ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG
KHOA VẬT LÝ
CAO THỊ THẢO
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TIỄN
CHƯƠNG “CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN” – VẬT LÝ 10 NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đà Nẵng, 2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG
KHOA VẬT LÝ
CAO THỊ THẢO
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC
TIỄN CHƯƠNG “CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN” – VẬT LÝ 10 NHẰM PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Sư phạm Vật lý
Khóa học: 2018 - 2022
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Bảo Hoàng Thanh
LỜI CẢM ƠN
Đà Nẵng, 2022
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Ban chủ nhiệm khoa, Quý
Thầy Cô giáo khoa Vật lý trường Đại học Sư Phạm – Đại học Đà Nẵng và Quý Thầy cô
trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo hướng dẫn: PGS. TS
Nguyễn Bảo Hoàng Thanh – người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ, đóng góp nhiều
ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp
và TS. Trần Quỳnh đã đóng góp ý kiến phản biện, nhận xét cho đề tài hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân, bạn bè đã giúp đỡ,
động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện khoá luận tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, tháng 5 năm 2022
Tác giả
Cao Thị Thảo
I
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................................... 1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 3
6. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .......................................................................................... 3
7. Cấu trúc khóa luận ............................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
BÀI TẬP VẬT LÝ CÓ NỘI DUNG THỰC TIỄN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH
5
1.1. Năng lực của học sinh Trung học phổ thông................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm năng lực..................................................................................................... 5
1.1.2. Các đặc điểm của năng lực ......................................................................................... 6
1.1.3. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh Trung học phổ thông ........................... 6
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề ............................................................................................ 6
1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề ........................................................................ 6
1.2.2. Các mức độ năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong học tập vật lý ................ 7
1.2.3. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong học tập vật lý ...................... 7
1.2.4. Ý nghĩa của việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học vật
lý ......................................................................................................................................... 11
1.2.5. Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh ................................................... 12
1.3. Bài tập vật lý ................................................................................................................ 13
1.3.1 Khái niệm bài tập vật lý............................................................................................. 13
1.3.2 Vai trò của bài tập vật lý trong quá trình dạy học Vật lý .......................................... 14
1.3.3. Phân loại bài tập Vật lý ............................................................................................ 15
II
1.4. Bài tập vật lý có nội dung thực tiễn ............................................................................. 18
1.4.1. Khái niệm bài tập vật lý có nội dung thực tiễn......................................................... 18
1.4.2. Phân loại bài tập vật lý có nội dung thực tiễn .......................................................... 18
1.4.3. Nguyên tắc, quy trình xây dựng bài tập có nội dung thực tiễn ................................ 20
1.4.4. Các hình thức thể hiện bài tập vật lý gắn với thực tiễn ............................................ 24
1.4.5. Phương pháp giải bài tập vật lý có nội dung thực tiễn ............................................. 25
1.4.6. Vai trò của bài tập vật lý có nội dung thực tiễn trong việc phát triển năng lực giải
quyết vấn đề cho học sinh .................................................................................................. 27
1.5. Quy trình lựa chọn và sử dụng bài tập vật lý có nội dung thực tiễn trong việc phát
triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh .................................................................... 28
1.6. Thực trạng vấn đề sử dụng bài tập vật lý có nội dung thực tiễn nhằm phát triển năng
lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học ở các trường Trung học phổ thông trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng ................................................................................................ 28
1.6.1. Mục tiêu điều tra ....................................................................................................... 28
1.6.2. Nội dung điều tra ...................................................................................................... 29
1.6.3. Phương pháp điều tra ................................................................................................ 29
1.6.4. Kết quả điều tra ........................................................................................................ 29
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1
33
CHƯƠNG 2: KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP VẬT LÝ CÓ NỘI DUNG THỰC
TIỄN CHƯƠNG “CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN” - VẬT LÝ 10 NHẰM PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
34
2.1. Phân tích nội dung và cấu trúc chương “Các định luật bảo toàn” Vật lý 10 ............... 34
2.2. Các yêu cầu cần đạt chương “Các định luật bảo toàn” Vật lý 10 ............................... 35
2.3. Khai thác hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn chương “Các định luật bảo toàn”
nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh ................................................... 40
III
2.4. Sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học chương “Các định luật bảo toàn”
Vật lý 10 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh ................................... 63
2.5. Soạn thảo tiến trình dạy học một số kiến thức chương “Các định luật bảo toàn” Vật lý
10 trong đó có sử dụng hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn nhằm phát triển năng lực
giải quyết vấn đề của học sinh ............................................................................................ 63
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2
75
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
76
3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm............................................................................ 76
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ................................................................................. 76
3.3. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ................................................................................. 76
3.4. Phương pháp chuyên gia ............................................................................................. 76
3.5. Tiến hành thực nghiệm ................................................................................................ 76
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3
82
TỔNG KẾT VÀ KIẾN NGHỊ
83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
85
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT
PL1
PHỤ LỤC 2: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
PL9
IV
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
NL
Năng lực
GQVĐ
Giải quyết vấn đề
GDPT
Giáo dục phổ thông
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
THPT
Trung học phổ thông
BTVL
Bài tập vật lý
HSHT
Hồ sơ học tập
BT
Bài tập
BMVL
Bộ môn vật lý
TP
Thành phố
HĐ
Hành động
NC
Nghiên cứu
SGK
Sách giáo khoa
V
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1: Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề .............................................................. 8
Bảng 1-2: Kết quả khảo sát thực trạng đối với 15 giáo viên ở trường các THPT trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng ...................................................................................................... 29
Bảng 1-3: Kết quả khảo sát thực trạng của 40 học sinh trường THPT Thái Phiên ............ 31
Bảng 2-1: Các chỉ số của Chuẩn kiến thức kĩ năng của chương “Các định luật bảo toàn”
Vật lý 10 ............................................................................................................................. 35
Bảng 2-2: Bảng liên hệ giữa chỉ số hành vi năng lực giải quyết vấn đề với chỉ số hành vi
của chương “Các định luật bảo toàn” Vật lý 10 ................................................................. 37
Bảng 2-3: Sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn trong dạy học chương “Các định luật bảo
toàn” Vật lý 10 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh ......................... 63
Bảng 3-1: Kết quả thực nghiệm đề tài đối với 15 giáo viên ở trường các THPT trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng ...................................................................................................... 76
VI
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ cột cho kết quả thực nghiệm đề tài đối với 15 giáo viên ở trường các
THPT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng .............................................................................. 80
VII
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Tóm tắt kiến thức chương “Các định luật bảo toàn” – Vật lí 10 ......................... 35
VIII
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chương trình Giáo dục phổ thông năm 2018 xác định “Mục tiêu của giáo dục phổ
thông là giúp học sinh (HS) phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, trở thành người học
tích cực, tự tin, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời, có phẩm chất tốt đẹp
và năng lực (NL) cần thiết để trở thành công dân có trách nhiệm, người lao động có văn
hóa cần cù, sáng tạo”.
Với mục tiêu đó đòi hỏi ngành giáo dục phải đổi mới một cách mạnh mẽ, sâu sắc,
toàn diện để đào tạo ra những con người có đầy đủ phẩm chất, NL, kiến thức, đáp ứng được
nhu cầu của đất nước trong tình hình mới
Trong dạy học Vật lý (VL) nói riêng và các môn học Khoa học tự nhiên (KHTN)
nói chung, việc giảng dạy bài tập vật lý (BTVL) có những tác dụng tích cực sau:
- BTVL là phương tiện để HS ôn tập lại kiến thức đã học, đồng thời giúp HS nắm
chắc, hiểu rõ các kiến thức Vật lý một cách chính xác, sâu sắc hơn
- BTVL là phương tiện quan trọng trong việc rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo, rèn luyện
thói quen vận dụng kiến thức đã thu nhận được để giải quyết các vấn đề của thực tiễn
- Thông qua việc giải BTVL có thể rèn luyện cho HS những đức tính tốt như tinh
thần tự lập, tính cẩn thận và tính kiên trì
Vì vậy, để quá trình dạy học Vật lý ở trường phổ thông đạt hiệu quả cao, phát huy
được tính tích cực, sáng tạo của HS thì việc giảng dạy BTVL cũng phải có sự thay đổi
Thực trạng hiện nay, cách chuyển giao và cách sử dụng BTVL của giáo viên (GV)
còn mang nặng tính hình thức và theo lối mòn. Kết quả là xảy ra tình trạng HS không hiểu
bản chất của vấn đề, không nắm được mối liên hệ giữa các yếu tố trong tình huống của bài
tập, chỉ biết vận dụng công dụng một cách máy móc
Trong chương trình vật lý 10 thì chương “Các định luật bảo toàn” là cơ sở vật lý của
nhiều ứng dụng kỹ thuật quan trọng như: chuyển động phản lực, công nghiệp năng lượng,
hoàn thiện các thiết bị kỹ thuật, … Có thể khai thác hệ thống các bài tập chương “Các định
luật bảo toàn” như công cụ để bồi dưỡng tư duy, phát triển NL giải bài tập cho HS
1
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài “Khai thác và sử
dụng hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn chương “Các định luật bảo toàn” – vật lý
10 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khai thác và sử dụng bài tập có nội dung thực tiễn chương “Các định luật bảo toàn”
– lớp 10 nhằm phát triển NL giải quyết vấn đề (GQVĐ) của học sinh
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề ra, tôi đã đề ra các nhiệm vụ nghiên cứu (NC) cụ thể sau:
- Nghiên cứu lí luận về phát triển NL, NL GQVĐ và việc dạy học theo hướng phát
triển NL GQVĐ.
- Nghiên cứu lý luận về BTVL, BTVL có nội dung thực tiễn
- Nghiên cứu các yêu cầu cần đạt được khi học các kiến thức chương “Các định luật
bảo toàn” - Vật lý 10.
- Nghiên cứu thực trang vấn đề sử dụng BTVL nhằm phát triển NL GQVĐ ở một số
trường trung học phổ thông (THPT)HS trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Khai thác hệ thống BTVL có nội dung thực tiễn chương “Các định luật bảo toàn”
- Vật lý 10 nhằm phát triển NL GQVĐ của HS THPT
- Soạn thảo tiến trình dạy học chương “Các định luật bảo toàn” trong đó có sử dụng
hệ thống bài tập đã xây dựng
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả việc vận dụng hệ thống
BTVL có nội dung thực tiễn trong việc phát triển NL GQVĐ của HS.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Quá trình xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn chương “Các
định luật bảo toàn” – Vật lý 10 phát triển năng lực giải quyết vấn để của học sinh THPT
- Phạm vi nghiên cứu
+ Nội dung: Kiến thức chương “Các định luật bảo toàn” – Vật lý 10
+ Địa bàn: TP Đà Nẵng.
2
+ Thời gian: Từ tháng 01 năm 2022 đến tháng 5 năm 2022.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết
+ Nghiên cứu mục tiêu đổi mới trong dạy học nói chung và trong vật lý nói riêng.
+ Nghiên cứu cơ sở lí luận về BTVL và BTVL có nội dung thực tiễn nhằm bồi dưỡng
NL GQVĐ
+ Nghiên cứu đặc điểm, cấu trúc, nội dung và các yêu cầu cần đạt của chương “Các
định luật bảo toàn” - Vật lý 10.
- Phương pháp nghiên cứu chuyên gia:
Thăm dò, trao đổi ý kiến với GV các trường THPT và HS trường THPT Thái Phiên
trên địa bàn TP Đà Nẵng về thực trạng dạy và sử dụng BTVL có nội dung thực tiễn nhằm
phát triển NL GQVĐ của HS thông qua form khảo sát
- Thống kê toán học
Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để phân tích, đánh giá kết quả thực
nghiệm sư phạm và rút ra kết luận.
6. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Hướng nghiên cứu hệ thống bài tập chương “Các định luật bảo toàn” Vật lý 10 đã
được một số tác giả thực hiện và đạt được một số kết quả như:
- “Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương “ Các định luật bào toàn” Vật lý
10 nhằm phát triển tư duy cho học sinh” – Phan Thị Kim Phượng – Năm 2018. Góp phần
xây dựng hệ thống bài tập phát triển NL tư duy của học sinh và bộ công cụ đánh giá NL
phát triển tư duy trong dạy học bài tập
- “Xây dựng hệ thống bài tập chương “Các định luật bảo toàn” lớp 10 THPT nhằm
phát triển năng lực tư duy độc lập và nâng cao hiệu quả tự học của học sinh” – Nguyễn
Xuân Phương – Năm 2007. Góp phần xây dựng hệ thống bài tập phát triển NL tư duy học
tập và nâng cao hiệu quả tự học của HS
- “Lựa chọn, soạn thảo và sử dụng hệ thống bài tập chương “Các định luật bảo toàn”
Vật lý 10” – Nguyễn Thị Lan Hương – Năm 2016. Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận của
3
việc bồi dưỡng năng lực GQVĐ cho HS trong dạy học nói chung và dạy học BTVL nói
riêng. Kết quả của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho GV và HS
Chương “Các định luật bảo toàn” Vật lý 10 là cơ sở vật lý của nhiều ứng dụng kỹ
thuật quan trọng như: chuyển động phản lực, công nghiệp năng lượng, hoàn thiện các thiết
bị kỹ thuật, … Có thể khai thác hệ thống các bài tập chương “Định luật bảo toàn” gắn với
nội dung thực tiễn giúp phát triển năng lực giải quyết vấn đề của HS
Tuy nhiên, các đề tài trên chưa nghiên cứu vấn đề đó. Vì vậy, chúng tôi chọn nghiên
cứu đề tài “Khai thác và sử dụng hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn chương “Các
định luật bảo toàn” – vật lý 10 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học
sinh”
7. Cấu trúc khóa luận
Ngoài phần mở đầu, nội dung của khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về khai thác và sử dụng bài tập vật lý có nội
dung thực tiễn nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
Chương 2: Khai thác và sử dụng bài tập vật lý có nội dung thực tiễn chương “Các
định luật bảo toàn” – vật lý 10 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
BÀI TẬP VẬT LÝ CÓ NỘI DUNG THỰC TIỄN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH
1.1. Năng lực của học sinh trung học phổ thông
1.1.1. Khái niệm năng lực
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về năng lực.
“Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu
của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt. Năng lực vừa là
tiền đề, vừa là kết quả của hoạt động. Năng lực vừa là điều kiện cho hoạt động đạt kết quả
nhưng đồng thời năng lực cũng phát triển ngay trong chính hoạt động ấy (kinh nghiệm, trải
nghiệm).” [7, tr. 213]
“Nói đến năng lực là phải nói đến khả năng thực hiện, là phải biết làm, chứ không
chỉ biết và hiểu.” [5, tr. 9]
Năng lực là tổ hợp của các yếu tố kiến thức, kĩ năng, thái độ giúp cho con người có
thể hoàn thành tốt một công việc nào đó. Năng lực là những khả năng tồn tại trong mỗi cá
nhân, giúp cho cá nhân hoàn thành được công việc dựa vào khả năng đó trong một bối cảnh
cụ thể. Một người muốn được người khác công nhận là có năng lực khi người đó phải thể
hiện được những kĩ năng, kĩ xảo đáp ứng được những công việc nhất định. Tức là năng lực
không phải chỉ là những yếu tố không nhìn thấy được, năng lực còn phải chứng minh được,
biểu hiện được ra ngoài và có thể đo lường, đánh giá được.
Tham khảo các cách phát biểu về năng lực của các nhà giáo dục học, chúng tôi thống
nhất và tiếp thu quan niệm về năng lực trong CTGDPTTT năm 2018 đã xác định như sau:
Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình
học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các
thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, ... thực hiện thành công một loại hoạt
động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể.
5
1.1.2. Các đặc điểm của năng lực
- NL chỉ tồn tại trong hành động (HĐ). Khi con người chưa HĐ thì NL vẫn còn tiềm
ẩn. NL chỉ có tính hiện thực khi cá nhân HĐ và phát triển trong chính HĐ ấy.
- Bất cứ NL nào cũng đều tích hợp kiến thức, kỹ năng và thái độ.
- Quá trình hình thành NL phải gắn với luyện tập, thực hành và trải nghiệm các công
việc thuộc nghề nào đó và bảo đảm thực hiện có hiệu quả.
- NL của một cá nhân lao động thể hiện ở sự hiệu biết công việc, ở năng suất, hiệu
quả đã và đang thực hiện trong nghề hoặc sẵn sàng có thể sử dụng trong tương lai
- NL thể hiện tính chất tâm sinh lý của con người chi phối trong quá trình tiếp thu
kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo.
- NL không mang tính chung chung mà khi nói đến NL, bao giờ người ta cũng nói
về một lĩnh vực cụ thể nào đó. Ví dụ như NL lãnh đạo, NL làm việc, NL truyền thông, …
- NL giải thích sự khác biệt giữa cá nhân này với cá nhân khác ở khả năng đạt được
những kiến thức và hành vi nhất định.
1.1.3. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông
Theo CTGDPTTT năm 2018 đã xác định: Năng lực chung là năng lực cơ bản, thiết
yếu để con người có thể sống và làm việc bình thường trong xã hội. Năng lực này được
hình thành và phát triển do nhiều môn học, liên quan đến nhiều môn học và hoạt động giáo
dục như năng lực tự chủ và tự học; năng lực hợp tác và giao tiếp; năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề
1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực GQVĐ thuộc nhóm các năng lực chung mà bất kì ai cũng cần phải có để
sống và làm việc, học tập hiểu quả. Trong học tập cũng như trong đời sống khi HS gặp một
bài toán hoặc một tình huống (VĐ) cần giải quyết thì học sinh phải tư duy nhằm tìm ra VĐ,
nhận diện VĐ một cách chính xác, đề xuất các phương án, lựa chọn phương án tối ưu sau
đó tiến hành giải quyết VĐ đã đặt ra, sau cùng học sinh sẽ đánh giá hiệu quả của phương
án.
6
Vì thế năng lực GQVĐ là một năng lực đòi hỏi HS phải tư duy, phát hiện và GQVĐ
và là một tổ hợp của nhiều năng lực thành phần được học sinh vận dụng trong quá trình
GQVĐ
1.2.2. Các mức độ năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong học tập vật lý
Có nhiều cách để phân chia mức độ NL GQVĐ của học sinh trong học tập vật lý, ở
đây tôi dựa vào mức độ học sinh tham gia vào quá trình giải quyết vấn đề để xây dựng các
mức độ GQVĐ.
- Mức độ thứ nhất: Giáo viên đưa ra tình huống hoặc bài toán vật lý có vấn đề, đề
xuất các phương pháp giải quyết vấn đề và thực hiện giải quyết vấn đề đã đặt ra. Học sinh
theo dõi quá trình, rút ra nhận xét, kết luận về vấn đề vật lý đó dưới sự hướng dẫn và trợ
giúp của giáo viên.
- Mức độ thứ hai: Giáo viên đưa ra tình huống hoặc bài toán vật lý có vấn đề và đề
xuất các phương án giải quyết. Học sinh tham gia vào quá trình lựa chọn phương pháp để
giải quyết vấn đề đó. Sau đó học sinh rút ra nhận xét, kết luận về vấn đề đã giải quyết.
- Mức độ thứ ba: Học sinh chủ động tìm ra được tình huống hoặc bài toán vật lý có
vấn đề. Học sinh đề xuất các phương án giải quyết vấn đề và thực hiện các phương án đề
giải quyết vấn đề đã đặt ra. Sau đó học sinh nhận xét, kết luận và điều chỉnh lại phương
pháp, cách thức tiếp cận một cách hợp lí và nhanh chóng nhất.
Việc xác định các mức độ NL GQVĐ của HS trong dạy học vật lý rất quan trọng,
đây là cơ sở để xây dựng các bộ tiêu chí đánh giá NL GQVĐ của học sinh trong từng tiến
trình dạy học cụ thể và trong việc hệ thống các bài tập vật lý cho phù hợp với mục tiêu phát
triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.
1.2.3. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong học tập vật lý
Theo [5, tr. 41-44], cấu trúc NL GQVĐ phát triển ở học sinh gồm 4 thành tố, mỗi
thành tố bao gồm một số hành vi cá nhân được thực hiện trong quá trình GQVĐ.
7
Bảng 1-1. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực
Mức độ biểu hiện
Chỉ số hành vi
Mức độ 1
thành tố
Mức độ 2
Mức độ 3
1. Tìm hiểu vấn 1.1. Tìm hiểu Quan sát, mô tả Giải thích thông Phân tích, giải
đề
tình huống vấn đƣợc các quá tin đã cho, mục thích thông tin
đề
hiện tiêu cuối cùng đã
trình,
cho,
mục
tượng trong tình cần thực hiện để tiêu cần thực
huống để làm rõ làm rõ vấn đề hiện
và
phát
vấn đề cần giải cần giải quyết.
hiện vấn đề cần
quyết
giải quyết.
1.2. Phát hiện Từ các thông tin Từ các thông tin Từ các thông tin
vấn
đề
nghiên cứu
cần đúng và đủ về đúng và đủ về đúng và đủ về
quá trình, hiện quá trình, hiện quá trình, hiện
tượng, trình bày tượng, trình bày tượng, trình bày
được một số được các câu được câu hỏi
câu hỏi riêng lẻ. hỏi liên quan liên quan đến
đến vấn đề cần vấn đề và xác
giải quyết.
định được vấn
đề
cần
giải
quyết.
1.3. Phát biểu Sử dụng được ít Sử dụng được ít Diễn đạt vấn đề
vấn đề
nhất
một nhất hai phương ít nhất bằng hai
phương
thức thức để diễn đạt phương thức và
(văn bản, hình lại vấn đề.
phân tích thành
vẽ, biểu bảng,
các vấn đề bộ
lời nói, …) để
phận.
diễn đạt lại vấn
đề.
8
2. Đề xuất giải 2.1. Diễn đạt lại Diễn
pháp
đạt
tình huống bằng được
đạt
lại Diễn
tình được
lại Diễn
đạt
tình được
tình
ngôn ngữ của huống một cách huống trong đó huống
đơn giản.
chính mình
lại
bằng
có sử dụng các nhiều cách khác
hình vẽ, kí hiệu nhau một cách
để làm rõ thông linh hoạt.
tin
của
tình
huống.
2.2. Tìm kiếm Bước đầu thu Lựa chọn được Lựa chọn được
thông tin liên thập thông tin nguồn thông tin toàn
bộ
các
quan đến vấn đề về kiến thức và về kiến thức và nguồn thông tin
phương
pháp phương
pháp về kiến thức và
cần sử dụng để cần sử dụng để phương
pháp
giải quyết vấn giải quyết vấn cần sử dụng để
đề từ các nguồn đề và đánh giá giải quyết vấn
nguồn thông tin đề cần thiết và
khác nhau.
đó.
đánh giá được
độ tin cậy của
nguồn thông tin
đó.
2.3.
Đề
xuất Thu thập, phân Đưa ra phương Lựa
chọn
giải pháp giải tích thông tin án giải quyết phương án tối
quyết vấn đề
liên quan đến (Đề xuất giả ưu,
vấn đề, xác định thuyết, phương hoạch
thông tin cần án kiểm tra giả hiện.
thiết
để
giải thuyết bằng suy
quyết vấn đề.
luận lí thuyết
hoặc
nghiệm).
9
thực
lập
kế
thực
3. Thực hiện 3.1.
Lập
kế Phân tích giải Phân tích giải Phân tích giải
giải pháp giải hoạch cụ thể để pháp thành kế pháp thành kế pháp thành kế
quyết vấn đề
thực hiện giải hoạch thực hiện hoạch thực hiện hoạch thực hiện
cụ thể, diễn đạt cụ thể, diễn đạt cụ thể, thuyết
pháp
các kế hoạch cụ các kế hoạch cụ minh
các
kế
thể đó bằng văn thể đó bằng sơ hoạch cụ thể
đồ, hình vẽ.
bản.
qua sơ đồ, hình
vẽ.
3.2. Thực hiện Thực hiện được Thực hiện được Thực hiện giải
giải pháp
giải
pháp
để giải pháp trong pháp cho một
giải quyết vấn đó huy động ít chuỗi vấn đề
đề cụ thể, giả nhất hai kiến liên tiếp, trong
định (Vấn đề thức, hai phép đó có những
học tập) mà chỉ đo, … để giải vấn đề nảy sinh
cần huy động quyết vấn đề.
từ chính quá
một kiến thức,
trình giải quyết
hoặc tiến hành
vấn đề.
một phép đo,
tìm kiếm, đánh
giá một thông
tin cụ thể.
3.3. Đánh giá và Đánh giá các Đánh giá các Đánh giá các
điều chỉnh các bước trong quá bước trong quá bước trong quá
bước giải quyết trình giải quyết trình giải quyết trình giải quyết
cụ
thể
ngay vấn
đề,
phát vấn
đề,
phát vấn
đề,
phát
trong quá trình hiện ra sai sót, hiện sai sót, khó hiện sai sót, khó
thực hiện
khó khăn.
khăn và đưa ra khăn, đưa ra
những
chỉnh.
10
điều những
điều
chỉnh và thực
- Xem thêm -