi nhiếầu
kinh nghiệm sương máu.
Em kính gửi lời cảm ơn đếến Quý Thầầy cô khoa Tài chính - Kếế toán đã truyếần
đạt cho em kiếến thức bổ ích trong thời gian qua, đặc bi ệt là cô Hoàng Th ị Hôầng
Vần đã tận tình hường dầỗn cho em hoàn thành bài khoá lu ận tôết nghi ệp.
Em kính gửi lời cảm ơn đếến Ban Lãnh đạo, cô chú, anh ch ị trong Công ty
Điện lực Hoàn Kiếếm, đặc biệt là các chị phòng Tài chính - Kếế toán đã t ạo m ọi điếầu
kiện cho em hoàn thành tôết nhiệm vụ trong th ời gian thực t ập.
Do kiếến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sầu, chăếc chăến bài báo
cáo của em không tránh khỏi những thiếếu sót. Rầết mong nhận đ ược s ự đóng góp
của Quý Thầầy Cô và Ban Lãnh đạo Công ty Đi ện l ực Hoàn Kiếếm giúp em khăếc ph ục
những khuyếết điểm đó.
Em xin kính chúc Quý Thầầy Cô, Ban Giám Đôếc và toàn th ể Quý cô chú, anh ch ị
trong Công ty Điện lực Hoàn Kiếếm lời chúc sức khoẻ và thành đ ạt trong cu ộc sôếng.
Em xin chần thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 2016
Sinh viến thực hiện
Trầần Thị Kiềầu Oanh
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
1
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
Khoa: Tài chính - Kềế toán
PHIẾẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾẾT QUẢ
KHOÁ LUẬN TỐẾT NGHIỆP
Họ và tến sinh viến thực tập: Trầần Thị Kiếầu Oanh
Mã sinh viến: 1281100361.
Đợn vị thực tập: Công ty Điện lực Hoàn Kiếếm
Thời gian thực tập:
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIẾN HƯỚNG DẪẪN KHOÁ LUẬN
………………………………………………………………………….………………..
……………………………………………………………………….............................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
..................................................................................................................
Hà Nội, ngày ……tháng…….năm 2016
Giáo viến hướng dầỗn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
2
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
Khoa: Tài chính - Kềế toán
PHIẾẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾẾT QUẢ
KHOÁ LUẬN TỐẾT NGHIỆP
Họ và tến sinh viến thực tập: Trầần Thị Kiếầu Oanh
Mã sinh viến: 1281100361.
Đợn vị thực tập: Công ty Điện lực Hoàn Kiếếm
Thời gian thực tập:
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIẾN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………….………………..
……………………………………………………………………….............................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
..................................................................................................................
Hà Nội, ngày ……tháng…….năm 2016
Giáo viến
LỜI MỞ ĐẪẦU
1. Sự cầần thiềết của đềầ tài
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
3
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
Trong sự nghiệp xầy dựng và phát triển đầết nước, với mục tiếu đẩy m ạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đầết nước thì vai trò và sứ mệnh của ngành Đi ện ngày
càng trở nến quan trọng. Những năm qua, ngành Đi ện nói chung và Công ty
Điện lực Hoàn Kiếếm nói riếng luôn hoàn thành tôết m ọi ch ủ tr ương, chính sách
của Đảng và Nhà nước là đảm bảo vận hành cung ứng điện liến t ục, an toàn và
ổn định để phục vụ cho các hoạt động chính trị, an ninh, văn hoá, ngo ại giao,
phát triển kinh tếế xã hội của đầết nước. Bến cạnh đó, Công ty còn ph ải đ ảm b ảo
việc kinh doanh hiệu quả, đáp ứng mọi yếu cầầu của khách hàng v ới chầết l ượng
và dịch vụ tôết nhầết. Vì thếế, ngành Điện đang mang trong mình s ứ m ệnh v ẻ vang
song cũng vô cùng nặng nếầ.
Công tác kinh doanh của Công ty Điện lực Hoàn Kiếếm liến t ục phát tri ển, s ản
lượng và doanh thu hăầng năm tăng từ 5% đếến 7% cơ b ản đáp ứng nhu cầầu đi ện
năng cho sự phát triển kinh tếế xã hội trến địa bàn quận Hoàn Kiếếm. Đ ể đ ạt
được kếết quả đó, không thể không nhăếc tới công tác hạch toán kếế toán t ại
Công ty, vì đã cung cầếp thông tin kếế toán m ột cách chính xác, k ịp th ời, giúp nhà
quản lý đưa ra những quyếết định đúng đăến nhầết, đặc biệt là kếế toán bán hàng
và xác định kếết quả kinh doanh. Bán hàng là giai đo ạn cuôếi cùng và quan tr ọng
nhầết, thực hiện tôết công tác bán hàng giúp doanh nghi ệp thu hôầi vôến, bù đăếp chi
phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngần sách Nhà nước, nầng cao đời sôếng ng ười lao
động và tiếếp tục đầầu tư vào quá trình sản xuầết kinh doanh tiếếp theo. Tuy nhiến,
cũng cầần phải nghiếm túc nhìn nhận thực trạng kếế toán bán hàng t ại Công ty
còn một sôế tôần tại như việc hạch toán còn chưa phù hợp, khoa h ọc gầy ảnh
hưởng tới kếết quả kinh doanh.Vì vậy, hoàn thiện công tác kếế toán bán hàng và
xác định kếết quả kinh doanh chính là một yếếu tôế góp phầần làm cho công tác kếế
toán tại Công ty phát huy được thếế mạnh của mình trong th ời đ ại hi ện nay.
Sau thời gian thực tập tại Công ty Điện lực Hoàn Kiếếm, nhận th ức đ ược tầầm
quan trọng của công tác bán hàng và xác định kếết qu ả kinh doanh, áp d ụng
những kiếến thức đã học cùng với sự hướng dầỗn tận tình của cô giáo Hoàng Th ị
Hôầng Vần và sự quan tầm giúp đỡ của các anh, ch ị phòng Tài chính - Kếế toán,
em đã đi sầu nghiến cứu đếầ tài: “Hoàn thiện kềế toán bán hàng và xác định
kềết quả kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Hoàn Kiềếm”.
2. Mục đích nghiền cứu đềầ tài
Thông qua việc nghiến cứu cơ sở lí luận, các văn bản pháp lý liến quan và
tình hình thực tếế kếế toán bán hàng và xác định kếết qu ả tiếu th ụ đi ện năng
tại Công ty Điện lực Hoàn Kiếếm để thầếy được những ưu điểm và nh ững tôần
tại trong công tác kếế toán bán hàng và xác đ ịnh kếết qu ả tiếu th ụ, t ừ đó đ ưa
ra kiếến nghị và giải pháp nhăầm hoàn thiện, nầng cao hi ệu qu ả kếế toán bán
hàng và xác định kếết quả tiếu thụ trong thời gian t ới.
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
4
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
3. Đôếi tượng và phạm vi nghiền cứu
Đôếi tượng và phạm vi nghiến cứu của đếầ tài là tập trung tìm hi ểu công tác
kếế toán bán hàng và xác định kếết quả tiếu thụ t ại Công ty Đi ện l ực Hoàn
Kiếếm trong vài năm trở lại đầy.
4. Phương pháp nghiền cứu
Dựa vào cách tiếếp cận vầến đếầ trến cả hai mặt lý luận và th ực tiếỗn, s ử d ụng
phương pháp thu thầp thông tin, tư liệu từ các phòng ban Công ty. Bến c ạnh
đó, là phương pháp thông kế, tổng hợp, so sánh và phần tích đ ể nhìn nh ận
vầến đếầ một cách chính xác nhầết.
5. Kềết cầếu của đềầ tài
Ngoài phầần mở đầầu và kếết luận, bài luận văn được chia làm ba ch ương:
Chương I: Lý luận chung vềầ kềế toán bán hàng và xác đ ịnh kềết qu ả
kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại.
Chương II: Thực trạng công tác kềế toán bán hàng và xác đ ịnh kềết qu ả
kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Hoàn Kiềếm.
Chương III: Giải pháp nhăầm hoàn thiện kềế toán bán hàng và xác đ ịnh
kềết quả kinh doanh điện năng tại công ty Điện lực Hoàn Kiềếm.
CHƯƠNG I – LÝ LUẬN CHUNG VẾẦ KẾẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
5
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
1.1.
Kềế toán bán hàng và xác định kềết quả kinh doanh trong doanh nghi ệp
thương mại.
1.1.1. Khái niệm vềầ bán hàng và xác định kềết qu ả kinh doanh.
- Bán hàng là quá trình DN chuyển giao quyếần sở h ữu s ản ph ẩm, hàng hoá
cho khách hàng, đôầng thời nhận được quyếần thu tiếần hoặc thu đ ược tiếần t ừ
khách hàng. Thực chầết đầy là quá trình trao đổi quyếần s ở h ữu gi ữa ng ười bán
và người mua trến thị trường hoạt động.
Trong quá trình này, hàng hoá của doanh nghiệp đ ược chuy ển t ừ hình thái
vật chầết sang hình thái tiếần tệ; doanh nghiệp cung cầếp m ột khôếi l ượng hàng
hoá cho khách hàng và thu vếầ một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Sôế
doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kếết qu ả kinh doanh c ủa
mình.
- Xác định kếết quả kinh doanh là xác định phầần chếnh lệch gi ữa m ột bến là
doanh thu thuầần với một bến là toàn bộ chi phí b ỏ ra. Sôế chếnh l ệch đó bi ểu
hiện cho lãi hoặc lôỗ. Xác định đúng kếết qu ả kinh doanh là c ơ s ở đ ể đánh giá
hiệu quả của các hoạt động sản xuầết kinh doanh trong m ột th ời kì nhầết đ ịnh
của DN, xác định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện v ới Nhà n ước, lập
các quyỗ tạo điếầu kiện mở rộng sản xuầết...
1.1.2. Môếi quan hệ giữa bán hàng và xác định kềết qu ả kinh doanh.
Bán hàng và xác định kếết quả tiếu thụ có quan h ệ m ật thiếết v ới nhau: Bán hàng
là khầu cuôếi cùng trong quá trình kinh doanh c ủa doanh nghi ệp, còn xác đ ịnh
kếết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để định hướng, lến kếế ho ạch t ổ ch ức
sản xuầết kinh doanh kỳ kếế tiếếp. Hay, kếết quả tiếu thụ là mục đích cuôếi cùng c ủa
doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện để doanh nghi ệp đạt đ ược m ục
đích đó.
1.1.3. Vai trò của quá trình bán hàng và xác đ ịnh kềết qu ả kinh doanh.
Quá trình bán hàng và việc xác định kếết quả tiếu th ụ có vai trò rầết quan tr ọng
đôếi với mọi doanh nghiệp. Bởi trước hếết, có bán được hàng thì doanh nghi ệp
mới bù đăếp được những chi phí đã bỏ ra, và sau đó là đạt được mục tiếu vếầ l ợi
nhuận của mình. Đôầng thời, việc xác định kếết quả kinh doanh là căn c ứ quan
trọng giúp doanh nghiệp xác định chính xác hiệu qu ả hoạt đ ộng, trến c ơ s ở đó
lến kếế hoạch tổ chức sản xuầết kinh doanh kỳ tiếếp theo và th ực hi ện nghĩa v ụ
nộp thuếế, phí, lệ phí với Nhà nước, giải quyếết môếi quan hệ giữa các l ợi ích kinh
tếế: Nhà nước, tập thể và cá nhần người lao động.
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
6
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
1.1.4. Nhiệm vụ của kềế toán bán hàng và xác đ ịnh kềết qu ả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại.
Với tầầm quan trọng như đã đếầ cập ở trến, việc tổ chức, săếp xếếp hợp lý giữa
các khầu trong quá trình bán hàng seỗ tạo điếầu ki ện thu ận l ợi cho công tác kếế
toán bán hàng và xác định kếết quả tiếu th ụ, đôầng th ời t ạo nến s ự thôếng nhầết
trong hệ thôếng kếế toán chung của doanh nghiệp.
Nhăầm phát huy vai trò trong công tác quản lý ho ạt đ ộng s ản xuầết kinh doanh,
kếế toán bán hàng và xác định kếết quả tiếu thụ cầần th ực hi ện tôết các nhi ệm v ụ
sau:
- Ghi chép phản ánh kịp thời, đầầy đủ tình hình bán hàng c ả vếầ giá tr ị và khôếi
lượng hàng bán theo từng mặt hàng, từng địa điểm, từng ph ương th ức bán
hàng nhăầm cung cầếp sôế liệu để xác định kếết qu ả kinh doanh trong kỳc ủa doanh
nghiệp.
- Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán c ủa hàng bán ra theo
từng nhóm hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng, ...
- Xác định giá mua thực tếế của lượng hàng đã tiếu th ụ đôầng th ời phần b ổ phí
thu mua cho hàng tiếu thụ để xác định kếết qu ả bán hàng m ột cách chính xác.
- Kiểm tra đôn đôếc tình hình thanh toán, quản lý n ợ theo đôếi t ượng.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiếu kếế hoạch tiếu th ụ, doanh thu
tiếu thụ của đơn vị, nghĩa vụ nộp thuếế với Nhà nước.
- Tập hợp đầầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng th ực tếế phát
sinh và phần bổ cho hàng tiếu thụ để xác định kếết qu ả kinh doanh.
- Cung cầếp thông tin kếế toán cầần thiếết, phần tích và tham m ưu cho lãnh đ ạo các
doanh nghiệp để không ngừng thực hiện tôết hơn quá trình bán hàng và thanh
toán.
Để thực hiện tôết các nhiệm vụ trến, kếế toán cầần năếm v ững n ội dung c ủa vi ệc
tổ chức công tác kếế toán đôầng thời đảm bảo một sôế yếu cầầu sau:
+ Tổ chức hệ thôếng, quy trình luần chuyển chứng t ừ khoa h ọc, h ợp lý, tránh
trùng lặp hay bỏ sót, không quá phức tạp mà vầỗn đảm b ảo yếu cầầu qu ản lý,
nầng cao hiệu quả công tác kếế toán.
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
7
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
+ Lựa chọn hình thức sổ sách kếế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yếu
cầầu quản lý của doanh nghiệp.
+ Xác định tôết thời điểm hàng hóa được coi là tiếu th ụ theo chếế đ ộ và chính
sách kếế toán quy định.
+ Lập báo cáo bán hàng, giám sát chặt cheỗ tình hình bán và thanh toán v ới
khách hàng vếầ sôế lượng, chủng loại, giá trị.
+ Xác định và tập hợp đầầy đủ chi phí phát sinh ở các khầu.
1.2.
Kềế toán bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương m ại n ội
địa.
1.2.1. Doanh thu bán hàng.
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tếế doanh nghi ệp thu đ ược trong kỳ
kếế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuầết kinh doanh thông th ường c ủa
doanh nghiệp, góp phầần phàm tăng nguôần vôến chủ s ở hữu.
- Doanh thu trong doanh nghiệp bao gôầm: Doanh thu bán hàng, doanh thu
cung cầếp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, tiếần lãi, l ợi nhu ận đ ược
chia.
- Doanh thu bán hàng và cung cầếp dịch vụ là toàn b ộ sôế tiếần thu đ ược t ừ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán s ản ph ẩm, hàng hoá,
cung cầếp dịch vụ.
1.2.2. Điềều kiện ghi nhận doanh thu.
Theo chuẩn mực kếế toán Việt Nam sôế 14- Doanh thu và thu nhập khác, doanh thu
bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đôầng th ời 5 điếầu ki ện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phầần lớn rủi ro và lợi ích găến liếần v ới quyếần
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
+ Doanh nghiệp không còn năếm giữ quyếần quản lý hàng hóa nh ư ng ười s ở
hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đôếi chăếc chăến;
+ Doanh nghiệp đã hoặc seỗ thu được lợi ích kinh tếế từ giao d ịch bán hàng;
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
8
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
+ Xác định được các chi phí liến quan đếến giao dịch bán hàng.
1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cầếp d ịch vụ bao gôầm:
-
Chiếết khầếu thương mại: Là khoản tiếần chếnh lệch giá bán nh ỏ h ơn giá
niếm yếết, DN đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng
đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khôếi lượng lớn theo tho ả thuận
vếầ chiếết khầếu thương mại đã ghi trến hợp đôầng kinh tếế mua bán ho ặc các
cam kếết mua, bán hàng.
-
Giảm giá hàng bán: Là giảm trừ được doanh nghiệp (bến bán) chầếp
thuận một cách đặc biệt trến giá dã thoả thuận trến hoá đ ơn, vì lý do
hàng bán bị kém phẩm chầết, không đúng quy cách ho ặc không đúng th ời
hạn ghi trong hợp đôầng.
-
Hàng bán bị trả lại: Là sôế sản phẩm, hàng hoá DN đã xác định tiếu thu,
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điếầu kiện đã cam kếết trong h
ợp đôầng kinh tếế đã cam kếết trong hợp đôầng kinh tếế ho ặc theo chính sách
bảo hành như: hàng kém phẩm chầết, sai quy cách, ch ủng loại.
1.2.4. Các phương thức tiều thụ hàng hoá.
Việc tiếu thụ hàng hóa trong nước được thực hiện qua hai ph ương thức: Bán buôn
và bán lẻ.
Bán buôn: là việc bán hàng cho đơn vị khác với khôếi lượng hàng l ớn, giá bán buôn
biếến động tùy thuộc vào khôếi lượng hàng và ph ương th ức thanh toán. Bán buôn
gôầm hai hình thức là bán buôn qua kho và bán buôn v ận chuy ển th ẳng.
* Bán buôn qua kho: hàng được xuầết bán từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Hình
thức này bao gôầm:
+Bán buôn qua kho trực tiếếp: bến mua nhận hàng tr ực tiếếp t ại kho c ủa
người bán. Hàng được ghi nhận là bán khi bến mua nhận đủ hàng và ký xác nh ận
vào hóa đơn bán hàng.
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
9
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: doanh nghi ệp th ương m ại
xuầết kho chuyển hàng đếến bến kho của người mua hoặc địa điểm do bến mua qui
định trong hợp đôầng đã ký kếết hoặc đơn đặt hàng. Hàng đ ược ghi nh ận là tiếu th ụ
sau khi bến mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chầếp nh ận thanh toán.
* Bán buôn vận chuyển thẳng: hàng được giao bán ngay từ khầu mua mà không
qua kho của doanh nghiệp. Phương thức này cũng bao gôầm hai hình th ức: Giao
hàng trực tiếếp và chuyển hàng.
+ Theo hình thức giao hàng trực tiếếp: Doanh nghiệp th ương m ại sau khi
mua hàng thì giao trực tiếếp cho người mua tại kho của người bán. Hàng hóa đ ược
xác định là bán khi bến mua nhận hàng, trả tiếần hoặc chầếp nh ận tr ả tiếần.
+ Theo hình thức chuyển hàng: Sau khi mua hàng của bến bán, doanh
nghiệp thương mại vận chuyển hàng hóa giao cho bến mua ở địa đi ểm th ỏa
thuận, hàng hóa chuyển bán vầỗn thuộc quyếần s ở hữu của doanh nghi ệp th ương
mại cho đếến khi người mua kiểm nhận và chầếp nhận thanh toán.
Bán lẻ: là phương thức bán hàng trực tiếếp cho người tiếu dùng hoặc các đ ơn v ị
kinh tếế để tiếu thụ nội bộ, thông thường lượng mua mang tính đ ơn l ẻ, khôếi l ượng
nhỏ, giá bán ổn định và hàng hóa đi vào lĩnh vực tiếu dùng. Qua khầu bán l ẻ, hàng
hóa vĩnh viếỗn rời khỏi lĩnh vực lưu thông, giá trị của nó đ ược th ực hi ện đầầy đ ủ.
Phương thức này bao gôầm:
+ Bán lẻ thu tiếần tập trung: là hình thức bán hàng trong đó có s ự tách r ời
việc thu tiếần và việc giao hàng. Môỗi quầầy đếầu có nhần viến thu ngần chuyến làm
nhiệm vụ thu tiếần và viếết hóa đơn. Căn cứ vào hóa đơn đã thu tiếần, nhần viến bán
hàng giao hàng cho khách. Ở đầy, thừa thiếếu tiếần hàng thu ộc trách nhi ệm c ủa
nhần viến thu ngần, thừa thiếếu hàng hóa ở quầầy ch ịu trách nhi ệm c ủa nhần viến
bán hàng.
+ Bán lẻ thu tiếần trực tiếếp: trong hình thức này, ng ười bán đôầng th ời cũng là
nhần viến thu tiếần.
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
10
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
+ Bán lẻ tự phục vụ: Khách hàng tự chọn hàng hóa với sự hướng dầỗn của
nhần viến bán hàng rôầi đưa đếến thanh toán ở quầầy thu ngần.
+ Bán hàng tự động: các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán
hàng tự động chuyến dùng cho một sôế loại hàng hóa đ ặt ở n ơi công c ộng, VD: cafe,
nước giải khát, ...
+ Bán hàng trả góp: là cách bán hàng mà người mua đ ược thanh toán tiếần
mua thành nhiếầu lầần, ngoài thu tiếần theo giá bán thông th ường thì ng ười mua còn
phải trả thếm lãi trả chậm. Vếầ phương diện kếế toán, khi giao hàng cho người mua
thì hàng hóa được coi là tiếu thụ.
+ Gửi hàng đại lý bán: doanh nghiệp giao hàng cho các cơ s ở đ ại lý, bến
nhận đại lý trực tiếếp bán hàng, thanh toán tiếần hàng cho doanh nghi ệp th ương
mại và hưởng hoa hang. Hàng được coi là tiếu thụ khi doanh nghi ệp th ương m ại
được các cơ sở đại lý thanh toán hoặc thông báo vếầ sôế hàng đã bán đ ược.
1.2.5. Các phương thức và hình thức thanh toán.
Sau khi nhận được hàng, người mua thanh toán cho ng ười bán theo th ỏa thu ận
giữa hai bến. Hiện nay các doanh nghiệp có thể áp d ụng các ph ương th ức thanh
toán sau:
* Thanh toán ngay: sau khi nhận được hàng, khách hàng thanh toán ngay cho
doanh nghiệp thương mại, có thể băầng tiếần mặt hoặc băầng tiếần g ửi ngần hàng hay
dùng hàng đổi hàng.
* Thanh toán trả chậm: Khách hàng đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán
ngay cho doanh nghiệp. Việc thanh toán trả chậm tùy theo th ỏa thu ận gi ữa hai
bến, có thể thực hiện theo điếầu kiện tín dụng ưu đãi, chẳng hạn điếầu ki ện "1/5,
n/10". Điếầu kiện này có nghĩa là, thời hạn thanh toán là n (tháng), ng ười mua seỗ
được hưởng chiếết khầếu 5% trến sôế công nợ nếếu thanh toán trong kho ảng th ời gian
10 ngày kể từ sau khi chầếp nhận thanh toán.
1.2.6. Xác định giá vốốn hàng bán.
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
11
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
Trong kỳ kinh doanh, doanh nghiệp thương mại mua hàng hóa vếầ đ ể bán ph ục v ụ
nhu cầầu sản xuầết và tiếu dùng của xã hội. Thông th ường, doanh nghi ệp mua hàng
vếầ nhập kho sau đó mới xuầết bán. Trong trường hợp này, giá vôến c ủa hàng bán
được xác định như sau:
Trị giá vôến hàng bán
trong kỳ
= Giá thực tềế của hàng
+ Chi phí thu mua phần
xuầết bán trong kỳ
bổ cho hàng tiều thụ
trong kỳ
a) Xác định giá thực tềố của hàng xuấốt bán trong kỳ.
Theo quy định hiện hành, giá thực tếế của hàng xuầết bán trong kỳ có th ể tính
theo các phương pháp sau:
⃰⃰ Phương pháp đơn giá bình quấn:
Trong đó:
+ Đơn giá bình quần cả kỳ dự trữ: được xác định sau khi kếết thúc kỳ h ạch
toán (tháng, quý) nến đơn giản, dếỗ làm nh ưng công vi ệc tính toán dôần
vào cuôếi tháng ảnh hưởng đếến công tác quyếết toán chung.
+ Đơn giá bình quần cuôếi kỳ trước (đầầu kỳ này):
Phương pháp này đơn giản, dếỗ làm, đảm bảo tính kịp thời của sôế li ệu kếế
toán. Tuy nhiến, độ chính xác không cao vì không tính đếến s ự biếến đ ộng c ủa
giá cả kỳ này.
+ Đơn giá bình quần sau môỗi lầần nhập:
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
12
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
Phương pháp này vừa đảm bảo tính kịp thời của sôế liệu kếế toán, v ừa phản ánh
được tình hình biếến động của giá cả. Tuy nhiến, khôếi lượng tính toán l ớn, tôến
nhiếầu công sức vì cứ sau môỗi lầần nhập kho kếế toán l ại ph ải tính l ại đ ơn giá bình
quần.
* Phương pháp giá thực tềố đích danh:
Phương pháp này được sử dụng với những loại hàng có giá trị cao và có
tính tách biệt như vàng bạc, kim loại quý hiếếm… Theo đó, hàng đ ược xác đ ịnh theo
nguyến chiếếc hay từng lô và giữ nguyến từ lúc nhập vào cho đếến lúc xuầết dùng. Khi
xuầết hàng (lô hàng) nào thì seỗ xác định theo giá th ực tếế đích danh c ủa hàng (lô
hàng) đó.
* Phương pháp nhập trước- xuấốt trước (FIFO):
Theo phương pháp này, giả thiếết sôế hàng nào nhập trước seỗ xuầết tr ước, xuầết
hếết sôế hàng nhập trước mới xuầết đếến sôế nhập sau theo giá thực tếế c ủa t ừng lô
hàng xuầết. Nói cách khác, cơ sở của phương pháp này là giá th ực tếế c ủa hàng mua
trước seỗ được dùng để tính giá thực tếế của hàng xuầết tr ước, và do vậy, giá tr ị
hàng tôần kho cuôếi kỳ seỗ là giá thực tếế của sôế hàng mua vào sau cùng trong kỳ.
Phương pháp này phù hợp trong điếầu kiện giá cả ổn định và có xu h ướng gi ảm.
* Phương pháp nhập sau- xuấốt trước (LIFO):
Phương pháp này giả định hàng mua sau cùng seỗ được xuầết bán tr ước.
Phương pháp này chỉ phù hợp khi nếần kinh tếế có lạm phát, giá cả có biếến đ ộng l ớn.
1.3.
Chứng từ và tài khoản sử dụng.
1.3.1. Chứng từ sử dụng.
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng và người mua thanh toán tiếần hàng doanh
nghiệp phải có các chứng từ chứng minh nghiệp vụ đã phát sinh để phản ánh đầầy
đủ, kịp thời tình hình tiếu thụ và thanh toán. Các ch ứng t ừ này còn là căn c ứ pháp
lý để ghi sổ sau này.
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
13
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
Quy trình luần chuyển chứng từ phải được tổ chức chặt cheỗ, phù hợp v ới
đặc điểm sản xuầết kinh doanh, đặc điểm kếế toán của từng doanh nghi ệp. Các
chứng từ phải được lưu trữ hợp lý, an toàn.
Các chứng từ thường được sử dụng trong nghiệp vụ bán hàng tiếu th ụ trong n ước
bao gôầm:
Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường;
Phiếếu xuầết kho kiếm vận chuyển nội bộ, phiếếu xuầết kho hàng g ửi bán đ ại lý;
Biến bản giao nhận hàng hóa;
Bảng kế bán lẻ hàng hóa, báo cáo bán hàng;
Một sôế chứng từ liến quan khác…
1.3.2. Tài khoản sử dụng.
Kếế toán sử dụng hệ thôếng tài khoản được ban hành theo Thông t ư 200
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính vếầ chếế độ kếế toán doanh nghi ệp.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cầếp d ịch v ụ
Kếết cầếu tài khoản:
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
14
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
-
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá
-
Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
-
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
-
Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
-
Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
-
Tài khoản 5118: Doanh thu khác
Quá trình hạch toán tài khoản 511 được tóm tắt trong sơ đồ hạch toán sau:
Sơ đồ 1.1: Hạch toán TK 511
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điếầu ch ỉnh gi ảm tr ừ vào
doanh thu bán hàng, cung cầếp dịch vụ phát sinh trong kỳ gôầm: Chiếết khầếu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán b ị trả l ại. Tài kho ản này không
phản ánh các khoản thuếế được giảm trừ vào doanh thu như thuếế GTGT đầầu
ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếếp.
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
15
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
Kếết cầếu của TK 521.
Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
TK 5211 - Chiết khấu thương mại
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
TK 5213 - Giảm giá hàng bán
Sơ đồ 1.2: Hạch toán TK 521
Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
-
Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước
về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải
nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.
-
Nội dung, kết cấu TK 333:
Bên Nợ:
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
16
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Số dư bên Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản cấp 2, trong
đó có 3 tài khoản liên quan đến nghiệp vụ bán hàng:
- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số
thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế
GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT
đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT
của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp,
đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước
- Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu: Phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ,
có thể mở chi tiết cho từng đối tượng như từng mặt hàng, từng dịch vụ, .... tuỳ
theo yêu cầu thông tin và trình độ văn hoá.
Nội dung, kết cấu TK 632.
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
17
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu
thụ;
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
Quy trình hạch toán TK 632 được tóm tắt trong các sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Sơ đồ 1.4: Giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
18
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
1.4.
Kềế toán xác định kềết quả kinh doanh trong doanh nghi ệp.
1.4.1. Nội dung kềết quả kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và
chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản
chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.4.2. Kềế toán chi phí bán hàng.
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
19
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
a. Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liến quan đếến quá trình
bán sản phẩm, hàng hoá và cung cầếp dịch vụ.
Phần loại: Chi phí bán hàng phần theo nội dung chi phí bao gôầm: chi phí
nhần viến bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng c ụ đôầ dùng, chi phí
khầếu hao TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm.
Phần bổ chi phí bán hàng cho hàng hoá bán ra trong kỳ:
CP BH phần bổ
= CPBH còn lại
+ CPBH phát
- CPBN phần bổ cho
cho hàng bán
đầầu kỳ
sinh trong kỳ
sôế hàng còn lại cuôếi
trong
kỳ
kỳ
b. Tài khoản sử dụng:
TK 641- Chi phí bán hàng.
c. Nội dung, kếết cầếu tài khoản:
Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để
tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,... bao gồm tiền
lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,...
GVHD: ThS. Hoàng Thị Hôầng Vần
20
SVTH: Trầần Thị Kiếầu Oanh
- Xem thêm -