Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Lập kế hoạch tài chính cho công ty cổ phần thủy hải sản minh phú cà mau năm 2010...

Tài liệu Lập kế hoạch tài chính cho công ty cổ phần thủy hải sản minh phú cà mau năm 2010

.PDF
132
239
128

Mô tả:

Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 MỤC LỤC  Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU CHUNG..................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................. 3 1.3.1 Không gian ............................................................................................. 3 1.3.2 Thời gian ................................................................................................ 3 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 3 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 4 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................... 4 2.1.1 Tổng quan về các vấn đề tài chính .......................................................... 4 2.1.2 Tiến hành phân tích .............................................................................. 11 2.1.3 Khái quát chung về mô hình tăng trưởng tài chính ................................ 14 2.1.4 Tổng quan về kế hoạch tài chính........................................................... 19 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................ 24 2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ..................................................... 24 2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 24 2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 24 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY HẢI SẢN MINH PHÚ CÀ MAU............................................................................. 30 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.............................................. 30 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ................................................................................... 32 3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................. 33 3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .............................................. 34 3.3 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2009 ........................................................................................................ 35 3.4 MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỜNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI............................................................................................... 37 v Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 3.4.1 Mục tiêu và phương hướng hoạt động chung của công ty...................... 37 3.4.2 Mục tiêu và phương hướng cụ thể năm 2010 ........................................ 38 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY HẢI SẢN MINH PHÚ CÀ MAU TRƯỚC VÀ SAU KHI CỔ PHẦN HÓA ..................................................................................................... 39 4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA 3 NĂM 2007 – 2009........... 39 4.1.1 Đánh giá sự biến động tài sản ............................................................... 39 4.1.2 Đánh giá sự biến động nguồn vốn ......................................................... 45 4.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM 2007 – 2009 .... 50 4.2.1 Phân tích chung kết quả kinh doanh...................................................... 50 4.2.2 Phân tích chi tiết từng hoạt động của công ty ........................................ 58 4.3 THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CÔNG TY TRƯỚC VÀ SAU KHI CỔ PHẦN HÓA ................................................................................................................. 65 4.3.1 Giai đoạn trước cổ phần hóa ................................................................. 65 4.3.2 Giai đoạn sau cổ phần hóa .................................................................... 70 4.3.3 So sánh tình hình tài chính công ty trước và sau khi cổ phần hóa.......... 73 4.4. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG CỦA CÔNG TY TRƯỚC VÀ SAU KHI CỔ PHẦN HÓA ............................................................................... 85 4.4.1 Giai đoạn trước cổ phần hóa ................................................................. 87 4.4.2 Giai đoạn sau cổ phàn hóa .................................................................... 