Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Hoàn thiện công tác quản lý dự án tại ban quản lý dự án nhà ở cao tầng kết hợp d...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý dự án tại ban quản lý dự án nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại – summit building (luận văn thạc sĩ)

.PDF
108
32
86

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI HOÀNG ANH THẢO HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI - SUMMIT BUILDING LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Hà Nội – 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- HOÀNG ANH THẢO KHÓA 2017 – 2019 LỚP CAO HỌC 17X2 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI - SUMMIT BUILDING Chuyên ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN Mã số : 60.58.02.08 LUẬN VĂN THẠC SĨ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HOÀI NAM Hà Nội - 2019 i LỜI CẢM ƠN Trước tiên, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Hoài Nam, thầy giáo trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ học viên trong quá trình hình thành, xây dựng đề tài, về những chỉ bảo mang tính xác thực cũng như những sửa chữa mang tính khoa học của thầy trong quá trình hoàn thiện luận văn này. Học viên xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo, các Cán bộ công tác tại khoa Sau đại học – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã truyền thụ nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn của mình. Vì thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức có hạn, trong khi vấn đề nghiên cứu rộng và phức tạp chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý chia sẻ của các quý thầy cô cũng như quý đồng nghiệp và những người quan tâm đến lĩnh vực đầu tư xây dựng để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Học viên xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2019 Học viên Hoàng Anh Thảo ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi, các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Hoàng Anh Thảo iii MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các sơ đồ, hình vẽ MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 * Lý do chọn đề tài. ..................................................................................... 1 * Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 2 * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 2 * Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 3 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................... 3 * Cấu trúc luận văn ..................................................................................... 3 NỘI DUNG ................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI SUMMIT - BUILDING 5 1.1. Sơ lược về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ......................... 5 1.2. Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam ...................... 6 1.2.1. Thực trạng công tác quản lý dự án ...................................................... 6 1.2.2. Các hình thức quản lý dự án hiện hành ............................................... 8 1.2.3. Nội dung công tác quản lý dự án ........................................................ 9 1.2.4. Những đổi mới tích cực trong công tác quản lý dự án...................... 11 1.2.5. Những tồn tại trong công tác quản lý dự án...................................... 11 1.3. Giới thiệu về Công ty cổ phần giải pháp tòa nhà thông minh ....... 13 1.3.1. Giới thiệu sơ đồ tổ chức và hoạt động kinh doanh của Công ty .... ...13 iv 1.3.2. Mô hình phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần giải pháp tòa nhà thông minh ............................................................. 15 1.3.3. Những kết quả đạt được và tồn tại về công tác quản lý dự án của một số công trình xây dựng do Công ty cổ phần giải pháp tòa nhà thông minh đảm nhận ..................................................................................................... 17 1.4. Giới thiệu dự án Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại – summit building ......................................................................................... 18 1.4.1. Giới thiệu chung về dự án ................................................................. 18 1.4.2. Ý nghĩa Kinh tế - Xã hội của dự án ................................................. 22 1.4.3. Mục tiêu của dự án ............................................................................ 22 1.5. Thực trạng về ban quản lý dự án đầu tư xây dựng dự án Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại – summit building ..................... 23 1.5.1. Cơ cấu tổ chức của ban quản lý dự án ............................................. 