Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Hoàn thiện công tác quản lý quản đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý quản đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại ban quản lý dự đầu tư xây dựng huyện bắc quang, tỉnh hà giang (luận văn thạc sĩ)

.PDF
109
108
62

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRUỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI TẰNG TIẾN LUẬN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRUỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI TẰNG TIẾN LUẬN KHÓA: 2017 – 2019 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Mã số: 60.58.02.08 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐỨC LỘC Hà Nội - 2019 LỜI CẢM ƠN Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, cô giáo, cán bộ Khoa Sau Đại học, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại Trường. Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS.Trần Đức Lộc, người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi để hoàn thành Luận văn này. Trong quá trình nghiên để hoàn thành Luận văn, do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của quý thầy cô, bạn bè đồng nghiệp để có thể hoàn thiện hơn vấn đề nghiên cứu và nâng cao trình độ của bản thân. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Tằng Tiến Luận LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Tằng Tiến Luận MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các hình, đồ thị Danh mục các bảng, biểu MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 * Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 1 * Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: ................................................................. 2 * Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................... 2 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: .................................................. 2 * Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG ........................................................................................... 4 1.1. Giới thiệu khái quát về huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang ...................... 4 1.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 4 1.1.2. Điều kiện cơ sở, hạ tầng ............................................................................. 6 1.2. Tổng quan về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bắc Quang 7 1.2.1. Quá trình hình thành ................................................................................... 7 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................. 8 1.3. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước do Ban quản lý dự án làm Chủ đầu tư ...13 1.3.1. Một số dự án do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bắc Quang làm Chủ đầu tư trong giai đoạn 2014 – 2018........................................................13 1.3.2. Đặc điểm các dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bắc Quang ......................................................................................17 1.4. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang...................................................................................18 1.4.1. Thực trạng công tác lập, thẩm định dự án đầu tư ..................................18 1.4.2. Thực trạng công tác quản lý khảo sát xây dựng ....................................20 1.4.3. Thực trạng công tác quản lý thiết kế xây dựng ......................................21 1.4.4. Thực trạng công tác quản lý lựa chọn nhà thầu .....................................22 1.4.5. Thực trang công tác quản lý chất lượng xây dựng ................................25 1.4.6. Thực trạng công tác quản lý tiến độ xây dựng.......................................26 1.4.7. Thực trạng công tác quản lý khối lượng công việc ...............................27 1.4.8. Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ...........................28 1.4.9. Thực trạng công tác quản lý an toàn lao động, bảo vệ môi trường xây dựng…… .............................................................................................................31 1.4.10. Thực trạng công tác quản lý rủi ro ........................................................32 1.5. Những kết quả đạt được; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng Nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang ........................................................................................................................33 1.5.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................33 1.5.2. Những tồn tại, hạn chế .............................................................................34 1.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ...............................................35 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ................... 37 2.1. Cơ sở khoa học về quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước .............................................................................................37 2.1.1. Nguồn vốn Ngân sách Nhà nước ............................................................37 2.1.2. Dự án đầu tư và dự án đầu tư xây dựng..................................................39 2.1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng ...............................................................44 2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý dự án đầu tư xây dựng ....................................63 2.2.1. Các văn bản Luật liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình....................................................................................................63 2.2.2. Các Nghị định của Chính phủ và các Thông tư của các Bộ, ngành có liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình…… ........67 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG .................................. 69 3.1. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bắc Quang.................................69 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Bắc Quang .............69 3.1.2. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bắc Quang ...................................................................72 3.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bắc Quang .........................................73 3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án .......................................73 3.2.2. Nâng cao năng lực quản lý dự án của cán bộ thuộc Ban quản lý dự án………..............................................................................................................75 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu ..................................79 3.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng ................................82 3.2.5. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí .......................................87 3.2.6. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tiến độ .......................................91 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 95 * Kết luận .................................................................................................................95 * Kiến nghị ...............................................................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viế t tắ t Tên đầy đủ QLDA Quản lý dự án QLCL Quản lý chất lượng ĐTXD Đầu tư xây dựng DD & CN Dân du ̣ng và công nghiêp̣ NSNN Ngân sách Nhà nước NSĐP Ngân sách điạ phương CĐT Chủ đầu tư TMĐT Tổng mức đầu tư ATLĐ An toàn lao động HSDT Hồ sơ dự thầu HSMT Hồ sơ mời thầu GPMB Giải phóng mặt bằng KSXD Khảo sát xây dựng TKXD Thiết kế xây dựng UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC HÌ NH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Số hiêụ hin ̀ h Tên hình, sơ đồ, đồ thị Trang Hình 1.1. Bản đồ huyện Bắc Quang 5 Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA ĐTXD huyện Bắc Quang 11 Hình 2.1. Vòng đời của một dự án đầu tư xây dựng 44 Hình 2.2. Các mục tiêu của QLDA ĐTXD công trình 48 Hình 2.3. Các tiêu chí đánh giá về việc quản lý dự án 49 Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác Hình 3.1. quản lý dự án tại Ban QLDA ĐTXD huyện 73 Bắc Quang Sơ đồ 3.2. Sơ đồ 3.3. Đề xuất sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban QLDA ĐTXD huyện Bắc Quang Sơ đồ quy trình tuyển dụng cán bộ 74 75 DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiêụ bảng, biể u Tên bảng, biể u Trang Một số dự án do Ban QLDA ĐTXD huyện Bảng 1.1. Bắc Quang làm Chủ đầu tư trong giai đoạn 14 2014 – 2018 Tổng hợp tình hình thực hiện công tác lựa Biể u 1.2. chọn nhà thầu tại Ban QLDA ĐTXD huyện 24 Bắc Quang Tổng hợp tình hình chậm quyết toán dự án Biể u 1.3. hoàn thành tại Ban QLDA ĐTXD huyện Bắc Quang 30 1 MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài Bắc Quang là huyện cửa ngõ phía Nam của Hà Giang, nằm trên quốc lộ 2 cách thành phố Hà Giang 60 Km về phía Bắc. Bắc Quang có tổng diện tích tự nhiên là 110.564 ha, với địa giới hành chính như sau: Phía Đông giáp huyện Hàm Yên - Tuyên Quang; phía Nam giáp huyện Lục Yên - Yên Bái, phía Tây giáp với huyện Quanh Bình và phía Bắc giáp với huyện Vị Xuyên của Hà Giang. Trong giai đoạn 2015 – 2017, trên địa bàn Bắc Quang có tổng 83 dự án công trình được phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng các nguồn vốn được bố trí đầu tư trên 461 tỷ đồng. Trong đó có nhiều dự án có quy mô lớn được đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước như Nâng cấp rải nhựa đường Nội thị thị trấn Việt Quang, Kè chống sạt lở tạo mặt bằng khu dân cư mới xã Liên Hiệp... Các công trình sau khi hoàn thành đều sử dụng có hiệu, quả phục vụ lợi ích trực tiếp đến đời sống của nhân dân. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện dự án có rất nhiều bất cập, vướng mắc như: Tiến độ thực hiện dự án chậm so với mục tiêu đề ra, công tác giải phóng mặt bằng còn gặp nhiều khó khăn, một số gói thầu vượt tổng mức đầu tư, chất lượng công trình chưa đảm bảo… nguyên nhân chủ yếu là do công tác quản lý dự án còn nhiều hạn chế. Vì vậy học viên lựa chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác quản lý quản đầu tư xây dựng sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước tại Ban Quản lý dự đầu tư xây dựng huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang" để nghiên cứu và hoàn thành Luận văn của mình. * Mục đích nghiên cứu Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Ban QLDA ĐTXD huyện Bắc Quang, tỉnh Hà 2 Giang; từ đó, tìm hiểu nguyên nhân làm giảm hiệu quả gây lãng phí và tiêu cực trong đầu tư xây dựng. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước tại Ban QLDA ĐTXD huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang. * Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trong 05 năm trở lại đây (Từ năm 2014 – 2018) tại Ban QLDA ĐTXD huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang. * Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp với phương pháp thực tiễn dựa trên việc khảo sát, thu thập tài liệu, vận dụng kinh nghiệm thực tế. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: - Ý nghĩa về mặt khoa học: Luận văn hệ thống lý luận cơ bản về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng và vận dụng để hoàn thiện nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước tại Ban QLDA ĐTXD huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang. - Ý nghĩa về thực tiễn: Phân tích thực trạng chất lượng công tác QLDA ĐTXD sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước tại Ban QLDA ĐTXD huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang và đề xuất giải pháp hoàn thiện chất lượng công tác QLDA ĐTXD sử dụng nguồn vốn NSNN tại Ban QLDA ĐTXD huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang trong giai đoạn tiếp theo. 3 * Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn có phần Nội dung bao gồm 3 chương như sau: Chương 1: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang Chương 2: Cơ sở khoa học và pháp lý về dự án đầu tư xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng Chương 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang 4 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG 1.1. Giới thiệu khái quát về huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang 1.1.1. Điều kiện tự nhiên a. Vị trí địa lý [19] Bắc Quang là huyện cửa ngõ phía Nam đầu tiên của Hà Giang, nằm trên Quốc lộ 2 cách thành phố Hà Giang 60 Km về phía Bắc. Huyện Bắc Quang có tổng diện tích tự nhiên là 110.564 ha, với địa giới hành chính như sau: Phía Đông giáp huyện Hàm Yên - Tuyên Quang; phía Nam giáp huyện Lục Yên - Yên Bái, phía Tây giáp với huyện Quang Bình và phía Bắc giáp với huyện Vị Xuyên của Hà Giang. Địa hình phần lớn là đồi núi thấp xen kẽ những dải đồng bằng khá rộng cùng với hệ thống sông suối, ao hồ dày đặc, độ cao trung bình từ 400 – 500m so với mặt nước biển. Vị trí địa lý của huyện nằm trong tọa độ từ 22°10' đến 22°36' vĩ độ Bắc và từ 104°43' đến 105°07' kinh độ Đông. Huyện chia thành 23 đơn vị hành chính bao gồm 21 xã và 2 thị trấn. b. Địa hình, địa mạo [19] Huyện có địa hình, địa mạo tương đối phức tạp so với các địa phương khác của tỉnh Hà Giang; nhìn chung, có thể chia thành 3 dạng chính như sau: - Địa hình núi cao trung bình, tập trung nhiều ở các xã Tân Lập, Liên Hiệp, Đức Xuân với độ cao từ 700m đến 1.500m, có độ dốc trên 25°; chủ yếu là đá Granit, đá vôi và phiến thạch mica. - Địa hình đồi núi thấp, có độ cao từ 100m đến 700m, phân bố ở tất cả các xã, địa hình đồi bát úp, lượn sóng thuận lợi cho phát triển các loại cây 5 công nghiệp dài ngày và cây ăn quả. - Địa hình thung lũng, bao gồm các dải đất bằng thoải, lượn sóng ven sông Lô, sông Con và suối Sảo. Địa hình khá bằng phẳng có điều kiện giữ nước và tưới nước trên hầu hết diện tích đất đã được khai thác trồng lúa và hoa màu. Hình 1.1. Bản đồ huyện Bắc Quang [18] c. Khí hậu [19] Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, chia ra làm 4 mùa xuân, hạ, thu, đông rõ rệt, nhiệt độ trung bình khoảng 22 – 23°C. Lượng mưa trung bình lớn, vào khoảng 4.000 – 5.000 mm/năm, đây cũng là một trong những trung tâm mưa lớn nhất ở nước ta, số ngày mưa đạt 180 – 200 ngày/năm. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 hằng năm, lượng mưa chiếm 90% tổng lượng mưa cả năm. d. Tình hình kinh tế - xã hội [19] Tính đến hết năm 2018, Bắc Quang có 58 chỉ tiêu đạt và vượt kế hoạch (Chiếm 92%). Trong đó, có thu nhập bình quân đầu người đạt trên 30 triệu 6 đồng/năm; tổng sản lượng lương thực đạt trên 56 vạn tấn; giá trị thu nhập bình quân đạt trên 62 triệu đồng/ha; tỷ lệ hộ nghèo giảm dưới 7%. Có 3 chỉ tiêu đạt xấp xỉ trên 95%, 2 chỉ tiêu đạt từ 80% – 88% kế hoạch tỉnh, huyện đề ra. Tổng giá trị sản xuất nông lâm nghiệp năm 2018 đạt 1.684,4 tỷ đồng (theo giá so sánh) đạt 100% kế hoạch và tăng 218,2 tỷ đồng so với năm 2017. Trong xây dựng Nông thôn mới, Đảng bộ, chính quyền huyện Bắc Quang đã vận dụng tối đa việc huy động các nguồn lực xã hội theo tinh thần Nhà nước và nhân dân cùng làm. Từ khi bắt tay xây dựng Nông thôn mới đến nay, nhân dân đã đóng góp gần 37 nghìn ngày công, hiến trên 36.500 m2 đất; đầu tư trên 60,3 tỷ đồng làm trên 47 Km đường bê tông, 22 hội trường, xây dựng kênh mương, thuỷ lợi... Tính đến năm 2018, huyện Bắc Quang có 4 xã đạt chuẩn Nông thôn mới. Giá trị sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp đạt trên 1.100 tỷ đồng; giá trị trao đổi dịch vụ, thương mại đạt gần 1.700 tỷ đồng. Hoạt động thương mại, dịch vụ, du lịch được phát triển, đã hình thành một số loại hình dịch vụ trong nông thôn. Lĩnh vực khoa học công nghệ được đưa vào sản xuất và đời sống, tạo năng suất, chất lượng, hiệu quả cao. 1.1.2. Điều kiện cơ sở, hạ tầng a. Giao thông [19] Bắc Quang được đánh giá có mạng lưới giao thông phát triển khá đồng bộ với khoảng 45Km Quốc lộ 2 chạy qua, đây là tuyến giao thông huyết mạch nối liền từ Cửa khẩu Quốc tế Thanh Thủy về Hà Nội; tuyến Đường tỉnh 183 nối với huyện Lục Yên (Yên Bái); Đường tỉnh 177 nối với huyện Hoàng Su Phì; tuyến Quốc lộ 279 nối với huyện Lâm Bình (Tuyên Quang) và huyện Quang Bình; Tuyến đường từ trung tâm huyện Bắc Quang nối với cao tốc Nội Bài – Lào Cai khoảng 60 Km đã được bổ sung vào quy hoạch đường cao tốc đoạn 7 Hà Giang nối với đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai. Đến nay, 100% số xã trên địa bàn đã được cứng hóa tuyến đường trung tâm từ huyện đến xã; Việc phát triển giao thông đường thủy của huyện gặp nhiều khó khăn do các sông chảy trên địa bàn huyện như sông Lô, sông Bạc… có lòng sông hẹp, có nhiều đá ngầm và thác ghềnh, độ dốc lớn. b. Thủy lợi [19] Tổng số các công trình thủy lợi trên địa bàn toàn huyện qua rà soát là 672 công trình (gồm hồ, đập, kênh dẫn, kênh đất). Hệ thống chiều dài các kênh dẫn là 671.956,2m (Trong đó kênh kiên cố dài 528.446,8m và kênh đất dài 133.047,4m). Cung cấp phục vụ tưới cho 8.532,1 ha/23 xã, thị trấn; Các công trình thủy lợi đã được đầu tư từ lâu, một số công trình đã bị hư hỏng theo thời gian, bên cạnh đó thời tiết trong những năm gần đây có nhiều diễn biến bất lợi gây ảnh hưởng không nhỏ đến kết cấu bền vững của công trình. 1.2. Tổng quan về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bắc Quang 1.2.1. Quá trình hình thành Ban QLDA ĐTXD huyện Bắc Quang được thành lập năm 2007 theo Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 29/01/2007 của UBND huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang. Ban QLDA ĐTXD huyện Bắc Quang (sau đây viết tắt là Ban quản lý) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện; Ban quản lý có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật; Hoạt động theo nguyên tắc tự đảm bảo kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật. Ban quản lý chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của UBND huyện và chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn của Sở, ban, ngành có liên quan. 8 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ Theo Quyết định số 2727/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND huyện Bắc Quang về việc Tổ chức lại Ban QLDA ĐTXD huyện Bắc Quang. Ban QLDA có chức năng, nhiệm vụ sau: a. Chức năng - Làm Chủ đầu tư một số dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước, vốn Nhà nước ngoài Ngân sách do người quyết định đầu tư giao; - Nhận ủy thác quản lý dự án của các Chủ đầu tư khác theo hợp đồng ủy thác quản lý dự án được ký kết; - Tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của Pháp luật; - Tổ chức quản lý các dự án do mình làm Chủ đầu tư và nhận ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng ủy thác quản lý cho các Chủ đâu tư khác khi được yêu cầu và có đủ điều kiện năng lực để thực hiện theo quy định của Pháp luật; - Bàn giao công trình hoàn thành cho Chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng công trình khi kết thúc xây dựng; - Thực hiện các chức năng khác do Chủ tịch UBND huyện giao. b. Nhiệm vụ b1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư - Lập kế hoạch dự án Lập, trình phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án hàng năm, trong đó phải xác định rõ các nguồn lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, mục tiêu chất lượng và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện; - Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng Thực hiện các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, môi trường, phòng 9 chống cháy nổ có liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức lập dự án, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định; tiếp nhận, giải ngân vốn đầu tư và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án khác; - Các nhiệm vụ thực hiện dự án Thuê tư vấn thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng và trình thẩm định, phê duyệt hoặc tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng (theo phân cấp); chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có) và thu hồi, giao nhận đất để thực hiện dự án; tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; giám sát quá trình thực hiện; giải ngân, thanh toán theo hợp đồng xây dựng và các công việc cần thiết khác; - Các nhiệm vụ kết thúc xây dựng, bàn giao công trình để vận hành, sử dụng Tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành; vận hành chạy thử; quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và bảo hành công trình; - Các nhiệm vụ quản lý tài chính và giải ngân Tiếp nhận, giải ngân vốn theo tiến độ thực hiện dự án và hợp đồng ký kết với nhà thầu xây dựng; thực hiện chế độ quản lý tài chính, tài sản của Ban Quản lý dự án theo quy định; - Các nhiệm vụ hành chính, điều phối và trách nhiệm giải trình Tổ chức văn phòng và quản lý nhân sự Ban quản lý; thực hiện chế độ tiền lương, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức thuộc phạm vi quản lý; thiết lập hệ thống thông tin nội bộ và lưu trữ thông tin; cung cấp thông tin và giải trình chính xác, kịp thời về hoạt động của Ban quản lý theo yêu cầu của người quyết định đầu tư và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Các nhiệm vụ giám sát, đánh giá và báo cáo
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan