Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Hóa học [HOT] Tuyển tập 40 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2016 của các trường ...

Tài liệu [HOT] Tuyển tập 40 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2016 của các trường chuyên có đáp án và lời giải chi tiết

.PDF
164
2302
157

Mô tả:

Tuyển tập 40 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2016 của các trường chuyên có đáp án và lời giải chi tiết
SỞ GD VÀ ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 153 Họ, tên thí sinh:........................................................................Số báo danh:.................................... Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. (Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) Câu 1: Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch CuSO4 , phản ứng xong thu được chất rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chứa 3 loại ion. Nhận xét nào sau đây đúng : A. Zn chưa phản ứng hết, Fe chưa phản ứng , CuSO4 đã phản ứng hết B. Zn phản ứng hết, Fe phản ứng hết , CuSO4 còn dư C. Zn phản ứng hết, Fe còn dư , CuSO4 đã phản ứng hết D. Zn phản ứng hết, Fe chưa phản ứng , CuSO4 đã phản ứng hết Câu 2: Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử X,Y lần lượt là 3sa ; 3pb. Biết phân lớp 3s của X và Y hơn kém nhau 1 electron và Y tạo được hợp chất khí với Hidro có công thức H2Y. Nhận định nào sau đây là đúng : A. X tan trong nước tạo dung dịch làm đỏ quì tím B. Y tan trong nước làm quì tím hóa xanh C. Liên kết X và Y thuộc loại liên kết cộng hóa trị D. Số electron độc thân trong nguyên tử Y gấp 2 lần trong nguyên tử X Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 1,62g Al trong 280 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch X và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất). Cho 5,75g kim loại Na và 500 ml dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y tạo thành 1,56g kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch HCl là : A. 3M B. 0,3M C. 0,15M D. 1,5M Câu 4: Để phân biệt 3 loại dung dịch H2N-CH2-COOH , CH3COOH ; CH3CH2NH2 chỉ cần 1 thuốc thử là : A. Na kim loại B. dd NaOH C. Quì tím D. dd HCl Câu 5: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn ( MY< MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lit khí H2. Mặt khác , cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lit khí H2 ( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện ). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là : A. 54,54% B. 66,67% C. 33,33% D. 45,45% Câu 6: Cho các phát biểu sau : (1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 660C (2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic (3) Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol (4) Phenol tan tốt trong etanol (5) Phenol làm quí tím hóa đỏ (6) Phenol phản ứng được với Brom ở điều kiện thường Có bao nhiêu phát biểu đúng : A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng : A. Phèn chua được dùng là chất làm trong nước , khử trùng nước B. Phèn chua dùng trong ngành thuộc da và công nghiệp giấy C. Dung dịch NaHCO3 có môi trường axit D. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ Câu 8: Cho các phản ứng : (1) O3 + dd KI (2) H2S + SO2 (3) KClO3 + HCl đặc ( đun nóng ) (4) NH4HCO3 (t0C) (5) NH3 (khí) + CuO (t0) (6) F2 + H2O (t0) (7) H2S + nước clo (8) HF + SiO2 (9) NH4Cl + NaNO2 (t0) (10) C + H2O (t0) Số trường hợp tạo ra đơn chất là : A. 6 B. 8 C. 7 D. 5 2NH3(khí). Khi nhiệt độ tăng thì tỷ khối của hỗn Câu 9: Cho cân bằng hóa học N2 (khí) + 3H2(khí) hợp khí so với H2 giảm đi . Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là : A. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt , cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ B. Phản ứng thuận tỏa nhiệt , cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ C. Phản ứng nghịch thu nhiệt , cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ D. Phản ứng thuận thu nhiệt , cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ Câu 10: Để đánh giá lượng axit béo tự do trong chất béo người ta dùng chỉ số axit. Đó là số miligam KOH cần dùng để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo . Để trung hòa 14g một chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo đó là : A. 5,6 B. 6,0 C. 7,0 D. 6,5 Câu 11: Phát biểu đúng là : A. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2 B. Tất cả các este khi phản ứng với dung dịch kiềm thì luôn thu được sản phẩm muối và ancol C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch D. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khí có H2SO4 đặc là phản ứng 1 chiều Câu 12: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch gồm Pb(NO3)2 0,05M ; AgNO3 0,10M và Cu(NO3)2 0,1M , sau 1 thời gian thu được 3,84g hỗn hợp kim loại và dung dịch X . Cho 3,25g Zn vào dung dịch X , sau phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 3,895g hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là : A. 1,428 B. 2,242 C. 2,856 D. 1,575 Câu 13: Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đổ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y , khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch X có pH = a và m gam kết tủa Y ( Coi H2SO4 điện ly hoàn toàn cả 2 nấc). Giá trị của a và m lần lượt là : A. 13 và 1,165 B. 7 và 2,330 C. 1 và 2,330 D. 7 và 1,165 Câu 14: Cho các dung dịch sau : saccarozo ; propan-1,2-diol ; etylen glicol ; anbumin ; axit axetic ; glucozo ; andehit axetic ; Gly-Ala. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là : A. 4 B. 6 C. 5 D. 7 Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng : A. Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3 B. Cacbon monoxit và silic dioxit là oxit axit C. Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 D. Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử , photpho đỏ có cấu trúc polime Câu 16: Cho các chất : Na2CO3 ; NaHCO3 ; NaHSO4 ; HCl ; BaCl2 ; CuO ; Fe. Số cặp chất có thể tác dụng trực tiếp với nhau ở nhiệt độ thường là : A. 10 B. 9 C. 7 D. 8 Câu 17: Cho các chất rắn ở dạng bột : SiO2 ; Si ; Cr2O3 ; Al ; CaC2. Số chất tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng dư là : A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 18: Cho các chất : FeS ; Cu2S ; H2S ; Ag ; Fe ; KMnO4 ; Na2SO3 ; Fe(OH)2 ; S. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là : A. 7 B. 8 C. 9 D. 6 Câu 19: Cho khí H2S tác dụng với các chất trong dung dịch NaOH ; khí Clo ; dung dịch KI ; dung dịch CuSO4 ; nước Clo ; dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng ; khí oxi dư đun nóng ; dung dịch FeCl3 ; dung dịch ZnCl2 . Có a trường hợp xảy ra phản ứng và có b trường hợp trong đó S-2 bị oxi hóa lên S+6 . giá trị của a,b lần lượt là : A. 7 – 1 B. 6 – 1 C. 6 – 3 D. 7 – 2 Câu 20: Hỗn hợp X gồm Zn , Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lit khí (dktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 g hỗn hợp X cần 12,32 lit khí Clo (dktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là : A. 8,4g B. 11,2g C. 2,8g D. 5,6g Câu 21: Trong số các chất hữu cơ chứa (C,H,O) để có phân tử khối là 60 có : a chất tác dụng với Na giải phóng H2 ; b chất tác dụng với dung dịch NaOH ; c chất tham gia phản ứng tráng bạc. Giá trị của a,b,c lần lượt là : A. 2 ; 2 ; 0 B. 2 ; 1 ; 0 C. 3 ; 2; 1 D. 4 ; 2 ; 2 Câu 22: Cho các phản ứng: o t (1) C2H6 + Cl2  → C2H5Cl + HCl (2) C2H5OH + HBr  → C2H5Br + H2O o t (3) C2H5OH + H2SO4  → C2H4 + H2O (4) C2H4 + Br2  → C2H4Br2 o H 2 SO4 ,t (5) 2C2H5OH  → (C2H5)2O + H2O (6) 2C2H5OH + 2Na  → 2C2H5ONa + H2 Số phản ứng hóa học thuộc loại phản ứng thế là: A. (1);(5);(6) B. (1);(4);(6) C. (1);(2);(6) D. (1);(2);(3);(5) Câu 23: Trong số các chất : C2H5OH; CH3NH2 ; CH3NH3Cl ; CH3COONa ; CH3CHO ; CH2 = CH2 ; CH3COOH ; CH3COONH4 ; C6H5ONa. Số chất tác dụng với dung dịch HCl loãng là : A. 7 B. 6 C. 4 D. 5 Câu 24: Cho mô hình thí nghiệm điều chế và thu khí như hình vẽ sau: Phương trình phản ứng xảy ra trong bình đựng nước brom là: A. SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr B. H2S + 4Br2 + 4H2OH2SO4 + 8HBr C. H2S + Br2  2HBr + S D. SO2 + Br2+ H2O SO3 + 2HBr Câu 25: Cho 4,96g hỗn hợp Ca , CaC2 tác dụng hết với H2O thu được 2,24 lit (dktc) hỗn hợp khí X. Đun nóng hỗn hợp khí X có mặt chất xúc tác thích hợp một thời gian thu được hỗn hợp khí Y . Dẫn hỗn hợp khí Y từ từ vào dung dịch nước Brom dư thấy còn lại 0,896 lit (dktc) hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi với H2 bằng 4,5 . Khối lượng bình nước brom tăng lên là : A. 0,8g B. 0,54g C. 0,36g D. 1,04g Câu 26: Hỗn hợp X gồm Al và Mg. Hòa tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng , dư thu được dung dịch Y và 1,344 lit hỗn hợp khí Y (dktc) gồm 2 khí N2O ; N2. Tỷ khối của hỗn hợp Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X cẩn thận thu được 117,9g chất rắn khan. Số mol khí O2 cần để oxi hóa hết 7,65g X là : A. 0,3750 B. 0,1875 C. 0,1350 D. 0,1870 Câu 27: Cho 7,52g hỗn hợp gồm Al ; Fe ; Cu vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,6M và HCl 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,56g chất rắn và có 3,808 lit khí (dktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 1,7g NaNO3 ; khí các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (dktc , sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là : A. 0,672 lit và 26,75g B. 0,672 lit và 27,39g C. 0,448 lit và 26,75g D. 0,048 lit và 27,39g Câu 28: Dãy các chất giảm dần theo tính axit là : A. CH2Cl2COOH > CH3CHClCOOH > CH2ClCH2COOH > CH3CH2COOH B. CH2ClCH2COOH > CH3CCl2COOH > CH3CHClCOOH > CH3CH2COOH C. CH3CH-2COOH > CH3CCl2COOH > CH3CHClCOOH > CH2ClCH2COOH D. CH3CCl2COOH > CH3CHClCOOH > CH3CH2COOH > CH2ClCH2COOH Câu 29: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+ ; a mol Al3+ ; b mol NO3- ; 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,732g kết tủa . Giá trị của a,b lần lượt là : A. 0,02 và 0,12 B. 0,120 và 0,020 C. 0,012 và 0,096 D. 0,02 và 0,012 Câu 30: Nhận xét không đúng là : A. Nước giải khát được nén khí CO2 ờ áp suất cao hơn sẽ có độ chua lớn hơn B. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí C. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn. D. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khí cháy ở mặt đất Câu 31: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào làm giảm mạch Cacbon : A. Poli (vinyl clorua) + Cl2 B. Cao su thiên nhiên + HCl C. Poli ( vinyl axetat) + H2O D. Amilozo + H2O Câu 32: Chỉ dùng thêm quì tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây : A. Ba(NO3)2 ; NaOH ; NaCl ; HCl B. NH4Cl ; NaCl ; AlCl3 ; HCl C. NaOH ; NaClO ; HCl ; NaCl D. NaNO3 ; NaOH ; HNO3 ; Ba(NO3)2 Câu 33: Nhận xét không đúng là : Trong số các các chất : Vinylaxetilen ; axit fomic ; etilen glicol ; axit glutamic ; axetandehit có : A. 3 chất tác dụng với AgNO3 / NH3 B. 2 chất tác dụng với nước Br2 C. 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc D. 2 chất tác dụng với C2H5OH tạo este Câu 34: Trung hòa 16,60 gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch NaOH thu được 23,20g hỗn hợp 2 muối. Nếu cho 16,60g hỗn hợp 2 axit trên tác dụng với dung dịch Na2CO3 thì thể tích CO2 (dktc) lớn nhất thoát ra là : A. 3,36 lit B. 6,72 lit C. 2,24 lit D. 4,48 lit Câu 35: 4 kim loại K ; Al ; Fe ; Cu được ấn định không theo thứ tự X ; Y ; Z và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối và Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X,Y,Z,T theo thứ tự là : A. K,Al,Fe,Cu B. K,Fe,Al,Cu C. Al,K,Cu,Fe D. Al,K,Fe,Cu Câu 36: Hợp chất hữu cơ X (C,H,O) có MX < 140. Cho 2,76g gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , sau đó chưng khô phần hơi chỉ có H2O , phần rắn Y chứa 2 muối nặng 4,44g. Nung nóng Y trong O2 dư thu được 0,03mol Na2CO3 ; 0,11 mol CO2 ; 0,05 mol H2O. Số công thức cấu tạo có thể có của X là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 37: Hỗn hợp X gồm Ala-Ala ; Ala-Gly-Ala ; Ala-Gly-Ala ; Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 26,26g hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lit O2 (dktc) . Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là : A. 25,08 B. 99,15 C. 24,62 D. 114,35 Câu 38: Hỗn hợp A gồm andehit acrylic và 1 andehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72g hỗn hợp A cần vừa hết 2,296 lit khí Oxi. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8,5g kết tủa. Công thức cấu tạo của X là : A. HCHO B. C2H5CHO C. C3H5CHO D. CH3CHO Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 8,9g amino axit X ( chỉ có 1 chức axit) , thu được 0,3 mol CO2 ; 0,35 mol H2O ; 1,12 lit N2 (dktc) . Biết X là sản phẩm của phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit . Công thức cấu tạo của X là : A. CH3CH(NH2)COOH B. H2N – CH2 – CH2 – COOH C. H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH D. H2N – CH2 – CH2 – CH2 – COOH Câu 40: Cho Na được lấy dư 10% so với lượng cần thiết vào 100 ml ancol etylic x0 , khi phản ứng thu được 42,56 lit khí B ( ở điều kiện tiêu chuẩn) và m gam chất rắn. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml ; của nước là 1g/ ml. Giá trị của m là: A. 174,4 B. 56,24 C. 126,9 D. 183,14 Câu 41: Điện phân với điện cực trơ màng ngăn xốp dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl đến khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Thể tích khí (dktc) thu được ở anot bằng : A. 1,792 B. 1,344 C. 0,448 D. 0,896 Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehit benzoic ; axetandehit ; etandial ; andehit acrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa m1 gam Ag. Giá trị của m1 là : A. 54g B. 216g C. 108g D. 97,2g Câu 43: X là 1 ancol no . mạch hở . Cho m gam X tác dụng với CuO dư đun nóng , phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2g thu được hỗn hợp sản phẩm Y ( trong đó có chất hữu cơ D). Tỷ khối hơi của Y so với H2 là 18. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol D thu được y mol CO2 và (y – x) mol H2O. Giá trị của m là : A. 5,8g B. 8,36 C. 6,96 D. 7,6 Câu 44: Có các phát biểu sau : (1) Amilozo và amilopectin đều có cấu trúc mạch C phân nhánh (2) Xenlulozo và tinh bột là 2 đồng phân cấu tạo (3) Fructozo và Saccarozo đều có phản ứng tráng bạc (4) Glucozo và Saccarozo đều làm mất màu nước brom (5) Glucozo và Fructozo đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng (6) Este chỉ được tạo ra khi có axit cacboxylic tác dụng với ancol (7) Phản ứng thủy phân este luôn là phản ứng 1 chiều (8) Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic (9) Xà phòng là muối của natri hoặc kali với axit béo Số phát biểu đúng là : A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 Câu 45: Chất A có công thức phân tử là C3H12N2O3. Chất B có công thức phân tử là CH4N2O. A,B lần lượt phản ứng với dung dịch HCl cũng cho ra một khí Z. Mặt khác khi cho A,B tác dụng với dung dịch NaOH thì A cho khí X còn B cho khí Y. Phát biểu nào sau đây đúng : A. X,Y,Z phản ứng được với dung dịch NaOH B. MZ > MY > MX C. X,Y làm quì tím hóa xanh D. Z vừa phản ứng được với NaOH vừa phản ứng được với HCl Câu 46: Cho 1,22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 ( có tỷ lệ mol là 1 : 2) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1 M thu được dung dịch Y. Mặt khác khi đốt cháy 0,09 mol hỗn hợp X thu được m gam khí CO2 ; 1,344 lit N2 (dktc) và H2O. Giá trị của m là : A. 2,28 B. 5,28 C. 2,64 D. 1,98 Câu 47: Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic 2 chức , no , mạch hở ; 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 1 dieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84g X thu được 7,26g CO2 và 2,70g H2O . Mặt khác , đun nóng 4,84g X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (dktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là : A. 4,595 B. 5,765 C. 5,180 D. 4,995 Câu 48: Cho các thí nghiệm sau : (a) Sục khí CO2 dư vào dd Natri Aluminat (g) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4 (h) Cho NH3 dư vào dd AlCl3 (b) Cho dung dịch NaHCO3 vào dd BaCl2 (c) Cho dd HCl dư vào dd natri Aluminat (i) Sục CO2 dư vào dd Ca(OH)2 (d) dd NaOH dư vào dd AlCl3 (k) Cho AgNO3 vào dd Fe(NO3)2 dư (e) dd NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2 (l) Sục khí H2S vào dd AgNO3 Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là : A. 5 B. 7 C. 8 D. 6 Câu 49: trộn 100 ml dung dịch X(KHCO3 1M ; K2CO3 1M) vào 100 ml dung dịch Y ( NaHCO3 1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T ( H2SO4 1M và HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V lit CO2 (dktc) và dung dịch E. Cho Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch F thu được m gam kết tủa . Giá trị của m và V là : A. 82,4g và 5,6 lit B. 82,4g và 2,24 lit C. 59,1g và 2,24 lit D. 23,3g và 2,24 lit Câu 50: Trong số các chất dưới đây , chất có tính bazo mạnh nhất là : A. C6H5NH2 B. (C6H5)2NH C. p-CH3-C6H5-NH2 D. C6H5CH2NH2 ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : C Các phản ứng có thể xảy ra : Zn + Cu2+  Zn2+ + Cu Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu Chất rắn gồm 2 kim loại => đó phải là Fe và Cu => CuSO4 hết và Zn hết Dung dịch có 3 ion => đó là Zn2+ ; SO42- và Fe2+ => Fe dư 1 phần Câu 2: Đáp án : D Hợp chất của Y với H là H2Y => Y thuộc nhóm VIA ( 3s23p4) [ có 2e độc thân ] Vì phân lớp 3s của X và Y hơn kém nhau 1e => X : 3s1 => X là kim loại kiềm (IA) [ có 1 e độc thân ] Câu 3: Đáp án : B nAl = 0,06 mol ; nHNO3 = 0,28 mol Al + 4HNO3  Al(NO3)3 + NO + 2H2O => nAl3+ = 0,06 mol ; nH+ dư = 0,04 mol . Khi trộn X vào Y thì thu được kết tủa chính là Al(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,02 mol +) TH1 : Al3+ dư => nNaOH = 3nAl3+ pứ + nH+ = 3nAl(OH)3 + nH+ = 0,1 mol < 0,25 = nNa Xét dung dịch X ta có : nNaOH = nNa ban đầu – nHCl => nHCl = 0,15 mol => CM(HCl) = 0,3M ( Có đáp án thỏa mãn ) Câu 4: Đáp án : C H2N-CH2-COOH : không làm quì tím đổi màu , CH3COOH : làm quì tím hóa đỏ , CH3CH2NH2 : làm quì tím hóa xanh Câu 5: Đáp án : A Câu 6: Đáp án : B (1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 660C Đúng (2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic Đúng (3) Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol Sai. Phản ứng thế vào benzen khó hơn (4) Phenol tan tốt trong etanol Đúng (5) Phenol làm quí tím hóa đỏ Sai. Phenol không làm đổi màu quì tím (6) Phenol phản ứng được với Brom ở điều kiện thường Đúng Câu 7: Đáp án : D Phèn chua được dùng là chất làm trong nước , khử trùng nước Sai. Phèn chua không có khả năng khử trùng nước Phèn chua dùng trong ngành thuộc da và công nghiệp giấy Sai. Phèn chua không được sử dụng trong công nghiệp giấy Dung dịch NaHCO3 có môi trường axit Sai. Dung dịch NaHCO3 có môi trường bazo Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ Đúng Câu 8: Đáp án : C Câu 9: Đáp án : B Do bảo toàn về khối lượng và số mol hỗn hợp khí vế trái lớn hơn vế phải => MTrái < Mphải Theo đề khi t0 tăng thì d/H2 ↓ => M ↓ => cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch => phản ứng nghịch thu nhiệt => phản ứng thuận tỏa nhiệt Câu 10: Đáp án : B nKOH = 0,0015 mol => mKOH = 0,084g = 84 mg => Chỉ số axit = 6,0 Câu 11: Đáp án : C Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2 Sai. Thủy phân chất béo luôn thu được C3H5(OH)3 Tất cả các este khi phản ứng với dung dịch kiềm thì luôn thu được sản phẩm muối và ancol Sai. Có thể là ancol hoặc andehit hoặc xeton Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch Đúng Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khí có H2SO4 đặc là phản ứng 1 chiều Sai. Là phản ứng thuận nghịch Câu 12: Đáp án : D nZn = 0,05 mol Lại có nNO3 = 2nPb + nAg + 2nCu = 0,08 mol < 2nZn => Y chỉ có Zn(NO3)2 : 0,04 mol Bảo toàn khối lượng : mZn + mmuối X = mKL(2) + mmuối Y => mMuối Y = 8,205g Bảo toàn khối lượng với : mFe + mmuối ban đầu = mKL(1) + mmuối X => mFe = m = 1,575g Câu 13: Đáp án : A dd X : nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 0,02 mol , dd Y : nOH = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,04 mol => Trong Y : nOH – nH+ = 0,02 mol = nOH- => COH = 0,1M => pH = 13 Câu 14: Đáp án : B Số dung dịch thỏa mãn : Saccarozo ; Propan-1,2-diol ; etylen glicol ; anbumin ; axit axetic ; glucozo Câu 15: Đáp án : C Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3 Sai. Nitrophotka là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3 Cacbon monoxit và silic dioxit là oxit axit Sai. CO là oxit trung tính Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 Đúng Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử , photpho đỏ có cấu trúc polime Sai. P trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử Câu 16: Đáp án : A Các cặp chất : (Na2CO3 + NaHSO4) ; (Na2CO3 + HCl) ; (Na2CO3 + BaCl2) ; (NaHCO3 + NaHSO4) ; (NaHCO3 + HCl) ; (NaHSO4 + BaCl2) ; (NaHSO4 + CuO) ; (NaHSO4 + Fe) ; (HCl + CuO) ; (HCl + Fe) Câu 17: Đáp án : C Các chất thỏa mãn : Si ; Al ;CaC2 Câu 18: Đáp án : B Các chất thỏa mãn : FeS ; Cu2S ; H2S ; Ag ; Fe ; Na2SO3 ; Fe(OH)2 ; S Câu 19: Đáp án : A Các chất có thể phản ứng : NaOH ; Cl2 ; dd CuSO4 ; nước Clo ; dd KMnO4 / H2SO4 ; O2 (t0) ; dd FeCl3 Các chất phản ứng S-2  S+6 : nước Clo Câu 20: Đáp án : D Bảo toàn e : +) X + HCl : 2nZn + 2nMg + 2nFe = 2nH2 = 1,0 mol +) X + Cl2 : 2nZn + 2nMg + 3nFe = 2nCl2 = 1,1 mol => nFe = 1,1 – 1,0 = 0,1 mol => mFe = 5,6g Câu 21: Đáp án : D CxHyOz có M = 12x + y + 16z = 60 +) z = 1 => 12x + y = 44 => C3H8O +) z = 2 => 12x + y = 28 => C2H4O2 +) z = 3 => 12x + y = 12 (L) _ Chất phản ứng Na tạo H2 :CH3CH2CH2OH; (CH3)2CHOH; CH3COOH; HOCH2 – CHO => 4 chất _ Chất phản ứng với NaOH : HCOOCH3 ; CH3COOH _ Chất tráng bạc : HCOOCH3 ; HOCH2 – CHO Câu 22: Đáp án : C Câu 23: Đáp án : D Các chất thỏa mãn : C2H5OH ; CH3NH2 ; CH3COONa ; CH3COONH4 ; C6H5ONa Câu 24: Đáp án : A Câu 25: Đáp án : A Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2 CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2 + C2H2 => mhh đầu = 40nCa + 64nCaC2 = 40nH2 + 64nCaC2 = 4,96g , nX = nH2 + nC2H2 = 0,1 mol => nH2 = 0,06 ; nC2H2 = 0,04 mol Bảo toàn khối lượng : mX = mZ + mkhí hấp thu => mkhí hấp thu = mBình tăng = mX – mZ = 0,8g Câu 26: Đáp án : B nY = 0,06 mol . MY = d/H2.MH2 = 36 Áp dụng qui tắc đường chéo : nN2O = nN2 = 0,03 mol Giả sử trong muối có NH4NO3 với x mol => nNO3 trong muối KL = 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3 = 0,54 + 8x (mol) => mmuối = 117,9g = 15,3 + 62.( 0,54 + 8x) + 80x => x = 0,12 mol => ne KL = nNO3 muối KL = 1,5 mol Trong 7,65g X có ne KL = ½ . 1,5 = 0,75 mol Bảo toàn e : ne KL = 4nO2 => nO2 = 0,1875 mol Câu 27: Đáp án : C nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 0,42 mol , nH2 = 0,17 mol => nH+ dư = 0,08 mol Trong dung dịch chắc chắn có Al3+ và Fe2+ với số mol lần lượt là x và y => mAl + mFe = 27x + 56y = 7,52 – 2,56 = 4,96g Lại có : 3nAl + 2nFe = 2nH2 (Bảo toàn e) => 3x + 2y = 0,34 => x = 0,08 ; y = 0,05 mol , nNaNO3 = 0,02 mol Khi cho NaNO3 vào thì xảy ra phản ứng với Cu trước Fe2+ 3Cu + 8H+ + 2NO3-  3Cu2+ + 2NO + 4H2O => Cu dư và trong muối có : 0,03 mol Cu2+ ; 0,02 mol Na+ ; 0,08 mol Al3+ ; 0,05 mol Fe2+ ; 0,18 mol SO42- ; 0,06 mol Cl=> mmuối = 26,75g và VNO = 0,448 lit Câu 28: Đáp án : A Cl là nhóm hút e => Càng nhiều Cl và nằm ở nhánh càng gần so với nhóm COOH thì khả năng hút e càng mạnh => O – H trong nhóm COOH càng phân cực. Tính axit càng mạnh Câu 29: Đáp án : A Bảo toàn điện tích : nH+ + 3nAl3+ = nNO3- + 2nSO4 => 3a – b = -0,06 , nOH = nKOH + 2nBa(OH)2 = 0,168 mol ; nBa2+ = 0,012 mol , mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,012 mol < 1/3( nOH – nH+) => Có hiện tượng kết tủa tan 1 phần => nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nOH- - nH+) => nAl3+ = a = 0,02 => b = 0,12 Câu 30: Đáp án : D Nước giải khát được nén khí CO2 ờ áp suất cao hơn sẽ có độ chua lớn hơn Đúng. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí Đúng Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn. Đúng Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khí cháy ở mặt đất Sai. Càng lên cao không khí càng loãng , càng ít O2 => cháy chậm hơn Câu 31: Đáp án : D Câu 32: Đáp án : C NaOH làm quì hóa xanh NaClO làm quì hoá đỏ sau đó mất màu HCl làm quì hóa đỏ NaCl không làm đổi màu quì tím Câu 33: Đáp án : B 3 chất tác dụng với AgNO3/NH3 : Vinylaxetilen ; axit fomic ; axetandehit 3 chất tác dụng với nước Brom : Vinylaxetilen ; axit fomic ; axetandehit 2 chất tráng bạc : axit fomic ; axetandehit 2 chất tác dụng với C2H5OH tạo este : axit fomic ; axit glutamic Câu 34: Đáp án : A Xét tổng quát : RCOOH + NaOH  RCOONa + H2O 2RCOOH + Na2CO3 2RCOONa + CO2 + H2O Ta có : nRCOOH. (23 – 1) = mmuôi – maxit = 23,2 – 16,6 => nRCOOH = 0,3 mol = 2nCO2 => VCO2 = 3,36 lit Câu 35: Đáp án : D Dựa vào đáp án ta thấy : X đẩy được kim loại ra khỏi dung dịch muối => X là Al , không thể là K Z không tác dụng với H2SO4 đặc nguội ngoài Al chỉ có thể là Fe Câu 36: Đáp án : B nNaOH = 2nNa2CO3 = 2.0,03 = 0,06(mol) X phản ứng với NaOH thì sản phẩm là muối. Nếu có sản phẩm khác thì đó là nước. X + NaOH → muối + H2O mH2O(1) = mX + mNaOH - m(muối) = 2,76 + 40.0,06 - 4,44 = 0,72(g) nH2O(1) = 0,72/18 = 0,04(mol) Số mol C trong X: nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,14(mol) Số mol H trong X: nH = 2.nH2O(2) + 2.nH2O(1) - nNaOH = 2.0,05 + 2.0,04 - 0,06 = 0,12(mol) Số mol O trong X: nO = (2,76 - 12.0,14 - 1.0,12)/16 = 0,06(mol) nC:nH:nO = 0,14 : 0,12 : 0,06 = 7 : 6 : 3 Công thức: (C7H6O3)n Mx < 140 ⇒ 138n < 140 ⇒ n = 1 nX = 2,76/138 = 0,02(mol) nNaOH/nX = 0,06/0,02 = 3 nH2O(1)/nX = 0,04/0,02 = 2 Một phân tử X phản ứng với ba phân tử NaOH tạo ra muối hai phân tử H2O X là este của HCOOH với phenol có hai nhóm −OH gắn với vòng benzen X: HCOOC6H4OH (ba vị trí ortho, meta, para) => 3CTCT HCOOC6H4OH + 3NaOH → HCOONa + C6H4(ONa)2 + 2H2O Câu 37: Đáp án : D Ta có : Gọi số mol các chất lần lượt là : +) Ala – Ala : x mol C6H12O3N2 +) Ala – Gly – Ala : y mol C8H15O4N3 +) Ala – Gly – Ala – Gly – Gly : z mol C12H21O6N5 => mX = 160x + 217y + 331z = 26,26g (1) Phản ứng cháy : C6H12O3N2 + 7,5O2 C8H15O4N3 + 9,75O2 C12H21O6N5 + 14,25O2 => 7,5x + 9,75y + 14,25z = nO2 = 1,155 mol => 30x + 39y + 57z = 4,62g (2) => 190x + 247y + 361z = 29,26 (3) ( nhân cả 2 vế với 76/3 ) Lấy (3) – (1) => 30(x + y + z) = 3 => x + y + z = 0,1 mol = nX => 12(x + y + z) = 1,2 mol (4) Lấy (2) – (4) => 18x + 27y + 45z = 3,42 => 2x + 3y + 5z = 0,38 mol Nếu phản ứng với KOH thì : mX + mKOH = mmuối + mH2O và nKOH = 2x + 3y + 5z và nH2O = nX = 0,1 mol => mmuối = 26,26 + 56.0,38 – 18.0,1 = 45,74g (*) Xét với 0,25 mol X gấp 2,5 lần lượng chất trong 0,1 mol X => mmuối = 2,5mmuối (*) = 114,35g Câu 38: Đáp án : D nO2 = 0,1025 mol ; nCO2 = nCaCO3 = 0,085 mol Bảo toàn khối lượng : mA + mO2 = mCO2 + mH2O => nH2O = 0,07 mol Ta có : nO(A) = nA = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,035 mol => số H trong A trung bình là 4 = số H trong andehit acrylic => số H trong X cũng phải là 4 Câu 39: Đáp án : A nN2 = 0,05 mol Bảo toàn khối lượng : mX = mC + mH + mO + mN => nO(X) = 0,2 mol. Mà trong X chỉ có 1 chức axit ( 1 nhóm COOH) => nX = ½ nO = 0,1 mol => MX = 89 => X là CH3CH(NH2)COOH Câu 40: Đáp án : D Câu 41: Đáp án : A Do ngừng đến khi catot xuất hiện khí nên : Catot : Cu2+ + 2e  Cu Anot : 2Cl-  Cl2 + 2e 2H2O 4H+ + O2 + 4e Bảo toàn e : 2nCu2+ = nCl- + 4nO2 => nO2 = 0,02 mol => nkhí = nCl2 + nO2 = 0,08 mol => Vkhí = 1,792 lit Câu 42: Đáp án : C Ta thấy nAg = 2nCHO = 2nO(X) Bảo toàn nguyên tố O : nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,5 mol => mAg = 108g Câu 43: Đáp án : D Do khi đốt D thì nCO2 – nH2O = nD => trong D có 2 p Mà X là 1 ancol no => sau khi bị CuO oxi hóa thành andehit => D phải là andehit 2 chức R(CH2OH)2 + 2CuO  R(CHO)2 + 2Cu + 2H2O ( khối lượng chất rắn giảm chính là lượng O phản ứng ) => nandehit = ½ nCuO = ½ nO pứ = 0,1 mol => nH2O = 0,2 mol => trong Y có MY = 36 => Mandehit = 72g => CH2(CHO)2 => ancol là CH2(CH2OH)2 => m = 7,6g Câu 44: Đáp án : C (1) Amilozo và amilopectin đều có cấu trúc mạch C phân nhánh Sai. Amilozo không phân nhánh (2) Xenlulozo và tinh bột là 2 đồng phân cấu tạo Sai. Vì chúng không cùng khối lượng phân tử (3) Fructozo và Saccarozo đều có phản ứng tráng bạc Sai. Saccarozo không có phản ứng (4) Glucozo và Saccarozo đều làm mất màu nước brom Sai. Saccarozo không có phản ứng (5) Glucozo và Fructozo đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng Đúng (6) Este chỉ được tạo ra khi có axit cacboxylic tác dụng với ancol Đúng (7) Phản ứng thủy phân este luôn là phản ứng 1 chiều Sai. Nếu thủy phân trong môi trường H+ thì là phản ứng 2 chiều (8) Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic Sai. Phải là axit béo mới có thể tạo chất béo (9) Xà phòng là muối của natri hoặc kali với axit béo Đúng Câu 45: Đáp án : C Chất B là H2N – CO – NH2 phản ứng với NaOH tạo NH3 ( khí Y) B + HCl tạo khí CO2(Z) => A + HCl cũng tạo khí CO2 => A là (CH3NH3)2CO3 => X là CH3NH2 Câu 46: Đáp án : B Xét 1,22g X : nHCl = nNH2 = 0,04 mol Xét 0,09 mol X : nN2 = 0,06 mol => nN(X) = 0,12 mol > nX => Trong X có 1 amin đơn và 1 amin 2 chức Xét 1,22g X +) TH1 :Tỷ lệ mol RNH2 : R’(NH2)2 = 1 : 2 => namin = 0,008 ; ndiamin = 0,016 mol => 1,22g = (R + 16).0,008 + (R’ + 32).0,016 => 0,008R + 0,016R’ = 0,58 => 1R + 2R’ = 72,5 (L) +) TH2 : Tỷ lệ mol RNH2 : R’(NH2)2 = 2 : 1 => namin = 0,02 ; ndiamin = 0,01 mol => 1,22g = (R + 16).0,02 + (R’ + 32).0,01 => 0,02R + 0,01R’ = 0,58 => 2R + R’ = 58 => R = 15(CH3) => R; = 28(C2H4) (TM) => nC(X) = 0,04 mol Lượng chât trong 0,09 mol X gấp 3 lần trong 0,03 mol X => nCO2 = 3nC = 0,12 mol => mCO2 = 5,28g Câu 47: Đáp án : B Gọi CTPT trung bình của ancol là R’OH ; axit là R(COOH)2 ; este : R(COOR’)2 Với số mol lần lượt là a ; b ; c Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O => nO2 = 0,16 mol ; nCO2 = 0,165 mol ; nH2O = 0,15 mol Bảo toàn nguyên tố O : nO(X) = a + 4b + 4c = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,16 mol , nCOO = nNaOH pứ => 2b + 2c = 0,08 – 0,01 = 0,07 mol => a = 0,02 mol , nancol = 0,04 mol = 2neste + nancol ban đầu => neste = c = 0,01 => b = 0,025 mol Ta có MR’OH = 39g => MR’ = 22g ,mX = mancol + maxit + meste => 4,84 = 0,02.39 + 0,025.(R + 90) + 0,01.(R + 132) => R = 14 (CH2) Vậy dung dịch Y gồm 0,01 mol NaCl và 0,035 mol CH2(COONa)2 => m = 5,765g Câu 48: Đáp án : A Các phản ứng tạo kết tủa : (a) CO2 + 2H2O + NaAlO2  Al(OH)3 + NaHCO3 (e) 2NaOH + Ba(HCO3)2  Na2CO3 + BaCO3 + H2O (h) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O  3NH4Cl + Al(OH)3 (k) AgNO3 + Fe(NO3)2  Ag + Fe(NO3)3 (l) H2S + 2AgNO3  Ag2S + 2HNO3 Câu 49: Đáp án : B Z có : nCO3 = 0,2 mol ; nHCO3 = 0,2 mol T có : nH+ = 0,3 mol Nhỏ từ từ T vào Z thì H+ phản ứng với CO32- trước và sau đó là HCO3H+ + CO32-  HCO3H+ + HCO3-  CO2 + H2O => VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lit ,nBaCO3 = nHCO3 = 0,3 mol ,m = mBaCO3 + mBaSO4 = 82,4g Câu 50: Đáp án : D C6H5- là nhóm hút e => càng ít nhóm và cách càng xa nhóm NH2 thì lực hút càng giảm => tính bazo càng mạnh SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 132 Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:……………………………………………………………….. Câu 1: Hòa tan 8,1 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 10,08 lít. D. 5,6 lít. Câu 2: Số hợp chất hữu cơ đơn chức, có cùng công thức phân tử C3H6O2 và đều tác dụng được với NaOH là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 3: Cho các hiđroxit: NaOH; Mg(OH)2; Fe(OH)3; Al(OH)3. Hiđroxit có tính bazơ mạnh nhất là A. Fe(OH)3. B. NaOH. C. Mg(OH)2. D. Al(OH)3. Câu 4: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Tổng số mol của hai chất là 0,05 mol (Số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) và 2,52 gam nước. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 1,824 gam. B. 2,28 gam. C. 3,42 gam. D. 2,736 gam. + Câu 5: Cấu hình electron đúng của Na (Z = 11) là A. [He]2s22p6. B. [He]2s1 C. C.[Ne]3s1. D. [Ne]3s23p6. Câu 6: Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2; Mg(NO3)2. B. Cu(NO3)2; Zn(NO3)2; NaNO3. C. KNO3; Zn(NO3)2; AgNO3. D. Fe(NO3)3; Cu(NO3)2; AgNO3. Câu 7: Chất phản ứng được với CaCl2 là A. HCl. B. Na2CO3. C. Mg(NO3)2. D. NaNO3 Câu 8: Khi lên men 270 gam glucozơ với hiệu suất 75%, khối lượng ancol thu được là A. 69 gam. B. 138 gam. C. 103,5 gam. D. 92 gam. Câu 9: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch A. HCl. B. H2SO4. C. NaNO3. D. NaOH. Câu 10: Hỗn hợp m gam X gồm Ba, Na, và Al (trong đó số mol Al bằng 6 lần số mol của Ba) được hòa tan vào nước dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít khí H2 (ở đktc) và 0,81 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,715 gam. B. 5,175 gam. C. 5,58 gam. D. 5,85 gam. Câu 11: Cho dung dịch A chứa H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl 0,3M. Trộn 300 ml dung dịch A với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị của V là A. 0,134. B. 0,424. C. 0,441. D. 0,414. Câu 12: Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là A. saccarozơ, tinh bột, xelulozơ. B. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic. C. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ. D. axt fomic, anđehit fomic, glucozơ. Câu 13: Cho 1,17 gam một kim loại thuộc nhóm IA vào nước dư thấy thu được 0,336 lít khí hiđro (đo ở đktc). Kim loại đó là A. K. B. Rb. C. Na. D. Li. Câu 14: Sục khí CO2 vào các dung dịch riêng biệt chứa các chất: Na[Al(OH)4]; NaOH dư; Na2CO3; NaClO; Na2SiO3; CaOCl2; Ca(HCO3)2. Số phản ứng hóa học xảy ra là A. 6 B. 5 C. 7 D. 8 Câu 15: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. KOH. Câu 16: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. ancol đơn chức. B. este đơn chức. C. glixerol. D. phenol. Câu 17: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit đun nóng, không tạo ra glucozơ. Chất đó là A. bột gỗ. B. bột gạo. C. lòng trắng trứng. D. đường mía. Câu 18: Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu A. đen. B. tím. C. đỏ. D. vàng. Câu 19: Cho phương trình hóa học: aAl + bFe3O4 => cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên tối giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là A. 24. B. 21. C. 20. D. 16. Câu 20: Cho phương trình hóa học của hai phản ứng sau: FeO + CO  Fe + CO2. 3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O. Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất A. chỉ có tính bazơ. B. chỉ có tính oxi hóa C. chỉ có tính khử. D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử Câu 21: Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch hở. (g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng a và b ). Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 22: Trong số các kim loại Na, Mg, Fe, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Mg. B. Al. C. Na. D. Fe. Câu 23: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là A. 65,75%. B. 95,51%. C. 88,52%. D. 87,18%. Câu 24: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, etyl fomat, metylamin. Số chất trong dãy có thể tham gia phản ứng tráng gương là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 25: Cho từng chất H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng hóa học xảy ra là A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 26: Cho 15,0 gam glyxin phản ứng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng, khối lượng muối thu được là A. 22,1 gam. B. 22,3 gam. C. 88 gam. D. 86 gam. Câu 27: Cho 20 gam hỗn hợp kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 3,2. B. 6,4. C. 7,0. D. 8,5. Câu 28: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 27 oC, áp suất trong bình là 1,1 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 1,3 atm. Công thức phân tử của X là A. C4H8O2. B. C2H4O2. C. CH2O2. D. C3H6O2. Câu 29: Cho dãy các chất: H2NCH(CH3)COOH; C6H5OH; CH3COOC2H5; C2H5OH; CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 30: Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là A. K. B. Na. C. Ba. D. Fe. Câu 31: Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 19,2 gam. B. 9,6 gam. C. 6,4 gam. D. 12,8 gam. Câu 32: Chất không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là A. tinh bột. B. Saccarozơ. C. glucozơ. D. protein. Câu 33: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit caboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 34: Trong điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: (a) 2H2SO4 + C => 2SO2 + CO2 + 2H2O. (b) H2SO4 + Fe(OH)2 => FeSO4 + 2H2O. (c) 4H2SO4 + 2FeO => Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O. (d) 6H2SO4 + 2Fe => Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là A. a B. b C. c D. d 2+ 2+ Câu 35: Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg ; Ca và HCO3 , thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm A. MgO và CaCO3. B. MgCO3 và CaCO3. C. MgCO3 và CaO. D. MgO và CaO. Câu 36: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metyamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với NaOH là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 37: Cho các chất khí sau: SO2; NO2; Cl2; N2O; H2S; CO2. Các chất khí khi phản ứng với NaOH ở nhiệt độ thường luôn cho hai muối là A. Cl2; NO2. B. SO2; CO2. C. SO2; CO2; H2S. D. CO2; Cl2; H2S. Câu 38: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon – 6,6. Số tơ tổng hợp là A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 39: Oxi hóa hết 3,3 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđêhit cần vừa đủ 7,2 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđêhit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 35,64 gam Ag. Hai ancol đó là A. C2H5OH và C2H5CH2OH. B. CH3OH và C2H5OH. D. CH3OH và C2H5CH2OH. C. C2H5OH và C3H7CH2OH. Câu 40: Cho các cân bằng hóa học sau: (a) H2 (k) + I2 (k) (b) 2NO2 (k) (c) 3H2 + N2 (k) 2HI (k). N2O4 (k). 2NH3 (k). (d) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị chuyển dịch? A. d B. b C. c D. a Câu 41: Polietylen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome A. CH2=CHCH3. B. CH2=CH – Cl. C. CH3 – CH3. D. CH2=CH2. Câu 42: Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp hai đi peptit thu được 31,8 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có 1 nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là A. 3,91 gam. B. 8,15 gam. C. 3,55 gam. D. 4,07 gam. Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol FeS2 trong 300 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là A. 14,4 gam. B. 12,8 gam. C. 9,6 gam. D. 19,2 gam. Câu 44: Cho các phản ứng sau: (1) Ure + Ca(OH)2 (2) Xôđa + dung dịch H2SO4. (3) Al4C3 + H2O (4) Phèn chua + dung dịch BaCl2. (5) Xôđa + dung dịch AlCl3 (6) FeS2 + dung dịch HCl. Số các phản ứng vừa tạo kết tủa, vừa có khí thoát ra là A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 Câu 45: Chất có thể được dùng để tẩy trắng giấy và bột là B. CO2. C. NO2. D. N2O. A. SO2. Câu 46: Phát biểu đúng là A. Các hợp chất HClO; HClO2; HClO3; HClO4 theo thứ tự từ trái sang phải tính axit tăng dần đồng thời tính oxi hóa tăng dần. B. Các hợp chất HF; HCl; HBr; HI theo thứ tự từ trái sang phải tính axit tăng dần, đồng thời tính khử giảm dần. C. Các halogen F2; Cl2; Br2; I2 theo thứ tự từ trái sang phải tính oxi hóa giảm dần, đồng thời tính khử tăng dần. D. Để điều chế HF; HCl; HBr; HI người ta cho muối của các halogen này phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc Câu 47: Phát biểu không đúng là A. Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa. B. Photpho trắng rất độc, có thể gây bỏng nặng khi rơi vào da. C. Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng CO2. D. Khí CO2 là một khí thải gây hiệu ứng nhà kính. Câu 48: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là A. 14 gam. B. 16,0 gam. C. 12 gam. D. 8 gam. Câu 49: Cho 13,95 gam anilin tác dụng với nước brom thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là A. 74,25 gam. B. 49,5 gam. C. 45,9 gam. D. 24,75 gam. Câu 50: Cho sơ đồ phản ứng sau: o t , xt (1) X + O2  → axit cacboxylic Y1. o t , xt (2) X + H2  → ancol Y2. o t , xt  → Y3 +H2O. (3) Y1 + Y2 ←  Biết Y3 có công thức phân tử là C6H10O2. Tên gọi của X là A. anđehit acrylic. B. anđehit propionic. C. anđehit metacrylic. ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án : C Bảo toàn e : 3nAl = 2nH2 D. anđehit axetic. => nH2 = 0,45 mol =>VH2 = 10,08 lit Câu 2: Đáp án : C C3H6O2 có (pi + vòng) = 1 Mà chất này có thể phản ứng với NaOH => este hoặc axit C2H5COOH ; HCOOC2H5 ; CH3COOCH3 Câu 3: Đáp án : B Kim loại trong dãy điện hóa có tính khử càng mạnh thì tính bazo càng mạnh Câu 4: Đáp án : A nCO2 = 0,15 mol => Số C mỗi chất trong M = 3 => ancol là C3H7OH : x mol ,nH2O = 0,14 mol => Số H trung bình = 5,6 +) TH1 : Số H trong axit = 2 => C3H2O2 : CH≡C-COOH : y mol => nM = x + y = 0,05 ; nH = 8x + 2y = 0,14.2 => x = 0,03 ; y = 0,02 mol ( Loại vì naxit phải lớn hơn nancol) +) TH2 : Số H trong axit = 4 => C3H4O2 : CH2=CH-COOH : y mol => x = 0,02 ; y = 0,03 mol => nCH2=CHCOOC3H7 = 0,02.80% = 0,016 mol => meste = 1,824g (Do naxit > nancol => Tính H theo axit) Câu 5: Đáp án : A Na : 1s22s22p63s1 Na+ mất đi 1 e Câu 6: Đáp án : A Câu 7: Đáp án : B Câu 8: Đáp án : C mglucozo thực tế = 270.75% = 202,5g Glucozo -> 2C2H5OH 180g 2.46g 202,5g -> 103,5g Câu 9: Đáp án : D NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng , sau đó tan dần nếu dư NaOH Câu 10: Đáp án : B Gọi số mol Ba ; Na và Al trong X lần lượt là : x ; y ; 6x mol Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2 Na + H2O -> NaOH + ½ H2 Al + OH- + H2O -> AlO2- + 3/2 H2 Ta có : nH2 = nBa + 0,5nNa + 1,5nAl pứ = x + 0,5y + 1,5( 6x – 0,03) = 0,12 mol Lại có : nAl pứ = nOH = 2nBa + nNaOH => 6x – 0,03 = 2x + y => x = 0,015 ; y = 0,03 mol => m = 0,015.137 + 0,03.23 + 0,015.6.27 = 5,175g Câu 11: Đáp án : D Trong A : nH+ = 2nH2SO4 + nHNO3 + nHCl = 0,21 mol Trong B : nOH- = nNaOH + nKOH = 0,49V mol Để C có pH = 2 (axit) => H+ dư => nH+(C) = 10-pH .(0,3 + V) = 0,21 – 0,49V => V = 0,414 lit Câu 12: Đáp án : A Có phản ứng tráng bạc khi trong phân tử có nhóm -CHO Câu 13: Đáp án : A Bảo toàn e : 1.nKL = 2nH2 => nKL = 0,03 mol => MKL = 39g (K) Câu 14: Đáp án : A Các chất phản ứng : Na[Al(OH)4] ; NaOH ; Na2CO3 ; NaClO ; Na2SiO3 ; CaOCl2 Câu 15: Đáp án : B Câu 16: Đáp án : C Câu 17: Đáp án : C Câu 18: Đáp án : B Lòng trắng trứng có protein với nhiều axit amin tạo thành ( lớn hơn 2) => có phản ứng màu biure -> màu tím Câu 19: Đáp án : A 8Al + 3Fe3O4 -> 9Fe + 4Al2O3 Câu 20: Đáp án : D Phản ứng đầu tiên :Fe2+ -> Fe => tính oxi hóa Phản ứng thứ 2 : Fe2+ -> Fe3+ => Tính khử Câu 21: Đáp án : D (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. Đúng. Vì Glucozo phản ứng mất màu còn Fructozo thì không (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. Sai. Trong môi trường bazo 2 chất mới chuyển hóa lẫn nhau (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Sai. Cả 2 chất đều phản ứng tráng bạc (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. Đúng. Cả 2 chất đều có nhiều nhóm OH kề nhau (e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch hở. Sai. Chủ yếu tồn tại dạng mạch vòng (g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng a và b ). Đúng. Câu 22: Đáp án : C Dựa vào dãy điện hóa kim loại Câu 23: Đáp án : D Độ dinh dưỡng của phân kali tính bằng %mK2O Xét 100g phân có 55g K2O 94g K2O có lượng K trong 149g KCl 55g K2O có lượng K trong 87,18g KCl => %mKCl = 87,18% Câu 24: Đáp án : C Các chất thỏa mãn : glucozo ; etyl fomat Câu 25: Đáp án : B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan