Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập chương “cân bằng hoá học” của học phần hoá họ...

Tài liệu Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập chương “cân bằng hoá học” của học phần hoá học đại cương 2 bậc đại học theo định hướng phát triển năng lự

.PDF
123
72
90

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA HÓA HỌC ------------------- PHẠM THỊ HÀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CHƢƠNG “CÂN BẰNG HÓA HỌC” CỦA HỌC PHẦN HÓA HỌC ĐẠI CƢƠNG 2 BẬC ĐẠI HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Hóa học vô cơ HÀ NỘI, 2018 TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA HÓA HỌC ------------------- PHẠM THỊ HÀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CHƢƠNG “CÂN BẰNG HÓA HỌC” CỦA HỌC PHẦN HÓA HỌC ĐẠI CƢƠNG 2 BẬC ĐẠI HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Hóa học vô cơ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học ThS. NGUYỄN THỊ THU LAN HÀ NỘI, 2018 LỜI CẢM ƠN Đối với sinh viên năm cuối khi đƣợc làm khóa luận tốt nghiệp là điều vô cùng vinh dự, để có thể hoàn thành khóa luận đòi hỏi sự cố gắng rất nhiều từ bản thân và quan trọng đó là sự chỉ bảo hƣớng dẫn của các thầy cô trong trƣờng. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong trƣờng và quý thầy cô trong khoa Hóa học trƣờng Đại học Sƣ Phạm Hà Nội 2, các thầy cô trong tổ Vô cơ - Đại cƣơng, đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt thời gian học tại trƣờng và thời gian làm khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS. Nguyễn Thị Thu Lan ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo giúp đỡ em hoàn thành khóa luận của mình. Xin chân thành cảm ơn tới các thầy, cô giáo của các trƣờng ĐHSP Hà Nội, ĐHSP Thái Nguyên, ĐHSP Huế, ĐHSP TP HCM, các em sinh viên K43 - Sƣ phạm Hóa học Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2 đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình tôi tiến hành thực nghiệm. Tuy nhiên, với những kiến thức và kinh nghiệm thực tế của bản thân còn hạn chế. Do vậy, khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 5, năm 20018 Sinh viên Phạm Thị Hà DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐG Đánh giá ĐC Đối chứng ĐHSP Đại học Sƣ phạm GV Giảng viên SV Sinh viên KT Kiểm tra KTĐG Kiểm tra đánh giá NLTH Năng lực tự học TN Thực nghiệm TNKQ Trắc nghiệm khách quan TNSP Thực nghiệm sƣ phạm TNTL Trắc nghiệm tự luận PT Phổ thông PPDH Phƣơng pháp dạy học MỤC LỤC PHẦN 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu...................................................................... 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 3 5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3 6. Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................... 4 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4 8. Đóng góp mới của đề tài ...................................................................................... 4 9. Cấu trúc khóa luận ............................................................................................... 4 PHẦN 2: NỘI DUNG ............................................................................................. 6 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................ 6 1.1. Lịch sử nghiên cứu ........................................................................................... 6 1.1.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài .................................................................... 6 1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nƣớc .................................................................... 7 1.2. Cơ sở lí luận chung về đổi mới kiểm tra, đánh giá. ........................................... 9 1.2.1. Định hƣớng đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo phát triển năng lực. .................................................................................................. 9 1.2.2. Kiểm tra đánh giá năng lực của sinh viên ..................................................... 12 1.2.3. Đo lƣờng trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên .................. 16 1.2.4. Kiểm tra, đánh giá năng lực ......................................................................... 18 1.2.5. Một số phần mềm sử dụng để phân tích kết quả kiểm tra, đánh giá .............. 27 1.3. Phát triển năng lực tự học cho sinh viên .......................................................... 29 1.3.1. Khái niệm tự học ......................................................................................... 29 1.3.2. Khái niệm năng lực tự học ........................................................................... 30 1.3.3. Các biện pháp phát triển năng lực tự học cho sinh viên ................................ 30 1.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên trong dạy học chƣơng “Cân bằng hóa học” của học phần Hóa học đại cƣơng 2 ở một số trƣờng ĐHSP .................................................................................................................... 33 1.4.1. Điều tra thực trạng ....................................................................................... 33 1.4.2. Kết quả điều tra ........................................................................................... 34 CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “CÂN BẰNG HÓA HỌC” .... 38 2.1. Phân tích mục tiêu, nội dung kiến thức chƣơng “Cân bằng hóa học” .............. 38 2.1.1. Phân tích mục tiêu kiến thức chƣơng “Cân bằng hóa học” ........................... 38 2.1.2. Phân tích đặc điểm nội dung kiến thức chƣơng “Cân bằng hóa học” ............ 39 2.2. Cấu trúc năng lực tự học của sinh viên............................................................ 40 2.2.1. Các năng lực thành tố và biểu hiện năng lực tự học của sinh viên ................ 40 2.2.2. Các mức độ đánh giá năng lực tự học của sinh viên ..................................... 41 2.3. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của sinh viên ......................... 43 2.3.1. Yêu cầu về bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của sinh viên .................... 43 2.3.2. Quy trình xây dựng và đánh giá bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của sinh viên ....................................................................................................................... 43 2.3.3. Xây dựng bộ công cụ đánh giá sự phát triển năng lực tự học của sinh viên .. 43 2.3.4. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của sinh viên trong dạy học chƣơng “Cân bằng hóa học” ................................................................................................ 51 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................... 65 3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) ......................................................... 65 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ..................................................................... 65 3.2.1. Phƣơng pháp chuyên gia .............................................................................. 65 3.2.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ............................................................. 65 3.3. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................... 66 3.3.1. Kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm ................................................................... 66 3.3.2. Quy trình thực nghiệm sƣ phạm ................................................................... 66 3.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm......................................................................... 67 3.4.1. Cách xử lý và đánh giá kết quả thực nghiệm ................................................ 67 3.4.2. Kết quả thực nghiệm .................................................................................... 70 3.4.3. Độ tin cậy của thang đo ............................................................................... 77 3.4.4. Nhận xét các hồ sơ học tập tiến bộ của các nhóm sinh viên .......................... 77 3.4.5. Điều tra về thái độ học chƣơng “Cân bằng hóa học” của sinh viên ............... 77 3.5. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm .......................................................... 78 3.5.1. Phân tích kết quả về mặt định tính ............................................................... 78 3.5.2. Phân tích định lƣợng kết quả thực nghiệm sƣ phạm ..................................... 78 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 83 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Độ tin cậy của thang đo ......................................................................... 37 Bảng 2.1. Các năng lực thành tố và biểu hiện/tiêu chí NLTH của SV .................... 40 Bảng 2.2. Biểu hiện/Tiêu chí và các mức độ đánh giá NLTH của SV .................... 41 Bảng 2.3. Bảng kiểm quan sát đánh giá sự phát triển NLTH của SV trong tiết dạy của chƣơng “Cân bằng hóa học” ........................................................... 52 Bảng 2.4. Phiếu hỏi đánh giá sự phát triển NLTH của SV trong tiết dạy của chƣơng “Cân bằng hóa học” ........................................................................ 53 Bảng 2.5. Phiếu hỏi đánh giá sự phát triển NLTH của SV trong tiết học của chƣơng “Cân bằng hóa học” ........................................................................ 55 Bảng 2.6. Phiếu hỏi đánh giá sự phát triển NLTH của SV trong tiết học của chƣơng “Cân bằng hóa học” ........................................................................ 56 Bảng 2.7. Phiếu đánh giá sản phẩm làm bài tập lớn/tiểu luận trong dạy chƣơng “Cân bằng hóa học” ..................................................................................... 59 Bảng 3.1. Bảng % TB các tiêu chí đạt đƣợc của SV K43 SP Hóa học, trƣờng ĐHSPHN2 qua bảng kiểm quan sát ............................................................. 70 Bảng 3.2. Bảng % TB các tiêu chí đạt đƣợc của SV K43 SP Hóa học, trƣờng ĐHSPHN2 qua phiếu hỏi của SV tự đánh giá .............................................. 70 Bảng 3.3. Bảng % TB các tiêu chí đạt đƣợc của SV K43 SP Hóa học, trƣờng ĐHSPHN2 qua phiếu hỏi của đánh giá đồng đẳng ....................................... 70 Bảng 3.4. Bảng điểm kiểm tra của SV ................................................................... 71 Bảng 3.5. Số % SV đạt điểm Xi ............................................................................. 71 Bảng 3.6. Số % SV đạt điểm Xi trở xuống ............................................................. 74 Bảng 3.7. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của các bài kiểm tra .................... 76 Bảng 3.8. Độ tin cậy của thang đo ......................................................................... 77 DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Hình 3.1. Biểu đồ tần xuất biểu diễn kết quả bài kiểm tra 15 phút (1) .................... 72 Hình 3.2. Biểu đồ tần xuất biểu diễn kết quả bài kiểm tra 15 phút (2) .................... 72 Hình 3.3. Biểu đồ tần xuất biểu diễn kết quả bài kiểm tra 15 phút (3) .................... 73 Hình 3.4. Biểu đồ tần xuất biểu diễn kết quả bài kiểm tra 50 phút ......................... 73 Hình 3.5. Đƣờng lũy tích so sánh kết quả bài kiểm tra 15 phút (1) của nhóm ĐC và TN ................................................................................................. 74 Hình 3.6. Đƣờng lũy tích so sánh kết quả bài kiểm tra 15 phút (2) của nhóm ĐC và TN ....................................................................................................... 75 Hình 3.7. Đƣờng lũy tích so sánh kết quả bài kiểm tra 15 phút (3) của nhóm ĐC và TN ....................................................................................................... 75 Hình 3.8. Đƣờng lũy tích so sánh kết quả bài kiểm tra 50 phút của nhóm ĐC và TN ............................................................................................................ 76 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Khóa luận tốt nghiệp PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”; “Đổi mới căn bản hình thức và phƣơng pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan. Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bƣớc theo các tiêu chí tiên tiến đƣợc xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của ngƣời dạy với tự đánh giá của ngƣời học; đánh giá của nhà trƣờng với đánh giá của gia đình và của xã hội”. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc tăng cƣờng đổi mới kiểm tra đánh giá (KTĐG) thúc đẩy đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH), trong những năm qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã tập trung chỉ đạo đổi mới các hoạt động này nhằm tạo ra sự chuyển biến cơ bản về tổ chức hoạt động dạy học, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục trong các trƣờng học. Nghị quyết số 29-NQ/TƢ ngày 4/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI đã chỉ rõ những hạn chế của giáo dục đại học hiện nay, đó là: “Đào tạo thiếu gắn kết với nghiên cứu khoa học, sản xuất, kinh doanh và nhu cầu của thị trƣờng lao động; chƣa chú trọng đúng mức việc giáo dục đạo đức, lối sống và kỹ năng làm việc. Phƣơng pháp giáo dục, việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả còn lạc hậu, thiếu thực chất”. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới thực trạng này, một trong số đó bắt nguồn từ hạn chế của công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập tại các trƣờng đại học Việt Nam. Do đó, đổi mới công tác KTĐG kết Phạm Thị Hà 1 K40C – SP Hóa Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Khóa luận tốt nghiệp quả học tập của sinh viên (SV) cho phù hợp với yêu cầu của thực tiễn nghề nghiệp là một việc làm quan trọng. Đổi mới KTĐG kết quả học tập theo hƣớng tiếp cận năng lực sẽ làm thay đổi cách học của SV, qua đó, nâng cao chất lƣợng đào tạo. Trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục - đào tạo theo chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc, các trƣờng đại học nên lấy đổi mới KTĐG kết quả học tập là việc làm cần đƣợc thực hiện, hƣớng đến mục tiêu đào tạo SV tốt nghiệp có thể làm việc đƣợc ngay và làm việc có hiệu quả. KTĐG kết quả học tập là khâu then chốt cuối cùng của quá trình dạy học. Đây là khâu quan trọng, tác động lớn đến quá trình nâng cao chất lƣợng đào tạo. Việc KTĐG khách quan, nghiêm túc, đúng cách, đúng hƣớng sẽ là động lực mạnh mẽ khích lệ sự vƣơn lên trong học tập, thúc đẩy sự tìm tòi, sáng tạo không ngừng của SV. Một yêu cầu tất yếu là khi chuyển mục đích dạy học sang phát triển năng lực của ngƣời học thì việc KTĐG kết quả học tập cũng phải thực hiện theo năng lực ngƣời học. Theo Nguyễn Công Khanh: “Đánh giá học sinh theo cách tiếp cận năng lực là đánh giá theo chuẩn về sản phẩm đầu ra… nhƣng sản phẩm đó không chỉ là kiến thức, kĩ năng, mà chủ yếu là khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng và thái độ cần có để thực hiện nhiệm vụ học tập đạt tới một chuẩn nào đó”. Giáo dục đại học ở Việt Nam vẫn đang trong quá trình chuyển đổi và từng bƣớc hoàn thiện đào tạo theo học chế tín chỉ. Trƣớc mắt, vẫn còn nhiều khó khăn, bất cập và chƣa hợp lý trong phƣơng pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá năng lực ngƣời học. Tuy nhiên, để đạt mục tiêu nâng cao chất lƣợng dạy và học theo học chế tín chỉ, nâng cao năng lực và nhận thức của ngƣời học, tính chủ động sáng tạo của ngƣời học nhằm đáp ứng nhu cầu lao động trong bối cảnh hội nhập quốc tế và khu vực, bản thân các trƣờng Đại học (ĐH) cần nỗ lực nhiều hơn nữa trong việc tìm kiếm những giải pháp hiệu quả để hoàn thiện quy trình đào tạo của trƣờng. Với mong muốn đƣợc nghiên cứu sâu hơn về kiểm tra, đánh giá theo hƣớng phát triển năng lực cho SV để có thể vận dụng tốt trong hoạt động dạy học của mình sau này, em lựa chọn đề tài: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập chương “Cân bằng hoá học” của học phần Hoá học đại cương 2 bậc đại học theo định hướng phát triển năng lực. Phạm Thị Hà 2 K40C – SP Hóa Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Khóa luận tốt nghiệp 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu đánh giá thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, năng lực tự học (NLTH) và xây dựng bộ công cụ kiểm tra, đánh giá NLTH lực tự học của SV thông qua dạy học chƣơng “Cân bằng hoá học” trong học phần Hoá học đại cƣơng 2, góp phần phát triển NLTH và đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV Sƣ phạm Hóa học. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học chƣơng “Cân bằng hoá học” trong học phần HHĐC 2 tại Khoa Hóa học, Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Bộ công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập chƣơng “Cân bằng hoá học” trong học phần HHĐC 2 của SV Sƣ phạm Hóa học, Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2 theo định hƣớng phát triển năng lực. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. - Điều tra thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, NLTH của SV trong dạy học chƣơng “Cân bằng hoá học” của học phần HHĐC 2 ở một số trƣờng ĐHSP. - Nghiên cứu, phân tích đặc điểm, nội dung cấu trúc chƣơng “Cân bằng hoá học” trong học phần HHĐC 2 của Khoa Hóa học, trƣờng ĐHSP Hà Nội 2. - Xác định cấu trúc, biểu hiện/tiêu chí, các mức độ đánh giá NLTH của SV Sƣ phạm Hóa học. - Xây dựng bộ công cụ kiểm tra, đánh giá NLTH của SV Sƣ phạm Hóa học trong dạy học chƣơng “Cân bằng hoá học” của học phần HHĐC 2. - Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của bộ công cụ kiểm tra, đánh giá đã xây dựng. 5. Phạm vi nghiên cứu - Đánh giá NLTH của SV qua tài liệu hƣớng dẫn học chƣơng “Cân bằng hoá học” của học phần HHĐC 2. Phạm Thị Hà 3 K40C – SP Hóa Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Khóa luận tốt nghiệp - Nội dung kiến thức chƣơng “Cân bằng hoá học” của học phần HHĐC 2, trong khung chƣơng trình đào tạo cử nhân Sƣ phạm Hóa học, Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2. 6. Giả thuyết nghiên cứu Nếu xây dựng đƣợc bộ công cụ kiểm tra, đánh giá NLTH chƣơng “Cân bằng hoá học” trong học phần HHĐC 2 của SV Sƣ phạm Hóa học có chất lƣợng tốt sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học một cách toàn diện, động viên, khuyến khích SV chăm học và tự tin trong học tập. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu - Nhóm phƣơng pháp (PP) nghiên cứu lí thuyết: Sử dụng PP phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa để tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. - Nhóm PP nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng PP điều tra để tìm hiểu thực trạng, PP quan sát, PP chuyên gia và TNSP để khẳng định tính khoa học, hiệu quả của bộ công cụ kiểm tra, đánh giá đã xây dựng. - PP thống kê toán học xử lí kết quả thực nghiệm (TN): Sử dụng phần mềm SPSS để xử lí số liệu TN. 8. Đóng góp mới của đề tài - Tổng quan một cách hệ thống các cơ sở lí luận có liên quan đến kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, đánh giá NLTH của SV Sƣ phạm Hóa học theo định hƣớng phát triển NL. - Xác định đƣợc cấu trúc, biểu hiện/tiêu chí, các mức độ đánh giá NLTH của SV Sƣ phạm Hóa học. - Đề xuất các nguyên tắc, quy trình xây dựng bộ công cụ kiểm tra, đánh giá NLTH của SV trong dạy học chƣơng “Cân bằng hoá học” của học phần HHĐC 2. - Xây dựng đƣợc bộ công cụ kiểm tra, đánh giá NLTH của SV thông qua dạy học chƣơng “Cân bằng hoá học” của học phần HHĐC 2, nhằm góp phần phát triển NLTH và đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV Sƣ phạm Hóa học. 9. Cấu trúc khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của khóa luận đƣợc trình bày trong 3 chƣơng: Phạm Thị Hà 4 K40C – SP Hóa Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Khóa luận tốt nghiệp Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài Chƣơng 2: Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của sinh viên trong dạy học chƣơng “Cân bằng hoá học” của học phần HHĐC 2 Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm Phạm Thị Hà 5 K40C – SP Hóa Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Khóa luận tốt nghiệp PHẦN 2: NỘI DUNG CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Lịch sử nghiên cứu Vấn đề kiểm tra, đánh giá (KT, ĐG) và đổi mới KT, ĐG theo định hƣớng phát triển năng lực HS - SV đã đƣợc các nhà giáo dục học trong và ngoài nƣớc quan tâm nghiên cứu ở các góc độ khác nhau. 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài N.V.Savin trong cuốn “Giáo dục học” tập 1 (NXB Giáo dục năm 1983) đã dành hẳn một chƣơng để bàn về vấn đề KT, ĐG tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của HS. Ông khẳng định KT, ĐG là hai hoạt động khác nhau nhƣng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Những năm gần đây với sự bùng nổ của khoa học kĩ thuật đòi hỏi con ngƣời phải có năng lực để thích ứng, cho nên trong dạy học nói chung, KT, ĐG theo hƣớng phát triển năng lực đƣợc quan tâm nhiều hơn. Trong cuốn sách “Authentic assessment: A collection” xuất bản năm 1996 của Burke.KEd đã khẳng định ĐG sát với cuộc sống là một khái niệm đang nổi trội hiện nay. Tác giả còn mô tả trong đó lịch sử của các xu thế trong chƣơng trình ĐG quốc gia về tiến bộ giáo dục, phƣơng pháp thi, KT theo năng lực và những tác động của Hiệp hội quốc gia các Thống đốc đối với việc dạy học sát thực tế cuộc sống. Trong công trình nghiên cứu “Hình thành các kĩ năng và kĩ xảo sƣ phạm cho SV trong điều kiện nền giáo dục đại học”, xuất bản năm 1976 của X.I.Kixegof và cộng sự đã thiết kế hơn 100 kĩ năng giảng dạy, trong đó có hơn 50 kĩ năng cần thiết để thiết kế bài giảng nhằm phát triển năng lực cho ngƣời học. Tác giả I.A.Illina trong cuốn “Giáo dục học” xuất bản năm 1976 của NXB Giáo dục đã nhấn mạnh đến vai trò của KT, ĐG, theo tác giả thì KT, ĐG kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo là rất quan trọng và là thành phần cấu tạo cần thiết của quá trình dạy học và từ đó bà nêu lên các chức năng của KT, ĐG gồm có chức năng kiến thức, chức năng dạy học, chức năng giáo dục. Phạm Thị Hà 6 K40C – SP Hóa Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Khóa luận tốt nghiệp Trong cuốn “Lí luận dạy học hiện đại” của trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội và trƣờng Đại học Postdam - Đức phối hợp xuất bản năm 2009 có đề cập đến dạy học theo hƣớng phát triển năng lực và KT, ĐG phát triển năng lực. Cuốn “Đánh giá lớp học - những nguyên tắc và thực tiễn để giảng dạy hiệu quả” của James H.Mc Millan do Viện Đại học quốc gia Virginia xuất bản có gợi ra hƣớng nghiên cứu mới rất hữu ích về quy trình đánh giá trên lớp học có thể áp dụng vào thực tiễn đánh giá ở Việt Nam. Nhà giáo dục Edgar Morin đã cho rằng “Đào tạo những con ngƣời đủ năng lực tổ chức các tri thức chứ không phải tích lũy các hiểu biết theo kiểu chất đầy kho; giáo dục về hoàn cảnh con ngƣời, làm cho mỗi ngƣời có ý thức sâu sắc thế nào là một con ngƣời; học cách sống, chuẩn bị cho thế hệ trẻ đối mặt với những khó khăn, bất trắc và những vấn đề tồn tại con ngƣời, xây dựng lại trƣờng học và tƣ cách công dân, giúp thanh niên có năng lực đối thoại khoan dung trong một thế giới đa dạng”. Ở đây tác giả mới chỉ đề cập đến việc giáo dục cho HS - SV phải học nhƣ thế nào để phát huy đƣợc các năng lực bản thân còn về KT, ĐG chƣa thấy tác giả đề cập đến. Nhƣ vậy, qua các tác phẩm, các công trình nghiên cứu của các nhà giáo dục nhìn chung dù ở nhiều góc độ nhìn nhận, đánh giá khác nhau đều đã khẳng định vai trò, ý nghĩa của việc KT, ĐG, khẳng định xu hƣớng trong giáo dục là hƣớng đến sự phát triển năng lực cho ngƣời học. Vì vậy, trong KT, ĐG cần thiết phải đánh giá năng lực của HS - SV. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chủ yếu vẫn thiên về lí thuyết KT, ĐG nói chung, chƣa có một tác phẩm, một công trình nghiên cứu nào cụ thể đề cập đến việc xây dựng đề KT nhằm ĐG sự phát triển năng lực của HS - SV. 1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước Từ thập niên 90 trở lại đây đã có nhiều nhà nghiên cứu đi sâu tìm hiểu và khẳng định vai trò của KT, ĐG, đặc biệt là vai trò của KT, ĐG đối với việc phát triển một số năng lực của ngƣời học. Tác giả Trần Bá Hoành trong cuốn “Đánh giá trong giáo dục” xuất bản năm 1996 cho rằng “việc kiểm tra đánh giá không chỉ dừng lại ở yêu cầu tái hiện các kiến thức, rèn luyện các kĩ năng đã học mà phải khuyến khích tƣ duy năng động, sáng tạo, phát hiện sự chuyển biến về xu hƣớng hành vi của Phạm Thị Hà 7 K40C – SP Hóa Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Khóa luận tốt nghiệp HS trƣớc các vấn đề của đời sống gia đình và cộng đồng, rèn luyện khả năng phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong những tình huống thực tế” [17]. Ở nƣớc ta, việc đổi mới phƣơng pháp KT, ĐG theo định hƣớng phát triển năng lực để đánh giá kết quả học tập cũng nhƣ năng lực tự học của SV nói chung và trong học phần Hóa học đại cƣơng nói riêng đã có một số tác giả nghiên cứu, điển hình là các công trình: - Đặng Bá Lâm, Kiểm tra - Đánh giá - Trong dạy - học. NXB Giáo dục, năm 2003. - Nguyễn Văn Cƣờng, Lý luận dạy học hiện đại. NXB Giáo dục, năm 2014. - Nguyễn Đức Trí, Một số phƣơng pháp và kỹ năng dạy học trong đào tạo nghề. Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, năm 2008. - Đinh Trọng Cƣờng, Một số vấn đề về kiểm tra, đánh giá theo hƣớng tiếp cận năng lực học sinh. http://bacgiang.edu.vn, 24/10/2016. - Nguyễn Công Khanh, Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh phổ thông theo cách tiếp cận năng lực. http://www.quangtri.edu.vn, 24/10/2016. - Lê Bích Thọ, Mấy ý kiến về phƣơng pháp đánh giá kết quả học tập trong trƣờng đại học, đăng trên tạp chí KHPL số 6/2002. - Nguyễn Thái Vũ, Thực trạng hệ thống đánh giá kết quả học tập và biện pháp nâng cao chất lƣợng kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên, Hội thảo khoa học - Khoa kỹ thuật tàu thuỷ, Nha Trang tháng 10 năm 2009. - Đặng Thị Châu Giang, Lựa chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra, đánh giá môn Hoá học đại cƣơng hệ cao đẳng, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng ĐH Quốc Gia Hà Nội, năm 2008. - TS. Dƣơng Huy Cẩn, Bồi dƣỡng năng lực tự học cho sinh viên ngành sƣ phạm Hoá học trƣờng ĐH Đồng Tháp, Đề tài KH và CN cấp cơ sở, năm 2012. - Nguyễn Thanh Nhân, Mô hình đánh giá kết qua học tập của sinh viên trong đào tạo theo tín chỉ, Luận văn tiến sĩ khoa học giáo dục, Hà Nội năm 2014. - Lê Thế Vũ, Kiểm tra đánh giá kết quả học tập phần Hoá học đai cƣơng của SV trƣờng cao đẳng Hậu Giang, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, Trƣờng đại học Vinh năm học 2014. Phạm Thị Hà 8 K40C – SP Hóa Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Khóa luận tốt nghiệp - Th.S Nguyễn Thanh Sơn, Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo hƣớng tiếp cận năng lực nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra, Bản tin khoa học và giáo dục, trƣờng đại học Yersin Đà Lạt, năm 2015. 1.2. Cơ sở lí luận chung về đổi mới kiểm tra, đánh giá. 1.2.1. Định hướng đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo phát triển năng lực. Đổi mới phƣơng pháp dạy học cần gắn liền với đổi mới về đánh giá quá trình dạy học cũng nhƣ đổi mới việc kiểm tra và đánh giá thành tích học tập của SV. Đánh giá kết quả học tập là quá trình thu thập thông tin, phân tích và xử lý thông tin, giải thích thực trạng việc đạt mục tiêu giáo dục, tìm hiểu nguyên nhân, ra những quyết định sƣ phạm giúp SV học tập ngày càng tiến bộ. Xu hƣớng đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV tập trung vào các hƣớng sau [24]: - Chuyển từ chủ yếu đánh giá kết quả học tập cuối môn học, khóa học (đánh giá tổng kết) nhằm mục đích xếp hạng, phân loại sang sử dụng các loại hình thức đánh giá thƣờng xuyên, đánh giá định kỳ sau từng chủ đề, từng chƣơng nhằm mục đích phản hồi điều chỉnh quá trình dạy học (đánh giá quá trình); - Chuyển từ chủ yếu đánh giá kiến thức, kỹ năng sang đánh giá năng lực của ngƣời học. Tức là chuyển trọng tâm đánh giá chủ yếu từ ghi nhớ, hiểu kiến thức, … sang đánh giá năng lực vận dụng, giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đặc biệt chú trọng đánh giá các năng lực tƣ duy bậc cao nhƣ tƣ duy sáng tạo; - Chuyển đánh giá từ một hoạt động gần nhƣ độc lập với quá trình dạy học sang việc tích hợp đánh giá vào quá trình dạy học, xem đánh giá nhƣ là một phƣơng pháp dạy học; - Tăng cƣờng sử dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra, đánh giá: sử dụng các phần mềm thẩm định các đặc tính đo lƣờng của công cụ (độ tin cậy, độ khó, độ phân biệt, độ giá trị) và sử dụng các mô hình thống kê vào xử lí phân tích, lí giải kết quả đánh giá. Phạm Thị Hà 9 K40C – SP Hóa Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Khóa luận tốt nghiệp Với những xu hƣớng trên, đánh giá kết quả học tập các môn học, hoạt động giáo dục của SV ở mỗi lớp trong bối cảnh hiện nay cần phải: - Dựa căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng (theo định hƣớng tiếp cận năng lực) từng môn học, hoạt động giáo dục từng môn, từng lớp; yêu cầu cơ bản cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ (theo định hƣớng tiếp cận năng lực) của SV ở mỗi khóa học. - Phối hợp giữa đánh giá thƣờng xuyên và đánh giá định kì, giữa đánh giá của GV và tự đánh giá của SV, giữa đánh giá của nhà trƣờng và đánh giá của gia đình, cộng đồng. - Kết hợp giữa hình thức đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan và tự luận nhằm phát huy những ƣu điểm của mỗi hình thức đánh giá này. - Có công cụ đánh giá thích hợp nhằm đánh giá toàn diện, công bằng, trung thực, có khả năng phân loại, giúp GV và SV điều chỉnh kịp thời việc dạy và học. Việc đổi mới công tác đánh giá kết quả học tập môn học của GV đƣợc thể hiện qua một số đặc trƣng cơ bản sau: - Xác định đƣợc mục đích chủ yếu của đánh giá kết quả học tập là so sánh năng lực của SV với mức độ yêu cầu của chuẩn kiến thức và kĩ năng (năng lực) môn học ở từng chủ đề, từng lớp học, để từ đó cải thiện kịp thời hoạt động dạy và hoạt động học. - Tiến hành đánh giá kết quả học tập môn học theo ba công đoạn cơ bản là thu thập thông tin, phân tích và xử lý thông tin, xác nhận kết quả học tập và ra quyết định điều chỉnh hoạt động dạy, hoạt động học. Yếu tố đổi mới ở mỗi công đoạn này là: + Thu thập thông tin: Thông tin đƣợc thu thập từ nhiều nguồn, nhiều hình thức và bằng nhiều phƣơng pháp khác nhau (quan sát trên lớp, làm bài kiểm tra, sản phẩm học tập, tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau,...); lựa chọn đƣợc những nội dung đánh giá cơ bản và trọng tâm, trong đó chú ý nhiều hơn đến nội dung kĩ năng; xác định đúng mức độ yêu cầu mỗi nội dung (nhận biết, thông hiểu, vận dụng,...) căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng; sử dụng đa dạng các loại công cụ khác nhau (đề kiểm tra viết, câu hỏi trên lớp, phiếu học tập, bài tập về nhà,...); thiết kế các công cụ đánh giá đúng kỹ thuật (câu hỏi và bài tập phải đo lƣờng đƣợc mức độ của chuẩn, đáp ứng các yêu cầu dạng trắc nghiệm khách quan hay tự luận, cấu trúc đề kiểm tra Phạm Thị Hà 10 K40C – SP Hóa Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Khóa luận tốt nghiệp khoa học và phù hợp,...); tổ chức thu thập đƣợc các thông tin chính xác, trung thực. Cần bồi dƣỡng cho SV những kỹ thuật thông tin phản hồi nhằm tạo điều kiện cho SV tham gia đánh giá và cải tiến quá trình dạy học. + Phân tích và xử lý thông tin: Các thông tin định tính về thái độ và năng lực học tập thu đƣợc qua quan sát, trả lời miệng, trình diễn,... đƣợc phân tích theo nhiều mức độ với tiêu chí rõ ràng và đƣợc lƣu trữ thông qua sổ theo dõi hàng ngày; các thông tin định lƣợng qua bài kiểm tra đƣợc chấm điểm theo đáp án/hƣớng dẫn chấm – hƣớng dẫn đảm bảo đúng, chính xác và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật; số lần kiểm tra, thống kê điểm trung bình, xếp loại học lực,… theo đúng quy chế đánh giá, xếp loại ban hành. + Xác nhận kết quả học tập: Xác nhận SV đạt hay không đạt theo mục tiêu của từng chƣơng dựa vào các kết quả định lƣợng và định tính với chứng cứ cụ thể, rõ ràng; phân tích, giải thích sự tiến bộ học tập vừa căn cứ vào kết quả đánh giá quá trình và kết quả đánh giá tổng kết, vừa căn cứ vào thái độ học tập và hoàn cảnh gia đình cụ thể. Ra quyết định cải thiện kịp thời hoạt động dạy của giảng viên (GV), hoạt động học của SV trên lớp học; ra các quyết định quan trọng với SV; thông báo kết quả học tập của SV cho các bên có liên quan (SV, cha mẹ SV, hội đồng giáo dục nhà trƣờng, quản lý cấp trên,…). Góp ý và kiến nghị với cấp trên về chất lƣợng chƣơng trình, giáo trình, cách tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục,... Trong đánh giá thành tích học tập của SV không chỉ đánh giá kết quả mà chú ý cả quá trình học tập. Đánh giá thành tích học tập theo quan điểm phát triển năng lực không giới hạn vào khả năng tái hiện tri thức mà chú trọng khả năng vận dụng tri thức trong việc giải quyết các nhiệm vụ phức hợp. Cần sử dụng phối hợp các hình thức, phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá khác nhau. Kết hợp giữa kiểm tra miệng, kiểm tra viết và bài tập thực hành. Kết hợp giữa trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan. Hiện nay ở Việt Nam có xu hƣớng chọn hình thức trắc nghiệm khách quan cho các kỳ thi tốt nghiệp hay thi tuyển đại học. Trắc nghiệm khách quan có những ƣu điểm riêng cho các kỳ thi này. Tuy nhiên trong đào tạo thì không đƣợc lạm dụng hình thức này. Vì nhƣợc điểm cơ bản của trắc Phạm Thị Hà 11 K40C – SP Hóa
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất