BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
NGUYỄN THANH BÌNH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
HÀ NỘI - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
NGUYỄN THANH BÌNH
KHÓA: 2017-2019
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã ngành:
60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HOÀI NAM
HÀ NỘI – 2019
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường, Phòng
Đào tạo, Khoa sau đại học Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Giảng viên trường
Đại học Kiến trúc Hà Nội đã nhiệt tình truyền đạt những kiến thức quý báu cho
tôi trong suốt quá trình học tập chương trình Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý đô
thị và công trình.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Thầy TS. Nguyễn Hoài Nam - đã
trực tiếp hướng dẫn tận tình tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn
thành Luận văn Thạc sĩ này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng, Phòng Tài chính - Kế hoạch Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Yên Bái cũng như gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài này./.
Trân trọng cảm ơn!
Yên Bái, ngày 06 tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Bình
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn Thạc sĩ là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ
chương trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Bình
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ
Danh mục các sơ đồ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.............................................................. 3
Cấu trúc luận văn............................................................................................... 4
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 5
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH Ở TỈNH YÊN BÁI .................................................. 5
1.1. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ở tỉnh Yên Bái trong thời gian qua .. 5
1.1.1. Giới thiệu chung ................................................................................................... 5
1.1.2. Quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu tư....................................................................... 5
1.1.3. Quản lý giai đoạn thực hiện đầu tư ..................................................................... 8
1.1.4. Quản lý giai đoạn kết thúc đầu tư...................................................................... 10
1.2. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái, một số Dự án đã thực hiện trong những
năm qua. ........................................................................................................................ 11
1.2.1. Giới thiệu một số nét về ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái ................ 11
1.2.2. Các dự án của Sở Giáo dục và Đào tạo trong những năm qua........................ 14
1.3. Thực trạng công tác QLDA của Ban QLDAđầu tư xây dựng Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Yên Bái ............................................................................................................ 15
1.3.1. Cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Yên Bái .................................................................................................................. 16
1.3.2. Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng hiện tại của Ban QLDA đầu tư xây
dựng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái................................................................ 19
1.3.3. Phân tích đánh giá một số công tác chủ yếu về QLDA của Ban QLDA đầu tư
xây dựng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái......................................................... 21
1.4. Đánh giá công tác QLDA của BQLDA đầu tư xây dựng Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Yên Bái .................................................................................................................. 37
1.4.1. Những mặt tích cực ............................................................................................ 37
1.4.2. Những hạn chế vướng mắc................................................................................ 38
1.5. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng công tác QLDA của Ban Quản
lý dự án .......................................................................................................................... 42
1.5.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................................. 42
1.5.2. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................................... 43
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ................................................. 45
2.1. Cơ sở khoa học về QLDA đầu tư xây dựng ........................................................ 45
2.1.1. Một số khái niệm ................................................................................................ 45
2.1.2. Những đặc điểm cơ bản của dự án đầu tư xây dựng........................................ 53
2.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ..................................................... 56
2.1.4. Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng dự án ........................................................ 57
2.1.5. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng ...................................... 58
2.1.6. Nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng......................................................... 61
2.1.7. Các hình thức quản lý dự án ............................................................................. 62
2.1.8. Nội dung chủ yếu của quản lý dự án đâu tư xây dựng công trình ............... 65
2.1.9. Quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng ........................................... 66
2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................................ 66
2.2.1. Văn bản luật liên quan đến công tác quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng
công trình....................................................................................................................... 66
2.2.2. Văn bản dưới luật về QLDA đầu tư xây dựng công trình. .............................. 69
2.3. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................... 71
2.3.1. Tại Việt Nam. ..................................................................................................... 71
2.3.2. Tại Yên Bái ........................................................................................................ 73
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN
BÁI .................................................................................................................. 76
3.1. Định hướng phát triển đầu tư xây dựng của tỉnh Yên Bái đối với ngành Giáo dục
và Đào tạo...................................................................................................................... 76
3.2. Kế hoạch triển khai các dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái trong những năm tới..................................................... 81
3.3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý dự án tại Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái. ............................................ 82
3.3.1. Đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức .................................................... 82
3.3.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ làm công
tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................................... 85
3.3.3. Đầu tư trang thiết bị và phương tiện phục vụ công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng. ............................................................................................................................ 877
3.4. Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác QLDA trong giai đoạn thực hiện dự án.
........................................................................................................................................ 89
3.5. Đề xuất giải pháp phối hợp của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Yên Bái với các chủ thể có liên quan................................................ 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 104
DANH MỤC VIẾT TẮT
BQLDA
Ban Quản lý dự án
QLDA
Quản lý dự án
QPPL
Quy phạm pháp luật
HSMT
Hồ sơ mời thầu
UBND
Ủy ban nhân dân
CĐT
Chủ đầu tư
TVGS
Tư vấn giám sát
TVQLDA
Tư vấn Quản lý dự án
TVTK
Tư vấn thiết kế
TMĐT
Tổng mức đầu tư
XDCB
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1.
Dự án được lập năm 2013 – 2017
15
Bảng 1.2.
Thống kê số dự án chậm tiến độ qua các năm
23
Bảng 1.3.
Kết quả phê duyệt các dự án doSở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Yên Bái làm chủ đầu tư
31
Bảng 1.4.
Hạng mục công trình xây dựng cơ bản của Sở Giáo
dục và ào tạo được UBND tỉnh Yên Bái phê duyệt
32
Tình hình các dự án Xây dựng cơ bản tại Ban quản
Bảng 1.5.
lý dự án đầu tư xây dựng Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013-2017
34
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu
Tên hình vẽ
Trang
Hình 1.1.
Khu Trụ sở làm việc BQLDA chung với các phòng
ban của Sở GD&ĐT
17
Hình 1.2.
Trường THPT Cảm Ân chụp tháng 8 năm 2017
25
Hình 1.3.
Các dự án do Sở Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu
tư
37
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
Sơ đồ 1.1.
Tên sơ đồ
Tổ chức bộ máy BQLDA đầu tư xây dựng
Sở Giáo dục và Đào tạotỉnh Yên Bái
Trang
16
Sơ đồ 1.2.
Quy trình quản lý dự án đẩu tư xây dựng công trình
tại BQLDA
20
Sơ đồ 2.1.
Các chủ thể tham gia quản lý dự án
58
Sơ đồ 3.1.
Sơ đồ 3.2.
Đề xuất cơ cấu tổ chức BQLDA đầu tư xây dựng
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái
Sơ đồ quá trình quản lý chi phí xây dựng
81
92
1
MỞ ĐẦU
• Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn xây dựng và phát triển kinh tế do Đảng và Nhà nước ta
khởi xướng được toàn thể nhân dân ta nhiệt tình hưởng ứng. Toàn dân chung
sức xây dựng nền kinh tế đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng và tăng trưởng
ổn định nhiều năm. Đất nước từng bước tiến vào thời kỳ công nghiệp hoá - hiện
đại hoá, hội nhập quốc tế ngày càng sâu và rộng. Để đáp ứng tốt các yêu cầu
phát triển kinh tế của đất nước thì lĩnh vực đầu tư xây dựng phục vụ nhu cầu
phát triển của đất nước được Đảng và Nhà nước ta xác định là nhiệm vụ trọng
tâm, hàng đầu.
Yên Bái là tỉnh miền núi nằm sâu trong nội địa, là 1 trong 13 tỉnh vùng
núi phía Bắc, nằm giữa 2 vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Phía Bắc giáp tỉnh Lào
Cai, phía Nam giáp tỉnh Phú Thọ, phía Đông giáp 2 tỉnh Hà Giang, Tuyên
Quang và phía Tây giáp tỉnh Sơn La. Yên Bái có 9 đơn vị hành chính (1 thành
phố, 1 thị xã và 7 huyện) với tổng số 180 xã, phường, thị trấn (159 xã và 21
phường, thị trấn); trong đó có 70 xã vùng cao và 62 xã đặc biệt khó khăn được
đầu tư theo các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước, có 2
huyện vùng cao Trạm Tấu, Mù Cang Chải (đồng bào Mông chiếm trên 80%)
nằm trong 61 huyện nghèo, đặc biệt khó khăn của cả nước.
Trong những năm vừa qua, Sở GDĐT nói riêng và ngành giáo dục Yên
Bái đã được tỉnh quan tâm, luôn dành một nguồn ngân sách nhất định để đầu
tư xây dựng cho giáo dục, tập trung đầu tư kiên cố hóa trường lớp và xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia kết hợp xây dựng nông thôn mới. Tỷ lệ phòng học
kiên cố theo số liệu hết năm 2017 đạt 71,9%. Về cơ bản đáp ứng đủ việc học 2
ca và đảm bảo dạy học 2 buổi/ngày ở các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học,
2
các trường dân tộc nội trú. Hàng năm một phần các dự án được UBND tỉnh
Yên Bái giao trực tiếp cho Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái làm chủ đầu
tư. Để đảm bảo các dự án đầu tư xây dựng được triển khai hiệu quả Ban quản
lý dự án Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái được thành lập nhằm thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ bao gồm: Nhận ủy thác quản lý dự án các công trình
do Sở Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư; dự tính nguồn lực cần thiết để thực
hiện dự án. Đồng thời có những khó khăn phải đề xuất các giải pháp giải quyết
trong quá trình thực hiện dự án. Đến nay sau nhiều năm hoạt động, Ban QLDA
được giao thực hiện tổng cộng khoảng trên 500 dự án, công trình lớn nhỏ trên
địa bàn toàn tỉnh. Tuy nhiên trong quá trình quản lý một số dự án đầu tư còn
một số hạn chế và gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lý. Nguyên nhân
chủ yếu là do trình độ đội ngũ cán bộ chuyên môn quản lý chưa đáp ứng, tính
chuyên nghiệp hóa chưa cao, địa bàn quản lý rộng, nhiều dự án triển khai tại
khu vực đặc biệt khó khăn, vướng mắc về vấn đề mặt bằng thi công, điều kiện
địa chất phức tạp...; Mặt khác, hệ thống văn bản pháp luật hướng dẫn về công
tác quản lý dự án còn nhiều bất cập chưa đồng nhất và hay thay đổi gây khó
khăn cho cán bộ thực hiện công tác quản lý.
Để thực hiện quản lý các dự án nhằm đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ
của đơn vị một cách hiệu quả, phù hợp. Do vậy tác giả chọn nghiên cứu đề tài:
“Hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái” nhằm đánh giá những kết quả đạt được,
những mặt còn tồn tại và đưa ra những giải pháp quản lý dự án đầu tư trong
thời gian tới.
• Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan về QLDA đầu tư xây dựng ở Việt Nam.
3
- Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng về QLDA, nghiên cứu cơ sở khoa
học pháp lý về QLDA đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLDA đầu
tư xây dựng công trình tại Ban QLDA Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái.
- Đánh giá chung, thực trạng công tác quản lý dự án của Ban QLDA
đầu tư xây dựng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái.
- Nghiên cứu cơ sở pháp lý và cơ sở khoa học liên quan đến quản lý dự
án.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác QLDA tại Ban
QLDA đầu tư xây dựng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái.
• Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác QLDA đầu tư xây dựng các công
trìnhdo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái làm chủ đầu tư.
- Phạm vi nghiên cứu.
+ Về không gian: Luận văn chỉ giới hạn nghiên cứu chất lượng công tác
QLDA đầu tư xây dựng công trình tại Ban QLDA đầu tư xây dựng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Yên Bái trong giai đoạn thực hiện đầu tư.
+ Về thời gian: Các dự án đầu tư xây dựng công trình do Ban QLDAđầu
tư xây dựng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái quản lý trong giai đoạn từ
năm 2013 đến năm 2017 để đề xuất giải pháp cho giai đoạn tới.
• Phương pháp nghiên cứu
- Áp dụng phương pháp thống kê, phân tích hệ thống.
- Phân tích định tính, phân tích định lượng, đánh giá và tổng hợp.
• Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để
hoàn thiện công tác quản lý tại Ban QLDA đầu tư xây dựng Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Yên Bái.
4
- Ý nghĩa thực tiễn: Với kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần hoàn
thiện công tác QLDA tại Ban QLDA được thực hiện tốt hơn nhằm nâng cao
hiệu quả, lợi ích kinh tế cho Ban QLDA nói riêng, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Yên Bái nói chung.
• Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị thì nội dung chính của luận
văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Thực trạng về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Chương 2: Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý về công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
- Chương 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Yên Bái.
5
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH Ở TỈNH YÊN BÁI
1.1. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ở tỉnh Yên Bái trong thời
gian qua
1.1.1. Giới thiệu chung
Trong những năm gần đây tỉnh Yên Bái đã đổi mới rất nhiều về quản lý
các dự án công trình xây dựng, đặc biệt là các văn bản, thông tư, nghị định,
quyết định ngày càng chặt chẽ để tránh được lãng phí, thất thoát vốn ngân sách
nhà nước. Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Yên Bái tham mưu, đề xuất quá trình các
bước thực hiện và triển khai dự án thuộc vốn ngân sách tỉnh như sau để trình
và báo cáo UBND tỉnh Yên Bái:
1.1.2. Quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu tư
a. Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư
- Lập hồ sơ chủ trương đầu tư:
+Các ngành, các địa phương căn cứ nhu cầu đầu tư của ngành, địa
phương mình lập danh mục các dự án trình Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho phép lập báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư với tất cả các nguồn vốn đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư
công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 (không bao gồm nguồn vốn
sự nghiệp, sự nghiệp có tính chất đầu tư).
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giao nhiệm vụ cho các ngành, các địa phương lập Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư.
- Thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư:
6
+ Đối với các dự án nhóm B, nhóm C có sử dụng vốn ngân sách địa
phương cấp tỉnh:
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, trình cấp thẩm quyền xem xét,
quyết định các dự án nhóm B, nhóm C có sử dụng vốn ngân sách tỉnh.
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án
nhóm B; Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án
nhóm C.
+ Đối với các dự án nhóm B, nhóm C sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân
sách địa phương cấp huyện, cấp xã, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng
chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thành lập Hội đồng để thẩm
định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định chủ trương đầu tư đối
với các dự án nhóm B; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định chủ
trương đầu tư đối với các dự án nhóm C.
+ Đối với các dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương,
vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý:
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nội bộ nguồn vốn và
khả năng cân đối vốn.
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án
nhóm B; Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án
nhóm C sau khi có ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
b. Phân cấp thẩm định và quyết định phê duyệt dự án đầu tư
7
- Phân cấp thẩm định dự án
+ Đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh: Giao Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành chủ trì tổ chức thẩm định. Trên cơ sở kết quả thẩm định của Sở Xây
dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và nội dung trình duyệt
của Chủ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các nội dung khác của báo
cáo nghiên cứu khả thi dự án (nếu có), tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định phê duyệt dự án theo đúng quy định tại khoản 2, Điều 31,
Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ.
+ Đối với các dự án được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt: Giao phòng Quản lý đô thị
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái và Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa
Lộ; phòng Kinh tế hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện chủ trì tổ chức
thẩm định. Trên cơ sở kết quả thẩm định của phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy
ban nhân dân thành phố Yên Bái, Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ, phòng
Kinh tế hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện và nội dung trình duyệt của
Chủ đầu tư; phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
thẩm định các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi dự án (nếu có),
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt
dự án theo đúng quy định tại khoản 3, Điều 31, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ.
- Phân cấp quyết định phê duyệt dự án đầu tư
+ Đối với các dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C do cấp tỉnh quản lý, trừ
dự án quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 39, Luật Đầu tư công:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư dự án nhóm A, nhóm
B, nhóm C do cấp tỉnh quản lý theo quy định.
8
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định phê duyệt đầu tư dự án có cấu phần xây dựng có tổng
mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng, dự án không có cấu phần xây dựng có tổng mức
đầu tư dưới 01 tỷ đồng do Uỷ ban nhân dân cấp huyện làm chủ đầu tư hoặc đơn
vị cấp dưới trực tiếp của Ủy ban nhân dân cấp huyện làm chủ đầu tư.
+ Đối với các dự án nhóm B, nhóm C sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân
sách địa phương cấp huyện, cấp xã, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng
chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định phê duyệt đầu tư dự án.
1.1.3. Quản lý giai đoạn thực hiện đầu tư
a. Quy định về thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án
- Thẩm định thiết kế, dự toán dự án: Thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự
toán thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 24, Nghị định số 59/2015/NĐCP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và các quy
định hiện hành.
- Phê duyệt thiết kế, dự toán dự án: thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự
toán thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 24, Nghị định số 59/2015/NĐCP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và các quy
định hiện hành.
- Trường hợp điều chỉnh thiết kế, dự toán không làm thay đổi về địa chất
công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu sử dụng cho kết cấu
chịu lực, biện pháp tổ chức thi công ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công
trình, điều chỉnh dự toán theo các chế độ chính sách của nhà nước, chỉ điều
chỉnh tăng, giảm các cơ cấu thành phần chi phí nhưng không vượt tổng mức
đầu tư và dự toán xây dựng công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(bao gồm cả chi phí dự phòng) thì Chủ đầu tư được tự quyết định phê duyệt,
đảm bảo đúng các quy định tại Điều 84, Luật Xây dựng; Điều 11, Nghị định số
- Xem thêm -