23 1.5.2. Thực trạng công tác quản lý tiến độ thi công ................................... 26 1.5.3. Thực trạng về quản lý chất lượng công trình ................................... 28 1.5.4. Thực trạng về công tác quản lý khối lượng ...................................... 30 1.6. Phân tích đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng dự án Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại – summit building..... ..... 31 1.6.1. Một số kết quả đạt được ................................................................... 31 1.6.2. Những tồn tại hạn chế ...................................................................... 31 1.6.2. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế .......................................... 33 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH ....................................................... 35 2.1. Cơ sở khoa học của công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. ........................................................................................................... 35 2.1.1. Một số khái niệm về dự án đầu tư xây dựng công trình ................... 35 v 2.1.2. Các nhân tố tác động tới kết quả của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình..................................................................................... 44 2.1.3. Quản lý thời gian và tiến độ của dự án đầu tư .................................. 48 2.1.4. Quản lý chất lượng xây dựng ............................................................ 52 2.1.5. Quản lý khối lượng xây dựng công trình .......................................... 66 2.2. Cơ sở pháp lý của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. ........................................................................................................... 71 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI SUMMIT – BUILDING ............................ 76 3.1. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án ............... 76 3.1.1. Bổ sung nhân sự BQLDA ................................................................. 76 3.1.2. Nhiệm vụ chi tiết của các bộ phận .................................................... 77 3.1.3. Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đội ngũ cán bộ tham gia quản lý các dự án đầu tư xây dựng............................................... 81 3.1.4. Nâng cao trách nhiệm của cán bộ làm công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ...................................................................................................... 82 3.2. Giải pháp quản lý tiến độ thực hiện dự án ...................................... 82 3.2.1. Giải pháp áp dụng công nghệ để lập và quản lý tiến độ ................... 82 3.2.2. Giải pháp nâng cao trách nhiệm trong việc kiểm soát tiến độ thực hiện .............................................................................................................. 83 3.2.3. Giải pháp hỗ trợ các nhà thầu. .......................................................... 84 3.2.4. Đề xuất mô hình quản lý tiến độ thi công ........................................ 85 3.3. Giải pháp quản lý chất lượng............................................................ 87 3.3.1. Quản lý chất lượng Hồ sơ thiết kế .................................................... 87 3.3.2. Quản lý thực hiện thi công của nhà thầu........................................... 88 3.3.3. Quản lý đội ngũ tư vấn giám sát ....................................................... 89 vi 3.4. Giải pháp quản lý khối lượng ........................................................... 91 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................... 94 Kết luận ...................................................................................................... 94 Kiến nghị .................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ ATLĐ An toàn lao động BQLDA Ban quản lý dự án CĐT Chủ đầu tư CTXD Công trình xây dựng DA Dự án DAXD Dự án xây dựng ĐTXD Đầu tư xây dựng HĐ Hợp đồng HSMT Hồ sơ mời thầu KT-KT Kinh tế - kỹ thuật GPMB Giải phóng mặt bằng QLDA Quản lý dự án QLCL Quản lý chất lượng XDCB Xây dựng cơ bản XD Xây dựng TVGS Tư vấn giám sát TVTK Tư vấn thiết kế TKBVTC Thiết kế bản vẽ thi công viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Số hiệu hình Tên hình vẽ, sơ đồ Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức của công ty Hình 1.1: Phối cảnh dự án Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức ban quản lý dự án Sơ đồ 1.3: Quy trình lập kế hoạch tiến độ dự án Sơ đồ 1.4. Chu trình giám sát chất lượng khép kín Hình 2.1: Các thành phần của dự án Sơ đồ 2.1: Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng Sơ đồ 2.2: Ý nghĩa của tiến độ trong thi công xây dựng Hình 2.2: Nguyên tắc quản lý chất lượng Sơ đồ 3.1: Mô hình đề xuất sơ đồ tổ chức Ban quản lý dự án Sơ đồ 3.2: Mô hình quản lý tiến độ 1 Phần 1 MỞ ĐẦU * Lý do lựa chọn đề tài Trong những năm vừa qua, nhiều dự án đầu tư xây dựng đã triển khai thực hiện không đúng theo đúng kế hoạch được phê duyệt, tiến độ bị kéo dài, kém hiệu quả. Nguyên nhân là do không làm tốt công tác tổ chức quản lý dự án. Công tác giải phóng mặt bằng phục vụ dự án xây dựng còn gặp nhiều khó khăn, mất nhiều thời gian của các bên liên quan, gây tốn kém phát sinh chi phí. Việc phát sinh tăng và điều chỉnh tổng mức đầu tư diễn ra khá phổ biến. Việc tổ chức triển khai thực hiện dự án còn chậm tiến độ, công tác đảm bảo chất lượng và an toàn trong thi công còn hạn chế. Bộ máy tổ chức quản lý dự án xây dựng công trình còn thiếu về số lượng và yếu về chất lượng… Thực tế cho thấy hình thức quản lý cùng với kinh nghiệm, năng lực quản lý dự án nhìn chung còn có những hạn chế nhất định, cùng với những bất cập trong việc xác định chức năng, quyền hạn và trách nhiệm của các ban quản lý dự án đang là một vấn đề lớn đối với các đơn vị quản lý dự án. Việc lựa chọn mô hình và hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đã có nhiều ý kiến phân tích, đề xuất, nhưng để vận dụng vào thực tế và phát huy hiệu quả thì cần nghiên cứu áp dụng cho từng loại hình công trình cụ thể để bổ sung hoàn chỉnh nhằm phù hợp với thực tế và xu hướng phát triển. Tại Ban quản lý dự án Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại – Summit Building hiện nay công tác quản lý dự án cũng không nằm ngoài tình trạng trên: Ban quản lý chưa phân cấp quản lý và nhiệm vụ của các bộ phận một cách rõ ràng, công việc còn chồng chéo, việc kết hợp giữa các bộ 2 phận chưa thống nhất, thông tin không kịp thời dẫn đến tiến độ bị chậm, sai lệch giữa các bộ phận, bộ môn trong việc triển khai dự án. Việc triển khai công việc tại hiện trường chưa đáp ứng được yêu cầu về chất lượng, tiến độ theo kế hoạch đề ra. Việc quản lý khối lượng còn để xảy ra sai sót. Từ thực tiễn nêu trên, học viên lựa chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại – Summit Building” của Công ty cổ phần giải pháp toà nhà thông minh làm đề tài nghiên cứu của mình nhằm khắc phục những hạn chế yếu kém, từ đó tổ chức triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng hiệu quả, đồng thời rút kinh nghiệm cho các dự án triển khai trong thời gian tới. * Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng dự án Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại – Summit Building. Phân tích cơ sở khoa học và pháp lý, đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng dự án Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại – Summit Building phù hợp với thực tế và xu hướng phát triển, đảm bảo triển khai dự án đạt yêu cầu về tiến độ, chất lượng, khối lượng. * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Dự án Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại – Summit Building. Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng dự án Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại – Summit Building trong giai đoạn thực hiện dự án. Trong phạm vi luận văn tập trung nghiên cứu một số tồn tại và đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án trong một số 3 công tác cơ bản như: Công tác quản lý tiến độ, công tác quản lý chất lượng, công tác quản lý khối lượng. * Phương pháp nghiên cứu Kết hợp nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu thực tiễn. Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở các nghiên cứu đã có về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, các Luật, Nghị định về xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, và các văn bản pháp lý hiện hành có liên quan. Sử dụng phương pháp thu thập số liệu có liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của dự án Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại – Summit Building Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Luận văn đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của một luận văn thạc sỹ, có giá trị lý luận và thực tiễn, đề xuất được một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại – Summit Building, khắc phục các khó khăn tồn tại, nhằm nâng cao chất lượng công trình, chất lượng bộ máy quản lý, đẩy nhanh tiến độ của dự án và nâng cao hiệu quả dự án. Thông qua việc nghiên cứu khắc phục các tồn tại trong quá trình thực hiện quản lý của dự án này để rút kinh nghiệm thực hiện các dự án tiếp theo đạt hiệu quả hơn, vì vậy đề tài nay mang ý nghĩa thực tiễn cao. * Cấu trúc luận văn Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương: 4 CHƯƠNG 1: Thực trạng về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại – Summit Building – Giai đoạn thực hiện dự án CHƯƠNG 2: Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình CHƯƠNG 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án giai đoạn thực hiện dự án Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại – Summit Building 5 NỘI DUNG CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÀ Ở CAO TẦNG KẾT HỢP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI SUMMIT - BUILDING 1.1. Sơ lược về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng Quản lý dự án là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi chi phí đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra. Mục tiêu cơ bản của việc quản lý dự án thể hiện ở chỗ các công việc phải được hoàn thành theo yêu cầu và bảo đảm chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt, đúng thời gian và giữ cho phạm vi dự án không thay đổi. Lịch sử phát triển ngành xây dựng trên thế giới đã có từ lâu đời. Từ xa xưa các nhà thiết kế và xây dựng đã để lại cho nhân loại những công trình vĩ đại như kim tự tháp ở Ai Cập, những nhà thờ lớn kiểu kiến trúc Gô tíc, Vạn lý trường thành, những lăng tẩm, đền chùa, những tòa lâu đài, những cung đình của vua chúa, những kênh tưới, đê ngăn nước lũ… và những nền tảng khoa học kỹ thuật đó ngày càng được phát triển. Ngày nay ngành xây dựng đã phát triển mạnh mẽ nhờ được áp dụng các loại máy móc hiện đại như cần cẩu tháo, cần trục, máy khoan cọc nhồi, thang tải, máy trộn bê tông… thay thế lao động chân tay thực hiện phần lớn các công việc nặng nhọc. Các dự án xây dựng này càng quy mô và phức tạp hơn theo sự phát triển của nhân loại như: nhà cao tầng, tháp truyền hình, các khu du lịch, công viên giải trí, cầu đường cao tốc, nhà ga, bến cảng, sân bay lớn, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy lọc dầu, xưởng sản xuất 6 khác. Để đáp ứng việc quản lý và điều hành dự án có quy mô và phức tạp như vậy, công việc quản lý xây dựng cũng ngày càng phát triển. Đến những năm 50 và 60 của thế kỷ XX, khoa học lập kế hoạch tiến độ phát triển như biểu đồ Gantt, sơ đồ xiên và sơ đồ mạng lưới (CPM) đã giúp các nhà quản lý xây dựng trong việc lập và quản lý kế hoạch tiến độ. Đến cuối thập lỷ 60, máy tính xuất hiện và là phương tiện, công cụ đắc lực cho việc quản lý và điều hành xây dựng. Tóm lại, ngành xây dựng là ngành có một truyền thống về việc xây dựng các kết cấu và các công trình thúc đẩy quá trình phát triển của ngành, là ngành đã và đang cung cấp cho nền văn minh nhân loại một hệ thống kết cấu hạ tầng vĩ đại từ những ngôi nhà đơn giản đến những công trình ngoài vũ trụ; và là ngành có năng suất lao động và tính hiệu quả tăng lên rất nhiều trong những thập kỷ qua. Tuy nhiên, khi so sánh với các ngành khác thì năng suất lao động và tính hiểu quả của ngành xây dựng lại bị tụy hậu so với các ngành kinh tế khác. Nếu xét đến kích cỡ và khối lượng của ngành xây dựng thì chúng ta không thể chấp nhận điều đó tiếp tục tồn tại trong nền kinh tế đang phát triển năng động như hiện nay. Chính vì vậy, ngành xây dựng phải phối hợp cùng với các ngành kinh tế khác trong việc nâng cao năng suất và hiệu quả để tồn tại trong nền kinh tế. Muốn vậy, chúng ta phải nâng cao chất lượng bộ máy và con người làm việc về lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng, đó là một trong những nhân tố quan trọng quyết định đến sự phát triển của ngành xây dựng nói chung và hiệu quả của từng dự án đầu tư nói riêng. 1.2. Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam 1.2.1. Thực trạng công tác quản lý dự án Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội và công nghệ ngày càng hiện đại, quản lý dự án đã và đang phát triển ở Việt Nam trong mọi ngành 7 nghề, đặc biệt là trong ngành xây dựng. Song trên thực tế, công tác quản lý dự án ở Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập; đa số các dự án đều chậm tiến độ, vượt tổng mức đầu tư, một số dự án còn xảy ra sự cố công trình, các công trình xuống cấp nhanh chóng sau thời gian ngắn sử dụng. Điều đó ảnh hưởng đến sự tin tưởng của Chủ đầu tư đối với công tác quản lý dự án. Trên thực tế, tại đa số các ban quản lý dự án, công tác quản lý dự án ở Việt Nam mới chỉ dừng lại ở mức kết nối giữa thiết kế, đấu thầu và thi công thành một quá trình chung theo quy định của pháp luật trong khi lĩnh vực xây dựng đang ngày càng phát triển mạnh mẽ. Trước sự gia tăng nhanh chóng về mặt quy mô của các công trình, sự phát triển các loại vật liệu mới, thiết bị hiện đại, sự đòi hỏi cao về công nghệ của các dự án, mối quan hệ tương tác phức tạp cũng như sự thay đổi liên tục giữa các chủ thể liên quan đến dự án và yêu cầu ngày càng cao của các Chủ đầu tư đòi hỏi công tác Quản lý dự án cần được thay đổi để phù hợp với thực tế và xu hướng của thời đại. Hiện nay