BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
--------------
NGUYỄN ĐỨC THIỆN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN TRỰC NINH,
TỈNH NAM ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------
NGUYỄN ĐỨC THIỆN
KHÓA 2017-2019
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN TRỰC NINH,
TỈNH NAM ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số:
60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRỊNH QUANG VINH
Hà Nội - 2019
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy giáo, Cô giáo, Cán bộ
Khoa Sau đại học, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy và
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại Trường.
Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới
TS.Trịnh Quang Vinh người thầy đã tận tình trực tiếp hướng dẫn, quan tâm,
giúp đỡ, cung cấp tài liệu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành
Luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các thầy trong tiểu ban luận văn đã cho
tôi những góp ý quý báu để hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các lãnh đạo, đồng nghiệp tại UBND huyện
Trực Ninh, Ban quản lý dự án huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định đã nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành luận
văn.
Tôi rất mong nhận được các nhận xét, đóng góp của quý Thầy, quý Cô
và đồng nghiệp để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Đức Thiện
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Đức Thiện
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình minh họa, sơ đồ
MỞ ĐẦU …………….………………………………………………… 1
* Lý do chọn đề tài
* Mục đích nghiên cứu
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Phương pháp nghiên cứu
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
* Cấu trúc của Luận văn.
NỘI DUNG ……………………………………………………..……… 4
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN TRỰC NINH,
TỈNH NAM ĐỊNH ........................................................................................... 4
1.1 Khái quát chung về huyện Trực Ninh........................................................ 4
1.1.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên................................................................ 4
1.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội.......................................................................... 6
1.1.3 Thực trạng đầu tư xây dựng tại huyện thời gian qua............................. 10
1.2 Giới thiệu về Ban quản lý dự án huyện Trực Ninh.................................. 11
1.2.1 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án huyện
Trực Ninh ..................................................................................................... 11
1.2.2
Cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý dự án huyện Trực
Ninh................................................................................................................ 13
1.2.3 Một số kết quả đạt được........................................................................ 18
1.3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban quản
lý dự án huyện Trực Ninh ............................................................................ 20
1.3.1 Mô hình quản lý và phân cấp quản lý dự án ......................................... 20
1.3.2 Một số dự án đầu tư xây dựng do Ban quản lý dự án huyện Trực Ninh
quản lý ........................................................................................................... 22
1.3.3 Kết quả, hạn chế và nguyên nhân tồn tại trong công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng tại Ban quản lý dự án huyện Trực Ninh
..................................................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC, CƠ SỞ PHÁP LÝ .................................. 32
2.1 Cơ sở khoa học......................................................................................... 32
2.1.1 Quản lý chất lượng công trình xây dựng .............................................. 32
2.1.2 Nguyên tắc quản lý chất lượng công trình xây dựng ........................... 34
2.1.3 Nội dung công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng................. 35
2.2 Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 39
2.2.1 Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu ............................................................. 39
2.2.2 Các văn bản dưới Luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng ..... 41
2.3 Các yếu tố tác động tới công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
........................................................................................................................ 50
2.3.1 Các yếu tố chủ quan.............................................................................. 53
2.3.2 Các yếu tố khách quan........................................................................... 54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN
TRỰC NINH, TỈNH NAM ĐỊNH ................................................................. 55
3.1 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng khảo sát, thiết kế xây
dựng công trình tại Ban quản lý dự án huyện Trực Ninh............................... 59
3.1.1. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng trong giai đoạn khảo sát ....... 59
3.1.2. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng trong giai đoạn thiết kế và lập
dự toán............................................................................................................ 62
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình trong quá
trình thi công công trình tại Ban quản lý dự án huyện Trực Ninh.................. 65
3.2.1. Quản lý chất lượng vật liệu, thiết bị đầu vào ....................................... 67
3.2.2. Quản lý chất lượng trong quá trình thi công ....................................... 68
3.3 Giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban quản lý dự án huyện Trực
Ninh, tỉnh Nam Định ..................................................................................... 74
3.3.1 Khi có điều kiện bổ sung thêm cán bộ, công chức, viên chức cho
BQLDA huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định.................................................... 74
3.3.2 Khi chưa có điều kiện, chưa thể bổ sung thêm cán bộ, công chức, nhân
viên cho BQLDA ………………………………………………………… 79
3.4 Giải pháp đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý chất lượng
công trình xây dựng tại Ban quản lý dự án huyện Trực Ninh ....................... 80
3.4.1. Đào tạo cán bộ, công chức làm công tác quản lý chất lượng công trình
xây dựng ........................................................................................................ 80
3.4.2. Nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức làm công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng ............................................................................ 82
3.5. Một số giải pháp khác ............................................................................ 82
3.5.1. Giải pháp ứng dụng tiêu chuẩn ISO kết hợp giám sát cộng đồng trong
công tác quản lý chất lượng tại Ban quản lý dự án huyện Trực Ninh ........... 82
3.5.2. Giải pháp bố trí và sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước cho dự án,
công trình ....................................................................................................... 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN ............................................................................ 88
* Kết Luận ..................................................................................................... 88
* Kiến Nghị ................................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATLĐ
An toàn lao động
BQLDA
Ban quản lý dự án
BPTC
Biện pháp thi công
BVTC
Bản vẽ thi công
CĐT
Chủ đầu tư
CTXD
Công trình xây dựng
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
ĐVSD
Đơn vị sử dụng
ĐVTC
Đơn vị thi công
GPMB
Giải phóng mặt bằng
HĐ
Hợp đồng
QLDA
Quản lý dự án
QLCL
Quản lý chất lượng
TVĐT
Tư vấn đấu thầu
TVGS
Tư vấn giám sát
TVQLDA
Tư vấn quản lý dự án
TVTK
Tư vấn thiết kế
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
VSMT
Vệ sinh môi trường
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Tên bảng, biểu
Trang
Bảng 1.1
Cơ cấu ngành kinh tế
09
Bảng 1.2
Thu, chi ngân sách huyện giai đoạn từ năm 20142018
Bảng 1.3 Chi ngân sách huyện giai đoạn từ năm 2014- 2018
10
18
Một số tồn tại và sự cố trong quá trình quản lý chất
Bảng 1.4 lượng các công trình tại Ban quản lý dự án huyện thực 22
hiện từ năm 2014-2018
Một số dự án trong Kế hoạch đầu tư xây dựng trên địa
Bảng 3.1
bàn huyện giai đoạn 2015-2020
Bảng 3.2 Bảng nhu cầu trang thiết bị cần đầu tư cho Ban
56
84
DANH MỤC CÁC HÌNH MINH HỌA, SƠ ĐỒ
Số hiệu
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6
Hình 2.1
Hình 3.1
Hình 3.2
Tên hình
Bản đồ hành chính và mối liên hệ vùng huyện Trực
Ninh
Sơ đồ vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban
quản lý dự án huyện Trực Ninh
Mô hình, cơ cấu tổ chức và hoạt động của ban quản lý
dự án huyện
Sơ đồ mô hình quản lý và phân cấp quản lý chất lượng
của Ban quản lý dự án huyện
Sơ đồ quản lý và phân cấp quản lý dự án tại huyện
Trực Ninh
Sơ đồ quản lý và phân cấp quản lý dự án tại tỉnh Nam
Định
Sơ đồ vòng đời của dự án đầu tư xây dựng công trình
Sơ đồ quy trình quản lý chất lượng trong giai đoạn
khảo sát
Sơ đồ quy trình quản lý chất lượng trong giai đoạn
thiết kế và lập dự toán
Trang
5
12
15
16
20
21
35
61
64
Hình 3.3
Sơ đồ trình tự điều kiện khởi công
66
Hình 3.4
Sơ đồ trình tự kiểm tra, nghiệm thu vật liệu đầu vào
67
Hình 3.5
Hình 3.6
Sơ đồ quy trình QLCL trong giai đoạn thi công xây
dựng
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng chuyên ngành huyện Trực Ninh
71
76
1
MỞ
ĐẦU
* Lý do chọn đề tài.
Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam, đầu tư xây dựng là
một trong những nhân tố quan trọng nhất; trong đó, vai trò quản lý Nhà nước
đối với lĩnh vực này là hết sức to lớn.
Tuy nhiên, hiện nay hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng, công
tác quản lý chất lượng các dự án nói chung và hiệu quả quản lý các dự án đầu
tư xây dựng, công tác quản lý chất lượng các dự án trên địa bàn huyện Trực
Ninh, tỉnh Nam Định nói riêng còn nhiều hạn chế và gặp nhiều khó khăn;
trong khi đó các công trình xây dựng ngày càng đòi hỏi chất lượng cao.
Tình trạng đó có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, như:
- Khung hành lang pháp lý gần đây mới được đầy đủ và có hệ thống, sự
thông thạo và vận dụng tại ban quản lý dự án là chưa tốt;
- Cơ cấu tổ chức quản lý, quy trình quản lý chưa hoàn thiện, chưa chặt
chẽ, chưa theo kịp sự đổi mới, hoàn thiện của khung pháp lý;
- Tính chuyên nghiệp hoá chưa cao và đội ngũ cán bộ trong công tác
quản lý các dự án xây dựng chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế, đôi khi chưa
theo kịp sự phát triển của khoa học kỹ thuật được áp dụng trong đầu tư xây
dựng các công trình và tính năng động, chủ động trong cập nhật và áp dụng
khung pháp lý đối với công tác quản lý dự án, quản lý chất lượng trong xây
dựng chưa cao.
Ban Quản lý dự án huyện Trực Ninh tổ chức triển khai thực hiện các dự
án đầu tư xây dựng công trình do UBND huyện Trực Ninh làm Chủ đầu tư:
Từ các bước chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi nghiệm thu bàn giao đưa
công trình vào khai thác sử dụng theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp
luật. Trong những năm qua, Ban Quản lý dự án huyện Trực Ninh đã thực hiện
rất nhiều dự án, tuy nhiên trong quá trình thực hiện vẫn còn một số hạn chế,
thiếu sót trong quản lý chất lượng các công trình xây dựng cần khắc phục.
2
Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng tại Ban quản lý dự án huyện Trực Ninh, tỉnh Nam
Định” là cần thiết, đáp ứng nhu cầu thực tế cho công tác quản lý chất lượng
công trình xây dựng trên địa bàn huyện Trực Ninh nói riêng, tỉnh Nam Định
nói chung.
* Mục đích nghiên cứu.
Đánh giá trực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại
Ban quản lý dự án huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định;
Đề xuất được các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công
trình xây dựng tại Ban quản lý dự án huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
tại Ban quản lý dự án huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định.
Phạm vi nghiên cứu: Các công trình được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước đã hoàn thành, đang trong quá trình thi công mà Ban quản lý dự án
huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định quản lý từ năm 2014 đến nay.
* Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống lại những lý luận cơ bản về quản lý chất
lượng công trình xây dựng và vận dụng để hoàn thiện công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng tại Ban quản lý dự án huyện Trực Ninh, tỉnh Nam
Định.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng cho công tác quản
lý chất lượng tại Ban quản lý dự án huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định nói
3
riêng, trên toàn tỉnh Nam Định và các địa phương, đơn vị khác nói chung khi
thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
* Cấu trúc của Luận văn.
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo, nội
dung chính của Luận văn gồm 3 Chương:
- Chương 1. Thực trạng công tác quản lý chất lượng tại Ban quản lý dự
án huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định.
- Chương 2. Cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý.
- Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình
xây dựng tại Ban quản lý dự án huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
4
NỘI
DUNG
CHƯƠNG 1:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN TRỰC NINH, TỈNH NAM ĐỊNH
1.1. Khái quát chung về huyện Trực Ninh [23]
Huyện Trực Ninh ngày nay nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Nam Định;
diện tích tự nhiên 14.395,4 ha; dân số 178.103 người. Huyện có 21 đơn vị
hành chính, gồm 18 xã: Trung Đông, Trực Chính, Phương Định, Trực
Tuấn, Liêm Hải, Việt Hùng, Trực Đạo, Trực Thanh, Trực Nội, Trực Mỹ, Trực
Hưng, Trực Khang, Trực Thuận, Trực Cường, Trực Đại, Trực Hùng, Trực
Thái, Trực Thắng và 03 thị trấn: Cổ Lễ , Cát Thành, Ninh Cường; thị trấn Cổ
Lễ là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của huyện. Đảng bộ và Nhân dân có
bề dày truyền thống văn hiến và cách mạng; hệ thống chính trị từ huyện đến
cơ sở được củng cố vững chắc, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
ngày càng được nâng cao.
1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên [23]
- Vị trí địa lý: Phía Bắc giáp huyện Nam Trực và tỉnh Thái Bình, lấy
sông Hồng làm ranh giới; phía Nam giáp huyện Hải Hậu; phía Đông giáp
huyện Xuân Trường; phía Tây giáp huyện Nghĩa Hưng. Với địa thế có nhiều
tuyến giao thông quan trọng đi qua, như: Quốc lộ 21B, Quốc lộ 21B kéo dài,
Quốc lộ 37B; tỉnh lộ 490C, 487, 488B, là điều kiện thuận lợi để huyện phát
triển các ngành dịch vụ, thương mại. Sông Hồng, sông Ninh Cơ là những
mạch giao thông thủy quan trọng, thuận lợi cho Trực Ninh trong việc vận
chuyển, trao đổi hàng hóa, giao lưu kinh tế với các địa bàn khác trong và
ngoài tỉnh.
5
Hình 1.1 Bản đồ hành chính và mối liên hệ vùng huyện Trực Ninh [23]
6
- Đặc điểm địa hình: Huyện Trực Ninh có 2 tiểu vùng rõ rệt là vùng
Bắc và vùng Nam. Vùng Bắc ở Tây Bắc sông Ninh Cơ gồm 13 xã và 2 thị
trấn (Cổ Lễ, Cát Thành) địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam. Vùng Nam
nằm phía Tây Nam sông Ninh Cơ, gồm 5 xã và 1 thị trấn ven Quốc lộ 37B,
QL21B kéo dài, địa hình khá bằng phẳng, nghiêng đều về phía Nam.
- Thuỷ văn: Đất đai của huyện nằm ven sông Hồng và 2 bên sông Ninh
Cơ, được bao bọc bởi 6,3 Km đê sông Hồng và 37 Km đê tả, hữu sông Ninh
Cơ; đất đai màu mỡ có tiềm năng về sản xuất nông nghiệp. Nằm trong vùng
thường xuyên chịu ảnh hưởng trực tiếp của lũ, bão và thuỷ triều; mật độ kênh
mương nội đồng khá dày, trung bình 0,7- 0,9 km/km2, nguồn nước tưới tiêu
thuận tiện.
- Nguồn nước mặt do sông Hồng và Sông Ninh Cơ cung cấp dồi dào,
vùng hạ lưu sông Ninh Cơ bị ảnh hưởng nước mặn. Lượng mưa bình quân
hằng năm 1.500- 1.800 mm. Nguồn nước ngầm phong phú có thể khai thác
tới độ sâu 120- 200 m. Lượng phù sa bồi đắp hằng năm, cùng với hệ thống
thủy lợi tương đối hoàn chỉnh cũng là điều kiện tốt để Trực Ninh phát triển
nông nghiệp, là một trong những huyện trọng điểm sản xuất lúa của tỉnh.
1.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội [23]
* Văn hoá- xã hội:
- Huyện Trực Ninh có truyền thống văn hoá, cách mạng; nhân dân lao
động cần cù, sáng tạo; nhân dân, cán bộ 14 xã, thị trấn và nhân dân và cán bộ
huyện Trực Ninh được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu Anh hùng LLVT
thời kỳ kháng chiến chống Thực dân Pháp; nhân dân và cán bộ huyện Trực
Ninh được tặng thưởng Huân chương lao động hạng Ba năm 2012 và Huân
chương lao động hạng Nhì năm 2016; huyện có hàng trăm đền chùa, nhà thờ
và nhiều công trình kiến trúc cố, trong đó có 12 công trình được Bộ Văn hoá
và UBND tỉnh xếp hạng di tích lịch sử, văn hoá; có nghệ thuật hát chầu văn,
múa rối, hát chèo ... Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá
7
ở khu dân cư phát triển, các thôn, làng đã xây dựng và triển khai thực hiện
quy ước nếp sống văn hoá; phong trào xây dựng gia đình hòa thuận, chung
sức làm giàu chính đáng phấn đấu trở thành gia đình văn hoá phát triển mạnh.
- Phong trào khuyến học khuyến tài phát triển mạnh, những năm gần
đây, ngành giáo dục đào tạo của huyện liên tục xếp tốp đầu tỉnh.
- Cán bộ đảng viên và nhân dân trong huyện đoàn kết, tin tưởng vào
đường lối lãnh đạo của Đảng, chính quyền các cấp, tích cực thi đua lao động,
học tập và công tác, đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao, tỷ lệ hộ nghèo
giảm, không còn hộ đói. Nhân dân tích cực hưởng ứng đóng góp công sức,
tiền của xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng điện, đường giao thông, trường
học, trạm Y tế ...
- Huyện Trực Ninh được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn
Nông thôn mới năm 2017, theo Quyết định số 196/QĐ-TTg ngày 09/02/2018.
* Cơ sở hạ tầng kỹ thuật [1], [17]:
Trực Ninh là huyện có hệ thống giao thông thuận lợi, Quốc lộ 21B, Quốc
lộ 21B kéo dài chạy qua địa bàn Huyện với chiều dài gần 20 km, nối Trực
Ninh với các huyện phía Nam tỉnh là Xuân Trường, Hải Hậu, Giao Thủy; về
phía Bắc nối với huyện Nam Trực và thành phố Nam Định.
- Quốc lộ:
+ Quốc lộ 21B: Mặt đường bê tông nhựa, chất lượng tốt, quy mô đường
cấp III đồng bằng, đã đảm bảo theo quy hoạch giao thông của tỉnh;
+ Quốc lộ 37B: Mặt đường bê tông nhựa, chất lượng tốt, quy mô đường
cấp III đồng bằng, đã đảm bảo theo quy hoạch giao thông của tỉnh.
- Tỉnh lộ:
+ Tỉnh lộ 490C: Mặt đường bê tông nhựa, chất lượng tốt, quy mô
đường cấp III đồng bằng, đã đảm bảo theo quy hoạch giao thông của tỉnh;
+ Tỉnh lộ 487: Mặt đường bê tông nhựa, chất lượng tốt; đoạn từ đê
sông Hồng xã Trực Chính đến UBND xã quy mô cấp V đồng bằng, đoạn từ
8
UBND xã Trực Chính đến cầu trạm xá xã Trung Đông quy mô cấp VI đồng
bằng, đoạn còn lại từ cầu trạm xá xã Trung Đông đến cầu Trung Lao, quy mô
trên cấp V đồng bằng, đã đảm bảo theo quy hoạch giao thông của tỉnh;
+ Tỉnh lộ 488B: Mặt đường nhựa, quy mô cấp V đồng bằng.
- Huyện lộ:
Hiện trạng có 04 tuyến huyện lộ:
+ Đường Vô Tình - Văn Lai (từ cầu Vô Tình đến cống Văn Lai): Hiện
tại: 3,0km đã thi công xong, quy mô cấp V đồng bằng; 2km còn lại quy mô
đường cấp VI đồng bằng, chuẩn bị đầu tư; giai đoạn 2021-2030, mở rộng lên
đường cấp IV đồng bằng;
+ Đường 53C: Quy mô đường cấp V đồng bằng; giai đoạn 2021-2030,
mở rộng lên thành đường cấp IV đồng bằng.
+ Đường Nam Ninh Hải: Quy mô đường cấp V; quy hoạch mở rộng lên
đường cấp IV đồng bằng
+ Đường Đại Hùng: Kết nối tuyến huyện lộ Hùng Thắng với đường
trục xã - Vạn Phú (từ Trực Đại đến Trực Hùng), quy mô đường cấp IV đồng
bằng.
Trong quy hoạch, nâng cấp mới 3 tuyến huyện lộ [17]:
+ Tuyến Cổ Lễ- Bà Nữ (ven sông Cổ Lễ - Bà Nữ): Từ ngã 5 thị trấn
Cổ Lễ (QL21B) ven theo sông Cổ Lễ - Bà Nữ xuống Cầu Giá (Trực Đạo),
chiều dài 10km, hiện tại đang là đường đất, có đoạn là đường bê tông và
nhựa, quy mô đường cấp VI đồng bằng; quy hoạch mở rộng toàn tuyến, quy
mô đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng.
+ Tuyến Nam sông Sẻ: Là đường bờ Nam sông Sẻ, từ xã Trực Hùng
đến xã Trực Thái, hiện tại có đoạn đường đất, có đoạn bê tông, có đoạn chưa
hình thành đường, tuy nhiên việc giải phóng mặt bằng để tạo tuyến tương đối
thuận lợi; quy hoạch kết nối và mở rộng đường đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng
bằng.
9
+ Tuyến Nam Thái - Trực Mỹ (cống Quỹ Ngoại -Nam Thái): Hiện tại
là đường cấp VI đồng bằng; quy hoạch mở rộng đường đạt tiêu chuẩn cấp IV
đồng bằng.
- Đường trục xã: Quy hoạch mở rộng các đường trục xã tối thiểu đạt
đường cấp A (theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ
Giao thông vận tải) B nền tối thiếu 6,5m; B mặt tối thiểu 3,5m.
- Đường thôn, xóm: Tổng chiều dài 975,1 km; cứng hóa 100% mặt
đường đạt tiêu chuẩn đường cấp B trở lên (theo Quyết định số 4927/QĐBGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải), B nền tối thiểu 4m; B
mặt tối thiểu 3m.
- Đường ra đồng: Phương hướng phát triển: Cứng hóa 100% mặt đường
đạt tiêu chuẩn đường cấp B trở lên (theo quyết định số 4927/QĐ-BGTVT
ngày 25/12/2014 của Bộ GTVT), B nền tối thiểu 4m; B mặt tối thiểu 3m.
Thực hiện sự chỉ đạo của Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh, UBND huyện
đã tập trung chỉ đạo các xã, thị trấn triển khai tích cực các giải pháp phát triển
kinh tế- xã hội. Sản xuất nông nghiệp, thủy sản, công nghiệp - TTCN và
ngành nghề nông thôn phát triển, đạt kết quả đáng khích lệ.
Cơ cấu kinh tế nông thôn tiếp tục được chuyển dịch theo hướng tăng tỷ
trọng công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp, được nêu chi tiết
trong bảng 1.1.
Bảng 1.1 Cơ cấu ngành kinh tế [9]
Đơn
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
vị
2014
2015
2016
2017
2018
Nông nghiệp, thủy sản
%
28,6
27,65
25,2
23,69
22,59
Công nghiệp, xây dựng
%
38,4
39,71
41,1
41,58
41,63
Dịch vụ
%
33,0
32,64
33,7
34,73
35,78
Cơ cấu ngành kinh tế
10
1.1.3. Thực trạng đầu tư xây dựng tại huyện thời gian quan [1]
Hiện nay, UBND huyện Trực Ninh đang áp dụng hình thức chủ đầu tư
trực tiếp quản lý dự án thông qua Ban quản lý kiêm nhiệm trực thuộc UBND
huyện.
Nguồn vốn dành cho chi đầu tư phát triển trên địa bàn chủ yếu được lấy
từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất, khuyến khích các đơn vị tiết kiệm
chi thường xuyên và lấy nguồn tăng thu trong thu cân đối trên địa bàn để đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
Mặc dù vậy nguồn vốn dành cho chi đầu tư phát triển trên địa bàn
huyện vẫn rất khiêm tốn, chưa đáp ứng được nhu cầu.
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện hằng năm đều tăng, nhưng
để đảm bảo chi, vẫn cần sự hỗ trợ của ngân sách cấp trên. Tổng thu ngân sách
nhà nước của huyện năm 2018 đạt 818.452 triệu đồng, trong đó thu hỗ trợ từ
cấp trên 437.372 triệu đồng (chiếm 53,44% dự toán); qua đó cho thấy nền
kinh tế của huyện vẫn còn phụ thuộc nhiều từ ngân sách cấp trên, được nêu
chi tiết trong bảng 1.2.
Bảng 1.2 Thu, chi ngân sách huyện giai đoạn từ năm 2014- 2018.
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
2014
2015
2016
2017
2018
567.031
579.399
652.794
753.800
818.452
90.149
98.132
110.623
157.300
185.197
- Thu hỗ trợ từ cấp trên
345.103
341.118
393.521
432.200
437.372
- Thu khác
131.779
140.149
148.650
164.300
195.883
Chỉ tiêu
Tổng thu
Trong đó:
- Thu NSNN trên địa
bàn
Nguồn: Phòng Tài chính- Kế hoạch huyện Trực Ninh
- Xem thêm -