89 CHƯƠNG 5: LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY HẢI SẢN MINH PHÚ CÀ MAU NĂM 2010 ..................................... 92 5.1 DỰ BÁO DOANH THU ............................................................................. 93 5.2 DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ DOANH THU ................................................................................................... 95 5.2.1 Phân tích tỉ trọng từng khoản mục so với doanh thu.............................. 95 5.2.2 Dự báo bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010.............................. 96 5.2.3 Dự báo bảng cân đối kế toán................................................................. 97 5.2.4 Xác định nhu cầu vốn đầu tư thêm...................................................... 100 5.2.5 dự báo các báo cáo tài chính dưới ảnh hưởng của tài trợ ..................... 102 5.2.6 Điều chỉnh ảnh hưởng của tài trợ ........................................................ 106 vi Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 5.3 TỔNG HỢP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM 2010 .................................. 112 5.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY HẢI SẢN MINH PHÚ............................ 115 5.4.1 Đánh giá chung hoạt động của công ty................................................ 115 5.4.2 Giải pháp nâng cao hoạt động tài chính công ty .................................. 116 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 119 6.1 KẾT LUẬN............................................................................................... 119 6.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 120 PHỤ LỤC....................................................................................................... 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 123 vii Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 DANH MỤC BIỂU BẢNG  Trang Bảng 1: Tóm tắt kết quả kinh doanh của Công ty Minh Phú Cà Mau năm 2009..... 36 Bảng 2: Kết quả hoạt động chủ yếu năm 2009................................................... 37 Bảng 3: Tình hình biến động tài sản 2007 – 2009 .............................................. 43 Bảng 4: Tình hình biến động nguồn vốn 2007 – 2009........................................ 45 Bảng 5: Tóm tắt kết quả kinh doanh qua 3 năm 2007 – 2009............................. 50 Bảng 6: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2007 – 2009........................................... 51 Bảng 7: Ảnh hưởng của doanh thu cà các khoản giảm trừ so với doanh thu thuần .... 53 Bảng 8: Tốc độ tăng chi phí giá vốn hàng bán ................................................... 53 Bảng 9: Tốc độ tăng lợi nhuận gộp .................................................................... 54 Bảng 10: Kết quả hoạt động tài chính ................................................................ 54 Bảng 11: Phân tích chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp năm 2007 – 2009...... 55 Bảng 12: Kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2007 – 2009....... 58 Bảng 13: Chi tiết doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh............................... 59 Bảng 14: Kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ giai đoạn 2007 – 2009 ............ 61 Bảng 15: Thành phần chi phí cho hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ....... 62 Bảng 16: Kết quả từ hoạt động khác năm 2007 – 2009...................................... 64 Bảng 17: Bảng phân tích các tỷ số tài chính của Công ty Minh Phú Cà Mau trước cổ phần hóa ....................................................................................................... 66 Bảng 18: Cơ cấu khoản phải thu và hàng tồn kho trong tài sản lưu động ........... 67 Bảng 19: Bảng phân tích các tỷ số tài chính của Công ty Minh Phú Cà Mau sau cổ phần hóa ....................................................................................................... 71 Bảng 20: Bảng so sánh các tỷ số trước và sau khi cổ phần hóa .......................... 74 Bảng 21: Phân tích tốc độ tăng trưởng bền vững của Công ty Minh Phú năm 2005, 2007, 2008 và 2009 ................................................................................. 87 Bảng 22: Doanh thu dự báo của Công ty Minh Phú giai đoạn 2005 – 2010 ....... 93 Bảng 23: Doanh thu dự báo của Công ty Minh Phú giai đoạn 2005 – 2010 ....... 94 Bảng 24: Tỷ trọng một số khoản mục so với doanh thu ..................................... 95 Bảng 25: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến năm 2010 – giai đoạn 1 ............................................................................................................... 95 viii Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 Bảng 26: Bảng cân đối kế toán dự kiến năm 2010 – giai đoạn 1 ........................ 98 Bảng 27: Phương án tài trợ vốn cần thêm ........................................................ 102 Bảng 28: Bảng cân đối kế toán dự báo năm 2010 – giai đoạn 2 ...................... 104 Bảng 29: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự báo năm 2010.................. 108 Bảng 30: Bảng cân đối kế toán dự báo năm 2010 ............................................ 110 Bảng 31: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 ............................................. 112 Bảng 32: Bảng cân đối kế toán năm 2010........................................................ 113 Bảng 33: Các loại tỷ số tài chính năm 2010..................................................... 114 ix Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 DANH MỤC HÌNH  Trang Hình 1: Đồ thị biểu diễn sự tăng trưởng bền vững của một công ty ................... 17 Hình 2: Thành phần của một kế hoạch tài chính ................................................ 20 Hình 3: Sơ đồ phân tích Du pont ....................................................................... 27 Hình 4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau.......... 33 Hình 5: Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng doanh thu, chi phí và lợi nhuận giai đoạn 2007 – 2009 ...................................................................................................... 58 Hình 6: Đồ thị tốc độ tăng doanh thu thuần ....................................................... 60 Hình 7: Đồ thị tăng trưởng trong hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 3 năm 2007 – 2009............................................................................................... 61 Hình 8: Tỉ trọng từng khoản mục chi phí trong tổng chi phí qua 3 năm 2007 – 2009..... 62 Hình 9: Đồ thị biểu diễn kết quả từ hoạt động khác qua 3 năm 2007 – 2009...... 64 Hình 10: Sơ đồ Du pont phân tích tình hình tài chính công ty năm 2006 ........... 78 Hình 11: Sơ đồ Du pont phân tích tình hình tài chính công ty năm 2007 ........... 79 Hình 12: Sơ đồ Du pont phân tích tình hình tài chính công ty năm 2008 ........... 82 Hình 13: Sơ đồ Du pont phân tích tình hình tài chính công ty năm 2009 ........... 83 Hình 14: Mô hình tăng trưởng bền vững của Công ty Minh Phú Cà Mau trước cổ phần hóa (năm 2005)......................................................................................... 88 Hình 15: Mô hình tăng trưởng bền vững của Công ty Minh Phú Cà Mau sau cổ phần hóa (năm 2007)......................................................................................... 90 Hình 16: Mô hình tăng trưởng bền vững của Công ty Minh Phú Cà Mau sau cổ phần hóa (năm 2009)......................................................................................... 90 Hình 17: Tốc độ tăng trưởng doanh thu qua các năm......................................... 94 x Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  BCTC : Báo cáo tài chính CĐKT : Cân đối kế toán KQKD : Kết quả kinh doanh TSCĐ : Tài sản cố định TSLĐ : Tài sản lưu động KCS : Kiểm tra Chất lượng Sản phẩm xi Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 TÓM TẮT  Nội dung đề tài “Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010” được thực hiên dựa trên cơ sở các lý thuyết về tài chính doanh nghiệp cùng với phương pháp phân tích xu hướng, phương pháp phân tích Du pont, phương pháp so sánh, sự suy luận và diễn giải. Trọng tâm của đề tài là xây dựng kế hoạch tài chính cho Công ty Minh Phú Cà Mau trong năm 2010, nhưng để lập được kế hoạch tài chính thì trước hết chúng ta phải tìm hiểu về công ty, hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính, các chính sách tài chính,v.v... nhằm mục đích xác định công ty đang tăng trưởng như thế nào, nhu cầu mở rộng hoạt động của công ty có phù hợp với năng lực và khả năng tài chính hiện tại hay không. Chính vì vậy, đề tài được bắt đầu từ việc giới thiệu sơ lược về công ty và những hoạt động chủ yếu đang diễn ra tại công ty. Tiếp đến là phần phân tích các kết quả tài chính như đánh giá tài sản và nguồn vốn, phân tích các tỷ số tài chính, thiết lập mô hình tăng trưởng nhằm đánh giá tình hình hoạt động và thực trạng tài chính của công ty có xu hướng tốt hay xấu qua 3 năm 2007 – 2009, tình hình hiện tại như thế nào, đồng thời qua đó xác định tầm quan trọng của tài chính trong hoạt động của công ty. Bước tiếp theo là tiến hành lập kế hoạch tài chính, cụ thể hơn là lập các bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 qua từng giai đoạn, song song với việc xác định nhu cầu vốn tăng thêm được tài trợ từ nguồn nào. Sau khi xây dựng xong kế hoạch tài chính ta sẽ đánh giá lại tính khả thi của kế hoạch này thông qua phân tích các tỷ số tài chính kế hoạch. Với quá trình lập kế hoạch được trình bày như trên sẽ cho chúng ta có cái nhìn tổng thể về một kế hoạch tài chính của một công ty cổ phần. Bước cuối cùng là đánh giá lại những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động kinh doanh của công ty, từ đó đề xuất một số giải giáp nhằm giúp cho công ty hoạt động tốt hơn và đạt được kế hoạch đã đề ra. xii Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Năm 2009 là năm thứ ba đánh dấu sự hội nhập khá toàn diện của kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới. Hội nhập quốc tế đã giúp cho nền kinh tế Việt Nam đã có những bước chuyển biến tích cực về mặt kinh tế - xã hội. Cụ thể, tốc độ tăng trưởng đạt 5,32%, vượt mục tiêu đề ra và đứng vào hàng các nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao của khu vực và trên thế giới. Đây là thành công đáng ghi nhận trong bối cảnh khủng hoảng tài chính thế giới và suy thoái toàn cầu kéo dài từ năm 2008. Thành công có được trong năm 2009 là do sự đóng góp của nhiều khu vực ngành nghề như nông lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng v.v… Đặc biệt, trong đó xuất khẩu thủy sản năm 2009 của cả nước đạt 1,1 tấn, trị giá đạt trên 4,3 tỷ USD, giảm 8,3% về khối lượng và 4,44% về giá trị so với năm 2008. Tuy có sự sụt giảm cả về sản lượng và giá trị, nhưng vẫn là một sự vượt bậc đáng kể của ngành thủy sản trước những khó khăn của nền kinh tế. Song song với những thay đổi của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng, hội nhập quốc tế cũng tạo ra nhiều cơ hội để thị trường xuất khẩu phát triển, trong đó không thể thiếu mặt hàng nổi trội đó là thủy sản và đặt ra cho các doanh nghiệp một thách thức rất lớn đó là nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh bền vững. Muốn đạt được điều đó vấn đề về tài chính công ty là rất quan trọng. Chính vì vậy, các công ty phải phân tích hoạt động tài chính của mình, đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, hoạch ra kế hoạch tài chính phù hợp. Do đó, để lựa chọn những chiến lược phù hợp với nguồn lực của mình và hạn chế những rủi ro thì tự bản thân doanh nghiệp phải thấy được những biến động tài chính trong tương lai của doanh nghiệp mình, trên cơ sở tiến hành hoạch định ngân sách tạo nguồn vốn cần thiết cho quá trình hoạt động kinh doanh. Việc phân tích và lập kế hoạch tài chính sẽ giúp cho công ty đánh giá đúng nhu cầu về vốn trong sản xuất kinh doanh, tìm được nguồn tài trợ, sử dụng chúng một cách 1 Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 có hiệu quả là vấn đề quan tâm hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Ngoài ra, việc phân tích và lập kế hoạch tài chính sẽ cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, nhà cho vay phục vụ cho lĩnh vực đầu tư của họ. Nắm bắt được những cơ hội và thách thức trong giai đoạn hội nhập nền kinh tế mở và là một công ty có kinh nghiệm hơn 17 năm trong lĩnh vực thủy sản, Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau quyết định xây dựng kế hoạch kinh doanh trong 5 năm giai đoạn 2010-2015. Trong đó, kế hoạch tài chính là bước cuối cùng và cũng là bước quan trọng nhất, có ảnh hưởng lớn nhất đến kế hoạch kinh doanh của công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của kế hoạch tài chính cùng với nhu cầu của công ty và nhằm ứng dụng những kiến thức chuyên ngành đã học vào thực tế, nên tôi quyết định chọn đề tài “Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010” làm luận văn tốt nghiệp. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010, đánh giá tình hình hoạt động của công ty, từ đó đề ra biện pháp nhằm đẩy mạnh hiệu quả trong sản xuất kinh doanh bền vững. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Từ mục tiêu chung trên ta đi vào một số mục tiêu cụ thể như sau:  Phân tích khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm từ năm 2007 đến năm 2009 để đánh giá thực trạng tài chính hiện tại và xu hướng phát triển của công ty trong tương lai.  Đánh giá hoạt động tài chính của công ty trước và sau cổ phần hóa thông qua việc phân tích các chỉ số tài chính qua 3 năm giai đoạn 2007-2009, nhằm nhận dạng những vấn đề tài chính có ảnh hưởng đến tương lai phát triển của công ty.  Phân tích mô hình tăng trưởng tài chính để xem xét tính bền vững của công ty về phương diện tài chính.  Hoạch định và dự báo tài chính của công ty năm 2010 để: 2 Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010  Xác định nhu cầu về vốn của công ty, đồng thời tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng tốt nhất nhu cầu về vốn của công ty.  Có phương pháp sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh của công ty.  Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động tài chính của công ty. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian Đề tài được thực hiện và nghiên cứu tại Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau. 1.3.2 Thời gian Trong quá trình tôi thực tập tại Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau từ ngày 1/2/2010 đến ngày 23/4/2010 và số liệu phân tích từ năm 2005 đến năm 2009. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau chuyên sản xuất chế biến các mặt hàng thủy hải sản phục vụ chủ yếu cho hoạt động xuất khẩu. Ngoài ra công ty còn đầu tư kinh doanh bất động sản, tòa nhà cao ốc, văn phòng cho thuê v.v… Hoạt động trong công ty được chia làm nhiều bộ phận như sản xuất, nhân sự, marketing, kế toán - tài chính v.v… Do giới hạn về thời gian thực tập nên tôi chỉ tập trung nghiên cứu lĩnh vực tài chính, thông qua các bảng BCTC của công ty nhằm phân tích tình hình tài chính và lập kế hoạch tài chính cho công ty. 3 Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Tổng quan về các vấn đề tài chính 2.1.1.1 Khái niệm tài chính Tài chính là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, gắn liền với việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các doanh nghiệp để phục vụ và giám đốc quá trình sản xuất kinh doanh. 2.1.1.2 Nội dung của hoạt động tài chính trong các công ty a) Khái niệm hoạt động tài chính Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh và được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Dưới góc độ kinh doanh vốn, hoạt động tài chính là những quan hệ gắn trực tiếp với việc tổ chức, huy động, phân phối, sử dụng và quản lý vốn một cách có hiệu quả. Hoạt động tài chính thực hiện được tốt hay xấu sẽ có tác dụng thúc đẩy hay cản trở mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. b) Nguyên tắc của hoạt động tài chính Để hoạt động tài chính của công ty thực sự trở thành công cụ đắc lực thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đạt kết quả cao thì hoạt động tài chính phải dựa trên những nguyên tắc cơ bản:  Sử dụng vốn có mục đích, tiết kiệm và có lợi nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn một cách hợp pháp.  Việc sử dụng vốn của công ty phải tuân thủ theo các quy định tài chính, lý luận tín dụng và kỷ luật thanh toán của Nhà nước ban hành. c) Nội dung cơ bản của hoạt động tài chính Trong nền kinh tế thị trường, hoạt dộng tài chính trong công ty cổ phần bao gồm những nội dung cơ bản sau: - Xác định nhu cầu về vốn của công ty. 4 Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 - Tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng tốt nhất nhu cầu về vốn của công ty. - Sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh của công ty. d) Các quyết định tài chính chủ yếu (1) Quyết định đầu tư (quyết định mua sắm tài sản). (2) Quyết định tài trợ (quyết định dùng vốn nào mua tài sản). (3) Quyết định phân chia cổ tức (quyết định dùng lợi nhuận để chia cổ tức hay giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư). (4) Các quyết định khác (quyết định hình thức chuyển tiền, quyết định phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh đối ngoại, quyết định tiền lương hiệu quả, quyết định tiền thưởng bằng quyền chọn v.v…) 2.1.1.3 Các công cụ hỗ trợ cho việc phân tích hoạt động tài chính Để phân tích hoạt dộng tài chính công ty ta dựa vào hệ thống các BCTC. Hệ thống BCTC theo quy định gồm 4 báo cáo sau: - Bảng cân đối kế toán (CĐKT) - Bảng báo cáo kết quả kinh doanh (KQKD) - Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (BCTC) 2.1.1.4 Các vấn đề cơ bản trong phân tích tài chính a) Khái niệm Phân tích tình hình tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tình hình tài chính hiện tại và quá khứ. Tình hình tài chính của đơn vị với những chỉ tiêu trung bình ngành, thông qua đó, các nhà phân tích có thể thấy được thực trạng tài chính hiện tại và những dự đoán trong tương lai. b) Ý nghĩa, mục tiêu của phân tích tài chính  Ý nghĩa: việc phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp là rất quan trọng, nó bao gồm một số ý nghĩa chính sau: - Qua phân tích tài chính mới đánh giá đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 5 Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 - Phân tích tài chính là công cụ quan trọng trong các chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích tài chính nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt mục tiêu đề ra. - Phân tích tài chính là công cụ không thể thiếu trong phục vụ công tác quản lý của cấp trên, của cơ quan tài chính, của Ngân hàng như đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của Nhà nước, xem xét việc cho vay vốn.  Mục tiêu: những người sử dụng các BCTC theo đuổi các mục tiêu khác nhau nên việc phân tích tài chính cũng được tiến hành theo nhiều cách khác nhau. Điều đó vừa tạo ra lợi ích vừa tạo ra sự phức tạp của phân tích tài chính. Đối với nhà quản trị, việc phân tích tài chính có những mục tiêu sau: - Tạo thành các chu kỳ đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh quá khứ, tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lợi, khả năng thanh toán, rủi ro tài chính của doanh nghiệp. - Định hướng các quyết định của ban lãnh đạo cũng như giám đốc tài chính như quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức cổ phần, v.v... - Là cơ sở cho các dự báo tài chính : kế hoạch đầu tư, ngân sách tiền mặt, v.v... - Phân tích tài chính là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý. c) Công cụ phân tích tài chính Công cụ được sử dụng trong phân tích tài chính duy nhất là các tỷ số tài chính. Ngoài ra, ta còn sử dụng một số các phương pháp khác trong phân tích tài chính như chiết khấu dòng tiền ngân lưu, dự đoán tài chính. Tỷ số tài chính là giá trị biểu hiện mối quan hệ giữa hai hay nhiều số liệu tài chính với nhau. Các tỷ số tài chính công ty: * Nhóm tỷ số khả năng thanh khoản: Tỷ số khả năng thanh khoản: là tỷ số đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty. Loại tỷ số này gồm có: tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số khả năng thanh khoản nhanh. Đứng trên góc độ Ngân hàng, hai tỷ số này rất quan trọng vì nó giúp chúng ta đánh giá được khả năng thanh toán nợ của công ty. - Tỷ số thanh khoản hiện thời (Kc) (còn gọi là tỷ số thanh khoản ngắn hạn): tỷ số này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ Ngân hàng của doanh 6 Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 nghiệp là cao hay thấp. Kc xấp xỉ bằng 1 chứng tỏ công ty có đủ khả năng thanh toán nợ Ngân hàng (tình hình tài chính của công ty khả quan). Tỷ số này được xác định theo công thức sau: KC = 2: tốt nhất Giá trị tài sản lưu động KC (lần) = KC >1,5: tốt => Giá trị nợ ngắn hạn 1  K c  1,5 : bình thường KC <1: không tốt Trong đó: Giá trị tài sản lưu động bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn, khoản phải thu và tồn kho. Giá trị nợ ngắn hạn bao gồm: khoản phải trả người bán, nợ ngắn hạn Ngân hàng, nợ dài hạn đến hạn trả, phải trả thuế, và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác. - Tỷ số thanh khoản nhanh (KN): khi xác định tỷ số thanh khoản hiện thời chúng ta đã tính cả hàng tồn kho trong giá trị tài sản lưu động đảm bảo cho nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, trên thực tế hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền . Để tránh nhược điểm này, tỷ số thanh khoản nhanh được sử dụng. Tỷ số này đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các khoản nợ. KN > 0,5 chứng tỏ tình hình thanh toán của doanh nghiệp khả quan. Nhưng nếu quá cao sẽ phản ánh tình hình vốn bằng tiền quá nhiều làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. KN >1: tốt Giá trị TSLĐ – Giá trị HTK KN (lần) = => Giá trị nợ ngắn hạn KN = 0,5 - 1: bình thường KN < 0,5: không tốt * Nhóm tỷ số quản lý tài sản (hay tỷ số hiệu quả hoạt động) Nhóm tỷ số này đo lường hiệu quả quản lý tài sản của công ty. Chúng ta phân tích các tỷ số sau: - Tỷ số hoạt động tồn kho: để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của công ty, chúng ta sử dụng tỷ số hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho trong một năm hoặc số ngày tồn kho. 7 Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 + Số vòng quay hàng tồn kho (còn gọi là số vòng quay kho hay số vòng luân chuyển hàng hoá): là chỉ tiêu phản ánh số lần luân chuyển hàng tồn kho bình quân trong kỳ. Số vòng quay càng cao, chu kỳ kinh doanh càng được rút ngắn, thời gian tồn ở kho càng ít, lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho thu vào càng nhanh. Doanh thu thuần Tỷ số này càng Vòng quay hàng tồn kho (lần) = => cao càng tốt Giá trị hàng tồn kho bình quân Trong đó: Giá trị hàng tồn kho Hàng tồn kho đầu kỳ + Hàng tồn kho cuối kỳ = 2 bình quân Số ngày trong năm Số ngày tồn kho Số ngày tồn kho (ngày) = => Số vòng quay hàng tồn kho càng ngắn càng tốt - Kỳ thu tiền bình quân: tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho biết bình quân khoản phải thu mất bao nhiêu ngày. Công thức xác định kỳ thu tiền bình quân như sau: Giá trị khoản phải thu bình quân Kỳ thu tiền bình quân (ngày) = Doanh thu hàng năm / 360 Trong đó: Giá trị khoản phải Khoản phải thu đầu kỳ + Khoản phải thu cuối kỳ = 2 thu bình quân - Vòng quay tài sản cố định: tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng. Công thức xác định tỷ số này: Doanh thu thuần Vòng quay tài sản cố định = (lần) => Tài sản cố định ròng bình quân Trong đó: 8 Tỷ số này càng cao càng tốt Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 Giá trị tài sản cố định Tài sản cố định ròng đầu kỳ + Tài sản cố định ròng cuối kỳ = 2 ròng bình quân - Vòng quay tổng tài sản: tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không phân biệt đó là tài sản lưu động hay tài sản cố định. Nó cho biết số doanh thu thực hiện được trên mỗi đồng tài sản. Công thức xác định tỷ số này: Tỷ số này càng cao thể Doanh thu thuần Vòng quay tổng tài sản (lần) = => hiện hiệu quả sử dụng Giá trị tổng tài sản vốn càng cao Trong đó: Tổng tài sản đầu kỳ + Tổng tài sản cuối kỳ Giá trị tổng tài sản bình quân = 2 * Nhóm tỷ số quản lý nợ: mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của công ty gọi là đòn bẫy tài chính. Đòn bẫy tài chính có tính 2 mặt: một mặt giúp gia tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác nó làm gia tăng rủi ro. Do đó, quản lý nợ cũng quan trọng như quản lý tài sản. Các tỷ số quản lý nợ bao gồm: - Tỷ số nợ trên tổng tài sản: còn được gọi là tỷ số nợ, đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty so với tài sản. Công thức xác định tỷ số này: Nợ dài hạn Hệ số này càng thấp đánh giá Tỷ số nợ (%) = => được mức độ an toàn của vốn vay Giá trị tổng tài sản - Tỷ số khả năng trả lãi (hay tỷ số trang trãi lãi vay): sử dụng nợ nói chung tạo ra được lợi nhuận cho công ty, nhưng cổ đông chỉ có lợi khi nào lợi nhuận tạo ra lớn hơn lãi phải trả cho việc sử dụng nợ. Nếu không công ty sẽ không có khả năng trả lãi và gánh nặng lãi gây thiệt hại cho cổ đông. Để đánh giá khả năng trả lãi của công ty chúng ta sử dụng tỷ số khả năng trả lãi được xác định như sau: Tỷ số này càng cao thể hiện EBIT Tỷ số khả năng trả lãi (%) = => rủi ro mất khả năng thanh toán Chi phí lãi vay nợ dài hạn của doanh nghiệp càng thấp. 9 Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 * Nhóm tỷ số khả năng sinh lợi: để đo lường khả năng sinh lợi chúng ta có thể sử dụng các tỷ số sau: - Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu còn gọi là hệ số lãi ròng (ROS): tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu nhằm cho biết 1 đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông. Công thức tính như sau: Tỷ số này cao hay thấp không có Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông ROS(%) = nghĩa là tốt hay xấu mà nó còn => phụ thuộc vào sự kết hợp giữa Doanh thu thuần nó với số vòng quay tài sản. - Tỷ số suất sinh lợi cơ bản: tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi căn bản của công ty, nghĩa là chưa kể đến ảnh hưởng của thuế và đòn bẫy tài chính. Công thức được xác định như sau: EBIT Tỷ số lợi nhuận căn Tỷ số suất lợi nhuận căn bản = => bản càng cao càng tốt Tổng tài sản bình quân - Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (hay suất sinh lợi của tài sản (ROA)): ROA đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của Công ty, tức nó thể hiện 1 đồng tài sản trong thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận ròng . Công thức được xác định như sau: Lãi ròng => ROA càng lớn càng tốt ROA (%) = Tổng tài sản bình quân - Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỡ hữu còn gọi là suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE): tỷ số này rất quan trọng đối với các cổ đông. Nó đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường, nó cho biết trong 1 thời gian nhất định 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho họ. Công thức được xác định như sau: Lãi ròng ROE (%) = => 10 ROE càng lớn càng tốt Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 Vốn chủ sở hữu bình quân d) Yêu cầu của phân tích tài chính Việc phân tích tài chính của một công ty phải đạt được một số yêu cầu sau: - Phải đánh giá được thực trạng tình hình hoạt động tài chính của công ty trên phương diện bảo đảm vốn và phân phối vốn cho sản xuất kinh doanh. - Phải đánh giá được hiệu quả sử dụng của từng loại vốn khác nhau trong sản xuất kinh doanh. - Phải lượng hoá được các nhân tố ảnh đến tình hình tài chính của công ty. 2.1.2 Tiến hành phân tích 2.1.2.1 Đánh giá khái quát về sự biến động của tài sản và nguồn vốn Đánh giá khái quát về tài sản và nguồn vốn là căn cứ vào số liệu trên bảng CĐKT để so sánh tổng tài sản và tổng nguồn vốn đầu kỳ và cuối kỳ để thấy được quy mô vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ cũng như khả năng sử dụng vốn từ các nguồn vốn khác nhau của doanh nghiệp.  Phân tích cân đối giữa tài sản và nguồn vốn Nếu chúng ta chỉ dựa vào sự tăng giảm tổng tài sản và tổng nguồn vốn thì chưa thể thấy rõ tình hính tài chính của doanh nghiệp được. Vì vậy cần phân tích cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nghĩa là xem xét mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn, nhằm đánh giá khái quát tình hình phân bổ, sử dụng vốn và nguồn vốn đảm bảo nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Theo quan điểm luân chuyển vốn thì toàn bộ TS của doanh nghiệp gồm: TSCĐ và TSLĐ được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Quan hệ cân đối được thể hiện bằng công thức: TSCĐ + TSLĐ = NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU Nhưng quan hệ này chỉ mang tính lý thuyết, không thể nào nguồn vốn chủ sở hữu có đủ để trang trải cho các tài sản cần thiết phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, mà doanh nghiệp phải di vay hoặc chiếm dụng vốn của đơn vị khác. Trên thực tế, mối quan hệ này thường xảy ra các trường hợp sau: TSCĐ + TSLĐ > NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU Trường hợp này thể hiện doanh nghiệp bị thiếu nguồn vốn để trang trải cho tài sản, vì vậy để quá trình sản xuất kinh doanh không bị bế tắc, doanh nghiệp phải 11 Lập kế hoạch tài chính cho Công ty cổ phần Thủy hải sản Minh Phú Cà Mau năm 2010 huy động thêm vốn từ các khoản vay hoặc đi chiếm dụng vốn của các đơn vị khác dưới hình thức mua trả chậm, thanh toán chậm hơn so với thời hạn thanh toán. TSLĐ + TSCĐ < NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU Trường hợp này nguồn vốn chủ sở hữu dư thừa để bù đắp cho tài sản, nên thường bị các doanh nghiệp hay đối tượng khác chiếm dụng vốn dưới hình thức bán chịu cho bên mua thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, v.v… hoặc ứng tiền trước cho bên bán, tài sản sử dụng để thế chấp, ký quỹ,v.v… Do tính chất cân đối của bảng CĐKT là tổng tài sản luôn bằng tổng nguồn vốn. Nên quan hệ cân đối được viết đầy đủ là: TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN Hay: TSLĐ& ĐTDH+TSCĐ&ĐTDH = NỢ PHẢI TRẢ+VỐN CHỦ SỞ HỮU Nếu giả định rằng tổng tài sản tăng lên, về khái quát ta hiểu rằng phía nguồn vốn tăng một khoản tương ứng, đó có thể là một khoản nợ đã tăng hoặc một khoản tăng trong vốn chủ sở hữu. Khi quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, các chủ doanh nghiệp, kế toán trưởng và các đối tượng khác phải xem xét kết cấu vốn và nguồn vốn trên bảng CĐKT để từ đó có thể đối chiếu với yêu cầu kinh doanh hay khă năng huy động vốn, đầu tư vốn, v.v… 2.1.2.2 Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của các khoản mục trong bảng CĐKT  Phân tích kết cấu vốn Phân tích kết cấu vốn, ngoài việc so sánh tổng số vốn cuối kỳ so với đầu kỳ, cần phải xem xét từng khoản vốn doanh nghiệp chiếm trong tổng tài sản để thấy được mức độ đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy theo loại hình sản xuất kinh doanh để xem xét tỷ trọng từng khoản vốn chiếm trong tổng tài sản là cao hay thấp. Nếu là doanh nghiệp sản xuất cần phải có lượng dự trữ về nguyên liệu đầy đủ nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất sản phẩm. Nếu là doanh nghiệp thương mại thì cần phải có lượng hàng hóa dự trữ đầy đủ để cung cấp cho nhu cầu bán ra trong kỳ tới. Đối với các khoản phải thu, tỷ trọng càng cao thể hiện doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn càng nhiều, do đó hiệu quả sử dụng vốn sẽ thấp. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan