Mô tả:
Đề đọc hiểu
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: ".... Nước Việt Nam có
quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc
lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng,
tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy."
1. Đoạn trích trên thuộc văn bản nào? Của ai? Văn bản ra đời trong
hoàn cảnh như thế nào? Hoàn cảnh ra đời giúp người đọc hiểu thêm
điều gì về mục đích sáng tác của tác phẩm?
2. Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản?
3. Nội dung cơ bản của đoạn trích là gì? Chỉ ra những phép liên kết
được sử dụng trong đoạn trích?
4. Trong Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước, ngày 17-7-1966, Chủ
tịch Hồ Chí Minh khẳng định: "Không có gì quí hơn độc lập tự do!"
Trong hai văn bản trên có một từ xuất hiện rất nhiều lần trong những
câu thơ của tập Nhật kí trong tù (Hồ Chí Minh); đó là từ nào? Anh /
chị hãy chép lại một trong số những câu thơ đó?
5. Viết bài luận trình bày suy nghĩ của anh/ chị về tự do.
1
Đáp án Đề đọc hiểu BT2
1. Đoạn trích trên thuộc văn bản nào? Của ai? Văn bản ra đời trong
hoàn cảnh như thế nào? Hoàn cảnh ra đời giúp người đọc hiểu thêm
điều gì về mục đích sáng tác của tác phẩm?
- Đoạn trích thuộc phần cuối bản Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ
Chí Minh.
- Hoàn cảnh ra đời tác phẩm:
+ 19/8/1945, nhân dân VN đã làm cuộc cách mạng tháng Tám thắng
lợi, giành độc lập tự do cho đất nước, giành chính quyền về tay nhân
dân.
+ Ngày 26-8-1945, Chủ tịch HCM từ chiến khu VB trở về HN. Tại ngôi
nhà 48 Hàng Ngang, Bác đã soạn thảo TNĐL và ngày 2-9-1945, tại
quảng trường BĐ- HN, trước hàng chục vạn đồng bào, Bác đã đọc bản
TNĐL khai sinh ra nước VNDCCH.
+ Đây cũng là lúc hoàn cảnh nước ta rất phức tạp, bọn TD, ĐQ mượn
danh nghĩa quân Đồng minh vào tước khí giới quân đội Nhật đang âm
mưu xâu xé VN; và thực dân Pháp, để chuẩn bị cho cuộc xâm lược lần
thứ hai, chúng đã đưa ra một chiêu bài rất dễ đánh lừa công luận quốc
tế: Pháp có công khai hóa Đông Dương, đây vốn là đất bảo hộ của Pháp
bị Nhật chiếm, nay Nhật đã đầu hàng đồng minh, Pháp đương nhiên
có quyền trở lại Đông Dương thay thế quân đội Nhật.
- Hoàn cảnh ra đời đã cho thấy rõ hơn đối tượng và mục đích của bản
TNĐL.
+ Đối tượng hướng tới của bản TN không chỉ là đồng bào cả nước như
trong lời mở đầu TNDL mà còn là các nước trên thế giới, chủ yếu là
phe Đồng Minh trong đó có Anh- Mĩ, đặc biệt là Pháp.
+ Và do đó, mục đích của bản TN cũng không chỉ là tuyên bố độc lập
dân tộc, nội dung bản TN còn có thể coi là một cuộc tranh luận ngầm
nhằm bác bỏ luận điệu kẻ cướp của thực dân Pháp. Chính đối tượng và
2
mục đích sáng tác đã chi phối sâu sắc nội dung tư tưởng, giọng điệu và
nghệ thuật lập luận trong bản TNĐL.
2. Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản?
Phong cách chính luận.
3. Nội dung cơ bản của đoạn trích là gì? Chỉ ra những phép liên kết được
sử dụng trong đoạn trích?
- Khẳng định quyền độc lập tự do và quyết tâm bảo vệ quyền độc lập tự
do thiêng liêng của cả dân tộc Việt Nam.
- Các phép liên kết: phép lặp ( cụm từ "độc lập tự do"); phép thế ( "
ấy")...
4. Trong Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước, ngày 17-7-1966, Chủ
tịch Hồ Chí Minh khẳng định:" Không có gì quí hơn độc lập tự do!"
Trong hai văn bản trên có một từ xuất hiện rất nhiều lần trong những
câu thơ của tập Nhật kí trong tù ( Hồ Chí Minh); đó là từ nào? Anh /
chị hãy chép lại một trong số những câu thơ đó?
- Từ " tự do"
- Tham khảo một số câu thơ trong Nhật kí trong tù:
... Ngày dài ngâm ngợi cho khuây
Vừa ngâm vừa đợi đến ngày tự do
... Hai giờ ngục mở thông hơi
Tù nhân ngẩng mặt ngắm trời tự do
Tự do tiên khách trên trời
Biết đâu trong ngục có người khách tiên
...
5. Viết bài luận trình bày suy nghĩ của anh/ chị về tự do.
Có thể tham khảo một số ý chính sau đây:
a. Trình bày khái niệm về tự do - quyền được sống và hoạt động xã hội
theo ý nguyện cá nhân, không bị cấm đoán, ràng buộc hay xâm phạm.
b.Tại sao con người cần có tự do?
Làm rõ ý nghĩa của tự do với con người / nỗi bất hạnh của con người
nếu mất tự do ( trong cuộc sống hàng ngày, trong hoạt động xã hội,
trong lao động sáng tạo, trong tình yêu, hạnh phúc..).
c. Khi nào con người được tự do:
+ Khi sống trong một đất nước độc lập, có chủ quyền.
+ Khi được sống trong một cộng đồng đề cao giá trị con người, quyền
tự do của con người.
3
+ Khi con người có ý thức về giá trị cá nhân trong cộng đồng, cũng
đồng thời có ý thức về sự tôn trọng những giá trị cộng đồng. Điều này
sẽ giúp con người vừa sống tự do, vừa không vi phạm những qui chuẩn
đạo đức, pháp luật cộng đồng....
d. Bàn luận về tự do chân chính của con người
+ Phân biệt về quyền tự do với sự ngang ngược bất chấp luật pháp
cùng những nguyên tắc đạo đức, những thuần phong mĩ tục của cộng
đồng...
+ Tự do chân chính của con người phải gắn bó với bản lĩnh, trí tuệ và nhân cách.
4
- Xem thêm -