ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA SINH – MÔI TRƯỜNG
LÊ THỊ BÍCH HƯỜNG
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN PHÁT SINH TẠI
HỘ GIA ĐÌNH VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH HƯỚNG ĐẾN KHÔNG
PHÁT THẢI (ZERO WASTE) TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÀ NẴNG – NĂM 2018
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA SINH – MÔI TRƯỜNG
LÊ THỊ BÍCH HƯỜNG
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN PHÁT SINH TẠI
HỘ GIA ĐÌNH VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH HƯỚNG ĐẾN KHÔNG
PHÁT THẢI (ZERO WASTE) TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. KIỀU THỊ KÍNH
NIÊN KHÓA 2014 – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả khóa luận
Lê Thị Bích Hường
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS.
Kiều Thị Kính – người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Em xin cảm ơn đến các thầy, cô giáo trong khoa Sinh – Môi trường, trường Đại học Sư
phạm – Đại học Đà Nẵng đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em học tập, nghiên cứu
và hoàn thành khóa học.
Đà Nẵng, tháng 4 năm 2018
Sinh viên
.
Lê Thị Bích Hường
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. Đặt vấn đề ........................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................. 2
2.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...................................................................... 2
2.3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................................... 2
2.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 4
1.1. Tổng quan về chất thải rắn và chất thải rắn sinh hoạt .................................................. 4
1.1.1. Định nghĩa chất thải rắn và chất thải rắn sinh hoạt ................................................... 4
1.1.2. Thành phần rác thải sinh hoạt các đô thị ở Việt Nam ............................................... 4
1.1.3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại hộ gia đình thành phố Đà Nẵng ................... 5
1.1.4. Tình hình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt ở thành phố Đà Nẵng . 5
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần chất thải rắn .................................................. 8
1.2. Thành phố Đà Nẵng...................................................................................................... 8
1.3. Phương pháp tiếp cận trong xử lý CTR hướng đến không phát thải (Zero waste) ...... 9
1.3.1. Mô hình không phát thải (Zero waste) ...................................................................... 9
1.3.2. Tình hình nghiên cứu và áp dụng phương pháp xử lý CTR hướng đến mô hình
không phát thải (Zero waste) trên thế giới ........................................................................ 10
1.3.3. Tình hình bước đầu nghiên cứu và áp dụng mô hình giảm thiểu rác thải ở Việt Nam
........................................................................................................................................... 11
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ................................ 15
NGHIÊN CỨU ................................................................................................................. 15
2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 15
2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 15
2.2.1. Khảo sát thành phần chất thải rắn tại các hộ gia đình ở thành phố Đà Nẵng .......... 15
2.2.2. Đánh giá sự thay đổi thành phần chất thải rắn ở hộ gia đình tại thành phố Đà Nẵng
........................................................................................................................................... 16
2.2.3. Đề xuất mô hình giảm thiểu rác thải tại thành phố Đà Nẵng .................................. 16
2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 15
2.3.1. Phương pháp kế thừa ............................................................................................... 15
2.3.2. Phương pháp phỏng vấn, lập phiếu điều tra khảo sát .............................................. 15
2.3.3. Phương pháp thực nghiệm ....................................................................................... 15
2.3.4. Phương pháp thống kê phân tích số liệu.................................................................. 15
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BIỆN LUẬN ........................................ 17
3.1. Kết quả khảo sát CTR vào mùa mưa .......................................................................... 17
3.1.1. Tình hình phát thải theo khu vực ............................................................................. 17
3.1.2. Tình hình phát thải theo nghề nghiệp ...................................................................... 19
3.1.3. Tình hình phát thải theo thu nhập ............................................................................ 22
3.2. Kết quả nghiên cứu đợt mùa khô ................................................................................ 22
3.2.1. Tình hình phát thải theo khu vực ............................................................................. 22
3.2.2. Tình hình phát thải theo nghề nghiệp ...................................................................... 24
3.2.3. Tình hình phát thải theo thu nhập ............................................................................ 27
3.3. So sánh thành phần chất thải rắn với cuộc khảo sát vào năm 2010 ........................... 27
3.4. Đánh giá thói quen phân loại rác và cam kết tham gia công tác giảm thiểu CTR hộ
gia đình .............................................................................................................................. 28
3.5. Đề xuất các biện pháp giảm thiểu CTR hướng đến không phát thải (Zero waste) .... 30
3.5.1. Đề xuất kế hoạch thực hiện ở giai đoạn 1 ............................................................... 31
3.5.2. Đề xuất kế hoạch thực hiện ở giai đoạn 2 ............................................................... 32
3.5.3. Đề xuất kế hoạch thực hiện ở giai đoạn 3 ............................................................... 32
CHƯƠNG 4 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 34
4.1. Kết luận....................................................................................................................... 34
4.2. Kiến nghị .................................................................................................................... 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 35
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 37
1. Phiếu khảo sát ................................................................................................................ 37
2. Hình ảnh trong quá trình nghiên cứu ............................................................................. 41
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTR
Chất thải rắn
JICA
Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản
CBC
Hội đồng Thành phố Charnwood
ZWS
Mô hình không phát thải
UBND
Uỷ ban Nhân dân
ODA
Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
C4SD
Trung tâm Tư vấn Phát triển bền vững
GAIA
Liên minh toàn cầu về các giải pháp thay thế đốt rác
PE
Tổ chức Môi trường Thái Bình Dương
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số bảng
Tên bảng
Bảng 1.1. Thống kê dân số năm 2010 và năm 2016 tại thành phố Đà Nẵng
Bảng 1.2.
Thành phần CTR sinh hoạt tại đầu vào của các bãi chôn lấp của
một số địa phương: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Tp. HCM
Trang
1
3
Bảng 1.3. Thống kê dân số các quận (huyện) tại thành phố Đà Nẵng
7
Bảng 2.1. Khung nghiên cứu
15
Bảng 3.1. Thực hiện trách nhiệm trong phân cấp quản lý CTR
31
Bảng 3.2. Cách thức xử lý từng loại CTR
32
DANH LỤC HÌNH ẢNH
Số hình
Nội dung
Trang
Hình 1.1.
Mô hình thu gom, vận chuyển chất thải sinh hoạt
4
Hình 1.2.
Mô hình xử lý rác thải sinh hoạt tại bãi rác Khánh Sơn
5
Hình 1.3.
Phương thức xử lý CTR theo hiệu quả giảm hiểu
8
Hình 2.1.
Bản đồ hành chính Đà Nẵng
13
Hình 3.1.
Biểu đồ tổng lượng rác thải trung bình đợt mùa mưa ở các quận
16
Hình 3.2.
Biểu đồ lượng phát thải trung bình theo thành phần CTR ở các
quận (huyện) tại Đà Nẵng
17
Hình 3.3.
Tỉ trọng thành phần CTR ở các quận (huyện) tại Đà Nẵng
17
Hình 3.4.
Tổng lượng phát thải theo nghề nghiệp ở quận/ huyện
18
Hình 3.5.
Biểu đồ mức phát thải trung bình theo nghề nghiệp ở quận Liên
Chiểu
19
Hình 3.6.
Biểu đồ mức phát thải trung bình theo nghề nghiệp ở huyện Hòa
Vang
20
Hình 3.7.
Biểu đồ mức phát thải trung bình theo nghề nghiệp ở quận Thanh
Khê
20
Hình 3.8.
Tổng lượng phát thải theo thu nhập ở quận/ huyện
21
Hình 3.9.
Biểu đồ tổng lượng rác thải trung bình đợt mùa khô ở các quận
(huyện) tại Đà Nẵng
22
Hình 3.10. Lượng phát thải thành phần rác theo quận/huyện
22
Hình 3.11. Tổng lượng phát thải theo nghề nghiệp ở quận/ huyện
23
Hình 3.12.
Biểu đồ mức phát thải trung bình theo nghề nghiệp ở quận Liên
Chiểu
24
Hình 3.13.
Biểu đồ mức phát thải trung bình theo nghề nghiệp ở huyện Hòa
Vang
24
Hình 3.14.
Biểu đồ mức phát thải trung bình theo nghề nghiệp ở quận Thanh
Khê
25
Hình 3.15. Tổng lượng phát thải theo thu nhập ở quận/ huyện
26
Hình 3.16. Biểu đồ so sánh thành phần CTR năm 2018 so với năm 2010
27
Hình 3.17. Biểu đồ thể hiện tần suất phân loại CTR của người dân
28
Hình 3.18.
Biểu đồ thể hiện Số lượng người dân cam kết thực hiện giảm
thiểu CTR ở 3 khu vực
28
Hình 3.19.
Biểu đồ thể hiện số lượng người dân cam kết thực hiện giảm thiểu
CTR ở huyện Hòa Vang
29
Hình 3.20. Quy trình mô hình giảm thiểu CTR hướng đến không phát thải
30
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam đang diễn ra rất mạnh mẽ, rất nhiều đô thị được
chuyển từ đô thị loại thấp lên đô thị loại cao và nhiều đô thị mới được hình thành. Nếu
năm 2000, nước ta có 649 đô thị thì năm 2005, con số này là 715 đô thị và đã tăng lên
thành 755 đô thị lớn nhỏ vào giữa năm 2011. Dự báo, đến năm 2015 dân số đô thị là 35
triệu người chiếm 38% dân số cả nước, năm 2020 là 44 triệu người chiếm 45% dân số cả
nước và năm 2025 là 52 triệu người chiếm 50% dân số cả nước [1].
Năm 2010, chỉ số phát sinh CTR đô thị ở Việt Nam là 1 kg/người/ngày. Tổng
lượng CTR sinh hoạt ở các đô thị phát sinh trên toàn quốc tăng trung bình 10 ÷ 16 % mỗi
năm. Tại hầu hết các đô thị, khối lượng CTR sinh hoạt chiếm khoảng 60 - 70% tổng
lượng CTR đô thị (một số đô thị tỷ lệ này lên đến 90%) [1]. Thành phố Đà Nẵng có tốc
độ đô thị hóa nhanh cùng với sự tăng dân số kéo theo lượng rác thải đô thị tăng nhanh.
Bảng 1.1. Thống kê dân số năm 2010 và năm 2016 tại thành phố Đà Nẵng
(đơn vị: người)
Quận (huyện)
2010
2016
Hải Châu
196.098
204.762
Thanh Khê
178.447
186.561
Cẩm Lệ
92.824
104.669
Liên Chiều
136.737
151.933
Sơn Trà
132.944
144.735
Ngũ Hành Sơn
68.270
73.974
Hòa Vang
120.690
126.215
[Nguồn: Cổng thông tin truyền thông Đà Nẵng, 2016]
Vào năm 2013, lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong ngày tại thành phố
khoảng 700 tấn/ngày, trung bình chỉ số phát sinh CTR là 0,71kg/người/ngày [18]. Theo
Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Đà Nẵng trong tỷ trọng các loại chất thải thu gom
được trên địa bàn thì chất thải sinh hoạt chiếm tỷ trọng trên 80%, còn lại là các loại chất
thải công nghiệp, chất thải y tế không nguy hại và nguy hại. Vấn đề giảm thiểu CTR đang
được thành phố quan tâm nhằm hướng đến “Thành phố môi trường”. Bên cạnh đó, tại
1
nhiều quốc gia, mô hình không phát thải rác (Zero Waste) được áp dụng, phát triển và đã
đạt được nhiều kết quả.
Trước nhu cầu thực tế đó chúng tôi đề xuất đề tài : “Khảo sát sự thay đổi thành
phần chất thải rắn phát sinh tại hộ gia đình và đề xuất mô hình hướng đến không phát
thải (Zero waste) tại thành phố Đà Nẵng” nhằm giảm thiểu lượng chất thải rắn ra môi
trường và làm cơ sở cho các nghiên cứu sau này về chất thải rắn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Cung cấp thông tin khoa học về thành phần chất thải rắn tại hộ gia đình ở thành
phố Đà Nẵng và mô hình không chất thải (Zero waste) nhằm giảm thiểu chất thải và
góp phần quản lý chất thải rắn hiệu quả hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Khảo sát thành phần chất thải rắn tại các hộ gia đình 2 quận và huyện Hòa
Vang ở thành phố Đà Nẵng.
Đánh giá sự thay đổi thành phần chất thải rắn ở hộ gia đình tại thành phố Đà
Nẵng.
Đề xuất mô hình không rác thải (Zero waste) tại thành phố Đà Nẵng.
2.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
2.3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề xuất mô hình không rác thải áp dụng phù hợp với đặc điểm hộ gia đình tại
thành phố Đà Nẵng.
2.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu giúp đưa ra mô hình không rác thải hiệu quả, phù hợp
với đặc điểm hộ gia đình .
Kết quả nghiên có thể được dùng để hỗ trợ các chương trình quản lý chất
thải rắn của thành phố Đà Nẵng, làm cơ sở cho các nghiên cứu sau về chất
thải rắn.
2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về chất thải rắn và chất thải rắn sinh hoạt
1.1.1. Định nghĩa chất thải rắn và chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải ra từ sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác [9]. Chất thải rắn bao gồm
chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại [4]. Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là
rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người. Chất
thải rắn sinh hoạt có thành phần bao gồm thực phẩm dư thừa và quá hạn sử dụng, chất
dẻo, nhựa, giấy, thủy tinh, kim loại,...[19]. Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ nhiều
nguồn khác nhau: khu dân cư, chợ, trường học, cơ quan, trung tâm du lịch thương mại, ..
[3]
1.1.2. Thành phần rác thải sinh hoạt các đô thị ở Việt Nam
Rác hữu cơ chiếm khoảng 60% thành phần rác thải sinh hoạt ở các đô thị Việt
Nam, ngoài ra gồm có Giấy: 6%, nhựa: 16%, thủy tinh: 7%, kim loại: 2%, các thành phần
khác: 9% [19].
Bảng 1.2. Thành phần CTR sinh hoạt tại đầu vào của các bãi chôn lấp của một số địa
phương: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Tp. HCM (đơn vị %)
Loại
TT chất
thải
Hà
Nội
(Nam
Sơn)
Hà
Nội
(Xuân
Sơn)
Hải
Phòng
(Tràng
Cát)
Hải
Đà
Huế
HCM
Phòng
Nẵng
(Thủy
(Đa
(Đình
(Hòa
Phương)
Phước)
Vũ)
Khánh)
1
Hữu
cơ
53.81
60.79
55.18
57.56
77.10
68.47
64.50
62.83
2
Nhựa
13.57
8.35
14.34
11.28
12.42
11.36
12.47
15.96
3
Giấy
6.53
5.38
4.54
5.42
1.92
5.07
8.17
6.05
4
Kim
loại
0.87
0.25
0.47
0.25
0.40
1.45
0.36
0.59
5
Thủy
tinh
1.87
5.07
1.69
1.35
0.39
0.14
0.40
0.86
6
Khác
23.35
20.16
23.78
24.14
7.77
13.51
14.10
13.71
HCM
(Phước
Hiệp)
[Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu quản lý CTR tại Việt Nam, JICA, 3/2011]
3
Ở Việt Nam hiện nay, phương pháp xử lý thông thường với rác thải là chôn lấp.
Ngoài ra còn có các phương pháp ủ phân compost, đốt rác ở nhiều nhà máy xử lý rác khác
như ở Hội An, đảo Lý Sơn.
1.1.3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại hộ gia đình thành phố Đà Nẵng
Thành phần rác thải sinh hoạt tại hộ gia đình ở Đà Nẵng có khoảng hơn 70% chất
thải rắn từ thức ăn, hoa, cỏ, Giấy: 5%, Kim loại: 0.9%, nhựa, chất dẻo: 14%, thủy tinh:
1.1%, các thành phần khác: 5.9%. Trong đó rác hữu cơ chếm 70.3%, rác vô cơ chiếm
15.8%, rác thải tái chế chiếm 13.9% [19].
Các hoạt động nông nghiệp và làm vườn ở ngoại ô thành phố làm tăng lượng hầu
hết các loại chất thải, đặc biệt là chất thải hữu cơ. Một phần chất thải hữu cơ được người
dân sử dụng làm phân bón hay để làm thức ăn nuôi gia súc [19].
1.1.4. Tình hình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt ở thành phố
Đà Nẵng
Mô hình quản lý chất thải rắn hiện nay ở Đà Nẵng là thu gom chung các thành
phần rác thải và xử lý bằng công nghệ chôn lấp giống với các đô thị khác như Nam Sơn,
Xuân Sơn (Hà Nội), Tràng Cát (Hải Phòng), Thủy Phương (Huế).
Mô hình thu gom CTR sinh hoạt tại thành phố Đà Nẵng:
Hình 1.1. Mô hình thu gom, vận chuyển chất thải sinh hoạt
[Nguồn: Công ty Môi trường đô thị Đà Nẵng, 2017]
4
Tại 6 quận của thành phố, công tác thu gom rác thải được thực hiện hàng ngày, tỷ
lệ thu gom rác tại khu vực nội thành đạt trên 97% khối lượng rác phát sinh trên địa bàn.
Riêng huyện Hoà Vang, công tác thu gom CTR mới được thực hiện tại các khu dân cư
nằm ven quốc lộ, tỉnh lộ và các chợ của xã [18]. Hệ thống thu gom CTR chưa đồng bộ,
phương tiện thay đổi theo qui mô của khu vực thu gom dẫn đến vấn đề tồn đọng rác tại
nhà dân và vỉa hè vì khó kiểm soát giờ giấc thu gom hay vấn đề rơi vãi rác trên các tuyến
đường thu gom làm mất vệ sinh. Một vấn đề lớn nữa là các trạm trung chuyển trước đây
được bố trí xa khu dân cư nhưng với tốc độ đô thị hóa nhanh nên hiện phần lớn các trạm
nằm trong khu dân cư, gây ô nhiễm mùi nghiêm trọng đến người dân sống xung quanh.
Mô hình xử lý rác thải sinh hoạt tại bãi rác Khánh Sơn:
Xe thu gom
rác
Cân điện tử
Đổ vào các hộc rác
Xử lý nước
Xả thải
Nước
rỉ rác
Phun chế
phẩm khử mùi
rá c
San ủi rác
Cầu rửa xe
Cân điện tử
Điểm thu gom
tiếp theo
Hình 1.2. Mô hình xử lý rác thải sinh hoạt tại bãi rác Khánh Sơn
[Nguồn: Công ty Môi trường đô thị Đà Nẵng, 2015]
Hiện nay công tác quản lý CTR chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu thực tế, quản
lý chất thải rắn ở Việt Nam đang cần cải thiện các vấn đề [16]:
•
Các hoạt động xử lý chất thải đô thị đang được cải thiện nhưng vẫn là một
mối đe dọa đối với sức khoẻ và môi trường.
5
•
•
•
Người dân chưa thực sự hiểu biết về chất thải rắn và cách phân loại chúng
Các quy định không được thi hành hiệu quả.
Thiếu tài chính cho các hoạt động đe doạ tính bền vững xây dựng các
chương trình quản lý chất thải rắn.
•
Người dân đóng vai trò hạn chế trong quản lý chất thải
Quản lý chất thải rắn ở Việt Nam nói chung và thành phố Đà Nẵng nói riêng đang
gặp phải những khó khăn lớn. Việc triển khai chương trình phân loại rác tại nguồn đã
được thực hiện nhiều lần nhưng do thiếu sự hợp tác từ phía cộng đồng và thiếu đồng bộ
hệ thống hạ tầng kỹ thuật từ hệ thống thu gom, vận chuyển, trung chuyển và xử lý chất
thải chưa đồng bộ nên hiệu quả kinh tế còn hạn chế. CTR sinh hoạt của Đà Nẵng hiện
nay sau khi thu gom đều được xử lý bằng công nghệ chôn lấp hiện thành phố có 1 bãi
chôn lấp là bãi rác Khánh Sơn (quận Liên Chiểu), bắt đầu hoạt động từ năm 2000, hiện
bãi rác Khánh Sơn hiện đã lấp đầy hơn 3/5 hộc chôn lấp rác thải đô thị. Theo quy hoạch,
bãi rác này sẽ đóng cửa vào năm 2020. Xử lý chất thải rắn và nước rỉ rác hiện đang chú
trọng xử lý mùi hôi để không gây ảnh hưởng lớn đến dân cư xung quanh chưa được xử
lý chất lượng triệt để.
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần chất thải rắn
Các mô hình tiêu dùng bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố liên quan đến điều kiện
kinh tế xã hội, môi trường và nhân khẩu học (Keser et al., 2012). Tăng thu nhập có thể
làm cho mô hình tiêu dùng của người dân thay đổi, điều này có thể ảnh hưởng đến loại
và số lượng chất thải [15]:
Dân số: Sự gia tăng dân số làm khối lượng rác tăng lên, thành phần rác đa
dạng hơn.
Thời điểm trong năm, trong tuần: Tùy vào mùa mưa hay mùa khô (trong
tuần hay cuối tuần) mà lượng rác giảm hay tăng
Điều kiện kinh tế xã hội: Tính bình quân người dân đô thị tiêu dùng năng
lượng, đồ tiêu dùng, thực phẩm,... cao gấp hai đến ba lần người dân nông
thôn kéo theo lượng rác thải của người dân đô thị cũng gấp hai đến ba lần
người dân nông thôn.
Thói quen và thái độ xã hội: Thói quen trong cách sử dụng sản phẩm,
trong cách vứt bỏ và nhìn nhận về rác có ảnh hưởng đến thành phần, tính
chất của rác.
6
1.2. Thành phố Đà Nẵng
Đà Nẵng là một thành phố thuộc Trung ương từ năm 1997, nằm trong vùng Nam
Trung Bộ, Việt Nam. Thành phố Đà Nẵng có diện tích tự nhiên là 1.283,42 km2; trong
đó, các quận nội thành chiếm diện tích 241,51 km2, các huyện ngoại thành chiếm diện
tích 1.041,91 km2. Tọa độ phần đất liền của thành phố Đà Nẵng từ 15°15' đến 16°40'
vĩ độ Bắc và từ 107°17' đến 108°20' kinh độ Đông, cách thủ đô Hà Nội 766 km về phía
Bắc, cách Thành phố Hồ Chí Minh 961 km về phía Nam. Thành phố Đà Nẵng gồm 6
quận : Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, và 2
huyện: Hòa Vang và Hoàng Sa. Bốn điểm cực trên đất liền của thành phố Đà Nẵng là:
Cực Bắc là phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu
Cực Tây xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang
Cực Nam là xã Hòa Khương, huyện Hòa Vang.
Cực Đông là phường Thọ Quang, quận Sơn Trà
Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhiệt độ cao và ít
biến động. Mỗi năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa kéo dài từ tháng 8 đến tháng 12 và mùa
khô từ tháng 1 đến tháng 7, thỉnh thoảng có những đợt rét mùa đông nhưng không đậm
và không kéo dài [22].
Bảng 1.3. Thống kê dân số các quận (huyện) tại thành phố Đà Nẵng
Quận (huyện)
Diện tích
Dân số
Mật độ
Hải Châu
23,28
204.762
8796
Thanh Khê
9,44
186.561
19763
Sơn Trà
59,32
144.735
2440
Ngũ Hành Sơn
39,12
73.974
1891
Liên Chiểu
79,13
151.933
1920
Cẩm Lệ
32,25
104.669
3245
Huyện Hòa Vang
734,89
126.215
171
[Nguồn: Chi cục thống kê Đà Nẵng, 2016]
7
- Xem thêm -