Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Hoàn thiện công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ tại thành phố vĩnh...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ tại thành phố vĩnh yên, tỉnh vĩnh phúc (luận văn thạc sĩ)

.PDF
112
105
67

Mô tả:

O V OT O TRƢ NG ĐẠI HỌC X Y N I N TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN VĂN VINH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC LU N V N T S QU N L Hà Nội - 2019 T V N TR N O V OT O X Y TRƢ NG ĐẠI HỌC N I N TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- N UYỄN V N V N KHÓA: 2017 - 2019 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC huyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LU N V N T S QU N L N Ƣ Ƣ N P S.TS. T V N K OA Ọ N TUẤN à Nội - 2019 N TR N L I CẢM ƠN Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo là giảng viên Khoa Sau ại học - Trƣờng ại học Kiến trúc à Nội đã giảng dạy, giúp tác giả lĩnh hội đƣợc những kiến thức quý báu trong chuyên ngành Quản lý đô thị & công trình trong thời gian học tập; các thầy, cô giáo trong tiểu ban theo dõi, hƣớng dẫn Luận văn đã tận tình giúp đỡ, đặc biệt là Thầy giáo P S.TS. inh Tuấn ải đã nhiệt tình hƣớng dẫn chỉ bảo thực hiện nghiên cứu, chỉnh sửa bản thảo trong suốt quá trình thực hiện để hoàn thiện Luận văn tốt nghiệp. Tuy đã cố gắng nhƣng do kiến thức của bản thân, cũng nhƣ thời gian còn hạn chế, nên nội dung Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc sự đóng góp, tham gia ý kiến của Trƣờng ại học Kiến trúc ội đồng khoa học à Nội; các thầy cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè, đặc biệt là ý kiến sắp tới của các thầy, cô giáo phản biện đối với Luận văn này để nội dung Luận văn đƣợc hoàn thiện và đề tài nghiên cứu của tác giả có tính thực tiễn cao hơn nữa. Một lần nữa, tác giả xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày …… tháng … năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Văn Vinh L I CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi với sự hƣớng dẫn của P S. TS. inh Tuấn ải. ác số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày …… tháng … năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Văn Vinh MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục anh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt anh mục các bảng, biểu anh mục các sơ đồ, hình ảnh MỞ ĐẦU Lý do lựa chọn và tính cấp thiết của đề tài………………………. 1 Mục đích nghiên cứu……………………………………………… 2 ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu..……………………………… 3 Phƣơng pháp nghiên cứu……………………………………….... 3 nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài………………………... 3 ác khái niệm, thuật ngữ………………………………………… 4 ấu trúc luận văn………………………………………………… 5 NỘI DUNG CHƢƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC…………………………………………….. 7 1.1. Giới thiệu chung về thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc…. 7 1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên………………………………. 7 1.1.2. iện trạng kinh tế - xã hội………………………………........ 8 1.1.3. iện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội……...... 11 1.1.4. Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế xã hội Tp Vĩnh Yên.... 12 1.2. Thực trạng công tác Quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc……………. 28 1.2.1. Thực trạng công tác cấp phép xây dựng và quản lý theo giấy 28 phép xây dựng……………………….……..………………… 1.2.2. iện trạng tổ chức bộ máy quản lý và công cụ quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ ………………………………... 31 1.2.3. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ………………..……………….. 36 1.2.4. iện trạng ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật trong công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ…………. 41 1.2.5. Thực trạng tình hình tham gia cộng đồng của ngƣời dân trong công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ…………. 42 1.2.6. Thực trạng ý thức tuân thủ pháp luật về xây dựng của ngƣời dân……………………..…………...………………..……….. 42 1.3. Đánh giá công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc……….… 43 1.3.1. Những kết quả đạt đƣợc…………………………………….. 43 1.3.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân trong công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ…………….……………... 45 1.3.3. ánh giá chung của tác giả……………...………………….. 49 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ …………………… 2.1. Cơ sở lý luận về kỹ thuật và tổ chức quản lý………………… 51 51 2.1.1. ơ sở lý luận về kỹ thuật và công nghệ quản lý…….………… 51 2.1.2. ơ cấu tổ chức bộ máy quản lý các cấp chính quyền….……… 58 2.1.3. Sự cần thiết tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý…. 59 2.2. Cơ sở pháp lý…………………………………….…….……...... 61 2.2.1. Các văn bản, quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành..….………..……… 61 2.2.2 Phân cấp thẩm quyền quản lý…….……….…..………..……… 67 2.3. inh nghiệm thực tiễn trong công tác quản lý hoạt động xây 74 dựng Nhà ở riêng lẻ…….…………………………...……….. 2.3.1. Kinh nghiệm từ tỉnh Quảng Ngãi…………………..…...…… 74 2.3.2. Kinh nghiệm từ tỉnh Quảng Ninh….…….………………...… 74 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC…………….……… 79 3.1 Quan điểm và mục tiêu quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc……………………...… 79 3.1.1. Quan điểm……………….…………………………………….… 79 3.1.2. Mục tiêu…………………………………..……………………... 79 3.2 Nguyên tắc đề xuất giải pháp……………………………………... 80 3.3 Giải pháp cụ thể……………………..……….…………………… 3.3.1 iải pháp 1. 80 oàn thiện hệ thống quy hoạch, quy định quản lý nhằm khắc phục bất cập, khó khăn trong công tác PX và quản lý theo PX …………………………………………………….. 80 3.3.2 iải pháp 2. ổ sung cán bộ chuyên môn trong bộ máy quản lý… 81 3.3.3 iải pháp 3. Tăng cƣờng thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm…...… 82 3.3.4 iải pháp 4. Ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý…………………………………………….………………..… 84 3.3.5 iải pháp 5. Nâng cao tính nghiêm minh của pháp luật………. 88 3.3.6 iải pháp 6. Nâng cao hiệu quả tham gia cộng đồng của ngƣời dân trong công tác quản lý……………………..…………………………. 88 3.4 Biện pháp áp dụng các giải pháp vào thực tế………..………. 89 3.4.1 iện pháp hoàn thiện hệ thống quy hoạch, quy định quản lý…….. 89 3.4.2 iện pháp bổ sung cán bộ chuyên môn trong bộ máy quản lý…… 90 3.4.3 iện pháp áp dụng giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ trong 91 công tác quản lý……………………………………………….…. 3.4.4 iện pháp Nâng cao tính nghiêm minh của pháp luật……..……... 91 3.4.5 iện pháp Nâng cao hiệu quả tham gia cộng đồng của ngƣời dân trong công tác quản lý…………………………………….……… 92 3.4.6 iện pháp áp dụng thí điểm…………………………………….. T LUẬN, 92 I N NGHỊ Kết luận………………………………………………………………. 94 Kiến nghị…………………………………………………………...... TÀI LIỆU THAM HẢO 95 DANH MỤC Viết tắt UBND Ý HIỆU, CÁC CHỮ VI T TẮT Cụm t viết tắt Uỷ ban nhân dân CPXD ấp phép xây dựng GPXD iấy phép xây dựng NƠRL X Nhà ở riêng lẻ oạt động xây dựng GPMB iải phóng mặt bằng CCHC ải cách hành chính TTHC Thủ tục hành chính XD Xây dựng QLDA Quản lý dự án QLNN Quản lý nhà nƣớc PCCC Phòng cháy chữa cháy QHXD Quy hoạch xây dựng DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Số hiệu h nh Tên hình, sơ đồ Trang Bảng 1.1. Bảng 1.2. 9 35 Bảng 1.6. Ngành nghề của các thành viên hộ gia đình Nhân lực trong bộ máy quản lý Nhà ở riêng lẻ cấp tỉnh Nhân lực trong bộ máy quản lý Nhà ở riêng lẻ cấp thành phố Nhân lực trong bộ máy quản lý Nhà ở riêng lẻ cấp phường, xã Diện tích sàn xây dựng nhà ở riêng lẻ hoàn thành Tổng số lượng nhà ở riêng lẻ hoàn thành Bảng 1.7. Tỷ trọng % số lượng nhà ở riêng lẻ hoàn thành Bảng 1.3. Bảng 1.4. Bảng 1.5. 35 36 39 39 40 DANH MỤC SƠ ĐỒ, H NH ẢNH Số hiệu h nh Hình 1 Sơ đồ 1.2. Tên h nh, sơ đồ Bản đồ vị trí thành phố Vĩnh Yên Nhân lực trong bộ máy quản lý Nhà ở riêng Trang 8 32 lẻ cấp tỉnh Sơ đồ 1.3. Nhân lực trong bộ máy quản lý Nhà ở riêng 33 lẻ cấp thành phố Sơ đồ 1.4. Nhân lực trong bộ máy quản lý Nhà ở riêng lẻ cấp phường, xã 34 1 MỞ ĐẦU * Lý do lựa chọn và tính cấp thiết của đề tài Thành phố Vĩnh Yên là một đô thị loại trực thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, là trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa, y tế, giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc; đầu mối giao thông quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm ắc ộ. Với diện tích 50,8 km2 và dân số 104.627 ngƣời, mật độ dân số 2.076 ngƣời/km2 (niêm giám thống kê năm 2017), Vĩnh Yên cách thủ đô à Nội 55 km về phía Tây, cách thành phố Việt Trì 30 km về phía đông bắc và cách sân bay Quốc tế Nội Bài 25 km. Thành phố là cầu nối giữa vùng Trung du và miền núi phía ắc với thủ đô à Nội; nằm trên hành lang kinh tế ôn Minh - Lào Cai - à Nội ải Phòng rất thuận lợi, liền kề cảng hàng không quốc tế Nội ài, qua đƣờng Quốc lộ số 5 thông với cảng biển ải Phòng và trục hành lang kinh tế đƣờng Quốc lộ 18 thông với cảng nƣớc sâu ái Lân (Quảng Ninh) với các tuyến giao thông đối ngoại quan trọng: đƣờng Xuyên á A 14 (Quốc lộ 2A), đƣờng sắt à Nội – Lào ai, đƣờng cao tốc Nội ài – Lào Cai. Năm 2011 Thủ tƣớng hính phủ ký quyết định số 1883/Q -TTg phê duyệt quy hoạch chung xây dựng ô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, cùng với đô thị ắc Ninh là hai đô thị đối trọng của thủ đô à Nội trong tƣơng lai gần. Từ năm 2011 đến năm 2018, UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã phê duyệt 15 quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 và các quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 nhằm cụ thể hóa công tác quy hoạch chung xây dựng ô thị Vĩnh Phúc. ùng với sự đô thị hóa mạnh mẽ đang diễn ra và quy hoạch định hƣớng phát triển, trong những năm qua, các cấp chính quyền tỉnh Vĩnh Phúc đã nỗ lực cải thiện công tác quản lý hoạt động xây dựng, đạt đƣợc nhiều kết quả và tiến bộ. ên cạnh đó, hiện nay vẫn còn những vấn đề tồn tại, hạn chế trong 2 công tác quản lý hoạt động xây dựng, đặc biệt là công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ nhƣ: - Quy định về đối tƣợng, quy trình cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại tỉnh Vĩnh Phúc chƣa phù hợp, gây khó khăn cho các đối tƣợng áp dụng. - Nhiều khu vực trong thành phố chƣa đƣợc phủ kín quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc chƣa có thiết kế đô thị, gây khó khăn trong công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ và bức xúc trong nhân dân. - Sự quản lý lỏng lẻo, kém hiệu quả đối với các công trình nhà ở riêng lẻ xây dựng không phép, sai phép dẫn đến sự nhu nhƣợc, không tuân thủ pháp luật về xây dựng trên địa bàn. - ộ máy quản lý các cấp còn thiếu chuyên môn, nghiệp vụ; lúng túng khi xử lý các vấn đề gây khó khăn, bức xúc trong nhân dân. Trong những năm gần đây, công tác quản lý hoạt động xây dựng nói chung, công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ tại thành phố Vĩnh Yên còn nhiều bất cập về quy hoạch, về cấp phép,... kết hợp với sự quản lý lỏng lẻo dẫn đến việc xây dựng nhà ở riêng lẻ không phép, sai phép, không tuân thủ pháp luật vẫn còn xảy ra nhƣng chƣa đƣợc xử lý dứt điểm. o vậy, học viên chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ tại Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc” là cần thiết và có tính thực tiễn cao. * Mục đích nghiên cứu - Phân tích thực trạng công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - ề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 3 * Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - ối tƣợng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, gồm: xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình nhà ở riêng lẻ. - Phạm vi nghiên cứu: + Về mặt lý luận: Những vấn đề lý luận chung liên quan đến các hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ. + Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Trong phạm vi luận văn này, tác giả tập trung nghiên cứu những tồn tại hạn chế và đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. * Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thu thập số liệu thông qua các báo cáo, hồ sơ lƣu trữ, của các cơ quan, ban ngành có liên quan. - Phƣơng pháp điều tra xã hội học thông qua công tác thực tiễn. - Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Nghiên cứu, phân tích, làm rõ thực trạng công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - Làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tế về công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ. - ề xuất một số giải pháp nhằm oàn thiện công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 4 - Làm cơ sở đánh giá, xem xét ứng dụng kết quả nghiên cứu đối với các đô thị có tính chất tƣơng tự thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. * Các khái niệm, thuật ngữ Nhà ở riêng lẻ: là công trình đƣợc xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật (Nguồn: Luật Xây dựng, 2014). Nhà ở riêng lẻ: là nhà ở đƣợc xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập (Nguồn: Luật Nhà ở, 2014). Nhà ở riêng lẻ: ông trình đƣợc xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật, kể cả trƣờng hợp xây dựng trên lô đất của dự án nhà ở (Nguồn: Quy chuẩn Việt Nam, QCVN 03:2012/BXD, 2012). oạt động đầu tƣ xây dựng: là quá trình tiến hành các hoạt động xây dựng gồm xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng. oạt động xây dựng: gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đƣa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình. iấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tƣ để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. iấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ đƣợc sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng. 5 iấy phép xây dựng theo giai đoạn là giấy phép xây dựng cấp cho từng phần của công trình hoặc từng công trình của dự án khi thiết kế xây dựng của công trình hoặc của dự án chƣa đƣợc thực hiện xong. ơ quan quản lý nhà nƣớc về xây dựng gồm ộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện). ơ quan chuyên môn về xây dựng là cơ quan chuyên môn trực thuộc ộ Xây dựng, ộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. ự án đầu tƣ xây dựng nhà ở là tổng hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để xây dựng mới nhà ở, các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở hoặc để cải tạo, sửa chữa nhà ở trên một địa điểm nhất định. ải tạo nhà ở là việc nâng cấp chất lƣợng, mở rộng diện tích hoặc điều chỉnh cơ cấu diện tích của nhà ở hiện có. ảo trì nhà ở là việc duy tu, bảo dƣỡng nhà ở theo định kỳ và sửa chữa khi có hƣ hỏng nhằm duy trì chất lƣợng nhà ở. * Cấu trúc Luận văn Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, tài liệu tham khảo... luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Thực trạng công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 6 Chƣơng 2: ơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ. Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động xây dựng nhà ở riêng lẻ tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 7 NỘI DUNG CHƢƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC. 1.1. Giới thiệu chung về thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên [20]: * Vị trí địa lý: Thành phố Vĩnh Yên là một đô thị loại trực thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, là trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa, y tế, giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc; đầu mối giao thông quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm ắc ộ. Với diện tích 50,8 km2 và dân số 104.627 ngƣời, mật độ dân số 2.076 ngƣời/km2 (niêm giám thống kê năm 2017), Vĩnh Yên cách thủ đô à Nội 55 km về phía Tây, cách thành phố Việt Trì 30 km về phía đông bắc và cách sân bay Quốc tế Nội Bài 25 km. Thành phố là cầu nối giữa vùng Trung du và miền núi phía ắc với thủ đô à Nội. Thành phố Vĩnh Yên có 9 đơn vị hành chính gồm các phƣờng: Ngô Quyền, Liên ảo, Tích Sơn, ồng Tâm, ội ợp, Khai Quang, ống a và các xã ịnh Trung, Thanh Trù. - Phía đông: giáp huyện Bình Xuyên; - Phía Tây và Bắc: giáp huyện Tam ƣơng; - Phía Nam: giáp huyện Yên Lạc. * ặc điểm địa hình: Thành phố Vĩnh Yên đƣợc hình thành trên một vùng đồi thấp, thoải, cao độ từ 6 m đến 30 m so với mực nƣớc biển. ác đồi không liên tục và bị ngăn cách bởi các thung lũng rộng dần về phía Nam và hẹp dần về phía ắc. Phía 8 ắc là vùng đồi thấp có cao độ 9-30 m cao dần về phía ông ắc (Tam ảo). Phía Nam và Tây Nam là ầm Vạc tiếp nối với những cánh đồng thấp có cao độ 6-8 m thƣờng bị ngập nƣớc trong mùa mƣa. Hình 1.1. Bản đồ vị trí thành phố Vĩnh Yên * ặc điểm khí hậu: Nằm trong vùng trung du ắc ộ, thành phố Vĩnh Yên thuộc vùng nhiệt đới gió mùa với khí hậu đƣợc chia thành 4 mùa rõ rệt: Xuân, ạ, Thu, ông. Trong đó, mùa Xuân và mùa Thu là hai mùa chuyển tiếp, khí hậu tƣơng đối ôn hòa. Mùa ạ nóng và mùa ông lạnh tƣơng ứng với 2 mùa là mùa mƣa (từ tháng 4 đến tháng 11) và mùa khô (từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau). 1.1.2. iện trạng kinh tế - xã hội [26] - ân số và lao động, việc làm Theo số liệu niên giám thống kê của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017, dân số của thành phố Vĩnh Yên là 104.627 ngƣời, mật độ dân số 2.076 ngƣời/km2. 9 Trong đó, tỷ lệ dân cƣ thành thị 88%, tỷ lệ dân cƣ nông thôn 12%. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,02%. Theo áo cáo của ự án iều tra cơ bản kinh tế – xã hội – môi trƣờng, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quy hoạch phát triển bền vững vùng KTT ắc ộ năm 2017, ngành nghề của các thành viên hộ gia đình làm dịch vụ buôn bán là lớn nhất. Bảng 1.1. Ngành nghề của các thành viên hộ gia đình (Nguồn: Viện khoa học xã hội Việt Nam, 2018) Khu vực đang làm việc iới tính (%) Nam Nữ Trung bình (%) Nông nghiệp 10,5 15,1 12,8 Buôn bán 16,2 19,8 18,0 Công nhân 12,7 10,2 11,4 Thợ thủ công 0,9 0,5 0,7 ông chức 8,7 8,7 8,7 ộ đội, hoặc công an 2,0 0,4 4,8 6,6 3,4 5,0 27,7 25,9 26,8 Nội trợ 1,7 4,1 2,9 Nghỉ hƣu, mất sức 8,3 6,9 7,6 Làm thuê (không cố định) ọc sinh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan