TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỖ VĂN ĐÔNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỈNH YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Đỗ Văn Đông
*
LUẬN VĂN THẠC SỸ
*
Ngành: Quản lý đô thị và Công trình
Năm - 2019
BỘ XÂY DỰNG
*
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Hà Nội - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỖ VĂN ĐÔNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỈNH YÊN BÁI
Chuyên ngành:
Quản lý đô thị và Công trình
Mã ngành:
60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS BÙI MẠNH HÙNG.
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
PGS.TS NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG
Hà Nội - 2019
LỜI CẢM ƠN
Kính thưa Thầy Cô, cho đến hôm nay tác giả đã gần kết thúc chương trình
học Thạc sĩ ngành Quản lý đô thị và công trình. Khi hoàn tất Luận văn tốt
nghiệp, tác giả muốn gửi lời tri ân đến tất cả quý Thầy Cô khoa Sau đại học
Trường Đại Học Kiến trúc Hà Nội và những người đã giúp đỡ em trong 2 năm
vừa qua.
Tác giả xin cảm ơn quý Thầy Cô đã tạo điều kiện học tập tốt, đã tận tình
hướng dẫn, định hướng khoa học và thường xuyên giúp đỡ về mọi mặt để tác giả
hoàn thiện luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Bùi Mạnh Hùng, người
đã hết lòng hướng dẫn trong suốt thời gian làm Luận văn tốt nghiệp.
Đề tài nghiên cứu của Luận văn liên quan đến nhiều vấn đề phức tạp khác
nhau, trong đó các cơ sở pháp lý còn hạn chế, số liệu thu thập phục vụ luận văn
gặp khó khăn. Mặt khác trình độ người nghiên cứu còn có những hạn chế nhất
định, nên bản Luận văn khó tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất mong nhận
được các nhận xét và góp ý để Luận văn được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn và kính chúc Thầy Cô, bạn bè
dồi dào sức khỏe, thành công trong công tác.
Xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Đỗ Văn Đông
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Đỗ Văn Đông
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
ATLĐ
An toàn lao động
BVTC
Bản vẽ thi công
BXD
Bộ Xây dựng
DA
Dự án
ODA
Vốn vay của nhà tài trợ nước ngoài
CĐT
Chủ đầu tư
ĐTXDCT
Đầu tư xây dựng công trình
GĐ
Giám đốc
MT
Môi trường
QLCP
Quản lý chi phí
ĐTXD
Đầu dư xây dựng
GPMB
Giải phóng mặt bằng
HSDT
Hồ sơ dự thầu
HSMT
Hồ sơ mời thầu
NSĐP
Ngân sách Địa phương
NSNN
Ngân sách nhà nước
NSTU
Ngân sách Trung ương
QLDA
Quản lý dự án
TK-DT
Thiết kế - Dự toán
TKKT
Thiết kế kỹ thuật
TMĐT
Tổng mức đầu tư
TVGS
Tư vấn giám sát
TVTK
Tư vấn thiết kế
XD (XL)
Xây dựng (Xây lắp)
XDCB
Xây dựng cơ bản
XDCT
Xây dựng công trình
UBND
Ủy ban nhân dân
VĐT
Vốn đầu tư
ỦBTVQH
Ủy ban thường vụ Quốc hội
XD
Xây dựng
KHDT
Kế hoạch đầu tư
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ
MỞ ĐẦU
1
Lý do chọn đề tài
1
Mục đích nghiên cứu
1
Mục tiêu nghiên cứu
1
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2
Phương pháp nghiên cứu
2
Ý nghĩa thực tiễn khoa học
2
Cấu trúc luận văn
2
NỘI DUNG
1.1
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THUỘC DỰ ÁN SỬ DỤNG
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ TỈNH YÊN BÁI
4
Giới thiệu về Ban Quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái
4
1.1.1 Thông tin chung
4
1.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án
4
1.1.3 Nhân lực của Ban Quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái
8
1.2
Chức năng nhiệm vụ cụ thể của Ban quản lý dự án đầu tư
tỉnh Yên Bái
9
1.2.1 Chức năng của Ban Quản lý dự án
9
1.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn chính của Ban Quản lý dự án
9
1.3
Tổng quan các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Ngân sách
nhà nước thuộc Ban quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái
11
1.3.1 Tính chất, đặc điểm, mức độ phức tạp và quy mô, phạm vi của
các dự án được cấp từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước
11
1.3.2 Quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và xử lý công việc
15
Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án
sử dụng vốn Ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án từ
năm 2015 – 2018
16
1.4. Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn
1
Ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án giai đoạn chuẩn bị dự
án
17
1.4 Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn
.2
Ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án giai đoạn thực hiện dự
án
21
1.4 Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn
.3
Ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án giai đoạn kết thúc xây
dựng
29
1.4.4 Quy trình quản lý các dự án của Ban Quản lý dự án
32
1.4
Những kết quả trong quản lý chi phí về đầu tư xây dựng sử
dụng vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư
tỉnh Yên Bái
35
Những hạn chế, tồn tại trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng
sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư
tỉnh Yên Bái
37
1.6.1 .Những hạn chế, tồn tại trong tổ chức bộ máy quản lý chi phí và
trang thiết bị phục vụ chuyên môn
38
1.6.2 Những hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý tổng mức đầu tư
39
1.6.3 Những hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý chi phí giai đoạn
thực hiện dự án
39
1.6.4 Những hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý chi phí trong tạm
ứng, thanh quyết toán
41
Nguyên nhân dẫn đến các tồn tại trong quản lý chi phí xây
dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án
đầu tư tỉnh Yên Bái
42
1.5
1.6
1.7
1.7.1 Nguyên nhân chủ quan và khách quan
42
1.7.2 Nguyên nhân trong quản lý dự toán
46
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ THUỘC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
49
2.1
Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu, nguyên tắc và phạm vi đầu tư từ
vốn ngân sách nhà nước
49
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm của vốn ngân sách Nhà nước ảnh hưởng tới
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
49
2.1.2 Đặc điểm, yêu cầu và nguyên tắc đối với các dự án sử dụng vốn
ngân sách Nhà nước
51
2.1.3 Phạm vi đầu tư từ ngân sách Nhà nước
53
2.2
54
Cơ sở hình thành chi phí trong các dự án đầu tư xây dựng
2.2.1 Khái niệm về đầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây dựng
54
2.2.2 Các dữ liệu chủ yếu hình thành và đặc điểm của chi phí xây dựng
56
2.2.3 Chi phí xây dựng công trình thể hiện qua các giai đoạn của quá
trình đầu tư xây dựng
58
2.3
60
Khái quát về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
2.3.1 Sơ lược về giá trong xây dựng
60
2.3.2 Chi phí đầu tư xây dựng
60
2.3.3 Khái niệm về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
61
2.3.4 Bản chất, nhiệm vụ, nguyên tắc, phương pháp và nội dung quản lý
chi phí đầu tư xây dựng
61
2.4
63
Nội dung quản lý chi phí trong dự án đầu tư xây dựng
2.4.1 Quản lý tổng mức đầu tư của dự án
63
2.4.2 Quản lý dự toán công trình thuộc dự án
64
2.4.3 Quản lý định mức, giá xây dựng công trình của dự án
66
2.4.4 Quản lý giá hợp đồng xây dựng thực hiện dự án
67
2.4.5 Quản lý thanh, quyết toán vốn đầu tư xây dựng
68
2.4.6 Quản lý nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng
69
2.5
Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng
70
2.5.1 Các nhân tố chủ quan
70
2.5.2 Các yếu tố khách quan
72
2.6
Cơ sở pháp lý về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong các dự
án đầu tư sử dụng vốn Ngân sách nhà nước
73
2.6.1 Quy định về vốn ngân sách và vốn ngoài ngân sách trong đầu tư
xây dựng
73
2.6.2 Quy định về nội dung quản lý và điều kiện được cấp phát vốn
đầu tư xây dựng thuộc ngân sách
76
2.6.3 Quy định về quản lý, quyết toán vốn đầu tư thuộc nguồn ngân
sách nhà nước
78
2.6.4 Quy định về thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
85
2.6.5 Thẩm định và quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư
xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước
86
2.6.6 Những quy định cụ thể của văn bản quy phạm pháp luật về quyết
toán vốn đầu tư dự án xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách
Nhà nước
88
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỈNH YÊN BÁI
89
Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án
đầu tư tỉnh Yên Bái
89
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu
tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý
dự án đầu tư tỉnh Yên Bái
92
3.2.1 Đề xuất giải pháp hoàn thiện nguồn nhân lực và chuẩn hoá hồ
sơ tại Ban QLDA đầu tư tỉnh Yên Bái
92
3.2.2 Đề xuất điều kiện, nguyên tắc và hình thức cấp phát vốn các dự
án đầu tư bằng ngân sách nhà nước cấp tỉnh
94
3.2.3 Đề xuất hình thức cấp phát thanh toán vốn đầu tư xây dựng từ vốn
ngân sách nhà nước
99
3.1
3.2
3.2.4 Đề xuất quy trình quản lý, quy trình thẩm định dự án đầu tư sử
100
dụng nguồn ngân sách nhà nước
3.2.5 Đề xuất thành phần và nội dung chính trong hồ sơ thẩm định chi
104
phí dự án đầu tư sử dụng vốn cấp phát từ ngân sách nhà nước
3.2.6 Hoàn thiện một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng liên
110
quan đến kiểm soát chi phí
3.2.7 Hoàn thiện một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng liên
quan đến lập, thẩm tra, phân bổ, thanh quyết toán và quy đổi vốn 115
đầu tư
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
120
TÀI LIỆU THAM KHẢO
123
DANH MỤC HÌNH
Số hiệu sơ
đồ
Hình 1.1.
Sơ đồ tổ chức bộ máy Ban QLDA
Hình 1.2.
Quy trình chung QLDA ĐTXD công trình tại Ban QLDA
Hình 1.3.
Sơ đồ quá trình lập dự toán theo thiết kế và định mức
Hình 3.1.
Quy trình thẩm định cấp phát vốn đầu tư
Hình 3.2.
Trình tự kiểm soát thanh toán vốn đầu tư theo hợp đồng
Hình 3.3.
Quy trình thẩm tra quyết toán vốn dự án hoàn thành
Tên sơ đồ
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu
BẢNG
Bảng 1.1.
Bảng 1.2.
Bảng 1.3a.
Bảng 1.3b
Bảng 1.4a
Bảng 1.4b
Bảng 1.5
Tên BẢNG
Nhân lực của Ban Quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái
Các dự án đầu tư xây dựng thay đổi tổng mức đầu tư 20152018
Kết quả thẩm định dự án xây dựng Đường Hoàng Thi (Giai
đoạn 2), huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
Kết quả thẩm định dự án xây dựng Hạ tầng Khu di tích lịch sử
cách mạng cấp Quốc gia Khu ủy Tây Bắc, tỉnh Yên Bái
Bảng tổng hợp một số dự án do Ban QLDA làm chủ đầu tư
Bảng tổng hợp một số dự án tiêu biểu do Ban QLDA làm làm
tư vấn QLDA, giám sát thi công
Công tác quyết toán vốn dự án hoàn thành của Ban QLDA
trong giai đoạn 2015-2018
1
MỞ ÐẦU
Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh kinh tế đất nước còn nhiều khó khăn, nguồn vốn ngân sách
còn hạn hẹp thì việc quản lý sử dụng ngân sách cần phải được quan tâm để hạn chế
tối đa thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng. Việc ban hành các Luật, Nghị định
và Thông tư có liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý đầu tư và xây dựng ở Việt
Nam thời gian qua đã góp phần hoàn thiện và khắc phục những hạn chế khi thực
hiện theo cơ chế cũ.
Tuy nhiên, trong thời gian qua công tác quản lý chi phí trong dự án đầu tư xây
dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra,
tồn tại nhiều vướng mắc trong việc thu xếp và quản lý nguồn vốn, tổng mức đầu tư
và dự toán phải điều chỉnh nhiều lần, chưa đảm bảo tiết giảm tối đa chi phí thực
hiện dự án. Xuất phát từ yêu cầu cấp bách đang đặt ra trong thực tiễn nói trên và
nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử
dụng vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái, học viên
lựa chọn đề tài "Hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn
ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái” làm đề tài nghiên
cứu cho luận văn tốt nghiệp khóa học của mình.
Mục đích nghiên cứu của đề tài
Luận văn được lựa chọn nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác quản lý chi
phí đầu tư xây dựng ở các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý
dự án đầu tư tỉnh Yên Bái, trên cơ sở đó tìm ra các đề xuất giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho Ban
quản lý dự án.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về chi phí đầu tư xây dựng và công tác quản lý chi
phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
2
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn
ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái.
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Nội dung chi phí và công tác quản lý chi
phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước của Chủ đầu tư.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn
ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái trong giai đoạn
2013 - 2018.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài
- Phương pháp luận: Duy vật biện chứng, phân tích hệ thống
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Phân tích kết hợp phân tích định tính và
phân tích định lượng, so sánh và tổng hợp kết quả.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Thống kê để đánh giá thực trạng, tồn tại
và nguyên nhân tồn tại trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp cơ bản về công tác
quản lý chi phí đầu tư xây dựng; đề xuất mô hình quản lý, đổi mới cơ chế quản lý
để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư,
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý chi phí đầu tư xây dựng
các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên
Bái, giúp cho Ban Quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái có cơ sở khoa học để quản lý
hiệu quả vốn ngân sách nhà nước đối với các dự án đầu tư.
Cấu trúc của luận văn
Ngoài các phần: Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương. Cụ thể:
3
Chương 1: Thực trạng quản lý chi phí đầu tư xây dựng dự án sử dụng vốn
ngân sách Nhà nước tại Ban Quản lý đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái.
Chương 2: Cơ sở lý luận chung về chi phí đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Chương 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái.
4
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THUỘC
DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TỈNH YÊN BÁI
1.1. Giới thiệu về Ban Quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái
1.1.1. Thông tin chung
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái được thành lập theo
Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 17/6/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái. Tại Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 21/12/2006 thành lập Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái trên cơ sở tách Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng và khu công nghiệp tỉnh Yên Bái; được đổi tên, quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức tại Quyết định số 785/QĐ-UBND ngày
09/6/2011. Ban Quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái thành lập trên cơ sở hợp nhất
và tổ chức lại Ban Quản lý đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái và Ban Quản lý dự án
các công trình xây dựng thuộc Sở Xây dựng tại Quyết định số 824/QĐ-UBND
ngày 30/5/2018.
- Tên giao dịch: Ban quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái.
- Trụ sở giao dịch chính: Tổ 36A, phường Yên Thịnh (số 260A đường Trần
Phú) thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Quang Đức.
- Nơi đăng ký hoạt động: Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án
Ban quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái là Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng khu vực của tỉnh Yên Bái, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái; chịu
sự chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, giám sát của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ban quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con
dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và Ngân hàng theo quy định
5
hiện hành; là đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ, tự bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt
động theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ và các
quy định hiện hành của nhà nước và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 của Chính phủ.
Cơ cấu tổ chức và biên chế Ban quản lý dự án như sau:
1) Ban giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái
Giám đốc BQLDA
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc
Ban QLDA (1)
Ban QLDA (2)
Phòng Kế toán -
Phòng Kế hoạch -
Phòng Quản lý
Hành chính
Tổng hợp
dự án
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Ban QLDA
Ban giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái gồm: Giám đốc và 02
Phó Giám đốc.
- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, điều động,
luân chuyển, thực hiện chế độ chính sách với các chức danh Giám đốc, Phó
Giám đốc theo quy định hiện hành của nhà nước và phân cấp quản lý tổ chức
cán bộ của tỉnh.
- Giám đốc là người đứng đầu, chịu trách nhiệm quản lý điều hành mọi hoạt
động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị; chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của đơn vị
và việc hoạt động nghề nghiệp, thi hành nhiệm vụ của cán bộ, viên chức và người
lao động thuộc quyền theo phân cấp quản lý và theo quy định của pháp luật.
6
- Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc phụ trách, chỉ đạo một số mặt
công tác của đơn vị; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về
nhiệm vụ được phân công. Phó Giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành, thực
hiện các nhiệm vụ theo lĩnh vực được phân công và giải quyết những vấn đề
phát sinh thuộc lĩnh vực phụ trách. Đối với những vấn đề liên quan nhiều lĩnh
vực hoặc liên quan đến cơ quan cấp trên thì phải có ý kiến của Giám đốc trước
khi quyết định. Đối với lĩnh vực công tác được phân công hay ủy quyền, quyết
định của Phó Giám đốc có hiệu lực như Giám đốc.
- Kế toán trưởng Ban quản lý dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ
nhiệm và miễn nhiệm. Có trách nhiệm giúp Giám đốc Ban quản lý dự án trong
việc quản lý và thực hiện các chế độ tài chính theo quy định của pháp luật.
2) Khối các phòng chức năng, nghiệp vụ
Khối các phòng chức năng, nghiệp vụ gồm:
- Phòng Kế toán - Hành chính;
- Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
- Phòng Quản lý dự án.
Các phòng có Trưởng phòng và không quá 02 Phó trưởng phòng. Việc bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực
hiện chế độ, chính sách đối với các chức danh Trưởng phòng và Phó trưởng
phòng theo quy định hiện hành.
Trưởng phòng là người đứng đầu phòng, quản lý điều hành mọi hoạt động
thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng; chịu trách nhiệm trước Giám
đốc, Phó Giám đốc phụ trách lĩnh vực và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động
của phòng; phụ trách chung và trực tiếp phụ trách các lĩnh vực quản lý.
Phó Trưởng phòng là người giúp Trưởng phòng phụ trách, theo dõi, chỉ đạo
một số mặt công tác được phân công, quản lý. Chịu trách nhiệm trước Trưởng
phòng về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc được phân công, quản lý. Trực
tiếp thực hiện và tham mưu các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực
được phân công, quản lý.
7
3) Biên chế Ban quản lý dự án:
- Giám đốc Ban quản lý dự án xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Biên
chế và số lượng người làm việc được xác định trên cơ sở Đề án vị trí việc làm và
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được phê duyệt;
- Việc xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng lao động của Ban quản lý
dự án căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức Ban quản lý dự án, quỹ tiền lương được giao và quy
định của pháp luật có liên quan.
- Giám đốc Ban quản lý dự án quyết định việc tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn
nhiệm các viên chức của Ban quản lý dự án theo phân cấp, bảo đảm tuân thủ các
quy định của pháp luật về tuyển dụng, quản lý và sử dụng viên chức, người lao
động trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Cá nhân đảm nhận thực hiện công việc chuyên môn của Ban quản lý dự
án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Ban quản lý dự án hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ công tác, tổ chức bộ máy, quản lý viên chức, người lao động
và quản lý tài chính theo Quy chế hoạt động được người có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp quản lý nhiều dự án tại cùng một thời điểm thì có thể thuê tổ
chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc
quản lý dự án cụ thể.
4) Cơ chế hoạt động:
Ban quản lý là đơn vị sự nghiệp công lập, hoạt động theo cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ và các quy định hiện hành của nhà nước và Nghị định
số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ.
Cơ chế hoạt động theo chế độ thủ trưởng, đảm bảo nguyên tắc tập trung,
dân chủ trên cơ sở tuân thủ quy chế làm việc của đơn vị và các quy định của
Nhà nước. [19]
8
1.1.3. Nhân lực của Ban Quản lý dự án đầu tư tỉnh Yên Bái
Tổng số cán bộ, viên chức là 30 người, trong đó:
- Trình độ đại học 27 người thuộc các chuyên ngành (trong đó: kỹ sư giao
thông 10 người, kỹ sư xây dựng 06 người, kỹ sư thủy lợi 02 người, kỹ sư quản
lý đất đai 01 người, kỹ sư kinh tế 01 người; cử nhân kinh tế 07 người);
- Công nhân kỹ thuật (lái xe) 02 người. Bảo vệ: 01 người
Bảng 1.1 Nhân lực của Ban QLDA đầu tư tỉnh Yên Bái
TT
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Số lượng vị
trí việc làm
Số lượng người làm
việc
Công chức, Hợp
Viên chức đồng
I
NHÓM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ,
ĐIỀU HÀNH
4
09
1
Giám đốc
01
01
2
Phó Giám đốc
01
02
3
Trưởng phòng
01
03
4
Phó Trưởng phòng
01
03
II
NHÓM HOẠT ĐỘNG NGHỀ NGHIỆP
5
13
1
Công tác kế hoạch; đánh giá đầu tư
01
01
2
Công tác chuẩn bị đầu tư
01
02
3
Công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu
01
02
4
Công tác quản lý, giám sát dự án
01
06
01
02
5
Công tác giải phóng mặt bằng, tái
định cư, môi trường
III
NHÓM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ
4
03
05
1
Kế toán
01
02
02
2
Văn thư
01
01
3
Lái xe
01
02
4
Bảo vệ
01
01
Tổng số:
13
25
05
9
1.2. Chức năng nhiệm vụ cụ thể của Ban quản lý dự án đầu tư tỉnh
Yên Bái
1.2.1. Chức năng của Ban Quản lý dự án
1) Làm chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà
nước ngoài ngân sách, vốn ODA, vốn vay của nhà tài trợ nước ngoài và các dự
án khác khi được giao;
2) Tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng các công trình dân
dụng, công nghiệp, giao thông theo quy định của pháp luật;
3) Thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư, Ban quản lý dự án quy định
tại Điều 68, Điều 69 của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
4) Tổ chức thực hiện các chức năng khác khi được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án theo quy định tại Điều 8
Thông tư số 16/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng;
5) Bàn giao công trình xây dựng hoàn thành cho chủ đầu tư, chủ quản lý sử
dụng công trình khi kết thúc xây dựng hoặc trực tiếp quản lý, khai thác sử dụng
công trình hoàn thành theo yêu cầu của người quyết định đầu tư;
6) Nhận ủy thác quản lý dự án của các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu và
có đủ năng lực để thực hiện trên cơ sở đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ quản lý
các dự án đã được giao. [20], [21]
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn chính của Ban Quản lý dự án
1) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư gồm:
a. Lập kế hoạch dự án: Lập, trình phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án hàng
năm, trong đó phải xác định rõ các nguồn lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời
hạn hoàn thành, mục tiêu chất lượng và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện;
b. Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng: Thực hiện các thủ
tục liên quan đến quy hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ
- Xem thêm -