trên thị trường quản lý dự án các công ty lớn, có tên tuổi đều là các công ty nước ngoài như công ty Delta của Mỹ, CDW của Hà Lan, Nippon Koei của Nhật,… Các công ty nước ngoài chiếm thị phần áp đảo cho các dự án lớn, phức tạp, đòi hỏi công nghệ và chất lượng cao. Các công ty hoặc những phòng chuyên biệt về quản lý dự án trong nước hướng vào thị trường nội địa có vốn đầu tư của nhà nước và một số dự án nhỏ có vốn đầu tư của các doanh nghiệp trong nước. Các bộ phận trong nước hoạt động trong một mảng thị trường bó hẹp, các dự án quy mô nhỏ, tính chất đơn giản nên không có điều kiện đương đầu với những thách thức mới trong quản lý dự án. Điều đó làm cho các bộ phận này khó có khả năng nâng cao trình độ, tích luỹ kinh nghiệm và hạn chế năng lực cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài khi tham gia các dự án lớn. 8 Cùng với sự phát triển của ngành xây dựng, các dự án ngày một đa dạng về số lượng và loại hình. Những yêu cầu cao của dự án đòi hỏi kỹ năng quản lý phải được nâng cao. Các công ty nước ngoài hội tụ đầy đủ các điều kiện về kinh nghiệm, công nghệ, nguồn vốn tiếp tục chiếm ưu thế các công ty trong nước. Sau khi Việt Nam gia nhập WTO các công ty trong nước mất dần thị phần vào tay các công ty nước ngoài. Các công ty trong nước cùng lúc phải đương đầu với hai khó khăn: cạnh tranh giữa các công ty trong nước, nâng cao công nghệ quản lý dự án để cạnh tranh với các công ty nước ngoài. Điều đó cần một sự nỗ lực rất lớn của các công ty trong nước. Một đặc điểm quan trọng trong quản lý dự án là kỹ năng quản lý được củng cố và tích lũy cùng quá trình thực hiện của dự án, trực tiếp vượt qua các thử thách của dự án, từ đó rút ra được kinh nghiệm, phương pháp quản lý, công nghệ quản lý tiến bộ hơn. Đối với các dự án lớn, quan trọng ở Việt Nam hầu hết đều do các công ty nước ngoài đảm nhiệm. Các công ty trong nước thường không nghiên cứu những phương pháp và công nghệ mới trong quản lý dự án mà đi theo những phương pháp quản lý sẵn có một cách thụ động. Điều đó gây cản trở lớn cho các công ty này trong quá trình mở rộng phạm vi hoạt động. Quy mô dự án càng lớn, phạm vi hoạt động càng rộng, các công ty càng khó khăn trong vấn đề kiểm soát và thiết lập hệ thống quản lý. Bên cạnh đó không có sự liên kết giữa các công ty trong nước để tăng sức mạnh trong lĩnh vực quản lý dự án cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài. 1.2.2. Các hình thức quản lý dự án hiện hành Theo Luật xây dựng 2014 và Nghị định 59, quy định các hình thức QLDA như sau: 9 - Người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức tổ chức quản lý dự án theo quy định tại Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014. - Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực theo quy định tại Điều 63 của Luật Xây dựng năm 2014 và Điều 17 Nghị định 59. - Trường hợp nếu người quyết định đầu tư giao cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình là chủ đầu tư dự án thì người quyết định đầu tư giao chủ đầu tư có trách nhiệm ký hợp đồng thuê Ban quản lý dự án chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án khu vực để thực hiện quản lý dự án theo quy định. - Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy định cụ thể thì hình thức tổ chức quản lý dự án được thực hiện theo quy định của Nghị định 59. - Đối với dự án sử dụng vốn khác, người quyết định đầu tư quyết định hình thức quản lý dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án. - Đối với dự án PPP, doanh nghiệp dự án lựa chọn hình thức quản lý dự án quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định 59. 1.2.3. Nội dung công tác quản lý dự án Trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng 10 *Trong giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc như sau: + Lập báo cáo đầu tư; + Lập dự án đầu tư; + Thuyết minh dự án đầu tư; + Lập nhiệm vụ thiết kế cơ sở; + Trình duyệt dự án đầu tư; + Báo cáo kinh tế kỹ thuật; + Điều chỉnh dự án đầu tư. *Trong giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc quản lý dự án như sau: + Quản lý phạm vi; + Quản lý kế hoạch công việc; + Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất; + Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn; + Quản lý khảo sát xây dựng; + Quản lý việc thiết kế kỹ thuật và lập dự toán, tổng dự toán công trình; + Quản lý việc thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình; + Quản lý việc xin giấy phép xây dựng công trình; + Quản lý việc tuyển chọn nhà thầu và hợp đồng thực hiện dự án; + Quản lý thi công xây dựng công trình (quản lý về chất lượng; quản lý về tiến độ; quản lý về khối lượng; quản lý về ATLĐ; quản lý vệ sinh môi trường; quản lý nhân lực và quản lý thông tin); + Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan