BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------- ∞0∞--------
DƯƠNG THỊ NGỌC HIỀN
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐÔNG NAM Á - CHI NHÁNH TÂN PHÚ PHÒNG GIAO DỊCH PHÚ LÂM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------- ∞0∞--------
DƯƠNG THỊ NGỌC HIỀN
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐÔNG NAM Á - CHI NHÁNH TÂN PHÚ PHÒNG GIAO DỊCH PHÚ LÂM
Chuyên ngành: Tài Chính
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: TS. TRẦN THẾ SAO
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
GIẤY XÁC NHẬN
Tôi tên là: Dương Thị Ngọc Hiền
Ngày sinh: 10/01/1998
Nơi sinh: Tp. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành: Tài chính
Mã học viên: 1654030085
Tôi đồng ý cung cấp toàn văn thông tin khóa luận tốt nghiệp hợp lệ về bản quyền cho Thư
viện trường đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. Thư viện trường đại học Mở Thành phố
Hồ Chí Minh sẽ kết nối toàn văn thông tin khóa luận tốt nghiệp vào hệ thống thông tin khoa
học của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.
Ký tên
(Ghi rõ họ và tên)
Dương Thị Ngọc Hiền
i
Ý KIẾN CHO PHÉP BẢO VỆ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Thế Sao
Học viên thực hiện: Dương Thị Ngọc Hiền
Lớp: TN16DB01
Ngày sinh: 10/01/1998
Nơi sinh: Tp. Hồ Chí Minh
Tên đề tài: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Đông Nam Á - Chi Nhánh Tân Phú - Phòng Giao Dịch Phú Lâm
Ý kiến của giáo viên hướng dẫn về việc cho phép học viên được bảo vệ khóa luận trước Hội
đồng:..................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày .....tháng.......năm..............
Người nhận xét
Trần Thế Sao
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn TS.
Trần Thế Sao đã cho em cho những nhận xét, đóng góp, tận tình giúp đỡ để em hoàn
thành khóa luận này.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giảng dạy tại Khoa Đào
Tạo Đặc Biệt đã truyền cho em những kiến thức nền tảng thuộc chuyên ngành của
mình để từ đó em có thể vận dụng và hoàn thành khóa luận.
Và lời cuối cùng, em xin cảm ơn toàn thể anh/chị tại Ngân hàng TMCP Đông Nam
Á - Chi nhánh Tân Phú - PGD Phú Lâm đã giúp đỡ em trong việc thu thập tài liệu,
truyền đạt những kinh nghiệm, kiến thức thực tế trong lĩnh vực ngân hàng. Từ đó
em có thể vận dụng tốt cho bài luận này và sự nghiệp tương lai của bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Dương Thị Ngọc Hiền
i
DANH MỤC VIẾT TẮT
BĐS
: BẤT ĐỘNG SẢN
CMND
: CHỨNG MINH NHÂN DÂN
CPTPP
: HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ
XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG
CVKHCN
: CHUYÊN VIÊN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
DNCV
: DƯ NỢ CHO VAY
DSCV
: DOANH SỐ CHO VAY
DSTN
: DOANH SỐ THU NỢ
ĐVCTD
: ĐƠN VỊ CẤP TÍN DỤNG
FTA
: KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO
GĐĐV
: GIÁM ĐỐC ĐƠN VỊ
HĐKD
: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
HĐQT
: HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HĐV
: HUY ĐỘNG VỐN
KH/KHCN
: KHÁCH HÀNG/ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
LNCV
: LỢI NHUẬN CHO VAY
NHNN
: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
NHTM
: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
PGD
: PHÒNG GIAO DỊCH
QLTD
: QUẢN LÝ TÍN DỤNG
TCTD
: TỔ CHỨC TÍN DỤNG
TMCP
: THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
TSBĐ
: TÀI SẢN BẢO ĐẢM
VAMC
: CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC
TÍN DỤNG VIỆT NAM
ii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU---------------------------------------------------------------------- 1
1.1 Lý do chọn đề tài ------------------------------------------------------------------------------- 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu --------------------------------------------------------------------------- 2
1.3 Phương pháp nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------- 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------------- 2
1.5 Giới thiệu kết cấu báo cáo --------------------------------------------------------------------- 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN---------------------------------------------------------------- 3
2.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng ------------------------------------------------------------ 3
2.1.1 Khái niệm và bản chất --------------------------------------------------------------------- 3
2.1.2 Các nguyên tắc của tín dụng ngân hàng ------------------------------------------------- 3
2.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng ------------------------------------------------------------- 4
2.2 Cơ sở lý thuyết cho vay khách hàng cá nhân ----------------------------------------------- 5
2.2.1 Khái niệm ------------------------------------------------------------------------------------ 5
2.2.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân -------------------------------------------------- 5
2.2.3 Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân --------------------------------------------- 6
2.2.4 Vai trò cho vay khách hàng cá nhân ------------------------------------------------------ 7
2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng --------------------------------------------------- 7
2.3.1 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ -------------------------------------------------------------------- 7
2.3.2 Vòng quay vốn tín dụng ------------------------------------------------------------------- 8
2.3.3 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động ------------------------------------------------------------ 8
2.3.4 Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng---------------------------------------------------- 9
2.3.5 Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu ---------------------------------------------------------------- 9
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - CHI
NHÁNH TÂN PHÚ - PGD PHÚ LÂM ------------------------------------------------------ 12
3.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đông Nam Á ------------------------------- 12
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển -------------------------------------------------------- 12
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ --------------------------------------------------------------------- 15
iii
3.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh Tân Phú - PGD Phú
Lâm ------------------------------------------------------------------------------------------------- 16
3.2.1 Quyết định thành lập --------------------------------------------------------------------- 16
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ---------------------------------------------------------------------------- 17
3.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 ------------------------------- 18
3.2.4 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ------------------------------------ 19
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐÔNG NAM Á - CHI NHÁNH TÂN PHÚ - PGD PHÚ LÂM --------------- 22
4.1 Giới thiệu các sản phẩm cho vay KHCN tại PGD Phú Lâm --------------------------- 22
4.1.1 Vay mua/xây/sửa chữa nhà ở - SeAHome -------------------------------------------- 22
4.1.2 Vay tiêu dùng - SeABuy ----------------------------------------------------------------- 23
4.1.3 Vay mua xe ô tô - SeACar --------------------------------------------------------------- 24
4.1.4 Vay phục vụ hoạt động kinh doanh ---------------------------------------------------- 25
4.1.5 Các sản phẩm khác ----------------------------------------------------------------------- 26
4.2 Quy trình cho vay ---------------------------------------------------------------------------- 27
4.3 Phân tích hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh
Tân Phú - PGD Phú Lâm ------------------------------------------------------------------------ 29
4.3.1 Khái quát tình hình cho vay KHCN ---------------------------------------------------- 29
4.3.2 Phân tích dư nợ cho vay KHCN -------------------------------------------------------- 31
4.4 Đánh giá hoạt động cho vay KHCN ------------------------------------------------------- 40
4.4.1 Kết quả đạt được -------------------------------------------------------------------------- 40
4.4.2 Tồn tại và nguyên nhân ------------------------------------------------------------------ 51
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - CHI NHÁNH TÂN PHÚ PGD PHÚ LÂM ---------------------------------------------------------------------------------- 54
5.1 Định hướng hoạt động tín dụng tại PGD Phú Lâm -------------------------------------- 54
5.1.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của SeABank --------------------------- 54
5.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay KHCN tại PGD Phú Lâm ------------- 56
5.2 Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay KHCN tại PGD Phú Lâm ---- 57
vi
5.2.1 Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay KHCN tại PGD Phú Lâm --- 57
5.2.2 Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay KHCN tại PGD Phú Lâm ----------------- 58
5.3 KIẾN NGHỊ ----------------------------------------------------------------------------------- 60
KẾT LUẬN --------------------------------------------------------------------------------------- 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Mạng lưới hoạt động của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á tính tới ngày
19/11/2019
Bảng 3.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Phú Lâm giai đoạn 2017-2019
Bảng 4.1: Bảng so sánh một số sản phẩm KHCN của SeABank với ngân hàng khác
Bảng 4.2: Tình hình cho vay KHCN tại SeABank - PGD Phú Lâm giai đoạn 2017 -2019
Bảng 4.3: Dư nợ cho vay KHCN theo từng sản phẩm của SeABank - PGD Phú Lâm giai
đoạn 2017-2019
Bảng 4.4: Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn tín dụng của SeABank - PGD Phú Lâm giai
đoạn 2017-2019
Bảng 4.5: Dư nợ cho vay KHCN theo TSĐB của SeABank - PGD Phú Lâm giai đoạn
2017-2019
Bảng 4.6: Dư nợ cho vay KHCN theo từng TSĐB của SeABank - PGD Phú Lâm giai
đoạn 2017-2019
Bảng 4.7: Tình hình doanh số cho vay khách hàng cá nhân của SeABank - PGD Phú
Lâm giai đoạn 2017 - 2019
Bảng 4.8: Hệ số thu hồi nợ tại SeABank - PGD Phú Lâm giai đoạn 2017-2019
Bảng 4.9: Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của SeABank - PGD Phú
Lâm giai đoạn 2017 - 2019
Bảng 4.10: Tình hình nợ quá hạn của SeABank - PGD Phú Lâm giai đoạn 2017 -2019
Bảng 4.11: Tình hình nợ xấu của SeABank - PGD Phú Lâm giai đoạn 2017-2019
Bảng 4.12: Hiệu quả sử dụng vốn tại SeABank - PGD Phú Lâm giai đoạn 2017-2019
Bảng 4.13: Vòng quay vốn tín dụng KHCN tại SeABank - PGD Phú Lâm giai đoạn
2017-2019
Bảng 4.14 Lãi thu được từ cho vay KHCN trên tổng dư nợ cho vay tại SeABank - PGD Phú
Lâm năm 2017-2019
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Biểu tượng logo và slogan của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
Hình 3.2: Mạng lưới hoạt động của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
Hình 3.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
Hình 3.4: Cơ cấu tổ chức PGD Phú Lâm
Hình 4.1: Quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
Hình 4.2: Tỷ lệ dư nợ cho vay theo sản phẩm năm 2017
Hình 4.3: Tỷ lệ dư nợ cho vay theo sản phẩm năm 2018
Hình 4.4: Tỷ lệ dư nợ cho vay theo sản phẩm năm 2019
Hình 4.5: Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn tín dụng của SeABank - PGD Phú Lâm giai
đoạn 2017-2019
Hình 4.6: Tốc độ tăng trưởng nợ quá hạn của SeABank - PGD Phú Lâm giai đoạn
2017-2019
Hình 4.7: Tỉ lệ nợ xấu của SeABank - PGD Phú Lâm giai đoạn 2017-2019
Hình 4.8: Biểu đồ thể hiện hiệu quả sử dụng vốn tại SeABank - PGD Phú Lâm giai đoạn
2017-2019
Hình 4.9:Lợi nhuận cho vay KHCN trên tổng dư nợ cho vay tại SeABank - PGD Phú Lâm
năm 2017-2019
vii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính toàn cầu 2007-2008 mặc dù không tác động trực
tiếp đến nền kinh tế Việt Nam nhưng nó thực sự đã tác động một phần không nhỏ lên những
bất ổn kinh tế đã và đang tiềm ẩn trước đó, vì vậy Việt Nam không thể tránh những hậu quả
gián tiếp nặng nề. Vượt lên trên những khó khăn, thử thách, nền kinh tế Việt Nam đã nhanh
chóng được khôi phục, và đạt được nhiều thành tựu nhất định. Trong những năm gần đây,
xu thế toàn cầu hóa tạo ra những cơ hội cho các nước đang phát triển thông qua việc mở
cửa, hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Trên cơ sở đó, Việt Nam đang dần đẩy nhanh tốc độ
tăng trưởng kinh tế, đổi mới công nghệ, mở rộng quan hệ chính trị, ngoại giao và khẳng
định vị trí quan trọng của mình trong khu vực Đông Nam Á khi tiếp tục là nền kinh tế tăng
trưởng nhanh nhất ASEAN năm 2019 (Sputnik, 10/2019) và lọt vào top 20 nền kinh tế giúp
tăng GDP toàn cầu (IMF, 10/2019). Cùng với đó là quá trình đổi mới và phát triển của hệ
thống ngân hàng Việt Nam với chức năng trung gian tài chính, đóng vai trò quan trọng
trong việc cung cấp vốn – huyết mạch của nền kinh tế.
Trong quá trình mở rộng sản xuất kinh doanh cũng như nâng cao chất lượng cuộc sống,
không chỉ riêng doanh nghiệp mà các cá nhân cũng tham gia vào sản xuất kinh doanh nên
nhu cầu vay vốn càng tăng cao. Vì thế hoạt động cho vay khách hàng cá nhân càng có triển
vọng phát triển và khách hàng cá nhân trở thành yếu tố quan trọng trong chiến lược hoạt
động của các ngân hàng thương mại. Hơn nữa, sản phẩm dịch vụ dành cho cá nhân đặc biệt
là tín dụng đang được ngân hàng chú trọng, mở rộng đa dạng và trở thành một trong những
công cụ cạnh tranh chủ yếu. Đây chính là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh kinh
doanh mảng tín dụng này.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – SeABank đã và
đang tập trung phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân để đem lại lợi nhuận cao
nhất. PGD Phú Lâm được thành lập với mục tiêu chủ yếu là phát triển mạng lưới và thúc
đẩy tăng trưởng mảng khách hàng cá nhân. Với những mục tiêu cụ thể, ban lãnh đạo và
nhân viên PGD Phú Lâm đã và đang nỗ lực phát triển một cách tối ưu nhất. Tuy nhiên,
trong giai đoạn vừa qua, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - SeABank nói chung và PGD
Phú Lâm nói riêng đã gặp một số khó khăn, hạn chế và hoạt động này vẫn còn tiềm ẩn
nhiều rủi ro. Để tìm hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động của mảng khách hàng mục tiêu này
nên em quyết định chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp là “Hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Tân Phú – PGD Phú
Lâm”
1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Khái quát hóa lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng tình hình hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh Tân Phú - PGD Phú Lâm.
Đề xuất giải pháp, kiến nghị để phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Chi nhánh Tân Phú – PGD Phú Lâm.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập thông tin:
- Thông qua quan sát, theo dõi và nghiên cứu về tình hình hoạt động thực tế của ngân
hàng trong thời gian thực tập.
- Thu thập số liệu từ các báo cáo
- Tham khảo tài liệu từ sách, báo, internet, …
Phương pháp phân tích:
- Sử dụng kết hợp nhiều phương pháp như thống kê, so sánh, đánh giá các thông tin, số
liệu thu thập được để thấy được xu hướng phát triển của ngân hàng.
- Dùng các chỉ số tài chính để đánh giá hoạt động cho vay.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của SeABank –
Chi nhánh Tân Phú – PGD Phú Lâm giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019.
1.5 GIỚI THIỆU KẾT CẤU BÁO CÁO
Nội dung khóa luận gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chương 3: Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Chi nhánh Tân Phú – PGD Phú
Lâm
Chương 4: Thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Chi
nhánh Tân Phú – PGD Phú Lâm
Chương 5: Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng
TMCP Đông Nam Á – Chi nhánh Tân Phú – PGD Phú Lâm
2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2.1.1 Khái niệm và bản chất
2.1.1.1 Khái niệm
Tín dụng ngân hàng (Wikipedia tín dụng, 2020) là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng
(TCTD) với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân
hàng (TCTD) chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời nhất định theo
thỏa thuận, và bên đi vay phải có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc lẫn lãi cho Ngân
hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán.
2.1.1.2 Bản chất
Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định
dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời gian nhất định từ người sở hữu sang
người sử dụng và khi đến hạn, người sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở hữu một lượng
giá trị lớn hơn. Khoản giá trị dư ra này được gọi là lợi tức tín dụng.
Bên cạnh đó, tín dụng là một công cụ của NHTM trong việc thực hiện chức năng trung
gian tài chính, kênh cung cấp vốn trong quá trình vận hành của nền kinh tế, đảm bảo vốn
được luân chuyển một cách linh hoạt và liên tục. Như vậy, bản chất của tín dụng ngân hàng
được thể hiện đầy đủ khi nó thực hiện các chức năng : dịch chuyển nguồn vốn, phát hành
vốn, giám sát hoạt động của các chủ thể nền kinh tế.
2.1.2 Các nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
Theo thông tư số 39/2016/TT – NHNN,tại Điều 4 nguyên tắc cho vay, vay vốn được thể
hiện như sau:
1) Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được thực hiện theo
thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp với quy định tại thông tư
này và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật về bảo vệ môi
trường.
2) Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích,
hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa thuận với tổ chức tín dụng.
3
2.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng
2.1.3.1 Căn cứ vào mục đích tín dụng
Tín dụng tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của cá nhân và hộ gia đình, trang trải
cuộc sống như thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt cá nhân, mua
sắm,… và đặc biệt là phục vụ các chi tiêu có tính đột xuất, cấp bách như cho giáo dục và y
tế. Chính hoạt động này giúp cho người dân có cuộc sống ấm no, đầy đủ hơn, nâng cao mức
sống toàn xã hội.
Tín dụng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh là hình thức cấp tín dụng cho khách
hàng vay nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động thiếu hụt trong quá trình kinh
doanh, thanh toán tiền mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển trong mọi lĩnh vực,
đặc biệt là các ngành công - nông - lâm nghiệp, chế biến và xuất khẩu, thủy sản, thu mua
nông sản, dịch vụ, giao thông vận tải, …
2.1.3.2 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm và chủ yếu được sử dụng
huy động và bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của doanh nghiệp hoặc nhằm mục đích phục vụ
nhu cầu sinh hoạt chi tiêu của các cá nhân.
Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Nếu như cho vay
ngắn hạn phù hợp với các doanh nghiệp cần vốn tạm thời thì cho vay trung hạn dành cho
các doanh nghiệp, cá nhân cần đầu tư, mua sắm tài sản cố định, đổi mới trang thiết bị công
nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, thực hiện các dự án đầu tư nhỏ và có thời gian thu hồi
vốn nhanh và các khách hàng cá nhân cần thời hạn dài để xoay vốn hoàn trả các khoản vay
tiêu dùng của họ.
Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ 5 năm trở lên. Trong đó tín
dụng trung hạn thường là đầu tư chiều sâu trong khi các khoản vay dài hạn tập trung vào
các dự án đầu tư mở rộng nhằm đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng, sửa chữa nhà ở,
đầu tư vào các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn như công xưởng, cơ sở hạ
tầng,… để phát triển trong tương lai.
2.1.3.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm với khách hàng
Tín dụng không có tài sản bảo đảm là hình thức tín dụng dựa trên niềm tin có đầy đủ
căn cứ (uy tín khách hàng, quy mô kinh doanh, lịch sử giao dịch tốt với các (TCTD) để đảm
bảo về việc hoàn trả nợ mà không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác.
Loại hình này chủ yếu được áp dụng đối với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và
sòng phẳng với ngân hàng, những khách hàng này phải có tình hình tài chính tốt, quản trị
tài chính có hiệu quả và có uy tín với ngân hàng như trả nợ đầy đủ và đúng hạn thì ngân
4
hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần xem xét
một nguồn thu nợ khác bổ sung.
Tín dụng có tài sản bảo đảm là loại tín dụng dựa trên cơ sở bảo đảm như thế chấp, cầm
cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với khách hàng không có uy tín cao đối với
ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có sự bảo đảm. Sự bảo đảm bày là căn cứ pháp lý để
ngân hàng có thêm một nguồn thu thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc
chắn từ đó ngân hàng có thêm niềm tin, căn cứ để xét duyệt sự vay vốn cho khách hàng.
2.2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
2.2.1 Khái niệm
Cho vay khách hàng cá nhân ( M.G.Maiangawa, 2012) là khoản vốn mà ngân hàng cấp
cho các đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh không phải là doanh
nghiệp nhằm mục đích chủ yếu là tiêu dùng và sản xuất kinh doanh. Việc sàng lọc các
khách hàng tiềm năng được thực hiện bằng cách đánh giá khả năng trả nợ của cá nhân đó.
Cho vay khách hàng cá nhân bắt buộc ngân hàng phải kiểm tra lịch sử tín dụng của người
xin vay để có một bức tranh hoàn chỉnh về khả năng trả nợ và uy tín tín dụng của họ.
2.2.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
Về đối tượng: khách hàng cá nhân là những cá nhân, hộ gia đình, hộ sản xuất kinh
doanh có giấy phép nhưng không phải là doanh nghiệp. Nhóm đối tượng này thường có số
lượng khoản vay nhiều nhưng giá trị khoản vay nhỏ và phục vụ cho nhiều mục đích khác
nhau. Những nhu cầu vay vốn từ khách hàng sẽ khác nhau và phụ thuộc khá nhiều vào địa
bàn ngân hàng đặt trụ sở hoạt động.
Về thời gian vay vốn: có nhiều khoảng thời gian vay vốn chia ra làm 3 khoảng là ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn. Khoản vay ngắn hạn có thời gian dưới 1 năm thường là khoản
cho vay chủ yếu và là nguồn lợi nhuận tốt nhất của mảng cho vay khách hàng cá nhân vì lãi
suất thường cao hơn trung và dài hạn.
Về quy mô vốn và số lượng khoản vay: quy mô vốn cho vay đối với khách hàng cá
nhân thường không cao vì chủ yếu phục vụ cho những khoản vay tiêu dùng, bổ sung vốn
kinh doanh. Bên cạnh đó số lượng khoản vay rất cao vì nhu cầu vốn luôn luôn cần thiết đối
với cá nhân bởi nhóm đối tượng này không thể huy động vốn bằng những phương thức như
doanh nghiệp.
Về lãi suất cho vay và rủi ro tín dụng: Lãi suất cho vay đối với cá nhân thường cao hơn
so với tổ chức, doanh nghiệp bởi vì mảng cho vay khách hàng cá nhân thường đi kèm rủi ro
cao. Tín dụng ngân hàng sẽ chịu rủi ro cao vì nhiều yếu tố khách quan và chủ quan. Khách
5
hàng chịu tác động bởi các yếu tố kinh tế - xã hội, không có sức mạnh tài chính như doanh
nghiệp, và có thể không có đủ trình độ quản lý dòng tiền, yếu kém trong mặt kinh doanh dễ
đánh mất nguồn thu nhập dẫn tới ảnh hưởng khả năng trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng.
2.2.3 Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân
2.2.3.1 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
NHTM quan sát xem xét các yếu tố vĩ mô như tình hình kinh tế, xã hội và yếu tố vi mô
như khu vực đặt trụ sở hoạt động, đời sống dân sinh tại đó để tìm hiểu được nhu cầu của
khách hàng, từ đó sẽ tạo ra những sản phẩm vay phù hợp. Những sản phẩm vay phù hợp với
mục đích sử dụng của khách hàng cá nhân phổ biến tại các NHTM thường là vay tiêu dùng,
vay bổ sung vốn kinh doanh, vay mua nhà, mua xe.
2.2.3.2 Căn cứ vào phương thức cho vay
Theo thông tư 39/2016/TT-NHNN nâng tổng phương thức cho vay tín dụng lên 9
phương thức phù hợp với thị trường. Phương thức cho vay khách hàng cá nhân thường là
những phương thức sau:
Cho vay từng lần: Đây là hình thức mỗi khi vay vốn thì ngân hàng và khách hàng tiếp
tục làm thủ tục, hoàn chỉnh hồ sơ và ký kết hợp đồng và các thủ tục, thường áp dụng cho
vay theo món.
Cho vay theo hạn mức: Đây là phương thức NHTM xác định và thỏa thuận cho khách
hàng vay vốn với mới mức dư nợ và tồn tại một thời hạn nhất định. NHTM thực hiện cho
vay từng lần cho đến khi hết thời hạn hiệu lực hoặc xem xét các khoản hạn mức mới.
Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: NHTM cho phép khách hàng
chi vượt số tiền trên tài khoản thanh toán một mức nhất định và có thời gian tối đa 1 năm.
Hiện nay, nhiều NHTM đang phát triển tối ưu phương thức cho vay này vì đem lại nhiều lợi
ích cho khách hàng vay và cũng làm gia tăng hoạt động kích cầu từ khách hàng.
2.2.3.3 Căn cứ biện pháp bảo đảm khoản vay
Cho vay không có tài sản bảo đảm: đây là hoạt động cho vay đem lại nguồn lợi nhuận
cao nhưng khá nhiều rủi ro khi khách hàng không còn khả năng trả nợ. Hình thức này phù
hợp dựa trên uy tín và thường được sử dụng cho các khách hàng lâu năm, có lịch sử trả nợ
uy tín và hạn mức cho vay không cao.
Cho vay có tài sản bảo đảm: đây là biện pháp tối ưu việc hạn chế rủi ro trả nợ của khách
hàng. NHTM buộc khách hàng thế chấp tài sản như bất động sản, động sản khi thực hiện
vay vốn.
6
2.2.4 Vai trò cho vay khách hàng cá nhân
2.2.4.1 Đối với ngân hàng thương mại
Đem lại nguồn lợi nhuận cao cho ngân hàng, và cũng là hoạt động thiết yếu của tất cả
các NHTM tại Việt Nam. Các cá nhân vay vốn gồm nhiều ngành nghề, nhu cầu khác nhau
khiến cho ngân hàng tăng cường, mở rộng các mối quan hệ. Là nguồn đầu ra quan trọng
cho việc huy động tiền gửi từ khách hàng từ đó nâng cao vị thế cạnh tranh của ngân hàng
thương mại đó so với những ngân hàng khác.
2.2.4.2 Đối với khách hàng
Đáp ứng được nhu cầu vốn cấp thiết cho khách hàng vì họ không thể huy động vốn bởi
các hình thức như phát hành trái phiếu, cổ phiếu như doanh nghiệp. Từ đó khách hàng có
thể sử dụng vốn cho những mục đích khác nhau như tiêu dùng, tăng cường các hoạt động
kinh doanh ở quy mô vừa và nhỏ đem lại nguồn lợi nhuận cho khách hàng và nâng cao đời
sống của họ.
2.2.4.3 Đối với nền kinh tế
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân góp phần làm thúc đẩy nền kinh tế, kích cầu
hoạt động mua sắm, tiêu dùng của khách hàng. Giúp đất nước gia tăng sản xuất để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng. Bên cạnh đó là nguồn vốn cấp thiết cho những khách hàng khởi nghiệp,
kinh doanh. Xét theo yếu tố vĩ mô hoạt động này giúp tăng chỉ số GDP và bên cạnh đó phát
triển xã hội, nâng cao đời sống cho nhân dân.
2.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.3.1 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ
(Dư nợ năm nay – Dư nợ năm trước)
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) =
x 100%
Dự nợ năm trước
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm trên cơ sở đó
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng tiềm năng và tình hình thực hiện kế hoạch
tín dụng của ngân hàng.
Chỉ tiêu này càng tăng trưởng thì có thể đánh giá tốt hoạt động tín dụng có sự phát triển
nhưng phải xem xét phù hợp dựa trên nguồn lực cho vay cũng như tiềm lực của ngân hàng.
Từ đó đem lại sự an toàn thanh toán cho khách hàng gửi tiền và đảm bảo được khả năng cho
vay.
7
2.3.2 Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (lần) =
Dư nợ cho vay
Đây là chỉ tiêu thường được các ngân hàng tính toán để đánh giá khả năng tổ chức quản
lý vốn tín dụng và chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Hệ số này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi
nợ là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã
luân chuyển nhanh, tham gia nhiều vào chu kỳ sản xuất và lưu thông hàng hóa, việc thu hồi
có hiệu quả cao và đầu tư càng được an toàn. Song vòng quay vốn tín dụng thường không
thể hiện ý nghĩa chính xác đối với các khoản vay trung dài hạn vì có thời gian trả gốc và lãi
lâu hơn các khoản vay ngắn hạn.
2.3.3 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động
Tổng dư nợ
Tỷ lệ sử dụng vốn =
x 100%
Vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn huy động thì có bao nhiêu đồng được đem đi
cho vay, nó còn thể hiện mức độ hiệu quả trong việc sử dụng vốn huy động của ngân hàng,
từ đó đánh giá việc ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực cho vay, tạo lợi nhuận từ
nguồn vốn huy động hay chưa và khả năng huy động vốn của ngân hàng.
Nếu chỉ tiêu này lớn, một mặt thể hiện khả năng khai thác, sử dụng và quản lý nguồn
vốn huy động tốt, phản ánh tình hình cân đối giữa huy động vốn và cho vay tốt, mặt khác có
thể đánh giá ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào
cho vay còn ít.
Nếu chỉ tiêu này nhỏ, một mặt phản ánh tình hình cho vay chưa tốt, chưa sử dụng hiệu
quả toàn bộ nguồn vốn huy động được, có thể gây lãng phí, làm giảm lợi nhuận của ngân
hàng, mặt khác thể hiện khả năng huy động vốn tốt.
2.3.4 Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
Lợi nhuận cho vay
Tỷ lệ lợi nhuận cho vay (%) =
x 100%
Tổng dư nợ cho vay
8
Nguồn thu từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu để ngân hàng tồn tại và phát
triển. Vì thế chỉ tiêu này giúp chứng tỏ nguồn thu nhập của ngân hàng từ hoạt động cho
vay. Để xem xét chất lượng của một khoản tín dụng, ta không thể nào bỏ qua khoản thu
nhập mà nó mang lại cho ngân hàng.
Hệ số này càng cao, chứng tỏ lợi nhuận do tín dụng này mang lại càng cao và các khoản
vay không những thu hồi được gốc mà còn có lãi, đảm bảo được độ an toàn của đồng vốn
vay.
Ta thấy rằng, khi ngân hàng chỉ tập trung giảm và duy trì một tỉ lệ nợ quá hạn thấp mà
không tăng được thu nhập từ hoạt động tín dụng thì việc giảm nợ quá hạn cũng không mang
lại ý nghĩa. Chất lượng tín dụng được nâng cao chỉ thực sự có ý nghĩa khi nó góp phần nâng
cao khả năng sinh lời của ngân hàng.
2.3.5 Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu
Hiện nay, trên hệ thống CIC – Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam, ngân
hàng chia làm 5 nhóm nợ tùy theo mức độ và thời gian thanh toán chậm:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
-
Các khoản nợ có khả năng thu hồi gốc và lãi đúng thời hạn
Các khoản nợ trong hạn
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày (Khách hàng quá hạn từ 1 đến 10 ngày sẽ phải
trả thêm lãi phạt quá hạn 150%)
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
-
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 90 ngày
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
-
Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến dưới 180 ngày
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn
trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu
Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy
đủ theo hợp đồng tín dụng
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm:
-
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến dưới 360 ngày
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn
trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai
9
- Xem thêm -