Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Lịch sử phát triển biến dạng mesozoi muộn kainozoi bồn trũng cửu long và lục địa...

Tài liệu Lịch sử phát triển biến dạng mesozoi muộn kainozoi bồn trũng cửu long và lục địa kế cận và mối liên quan với hệ thống dầu khí

.PDF
170
263
56

Mô tả:

1 MỤC LỤC MỤC LỤC................................................................................................................. 1 Danh mục hình vẽ ...................................................................................................... 4 Danh mục biểu bảng ................................................................................................ 13 Các từ viết tắt ........................................................................................................... 13 MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 14 CHƢƠNG 1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU BIẾN DẠNG KIẾN TẠO MESOZOI MUỘN-KAINOZOI BỒN TRŨNG CỬU LONG VÀ LỤC ĐỊA KẾ CẬN. .... 20 CHƢƠNG 2. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU BIẾN DẠNG ................ 25 2.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................ 25 2.2. Các phương pháp nghiên cứu biến dạng ........................................................ 26 2.2.1. Phương pháp phân tích gián đoạn địa tầng và bất chỉnh hợp .................... 26 2.2.2. Phương pháp phân tích tổ hợp thạch kiến tạo ............................................ 28 2.2.3. Phương pháp phân tích tướng đá-bề dày ................................................... 30 2.2.4. Phương pháp phân tích địa mạo ................................................................. 30 2.2.5. Phương pháp phân tích kiến trúc ............................................................... 31 CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH CÁC DI CHỈ BIẾN DẠNG MESOZOI MUỘNKAINOZOI BỒN TRŨNG CỬU LONG VÀ LỤC ĐỊA KẾ CẬN.................... 40 3.1. Địa hình và mạng lưới sông suối hiện tại....................................................... 40 3.2. Các thành tạo địa chất .................................................................................... 42 3.2.1. Các thành tạo trầm tích, phun trào ............................................................. 47 3.2.2. Các thành tạo magma xâm nhập ................................................................ 61 3.3. Các bề mặt bất chỉnh hợp ............................................................................... 65 3.3.1. Các mặt bất chỉnh hợp khu vực (MBCHKV) ............................................ 65 3.3.2. Mặt bất chỉnh hợp địa phương ................................................................... 66 3.4. Các kiến trúc nếp uốn, đứt gãy, khe nứt ........................................................... 68 3.4.1. Nếp uốn ...................................................................................................... 68 3.4.2. Khe nứt ....................................................................................................... 72 3.4.3. Đứt gãy ....................................................................................................... 83 2 3.5. Tầng kiến trúc ................................................................................................. 102 3.5.1. Tầng kiến trúc Jura dưới-giữa .................................................................. 102 3.5.2. Tầng kiến trúc Jura trên-Creta ................................................................. 103 3.5.3. Tầng kiến trúc Kainozoi dưới .................................................................. 103 3.5.4. Tầng kiến trúc Kainozoi trên ................................................................... 104 3.6. Vùng kiến trúc .............................................................................................. 104 3.7. Kiến trúc sâu................................................................................................. 105 3.7.1. Bề mặt Moho............................................................................................ 105 3.7.2. Bề mặt nóc móng trước KZ ..................................................................... 106 CHƢƠNG 4. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN BIẾN DẠNG MESOZOI MUỘNKAINOZOI BỒN TRŨNG CỬU LONG VÀ LỤC ĐỊA KẾ CẬN.............. 110 4.1. Giai đoạn tạo núi sau va mảng Jura sớm-giữa (D1) ....................................... 111 4.1.1. Pha tách dãn tạo bồn trầm tích Jura sớm-giữa (D1.1) ............................. 112 4.1.2. Pha nén ép-nâng bóc mòn cuối Jura giữa-đầu Jura muộn (D1.2) ............ 113 4.2. Giai đoạn rìa lục địa tích cực Jura muộn- Paleoxen (D2)............................... 114 4.2.1. Pha hút chìm Jura muộn-Creta sớm (D2.1) ............................................. 115 4.2.2. Pha tách dãn trên cung núi lửa Creta muộn (D2.2) ................................. 115 4.2.3. Pha D2.3 nâng bóc mòn Paleoxen ........................................................... 118 4.3. Giai đoạn rift Eoxen-đầu Mioxen sớm (D3) ................................................ 119 4.3.1. Pha tách dãn đồng trầm tích trong Eoxen – Oligoxen sớm (D3.1) .......... 123 4.3.2. Pha nén ép sau trầm tích tuổi cuối Oligocen sớm (D3.2) ........................ 127 4.3.3. Pha tách dãn đồng trầm tích và sụt lún do nhiệt Oligoxen muộn (D3.3) 131 4.3.4. Pha nén ép Oligoxen muộn (D3.4) .......................................................... 134 4.3.5. Pha tách dãn và sụt lún do nhiệt cuối Oligoxen muộn-đầu Mioxen sớm (D3.5) ................................................................................................................. 139 4.3.6. Pha nén ép giữa Mioxen sớm (D3.6) ....................................................... 140 4.4. Giai đoạn rìa lục địa thụ động và nâng vòm khối tảng cuối Mioxen sớm-Đệ Tứ (D4) ............................................................................................................. 143 CHƢƠNG 5. MỐI LIÊN QUAN GIỮA LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN BIẾN DẠNG VỚI HỆ THỐNG DẦU KHÍ Ở BỒN TRŨNG CỬU LONG ........................... 145 3 5.1. Khái quát về hệ thống dầu khí ở bồn trũng Cửu Long ................................... 145 5.2. Mối liên quan giữa hệ thống dầu khí với các giai đoạn biến dạng, pha biến dạng. ..................................................................................................................... 148 5.2.1. Giai đoạn biến dạng D1 ........................................................................... 149 5.2.2. Giai đoạn biến dạng D2 ........................................................................... 150 5.2.3. Giai đoạn biến dạng D3 ........................................................................... 151 5.2.4. Giai đoạn biến dạng D4 ........................................................................... 159 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VỀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .... 161 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ..................... 164 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 165 4 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1. Sơ đồ vị trí vùng nghiên cứu. ........................................................................ 17 Hình 1.1. Sự phân bố các trường ứng suất tại một số điểm nghiên cứu ở Nam Việt Nam (theo C. Rangin và nnk., 1995 [4]). ................................................................... 21 Hình 1.2. Các pha biến dạng chính ở đới Đà Lạt và bồn trũng Cửu Long trong Mesozoi muộn-Kainozoi. A- Trích nguồn [5], B-Tạ Thị Thu Hoài [11], [12] .......... 23 Hình 2.1. Các kiểu biến dạng: dẻo và dòn. ................................................................. 25 Hình 2.2. Bề mặt BCH được xác định trên mặt cắt địa chấn dựa vào dấu hiệu bóc mòn trên nóc tầng và tài liệu FMI và đường cong điện trở suất: sự thay đổi góc dốc, phương vị của tầng trên và tầng dưới. ........................................................................ 28 Hình 2.3. Mặt cắt thể hiện các bối cảnh kiến tạo và các tổ hợp thạch kiến tạo tương ứng [tổng hợp trên cơ sở các tài liệu [27], [3], [25], [20], [26], [28]. ........................ 29 Hình 2.4. Mô hình phân bố các trục ứng suất thành tạo nếp uốn. a- nếp uốn dọc, bnếp uốn ngang [vẽ lại theo [25]. ................................................................................. 33 Hình 2.5. Mô hình phân bố các trục ứng suất thành tạo các kiến trúc sinh kèm nếp uốn (theo Wilson, 1981; Steams & Friedman, 1972) ................................................. 33 Hình 2.6. Xác định phương, hướng dốc và góc dốc của đứt gãy trên các mặt cắt đẳng sâu hoặc đẳng thời gian............................................................................................... 35 Hình 2.7. Xác định cự ly dịch chuyển thẳng đứng của các tầng ở 2 bên cánh đứt gãy.35 Bảng 2.2. Bảng các loại đứt gãy và trường ứng suất thành tạo chúng ....................... 36 Hình 2.8. Mô hình các kiến trúc sinh kèm đứt gãy trượt bằng áp dụng cho các điểm lộ ở lục địa................................................................................................................... 39 Hình 2.9. Các vị trí có trường ứng suất căng dãn và nén ép dọc đứt gãy trượt bằng [27]. ............................................................................................................................. 39 Hình 2.10. Các vị trí có trường ứng suất căng dãn và nén ép dọc đứt gãy trượt bằng và mối liên quan với các trục ứng suất khu vực (ứng suất tạo đứt gãy chính) [27]. .. 39 Hình 3.1. Bản đồ địa chất ở đới Đà Lạt và địa chất móng của bồn trũng Cửu Long. Tổng hợp theo Bản đồ địa chất 1:200.000 [2] có bổ sung bởi tác giả. ....................... 43 Hình 3.2. Các thành tạo địa chất ở đới Đà Lạt [12] .................................................... 44 5 Hình 3.3. Cột địa tầng tổng hợp bồn trũng Cửu Long (Đỗ Bạt, Phùng Khắc Hải, 2007 [18] có bổ sung và sửa đổi bởi tác giả) .............................................................. 45 Hình 3.4. Mặt cắt địa chất-địa vật lý theo phương TB-ĐN ở rìa TB bồn trũng Cửu Long thể hiện sự thay đổi bề dày giảm dần từ TB về ĐB của các tập địa chấn E, D, C, BI.1 và sự tương đối ổn định bề dày của các tập địa chấn BI.2, BII, BIII. Chúng bị cắt dịch bởi các đứt gãy thuận đồng trầm tích phương ĐB-TN, cắm về ĐN hoạt động trong E và D (ĐG màu xanh), tái hoạt động sau trầm tích E, D và C+BI.1 (ĐG màu đỏ). Các nếp uốn lồi, lõm đồng trầm tích và sau trầm tích phương ĐB-TN và á kinh tuyến. ........................................................................................................................... 58 Hình 3.5. Mặt cắt địa chất-địa chấn phương TB-ĐN ở ĐB bồn trũng Cửu Long thể hiện sự thay đổi bề dày trầm tích theo phương TB-ĐN bị cắt và dịch chuyển bởi các đứt gãy đồng trầm tích trong E, trong D, trong C+BI.1 và tái hoạt động sau trầm tích E, D, C+BI.1 và BI.2; các lồi lõm đồng trầm tích, nếp lồi nghịch đảo sau trầm tích. 59 Hình 3.6. Mặt cắt địa chất-địa vật lý theo phương TB-ĐN ở rìa ĐN bồn trũng Cửu Long cho thấy bề dày trầm tích của các tập địa chấn E, D, C, BI.1 giảm dần từ TB về ĐB còn bề dày của các tập địa chấn BI.2, BII, BIII, A thì tương đối ổn định; các nếp uốn lồi, lõm đồng trầm tích phương ĐB-TN; các đứt gãy thuận đồng trầm tích tầng E và D (ĐG màu xanh) phương ĐB-TN, đứt gãy tái hoạt động sau trầm tích E, D, BI.2 (ĐG màu đỏ). ................................................................................................. 59 Hình 3.7. Mặt cắt địa chất-địa vật lý phương TB-ĐN qua phần nam bồn trũng Cửu Long chỉ ra sự thay đổi bề dày từ TB về ĐB của các tầng E, D, C, BI.1; các nếp uốn lồi, lõm đồng trầm tích và sau trầm tích phương ĐB-TN; các đứt gãy đồng trầm tích tầng E và D với tính chất thuận listric, thuận bằng phải phương ĐB-TN (đứt gãy màu xanh), tái hoạt động sau trầm tích tập E, D và BI (đứt gãy màu đỏ). ......................... 60 Hình 3.8. Mặt BCH góc khu vực giữa trầm tích Jura dưới-giữa và trầm tích Creta trên ở khu vực Đại Ninh, Đức Trọng. ......................................................................... 66 Hình 3.9. Mặt BCH khu vực giữa trầm tích Kainozoi và móng trước Kainozoi, và các mặt BCH địa phương giữa trầm tích Eoxen-Oligoxen dưới (tầng E) với trầm tích Oligoxen trên (tầng D) và giữa trầm tích Oligoxen trên (tầng D) và cuối Oligoxen trên-Mioxen sớm (tầng C+BI.I). ................................................................................. 67 6 Hình 3.10. Mặt BCH khu vực giữa trầm tích Kainozoi và móng trước Kainozoi, giữa Eoxen-Oligoxen dưới và Oligoxen trên, và các mặt BCH địa phương giữa trầm tích Oligoxen dưới (tầng E) với trầm tích Oligoxen giữa (tầng D) và giữa trầm tích đầu Oligoxen muộn (tầng D) và cuối Oligoxen muộn+Mioxen sớm (tầng C+BI.1), và giữa BI.1.1 với BI.2 là tầng basalt phản ánh sự thay đổi chế độ kiến tạo. ................. 67 Hình 3.11. Uốn nếp trong trầm tích Jura dưới-giữa, phương trục nếp uốn bắc-nam kèm theo thớ chẻ song song mặt trục. Ảnh do tạ Thị Thu Hoài chụp tại đập Trị An. 70 Hình 3.12. Trầm tích Jura dưới-giữa bị uốn nếp mạnh mẽ với mặt trục nếp uốn phương ĐB-TN, cắm về ĐN. Ảnh do T.T.Thu Hoài chụp tại Đông Tiến, Bình Thuận. ......................................................................................................................... 70 Hình 3.13. Tuff và trầm tích Jura trên-Creta dưới có thế nằm đơn nghiêng phương TB-ĐN (23012-15). Ảnh chụp ở Đông Tiến, Bình Thuận [người chụp: Phạm Huy Long]. .......................................................................................................................... 71 Hình 3.14. Mặt cắt phương TB-ĐN ở rìa TB bồn trũng Cửu Long chỉ ra các nếp uốn đồng trầm tích trong thời kỳ thành tạo tầng E và D liên quan với hoạt động của đứt gãy đồng trầm tích thuận listric do căng dãn. Nếp uốn sau trầm tích E và đứt gãy sau trầm tích E, D, C+BI.1 do nén ép. .............................................................................. 71 Hình 3.15. Khe nứt trong đá Aglomerat hệ tầng Nha Trang. Ảnh do Tạ Thị Thu Hoài chụp tại tại An Hội-Côn Đảo. ..................................................................................... 76 Hình 3.16. Đới khe nứt tách khu vực phương TB-ĐN 310° với góc dốc gần thẳng đứng phát triển mạnh trong đá granit phức hệ Đèo Cả (ảnh a) và rhyolit hệ tầng Nha Trang (ảnh b). Ảnh do Tạ Thị Thu Hoài chụp tại Côn Đảo. ...................................... 76 Hình 3.17. Đới khe nứt phương ĐB-TN 30-40° trong đá granit 2 mica phức hệ Ankroet. Ảnh do Tạ Thị Thu Hoài chụp tại Kê Gà-Phan Thiết. ................................ 77 Hình 3.18. Đới khe nứt tách khu vực phương TB-ĐN trong đá granit 2 mica phức hệ Ankroet. Ảnh do Tạ Thị Thu Hoài chụp tại Kê Gà-Phan Thiết. ................................ 77 Hình 3.19. Hệ khe nứt phương 20°, đổ về phía ĐN. Ảnh do Tạ Thị Thu Hoài chụp tại Mũi Kê Gà, Phan Thiết. ......................................................................................... 78 7 Hình 3.20. Bản đồ (a) và ảnh khái quát chung (b) và ảnh chi tiết (c) sự phân bố đứt gãy nhỏ phương ĐN và khe nứt sinh kèm trong đá granit Ankroet. Ảnh do Tạ Thị Thu Hoài chụp tại Mũi Kê Gà, Phan Thiết. ................................................................ 78 Hình 3.21. Các hệ khe nứt phương ĐB-TN, trượt nghịch. Ảnh do Tạ Thị Thu Hoài chụp tại Trại Mát, Đà Lạt............................................................................................ 79 Hình 3.22. Dyke gabbrodiabase phức hệ Cù Mông có phương TB-ĐN, dày ~2m, bị cắt bởi các hệ khe nứt phương VT và ĐB-TN. Ảnh do Tạ Thị Thu Hoài chụp tại Trại Mát, Đà Lạt ................................................................................................................. 79 Hình 3.23. Khe nứt phát triển mạnh trong dyke mạch granosyenit phương KT và bị cắt bởi hệ khe nứt ĐB-TN (30-35°). Ảnh do T.T.T.Hoài chụp tại núi Du Long. ...... 80 Hình 3.24. Khe nứt nguội lạnh trong mạch sáng màu (granit aplit màu hồng hạt rất nhỏ). Ảnh do Tạ Thị Thu Hoài chụp tại Cà ná. .......................................................... 80 Hình 3.25. Khe nứt nguội lạnh trong đá phun trào basalt Đệ Tứ. Ảnh chụp tại Thác Đambri. ....................................................................................................................... 81 Hình 3.26. Khe nứt trong móng granitoid dọc theo giếng khoan được phân tích theo tài liệu FMI, được chia theo các đới có thành phần thạch học khác nhau. ................. 81 Hình 3.27. Bản đồ khe nứt trong các đá móng trước Kainozoi theo tài liệu FMI trong các giếng khoan ở bồn trũng Cửu Long và theo tài liệu đo đạc tại các vết lộ địa chất ở lục địa kế cận và biểu diễn trên các đồ thị đẳng trị mật độ và hoa hồng theo phương (Xem chỉ dẫn địa chất hình 3.1). ................................................................................. 82 Hình 3.28a. Bản đồ đứt gãy bồn trũng Cửu Long và lục địa kế cận. Người thành lập: Tạ Thị Thu Hoài, Phạm Huy Long. ............................................................................ 92 Hình 3.28b. Bản đồ đứt gãy đồng trầm tích trong KZ bồn trũng Cửu Long và lục địa kế cận. Người thành lập: Tạ Thị Thu Hoài, Phạm Huy Long. ................................... 93 Hình 3.28c. Bản đồ đứt gãy sau trầm tích trong KZ bồn trũng Cửu Long và lục địa kế cận. Người thành lập: Tạ Thị Thu Hoài, Phạm Huy Long. ................................... 94 Hình 3.29. Bản đồ phân bố đứt gãy ở phần bắc bồn trũng Cửu Long. ....................... 95 Hình 3.30. Mặt cắt phương TB-ĐN cắt qua hệ đứt gãy listric và đứt gãy nghịch phương ĐB-TN phân bố ở phía ĐB bồn trũng Cửu Long. ......................................... 95 Hình 3.31. Bản đồ phân bố đứt gãy ở phần TB bồn trũng Cửu Long. ....................... 97 8 Hình 3.32. Bản đồ phân bố đứt gãy ở phần tây bồn trũng Cửu Long (lô 15-2/01). ... 97 Hình 3.33. Sơ đồ đứt gãy ở khu vực đông bồn trũng Cửu Long (lô 09-2) [phân tích theo tài liệu của Phạm Tuấn Dũng và nnk, [15]. ........................................................ 98 Hình 3.34. Mặt cắt phương KT cắt qua đứt gãy VT ở phía ĐB bồn trũng Cửu Long. Các đứt gãy này cắm về nam hoạt động thuận listric đồng trầm tích D do lực tách dãn phương KT và tái hoạt động tái hoạt động thuận bằng phải sau trầm tích BI.1.100 Hình 3.35. Mặt cắt phương TB-ĐN cắt qua phần trung tâm bồn trũng Cửu Long thể hiện sự thay đổi bề dày trầm tích và các đứt gãy thuận đồng trầm tích phương ĐBTN, cắm về ĐN hoạt động đồng trầm E, hoạt động nghịch vào sau trầm tích E, tái hoạt động nghịch bằng sau trầm tích D và sau trầm tích BI.2, tái hoạt động thuận đồng trầm tích D. ...................................................................................................... 100 Hình 3.36. Mặt cắt phương TB-ĐN cắt qua rìa NĐN bồn trũng Cửu Long thể hiện sự thay đổi bề dày trầm tích và các đứt gãy thuận đồng trầm tích phương ĐB-TN, cắm về ĐN hoạt động thuận listric đồng trầm tích tầng E, tái hoạt động thuận phải đồng trầm tích D và tái hoạt động thận bằng trái sau BI.2. ............................................... 101 Hình 3.37. Mặt cắt phân tầng kiến trúc ở bồn trũng Cửu Long và lục địa kế cận.... 104 Hình 3.38. Hình thái kiến trúc bề mặt Moho bồn trũng Cửu Long và vùng kế cận (theo Cao Đình Triều, 2002 [49] [50], có bổ sung và chỉnh sửa) ............................. 108 Hình 3.39. Mặt cắt thể hiện sự thay đổi bề mặt Moho và bề dày vỏ lục địa trước KZ bồn trũng Cửu Long và vùng kế cận......................................................................... 108 Hình 3.40. Bề mặt địa hình nóc móng Bồn trũng Cửu Long (Phạm Huy Long, Tạ Thị Thu Hoài, 2002, 2004, 2009, có bổ sung và sửa đổi, [12], [16], [15], [17], [31]). ... 109 Hình 4.1. Mặt cắt chỉ chia các giai đoạn/pha biến dạng với các di chỉ biến dạng: bề mặt BCH, uốn nếp, đứt gãy. ..................................................................................... 110 Hình 4.2. Sơ đồ phân bố các thành tạo Jura dưới-giữa, các trục nếp uốn và trường ứng suất kiến tạo thành tạo nếp uốn. ........................................................................ 113 Hình 4.3. Trường ứng suất biến dạng trong giai đoạn D1.2 ở khu vực Trị An (a) và ở khu vực Bản Đôn (b)................................................................................................. 114 Hình 4.4a. Sơ đồ khôi phục cổ địa lý của phần đông Tethys vào Jurassic muộn và Creta sớm chỉ ra sự phân bố của các khối, mảnh lục địa ở Đông Nam Á và kế cận 9 (theo I. Metcalfe, 2005 [54]). SG=phức hệ bồi kết Songpan Ganzi; SC=South China; QS=Qando –Simao; SI=Simao; QI=Qiangtang; S=Sibumasu; I=Indochina; EM=Đông Malaya; WSu=Tây Sumatra; L=Lhasa; WB=tây Burma; SWB=tây nam Borneo; SE=Semitau; NP=Bắc Palawan và các mảnh lục địa nhỏ tạo nên móng của Philippines; Si=Sikuleh; M=Mangkalihat; WS=Tây Sulawesi; PB=Móng Philippine; PA=Incipient East Philippine arc; PS=Proto-South China Sea; Z=Zambales Ophiolite; Rb=Reed Bank; MB=Macclesfield Bank; PI=Paracel Islands; Lu=Luconia; Sm=Sumba. M có số chỉ ra dị thường từ ở Ấn Độ Dương. ................ 116 Hình 4.4b. Mặt cắt qua rìa lục địa tích cực kiểu Andes qua phần đông nam terrane Indosinia (Phạm Huy Long, Tạ Thị Thu Hoài 2002, 2004 [12], [53]). .................... 117 Hình 4.5. Sơ đồ khôi phục cổ địa lý của phần đông Tethys vào Cretaceous muộn chỉ ra sự phân bố của các khối, mảnh lục địa của Đông Nam Á và kế cận (theo I. Metcalfe, 1996, 2005 [54]). SG=phức hệ bồi kết Songpan Ganzi; SC=South China; QS=Qando –Simao; SI=Simao; QI=Qiangtang; S=Sibumasu; I=Indosinia; EM=Đông Malaya; WSu=Tây Sumatra; L=Lhasa; WB=tây Burma; SWB=tây nam Borneo; SE=Semitau; NP=Bắc Palawan và các mảnh lục địa tạo nên móng của Philippines; Si=Sikuleh; M=Mangkalihat; WS=Tây Sulawesi; PB=Móng Philippine; PA=Incipient East Philippine arc; PS=Proto-South China Sea; Z=Zambales Ophiolite; Rb=Reed Bank; MB=Macclesfield Bank; PI=Paracel Islands; Da=Dangerous Ground; Lu=Luconia; Sm=Sumba. M có số chỉ ra dị thường từ ở Ấn Độ Dương.................................................................................................................. 117 Hình 4.6. Mô hình tách dãn trên cung núi lửa pha D2.2. ......................................... 118 Hình 4.7. Trường ứng suất biến dạng trong giai đoạn D2. ....................................... 118 Hình 4.8. Mô hình nâng bóc mòn tạo bề mặt san bằng Đông Dương vào pha D2.3.119 Hình 4.9. Các sự kiện kiến tạo khu vực ảnh hưởng đến vùng nghiên cứu trong giai đoạn Kainozoi sớm trên nền mô hình kiến tạo của Hall (1996, 2000 [56], [57], [58]).121 Hình 4.10. Sơ đồ phân bố trục tách dãn ở Biển Đông ứng với 3 pha biến dạng tách dãn D3.1, D3.3, và D3.5 ở bồn trũng Cửu Long. ..................................................... 122 10 Hình 4.11a. Sự thay đổi bề dày trầm tích ở ĐB bồn Cửu Long, các đứt gãy thuận đồng trầm tích ĐB-TN hoạt động vào D3.1, sinh mới và tái hoạt động nghịch, trượt bằng và nghịch bằng VT, á KT và ĐB-TN vào D3.2, D3.3, D3.4 và D4.2. ............ 125 Hình 4.12a. Mặt cắt địa chất-địa vật lý phương TB-ĐN cho thấy trầm tích E+F lấp đầy bán địa hào và kề áp kênh các bán địa lũy ở khu vực phía tây nam bồn trũng Cửu Long [nguồn 14, có bổ sung bởi tác giả]. ................................................................. 126 Hình 4.12b. Mô hình đứt gãy listric.......................................................................... 127 Hình 4.13. Biểu đồ trường ứng suất biến dạng Eoxen – Oligoxen sớm (pha D3.1) 127 Hình 4.14. Mặt cắt phương TB-ĐN cắt qua các hệ đứt gãy phương ĐB-TN cắm về ĐB và TN hoạt động trong các pha D3.2, D3.3 và D3.6 .......................................... 128 Hình 4.15. Mặt cắt địa chất địa vật lý phương TN-ĐB cắt qua đứt gãy phương KT và TB-ĐN hoạt động trong D3.2. .................................................................................. 129 Hình 4.16. Các đứt gãy á VT hoạt động trượt bằng phải trong D3.2 làm các bán địa hào, bán địa lũy thành tạo trong E bị phân cắt và trầm tích E bị bóc mòn mạnh ở các khối nhô. Mặt cắt ở phía TN bồn trũng Cửu Long. .................................................. 129 Hình 4.18. Mô hình trường ứng suất thành tạo các kiến trúc vào thời kỳ D3.2. ...... 130 Hình 4.19. Trường ứng suất kiến tạo trong pha D3.2. .............................................. 130 Hình 4.20. Sơ đồ biến dạng cuối Oligoxen sớm (pha D3.2- sau lắng đọng trầm tích E, trước lúc lắng đọng trầm tích tập D). Khôi phục ở khu vực trung tâm lô 16-2 ... 130 Hình 4.21. Sơ đồ biến dạng đầu đầu Oligoxen muộn (pha D3.3-đồng trầm tích tập D). Khôi phục ở khu vực trung tâm lô 16-2 ............................................................. 133 Hình 4.22. Trường ứng suất kiến tạo trong pha D3.3. .............................................. 133 Hình 4.23. Mặt cắt phương TN-ĐN thể hiện các đứt gãy phương VT hoạt động nhiều pha: thuận phải sau Etái hoạt động thuận listric đồng trầm tích trong D- pha D3.3, tái hoạt động thuận phải sau D và C+BI.1 (pha D3.4, D3.6); các đứt gãy VT thuận phải sau trầm tích E và các đới khe nứt dự báo sinh kèm đứt gãy hoạt động vào pha D3.2.134 Hình 4.24. Đứt gãy nghịch phương á VT (280) cắm về bắc (màu đỏ) phát triển ở khu vực TN bồn trũng Cửu Long hình thành vào pha D3.4 ............................................ 135 Hình 4.25. Nghịch đảo tạo nếp uốn sau D-trước C. ................................................. 136 11 Hình 4.26. Mặt cắt phương TB-ĐN cắt qua hệ đứt gãy nghịch phương ĐB-TN hoạt động vào pha D3.4 phân bố ở phía đông bắc bồn trũng Cửu Long .......................... 136 Hình 4.27. Đứt gãy nghịch cắt qua trầm tích D được thành tạo do trường ứng suất nén ép phương TB-ĐN vàoD3.4. .............................................................................. 137 Hình 4.28. Sơ đồ biến dạng cuối Oligoxen muộn (pha D3.4 – sau lúc lắng đọng trầm tích tập D). Khôi phục ở khu vực trung tâm lô 16-2................................................. 137 Hình 4.29. Trường ứng suất kiến tạo trong pha D3.4. .............................................. 138 Hình 4.30. Các hệ khe nứt phương VT và TTB-ĐĐN thành tạo trong pha D3.2, D3.4 phát triển trong dyke mạch Phan Rang. Ảnh do Tạ Thị Thu Hoài chụp tại Mũi ĐáPhan Thiết. ................................................................................................................ 138 Hình 4.31. Sơ đồ biến dạng đầu Mioxen sớm (pha D3.5 – pha biến dạng đồng trầm tích tập C+ BI.1). Khôi phục ở khu vực trung tâm lô 16-2 ...................................... 140 Hình 4.32. Trường ứng suất kiến tạo trong pha D3.5. .............................................. 140 Hình 4.33. Trường ứng suất kiến tạo trong pha D3.6. .............................................. 141 Hình 4.34. Đứt gãy phương á vĩ tuyến (F5) hoạt động đồng trầm tích trong D3.3 và tái hoạt động với cơ chế nghịch ngang phải vào D3.4 và D3.6. F1 phương ĐB-TN hoạt động thuận listric vào D3.1 và tái hoạt động thuận bằng vào D3.3. ................. 142 Hình 4.35. Mặt cắt khôi phục các thời kỳ sau trầm tích E, sau D, sau C+BI.1. ....... 142 Hình 4.36. Vị trí vùng nghiên cứu và các lực khu vực trong bình đồ kiến tạo Đông Nam Á vào Plioxen sớm (theo Hall, 1997, 2002 [57], [58] có bổ sung) .................. 144 Hình 5.1. Mô hình hệ thống dầu khí ở bồn trũng Cửu Long [theo Trần Lê Đông, Phùng Đắc Hải [18], có bổ sung bởi tác giả. ............................................................ 147 Hình 5.2. Sơ đồ phân bố các phát hiện dầu khí và các cấu tạo tiềm năng ở bồn trũng Cửu Long (theo Phùng Đắc Hải 2007 [18] có bổ sung mới bởi tác giả). ................. 148 Hình 5.3. Sơ đồ thể hiện mối liên quan giữa biến dạng và hệ thống dầu khí ở bồn trũng Cửu Long. ........................................................................................................ 149 Hình 5.4. Mặt cắt khe nứt sinh kèm đứt gãy đông bắc – tây nam ở phía đông bắc bồn trũng Cửu Long. Phương mặt cắt TB-ĐN. ............................................................... 156 Hình 5.5. Bản đồ thể hiện đứt gãy khe nứt sinh kèm đứt gãy phương á vĩ tuyến và hướng giếng khoan ở phía TN bồn trũng Cửu Long. ............................................... 156 12 Hình 5.6. Mặt cắt phương TN-ĐB thể hiện đứt gãy khe nứt sinh kèm đứt gãy phương á vĩ tuyến và hướng giếng khoan ở phía TN bồn trũng Cửu Long. .......................... 157 Hình 5.7. Đới khe nứt tách khu vực phương TB-ĐN-đới cho dòng sản phẩm chính trong móng -được xác định theo thuộc tính CBM trên mặt cắt địa chấn đẳng sâu (3100m) ở phía BTB bồn trũng Cửu Long. ............................................................... 157 Hình 5.8. Đới khe nứt tách khu vực phương TB-ĐN-đới cho dòng sản phẩm chính trong móng – xác định được theo thuộc tính CBM trên mặt cắt địa chấn phương ĐBTN ở phía BTB bồn trũng Cửu Long........................................................................ 158 Hình 5.9. Đới khe nứt tách khu vực phương TB-ĐN và các đứt gãy phương kinh tuyến-đới cho dòng sản phẩm chính trong móng-xác định được theo thuộc tính CBM trên mặt cắt địa chấn đẳng sâu (~ -3500m) ở phía đông bồn trũng Cửu Long. ........ 158 Hình 5.10. Đứt gãy phương TB-ĐN tái hoạt động trong pha biến dạng D4 (sau trầm tích tầng BII) đóng vai trò phá hủy bẫy có trước và là kênh dẫn dầu lên bẫy trẻ thành tạo vào Mioxen giữa. ................................................................................................ 160 13 DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 2.1. Các chế độ địa động lực và các Tổ hợp đá/THTKT …….……………....29 Bảng 2.2. Bảng các loại đứt gãy và trường ứng suất thành tạo chúng..………….....36 Bảng 3.1. Bảng tổng hợp địa tầng Mesozoi muộn ở vùng nghiên cứu……..…..…..46 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp địa tầng Kainozoi ở vùng nghiên cứu (theo Tạ Thị Thu Hoài 2004, có bổ sung và sửa đổi)……………………………………………….....46 Bảng 3.3. Các tính chất đứt gãy ở phần bắc bồn trũng Cửu Long……………….....96 Bảng 3.4. Các tính chất đứt gãy ở phần tây bồn trũng Cửu Long ……………..…...98 Bảng 3.5. Các tính chất đứt gãy ở phần đông bồn trũng Cửu Long ……….……….99 Bảng 4.1. Các giai đoạn và pha biến dạng chính Mesozoi muộn-Kainozoi bồn trũng Cửu Long và lục địa kế cận (Phạm Huy Long, Tạ Thị Thu Hoài 2009, có bổ sung và sửa đổi)……………………………………………..……………………………...111 Các từ viết tắt ĐB-TN đông bắc-tây nam TB-ĐN tây bắc-đông nam Đ-T đông -tây B-N bắc-nam KT kinh tuyến VT vĩ tuyến BCH bất chỉnh hợp BMSB bề mặt san bằng TUSKT trường ứng suất kiến tạo tr.n triệu năm trước ĐĐL Địa động lực KZ Kainozoi MZ2 Mesozoi muộn 14 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Để tiến hành thăm dò và khai thác dầu khí có hiệu quả hơn ở bồn trũng Cửu Long cần làm sáng tỏ hệ thống dầu khí của bồn trũng nói chung và của từng cấu tạo nói riêng. Một trong những dữ liệu quan trọng nhất cho việc đánh giá hệ thống dầu khí là đặc điểm kiến trúc uốn nếp, đứt gãy, khe nứt, đặc biệt là khe nứt trong móng trước Kainozoi, quá trình hình thành chúng (lịch sử biến dạng), lực và nguồn gốc lực gây ra biến dạng. Tuy nhiên công tác nghiên cứu biến dạng còn nhiều vấn đề chưa được làm sáng tỏ hoặc việc nghiên cứu chỉ tiến hành cho từng cấu tạo đơn lẻ, chưa được hệ thống hóa cho cả bồn trũng. Việc nghiên cứu lịch sử biến dạng của bồn trũng Cửu Long không thể tách rời với sự tổng hợp và xử lý tài liệu phần móng trầm tích, phun trào và xâm nhập tuổi Jura-Creta lộ ra ở lục địa để đối sánh. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả chọn đề tài là: Lịch sử phát triển biến dạng Mesozoi muộnKainozoi bồn trũng Cửu Long và lục địa kế cận và mối liên quan với hệ thống dầu khí. 2. Mục tiêu của luận án Làm sáng tỏ lịch sử phát triển biến dạng Mesozoi muộn-Kainozoi bồn trũng Cửu Long và lục địa kế cận, và mối liên quan với hệ thống dầu khí nhằm phục vụ cho công tác thăm dò, khai thác dầu khí ở bồn trũng Cửu Long. 3. Nhiệm vụ của luận án. 1. Phân loại các di chỉ biến dạng: các thể địa chất trầm tích, phun trào xâm nhập, bề mặt bất chỉnh hợp và nếp uốn, khe nứt, đứt gãy theo hình thái và cơ chế thành tạo cũng như mối quan hệ với quá trình trầm tích ở bồn trũng Cửu Long có đối sánh với di chỉ ở lục địa. 2. Phân chia các giai đoạn phát triển biến dạng và xác định chế độ địa động lực của từng giai đoạn đã tồn tại ở bồn trũng Cửu Long và lục địa kế cận đã làm thay đổi hình dạng và thể tích của các đơn vị kiến trúc. 15 3. Phân chia các pha biến dạng cho từng giai đoạn và khôi phục trường ứng suất kiến tạo của chúng, luận về sự biến đổi hình dạng và thể tích của các thể địa chất. 4. Làm sáng tỏ mối liên quan giữa lịch sử phát triển biến dạng với hệ thống dầu khí ở bồn trũng Cửu Long. 4. Các điểm mới của luận án 1. Lần đầu tiên làm sáng tỏ mối quan hệ giữa hoạt động đứt gãy với quá trình trầm tích trong Kainozoi ở bồn trũng Cửu Long. 2. Lần đầu tiên phân chia chi tiết giai đoạn rift tuổi Eoxen-đầu Mioxen sớm thành 6 pha biến dạng gồm 2 pha tách dãn phương tây bắc-đông nam (D3.1, D3.5), 1 pha tách giãn phương bắc-nam (D3.3), kết thúc 3 pha tách dãn trên là 3 pha nén ép phương tây bắc-đông nam (D3.2, D3.4, D3.6). Làm rõ vai trò của chúng trong việc làm thay đổi hình thái bề mặt nóc các tầng và thế nằm của lớp phủ trầm tích. 3. Lần đầu tiên dự báo các đới nứt tách khu vực phương TB-ĐN, BTB-NĐN và xác định được hệ số tương quan giữa bề rộng của đới khe nứt sinh kèm đứt gãy với chiều dài đứt gãy là 1/40 đến 1/60 phát triển ở các cấu tạo nhô của móng trước Kainozoi ở bồn trũng Cửu Long. 4. Lần đầu tiên lập bản đồ khe nứt cho đối tượng móng trước Kainozoi ở bồn trũng Cửu Long và Đới Đà Lạt. 5. Làm sáng tỏ vai trò chứa dầu khí của các đới nứt tách khu vực và các đới khe nứt sinh kèm đứt gãy trong móng trước Kainozoi ở bồn trũng Cửu Long. 5. Các luận điểm bảo vệ: Luận điểm 1 Các đứt gãy hoạt động trong Kainozoi ở bồn trũng Cửu Long là di chỉ của quá trình biến dạng dòn và được sinh thành tài hoạt động trong nhiều pha. Theo mối liên quan với quá trình trầm tích trong KZ chúng được chia 2 nhóm chính: đồng trầm tích và sau trầm tích. Nhóm đứt gãy đồng trầm tích có tính chất thuận, thuận phải kiểu listric với cự ly dịch chuyển lớn, thời gian hoạt động lâu dài, liên quan với các pha biến dạng tách dãn phương tây bắc-đông nam (D3.1, D3.5) và phương bắc-nam 16 (D3.3) làm phá huỷ bề mặt san bằng kiến tạo Paleoxen, tạo nên các bán địa hào, bán địa luỹ. Nhóm đứt gãy sau trầm tích có tính chất trượt bằng, nghịch, nghịch bằng hoạt động trong 3 pha ép nén theo phương tây bắc-đông nam (D3.2, D3.4, D3.6) với thời gian hoạt động không dài, cự ly dịch chuyển không lớn song cường độ hoạt động mạnh tạo nên các đới khe nứt sinh kèm đứt gãy-nơi cư trú chính của dầu khí trong móng trước Kainozoi, và các cấu tạo lồi địa phương là các bẫy tích tụ dầu khí trong trầm tích. Luận điểm 2 Phụ thuộc vào cơ chế địa động lực, chế độ kiến tạo, lịch sử phát triển biến dạng bồn trũng Cửu Long và lục địa kế cận trải qua 4 giai đoạn đặc trưng cho 4 bối cảnh địa động lực khác nhau: tạo núi sau va mảng Jura sớm-giữa (D1), Rìa lục địa tích cực Jura muộn-Paleoxen (D2), Rift Eoxen-đầu Mioxen sớm (D3) và Rìa lục địa thụ động bình ổn và nâng vòm khối tảng cuối Mioxen sớm-Đệ Tứ (D4). Giai đoạn rift Eoxen-đầu Mioxen sớm (D3) là giai đoạn phá huỷ bề mặt san bằng, tạo bồn khép kín đặc trưng cho bối cảnh rift và bị phân dị bởi các khối cấu trúc bán địa hào, bán địa luỹ. Giai đoạn D3 này được chia làm 3 pha tách dãn xen kẽ với 3 pha nén ép. Các pha tách dãn D3.1, D3.5 có phương trục ứng suất tách dãn tây bắc-đông nam, còn pha D3.3 có phương trục ứng suất tách dãn bắc-nam. Các pha nén ép D3.2, D3.4, D3.6 có lực ép nén phương tây bắc-đông nam. Di chỉ chính của quá trình tách dãn là sự thoái hoá vỏ lục địa trước Kainozoi và tạo bồn trầm tích khép kín Kainozoi sớm (Eocene-đầu Mioxen sớm) bị phức tạp bởi các bán địa hào, bán địa luỹ, các đứt gãy, nếp uốn đồng trầm tích. Di chỉ chính của các pha nén ép là các nếp uốn trong trầm tích Eoxen-Mioxen sớm, đứt gãy sau trầm tích và đới khe nứt tách khu vực phát triển trong móng granitoid trước Kainozoi. 6. Diện tích nghiên cứu Diện tích vùng nghiên cứu gồm diện tích bồn trũng Cửu Long và lục địa kế cận nằm trong tọa độ địa lý 8°35'-12°00' vĩ độ Bắc và 106°30'-109°30' kinh độ Đông (hình 1). 17 100 23.75 105 110 115 118 23.75 Kunming TRUNG QUè C Nahning Ph¨ ng Xi P¨ ng 20 20 hµ néi vÞ nh b¾c bé vient iane 15 P. Sao H¶I NAM Khon Kaen Q§ . Hoµng Sa 15 § µ N½ng TH¸ I LAN CAMPUCHIA Nha Trang § µ L¹t phnompenh Phó Quý 10 TP. Hå ChÝMinh 10 C«n S¬n Q§ . Tr-êng Sa Kot akinabal u 5 100 105 110 115 5 118 Vï ng nghiª n cøu Hình 1. Sơ đồ vị trí vùng nghiên cứu. 7. Cơ sở tài liệu của luận án - 400 điểm khảo sát của tác giả theo các tuyến khảo sát Bửu Long-Bà Rịa-Vũng Tàu, Long Hải-Hàm Tân-Kê Gà-Cà Ná-Phan Rang, Phan Rang-Đèo Cậu-Đà Lạt, Đà Lạt-Đèo Bảo Lộc-Định Quán, Côn Đảo trong các năm từ 2001 đến 2010. 18 - Các tài liệu nghiên cứu chi tiết khe nứt và đứt gãy của tác giả ở khu vực Cà Ná, Kê Gà, Long Hải trong các năm từ 2001 đến 2010. - Các kết quả nghiên cứu của tác giả về tính chất đứt gãy, khe nứt, uốn nếp ở bồn trũng Cửu Long từ 2003 đến 2010 trên gần 1000 tuyến địa chấn 2D và 3D, trên các bản đồ nóc của các tầng trầm tích, cũng như trên các mặt cắt địa chấn đẳng thời gian và đẳng độ sâu. - Các tài liệu đánh giá hệ thống dầu khí ở bồn trũng Cửu Long của tác giả trong các năm từ 2004 đến 2007 và 2009-2010. - Các tài liệu đã công bố về bản đồ địa chất 1:500.000, 1:200.000, 1:50.000 ở đới Đà Lạt. - Các tài liệu địa chất, địa vật lý, hệ thống dầu khí đã công bố trong các tạp chí, các tuyển tập tại các Hội Nghị 20 năm, 25 năm thành lập viện Dầu khí, 25 năm, 30 năm và 35 năm thành lập Tổng công ty Dầu khí (Tập đoàn Dầu khí Việt Nam), các Hội nghị Địa chất móng lần 1 và 2. 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Luận án này góp phần làm sáng tỏ đặc điểm kiến trúc nếp uốn, đứt gãy, khe nứt, phân chia các giai đoạn phát triển biến dạng và pha biến dạng; xác định chế độ địa động lực của từng giai đoạn và khôi phục trường ứng suất kiến tạo của mỗi pha biến dạng ở bồn trũng Cửu Long và lục địa kế cận, dự báo các di chỉ kiến trúc chưa quan sát được trên các tài liệu hiện có. Kết quả nghiên cứu góp phần vào đánh giá hệ thống dầu khí của bể Cửu Long nói chung và của từng cấu tạo nói riêng. Dựa vào quy luật phân bố của đới khe nứt tách khu vực và đới khe nứt sinh kèm đứt gãy là các đới có tiềm năng chứa dầu khí trong móng trước Kainozoi để góp phần vào xác định vị trí và quỹ đạo giếng khoan thăm dò và khai thác dầu khí ở các cấu tạo/ mỏ dầu khí như Cá Ngừ Vàng, Diamond, Đồi Mồi, Hải Sư Đen, Lạc Đà Vàng và Lạc Đà Nâu .v.v…. Kết quả xác định hệ số tương quan giữa bề rộng đới khe nứt sinh kèm và chiều dài đứt gãy cũng như kết quả khôi phục trường ứng suất chung của pha biến dạng, trường ứng suất bên cạnh đứt gãy (nhất là đứt gãy trượt bằng sau trầm tích) đã cung cấp thông số để xây dựng mô hình địa chất tĩnh, mô hình phân bố rỗng thấm cho đối tượng móng trước Kainozoi 19 và đã được áp dụng vào các mỏ Ruby, Hải Sư Đen, Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng và Lạc Đà Nâu. 9. Cấu trúc của luận án Mở đầu Chương 1. Lịch sử nghiên cứu biến dạng kiến tạo Mesozoi muộn-Kainozoi bồn trũng Cửu Long và lục địa kế cận Chương 2. Các phương pháp nghiên cứu biến dạng Chương 3. Phân tích các di chỉ biến dạng Mesozoi muộn-Kainozoi bồn trũng Cửu Long và lục địa kế cận Chương 4. Lịch sử phát triển biến dạng Mesozoi muộn-Kainozoi bồn trũng Cửu Long và lục địa kế cận Chương 5. Mối liên quan lịch sử phát triển biến dạng với hệ thống dầu khí ở bồn trũng Cửu Long Kết luận Văn liệu tham khảo Lời cảm ơn Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS La Thị Chích và TS. Phạm Huy Long đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu viết luận án và làm việc. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các nhà khoa học đang công tác ở Trường ĐH Bách Khoa TP. HCM, Liên đoàn Bản đồ Địa chất Miền Nam, PetroVietnam, PVEP, Vietsovpetro, Thang Long JOC, Phu Quy POC, ConSon JOC và rất nhiều bạn bè đồng nghiệp đã động viên, khuyến khích, chia sẻ kinh nghiệm chuyên môn và tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận án này. Xin chân thành cảm ơn. 20 CHƢƠNG 1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU BIẾN DẠNG KIẾN TẠO MESOZOI MUỘN-KAINOZOI BỒN TRŨNG CỬU LONG VÀ LỤC ĐỊA KẾ CẬN. Trước năm 1975 các nhà địa chất Pháp Blondel F. (1928), Fromaget J. (1932), Fontaine H. (1966), Saurin (1962)… cho rằng đới Đà Lạt là miền uốn nếp Paleozoic muộn (chu kỳ kiến tạo Hecxini) được cấu tạo nên bởi các thành tạo trầm tích phun trào và xâm nhập có tuổi Paleozoi muộn. Vào những năm 1967 đến 1974, các nhà địa chất, địa vật lý nước ngoài đã đo đạc, khảo sát hàng trăm kilomet tuyến từ và trọng lực hàng không, địa chấn 2D ở thềm lục địa Nam Việt Nam. Kết quả minh giải, phân tích đã cho một bình đồ khái quát về bồn trũng Cửu Long. Hàng loạt các cấu tạo lồi trong trầm tích Mioxen dưới đã được phát hiện. Giếng khoan đầu tiên là BH-1X (1975) đã phát hiện dòng dầu công nghiệp trong trầm tích Mioxen dưới. Vào giai đoạn này đối tượng móng chưa được quan tâm nghiên cứu. Tính chất đứt gãy, đặc điểm nếp uốn trong trầm tích Kainozoi chưa được làm sáng tỏ. Trong những năm 1976 đến 1980, ở đới Đà Lạt đã tiến hành đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1:500.000 [1]. Kết quả nghiên cứu địa tầng và magma cho phép xác định được cung núi lửa-pluton có tuổi Jura muộn-Creta phát triển trên nền bồn trầm tích biển tuổi Jura sớm-giữa (Trần Đức Lương, Nguyễn Xuân Bao, Huỳnh Trung, 1979). Từ 1980 đến 2009, kết quả đo vẽ bản đồ địa chất 1:200.000 nhóm tờ Bến KhếĐồng Nai (Nguyễn Đức Thắng, 1990) [2] và hàng loạt tờ bản đồ địa chất 1:50.000 (Ma Công Cọ, Hà Quang Hải, Bùi Thế Vinh, Nguyễn Văn Cường, Nguyễn Quang Lộc, Hoàng Phương, Đỗ Văn Lĩnh…) ở đới Đà Lạt cho phép phân chia chi tiết trầm tích Jura dưới-giữa thuộc loạt Bản Đôn ra các hệ tầng Draylinh, La Ngà, và phân chia các thành tạo trầm tích phun trào có tuổi Jura muộn-Creta ra các hệ tầng Đèo Bảo Lộc, Nha Trang, Dakrium, Đơn Dương); chính xác hóa thành phần thạch học, hóa học của các phức hệ xâm nhập Định Quán, Đèo Cả, Ankroet. Nhờ thể hiện chi tiết tầng đánh dấu của các thành tạo trầm tích mà đặc điểm uốn nếp của các tầng cũng dần dần được làm sáng tỏ. Trong công tác đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1:50.000, 1:200.000, các nhà địa chất và kiến tạo của Liên đoàn Bản đồ địa chất Miền Nam đã phát hiện các di chỉ biến dạng như nếp uốn, thớ chẻ, khe nứt và đứt gãy [2], song
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan