Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại ban quản lý dự án...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện ứng hòa, thành phố hà nội (luận văn thạc sĩ)

.PDF
101
66
87

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN VĂN CÔNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN ỨNG HÒA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN VĂN CÔNG KHÓA: 2017-2019 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN ỨNG HÒA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành : Quản lý đô thị và công trình Mã số : 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. VŨ QUỐC ANH Hà Nội - 2019 LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sĩ là bài đánh giá lại những kiến thức đã học, đã nghiên cứu, tổng kết được trong quá trình học Thạc sĩ và cũng là thành quả cuối cùng thể hiện những nổ lực và cố gắng của học viên cao học trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Để có được ngày hôm nay, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô Khoa Đào tạo Sau đại học, Khoa Quản lý đô thị và công trình đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến PGS. TS. Vũ Quốc Anh - cán bộ hướng dẫn. Người thầy đã tận tâm chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong quá trình làm luận văn để tôi có thể hoàn thành luận văn đúng thời gian quy định. Những đóng góp, ý kiến của thầy là rất quan trọng góp phần hoàn thành cho luận văn. Xin gửi lời cám ơn đến bạn bè trong lớp CH2017QL1 đã luôn động viên, giúp đỡ tôi vượt qua khó khăn trong suốt quá trình học tập và hoàn thành được luận văn. Do khối lượng công việc nghiên cứu thực hiện tương đối lớn, thời gian thực hiện và sự hiểu biết cá nhân hữu hạn nên đề tài không tránh khỏi sai sót. Rất mong được những nhận xét và đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè. Cuối cùng, tôi xin kính chúc thầy cô có nhiều sức khỏe để tiếp tục sự nghiệp giáo dục thế hệ mai sau. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Văn Công LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Văn Công MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1 * Mục đích nghiên cứu * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Phương pháp nghiên cứu * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài * Cấu trúc luận văn NỘI DUNG CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI BAN QLDA ĐTXD HUYỆN ỨNG HÒA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI. ............................................................................................................4 1.1. Giới thiệu chung về huyện Ứng Hòa, TP. Hà Nội. ..........................................4 1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên. ....................................................................4 1.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội..................................................................6 1.2. Giới thiệu về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ứng Hòa. .............8 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Ban QLDA ĐTXD huyện Ứng Hòa. ......................8 1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án huyện Ứng Hòa .................................11 1.2.3. Cơ chế hoạt động tài chính. .............................................................................13 1.2.4. Kết quả thực hiện công tác của Ban quản lý dự án huyện Ứng Hòa. .............15 1.3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình tại Ban QLDA ĐTXD huyện Ứng Hòa. .......................................................................................................17 1.3.1. Thực trạng về cơ sở vật chất, nhân lực của Ban quản lý dự án. .....................17 1.3.2. Công tác quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn chuẩn bị dự án ........18 1.3.3. Công tác quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn thực hiện dự án. ......19 1.3.4. Công tác quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn kết thúc dự án. ........22 1.3.5. Một số công trình do Ban QLDA ĐTXD huyện Ứng Hòa làm chủ đầu tư ....23 1.4. Đánh giá công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban Quản lý dự án huyện Ứng Hòa. ............................................................................................29 1.4.1. Các kết quả đã đạt được ..................................................................................29 1.4.2. Tồn tại trong bộ máy nhân sự .........................................................................29 1.4.3. Tồn tại trong giai đoạn chuẩn bị dự án. ..........................................................30 1.4.4. Tồn tại trong giai đoạn thực hiện dự án. .........................................................31 1.4.5. Tồn tại trong giai đoạn kết thúc dự án. ...........................................................34 1.4.6. Nguyên nhân gây nên những tồn tại. ..............................................................35 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG .....................................................37 2.1. Cơ sở khoa học .................................................................................................37 2.1.1. Một số khái niệm về quản lý chất lượng công trình xây dựng .......................37 2.1.2. Nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng công trình xây dựng ..................39 2.1.3. Một số phương pháp quản lý chất lượng công trình xây dựng .......................40 2.1.4. Nội dung của công tác quản lý chất lượng công trình. ...................................44 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng công trình xây dựng ..............56 2.1.6. Một số công trình nghiên cứu khoa học. .........................................................59 2.2. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................61 2.2.1. Luật xây dựng, luật đầu tư công, luật đấu thầu và các văn bản khác. .............61 2.2.2. Các văn bản dưới luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng. ...............66 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI BAN QLDA ĐTXD HUYỆN ỨNG HÒA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..........................................71 3.1. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức và nhân sự của Ban QLDA ĐTXD huyện Ứng Hòa ........................................................................................................71 3.1.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Ban QLDA ĐTXD huyện Ứng Hòa. .............71 3.1.2. Giải pháp về bổ sung nguồn nhân lực chất lượng cao. ...................................73 3.1.3. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực. .........................................................74 3.1.4. Hoàn thiện cơ sở vật chất. ................................................................................75 3.2. Giải pháp hoàn thiện trong giai đoạn chuẩn bị dự án ..................................76 3.2.1. Giải pháp quản lý chất lượng khảo sát xây dựng. ...........................................76 3.2.2. Giải pháp quản lý chất lượng trong công tác thiết kế .....................................78 3.3. Giải pháp hoàn thiện trong giai đoạn thực hiện dự án.................................80 3.3.1. Giải pháp đối với nhà thầu tư vấn giám sát.....................................................80 3.3.2. Giải pháp đối với nhà thầu thi công ................................................................82 3.4. Công tác nghiệm thu công trình xây dựng. ..................................................84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................88 Kết luận ....................................................................................................................88 Kiến nghị ..................................................................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ CĐT Chủ đầu tư ĐTXD Đầu tư xây dựng GPMB Giải phóng mặt bằng HSMT Hồ sơ mời thầu HTKT Hạ tầng kỹ thuật QLDA Quản lý dự án THCS Trung học cơ sở TVGS Tư vấn giám sát UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng, biểu bảng, biểu Trang Bảng 1.1 Kết quả thực hiện các dự án được giao năm 2015-2018 15 Bảng 1.2 Bảng tổng hợp nhân sự của Ban QLDA ĐTXD huyện Ứng 17 Hòa năm 2018 theo trình độ đào tạo Bảng 1.3 Tổng hợp nguồn nhân lực của Ban QLDA huyện Ứng Hòa 18 năm 2018 Bảng 1.4 Chất lượng một số công trình trong giai đoạn 2015 - 2018 25 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Số hiệu Tên bảng, biểu hình Trang Hình 1.1 Bản đồ địa chính huyện Ứng Hòa 6 Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức của Ban quản lý dự án huyện Ứng Hòa 11 Hình 1.3 Biểu đồ vốn đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2015-2018 16 Hình 1.4 Biểu đồ số dự án được giao giai đoạn 2015-2018 16 Hình 1.5 Sự cố nứt sàn tại trường trường mầm non trung tâm xã Đại 27 Cường Hình 1.6 Sự cố sụt lún sàn trường mầm non trung tâm xã Liêu Bạt 27 Hình 1.7 Sự cố đường giao thông thôn Hậu Xá xã Phương Tú 28 Hình 1.8 Sự cố nứt, sụt lún nhà văn hóa phố Trần Đăng Ninh, Thị trấn 28 Vân Đình Hình 2.1 Sơ đồ các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng công trình xây 38 dựng Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA huyện Ứng Hòa được đề xuất 72 Hình 3.2 Sơ đồ quy trình quản lý chất lượng công tác khảo sát. 78 Hình 3.3 Mô hình quản lý chất lượng đối với nhà thầu thi công 84 Hình 3.4 Sơ đồ quy trình nghiệm thu hoàn thành công trình. 87 1 MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài Chất lượng công trình xây dựng là một trong những công việc quan trọng trong quá trình đầu tư xây dựng. Quản lý chất lượng có liên quan mật thiết đến quản lý chi phí, tiến độ và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh tế - xã hội, hiệu quả đầu tư và phát triển bền vững đối với dự án đầu tư xây dựng. Từ khi thành lập đến nay, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ứng Hòa đã thu được những thành tựu trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, Tuy nhiên công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ứng Hòa vẫn còn một số tồn tại, hạn chế: Hạn chế trong công tác khảo sát xây dựng dẫn đến sai sót khi thiết kế xây dựng cụ thể công trình Trường Trung học phổ thông Ứng Hòa A phải thiết kế lại phương án móng do khảo sát địa chất không chính xác, công tác thiết kế xây dựng gây lãng phí về mặt tài chính ở hầu hết các công trình, công tác thi công kém chất lượng như công trình trạm y tế xã Đồng Tiến, đường Viên An – Hoa Sơn gây ảnh hưởng không nhỏ đến mục đích sử dụng của người dân. Có thể nói đây cũng là vấn đề mà các Ban quản lý dự án ở Việt Nam thường hay mắc phải, do trình độ chuyên môn kỹ thuật còn hạn chế và quan trọng hơn là trình độ quản lý chất lượng công trình còn yếu, chưa đảm bảo theo tình hình phát triển nhanh chóng như hiện nay. Xuất phát từ thực tiễn trên và những đòi hỏi ngày càng cao đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình, tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội” để nghiên cứu. Với mong muốn luận văn sẽ đưa ra được những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ứng Hòa, góp phần nâng cao chất lượng những dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn huyện Ứng Hòa. 2 * Mục đích nghiên cứu - Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ứng Hòa. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ứng Hòa. * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ứng Hòa - Phạm vi nghiên cứu: Các công trình xây dựng do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội làm chủ đầu tư giai đoạn từ năm 20152018. * Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết liên quan đến việc quản lý chất lượng chất lượng các công trình xây dựng, nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật liên quan về quản lý chất lượng chất lượng công trình xây dựng. - Phương pháp thu thập các số liệu liên quan của tại các dự án đầu tư xây dựng công trình mà Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội đã thực hiện giai đoạn 2015-2018. - Phương pháp phân tích, tổng hợp và đề xuất giải pháp về quản lý chất lượng dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ứng Hòa trên cơ sở các tiêu chí về quản lý chất lượng công trình xây dựng. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa cơ sở khoa học, pháp lý và cơ sở thực tiễn liên quan đến quản lý chất lượng công trình tại các Ban quản lý dự án cấp huyện. Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ứng Hòa. - Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng giúp cho cơ quan có thẩm quyền cũng như Ban quản lý dự án có thêm cơ sở 3 khoa học để quản lý hiệu quả chất lượng các công trình xây dựng trong giai đoạn tiếp theo. * Cấu trúc luận văn Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo nội dung chính của Luận văn gồm ba chương: - Chương 1: Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban QLDA ĐTXD huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội. - Chương 2: Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý về quản lý chất lượng công trình xây dựng. - Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban QLDA ĐTXD huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội. 4 NỘI DUNG CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI BAN QLDA ĐTXD HUYỆN ỨNG HÒA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI. 1.1. Giới thiệu chung về huyện Ứng Hòa, TP. Hà Nội. 1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên. a. Vị trí địa lý. [25] Ứng Hòa là một huyện phía nam của Hà Nội, phía bắc giáp huyện Chương Mỹ và Thanh Oai, phía Nam giáp huyện Duy Tiên (Hà Nam) và Kim Bảng (Hà Nam), phía Tây giáp huyện Mỹ Đức, phía Đông giáp huyện Phú Xuyên. Ứng Hòa là huyện đồng bằng nằm ở Đông Nam tỉnh Hà Tây cũ (nay thuộc thành phố Hà Nội), có diện tích tự nhiên là 183.72km2. Ứng Hòa có vị trí thuận lợi là nằm trên đường Quốc lộ 21B, cách quận Hà Đông 30 km về phía Nam và cách khu du lịch tâm linh chùa Hương 20 km về phía Bắc. Huyện có đường TL 426, 428, 429 đi qua. - Ứng Hòa có 1 thị trấn Vân Đình và 28 xã: Cao Thành, Đại Cường, Đại Hùng, Đội Bình, Đông Lỗ, Đồng Tiến, Đồng Tân, Hoa Sơn, Hòa Lâm, Hòa Nam, Hòa Phú, Hòa Xá, Hồng Quang, Ứng Hòa, Kim Đường, Liên Bạt, Lưu Hoàng, Minh Đức, Phù Lưu, Phương Tú, Quảng Phú Cầu, Sơn Công, Tảo Dương Văn, Trầm Lộng, Trung Tú, Trường Thịnh, Vạn Thái, Viên An, Viên Nội. b. Địa hình. [25] Ứng Hòa có dạng địa hình đồng bằng, có độ dốc từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông. Độ cao so với mực nước biển trung bình đạt 1,6m. c. Khí hậu. [25] Đặc điểm khí hậu của huyện mang tính chất khí hậu nhiệt đới, chịu ảnh hưởng lớn của hai hướng gió chính là gió mùa Đông Bắc và gió mùa Đông Nam và được phân thành 4 mùa rõ rệt (xuân, hạ, thu, đông). 5 - Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình tháng trong năm dao động từ 160C - 290C. - Chế độ ẩm: Độ ẩm tương đối trung bình từ 83% - 86%. - Chế độ gió: Gió theo hai mùa rõ rệt, mùa đông thường gió Đông Bắc, mùa hè gió Đông Nam. Bão thường xẩy ra vào tháng 5 đến tháng 9 trong năm. - Chế độ bức xạ: Nằm trong vùng mang tính chất chung của vùng đồng bằng Bắc Bộ, hàng năm có từ 120 – 140 ngày nắng. Chế độ mưa: Lượng mưa trung bình năm 1900mm, cá biệt năm mưa nhiều nhất đạt 2.200mm (1997), năm mưa ít nhất 1.124mm (1998). d. Thuỷ văn. [25] - Huyện Ứng Hòa có mạng lưới sông, ngòi, hồ, ao phong phú và đa dạng, có 2 hệ thống sông chủ yếu là sông Đáy ở phía Tây Nam và sông Nhuệ ở phía Đông Nam cùng với sông Vân Đình là nguồn cung cấp nước chủ yếu để sản xuất và phát triển ngành nông nghiệp đa dạng, hiệu quả và bền vững. + Sông Đáy chảy qua địa phận 13 xã thuộc huyện Ứng Hòa với chiều dài 31 km, bắt đầu từ thượng nguồn là xã Viên Nội và cuối nguồn là xã Hồng Quang. Sông Đáy tiếp nhận nước của sông Hồng giữa 2 huyện Phúc Thọ và huyện Đan Phượng, Hà Nội. + Sông Nhuệ chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam qua địa bàn huyện Ứng Hòa 11 km. Hiện nay sông Nhuệ đã bị bồi lắng và ô nhiễm nặng nề do nước thải công nghiệp và sinh hoạt từ nội thành thành phố Hà Nội (một phần là do nối với sông Tô Lịch gần Văn Điển) nên ảnh hưởng không nhỏ đến sức khoẻ của nhân dân sống trong lưu vực của sông Nhuệ. 6 Hình 1.1. Bản đồ địa chính huyện Ứng Hòa [25] 1.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội. Tỷ trọng GDP 2018 cả huyện ước đạt 14.011 tỷ đồng, cơ cấu ngành kinh tế: Nông nghiệp chiếm 36,5% đạt 5.116 tỷ đồng; Công nghiệp - Xây dựng chiếm 28,0% đạt 3.897 tỷ đồng; Thương mại - Dịch vụ chiếm 35,5% đạt 4.998 tỷ đồng. Thu nhập bình quân đầu người đạt 37,1 triệu đồng/người/năm. [20] Về nông nghiệp: Ứng Hòa đã tập trung chỉ đạo nhân rộng các mô hình nông nghiệp giá trị kinh tế cao nhằm phát huy tối đa hiệu quả giá trị sử dụng đất ở địa phương. Tổng diện tích gieo trồng toàn huyện cả năm 18.787 ha, đạt 96,28% kế hoạch. Trong đó vụ đông gieo trồng 645 ha, vụ xuân gieo trồng 9.502 ha, vụ mùa gieo trồng 8.640 ha. Tỷ lệ Lúa chất lượng cao được duy trì, trồng cây ăn quả, trồng rau dưa an 7 toàn trong nhà lưới; mô hình chăn nuôi bò BBB F1 tập trung; nuôi lợn sạch, đồng thời chỉ đạo triển khai xây dựng các mô hình sản xuất mới trong nông nghiệp như mô hình nuôi cá sông trong ao tại một số xã (Trầm Lộng, Liên Bạt). Mô hình chăn nuôi tập trung trang trại, đàn gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản được mở rộng, ước đạt 3.820 ha. Công tác tiêm phòng, kiểm soát dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm, thủy sản được duy trì. - Về dân số: Tính đến cuối năm 2018 dân số của huyện là 206.453 người trong đó dân số ở khu vực đô thị là 14.290 người (chiếm 6,92%), dân số ở khu vực nông thôn là 192.163 người (chiếm 93,08%). Mật độ dân số cao nhất ở thị trấn Vân Đình 2.542 người/km2, mật độ thấp nhất ở xã Viên Nội 621 người/km2 (nguồn Chi cục Thống kê huyện Ứng Hòa). - Về nguồn nhân lực: Số lao động trong độ tuổi tính đến hết năm 2018 là 97.033 người (chiếm tỷ lệ 47% dân số). Sự gia tăng này là một lợi thế về cung nguồn nhân lực, mặt khác cũng đặt ra vấn đề phải đào tạo nghề, giải quyết việc làm và thúc đẩy phân công lao động trên địa bàn huyện. Về giáo dục: Đến cuối năm 2018 toàn huyện có 60/90 trường học được Thành phố công nhận đạt chuẩn quốc gia; trong đó 16 trường mầm non, 20 trường tiểu học và 24 trường trung học cơ sở. Đối với cấp trung học phổ thông có 01/5 trường đạt chuẩn Quốc gia. Tuy nhiên 34 trường học các cấp chưa đạt chuẩn quốc gia do phòng học và phòng học bộ môn, phòng chức năng chưa đạt chuẩn (30 trường mầm non, tiểu học và THCS và 4 trường THPT). Về y tế: Mạng lưới y tế huyện Ứng Hòa phát triển rộng khắp đến các địa bàn dân cư, gồm có: Bệnh viện Đa khoa khu vực Vân Đình là bệnh viện cấp II (quy mô 247 giường); 3 phòng khám đa khoa khu vực (quy mô 20 giường); 29 trạm y tế xã, thị trấn có bác sĩ và 100% thôn có nhân viên dân số do đó 100% trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia. Về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: Ứng Hòa có mạng lưới giao thông tương đối hoàn thiện bao gồm tuyến đường trục chính như: Quốc lộ 21B, tỉnh lộ 429, tỉnh lộ 428, tỉnh lộ 432, tỉnh lộ 431(76), tỉnh lộ 426, tuyến tỉnh lộ Cầu Lão - Ba Thá, nối 8 liền với các tỉnh, thành phố, tạo điều kiện giao lưu kinh tế - thương mại thông suốt, ngoài ra còn có hệ thống các tuyến huyện lộ Minh Đức - Chợ Ngăm; Cần Thơ - Xuân Quang nối liền với các huyện trong thành phố, cùng với hệ thống đường huyện, đường liên xã, thôn xóm đan xen đi lại khá thuận tiện, chất lượng đường tốt đa phần được giải nhựa hoặc bê thông hoá. Đến nay 100% các xã đã có đường bê tông, nhựa và đường cấp phối thông suốt đến trung tâm xã đáp ứng nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hoá của nhân dân. Về làng nghề: Ứng Hòa có một số các làng nghề truyền thống như làng may Trạch Xá thuộc xã Hòa Lâm, làng bún Bặt thuộc xã Liên Bạt, làng đàn Đào Xá thuộc xã Đông Lỗ, làng nghề khảm trai Cao Xá thuộc xã Trung Tú. 1.2. Giới thiệu về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ứng Hòa. 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Ban QLDA ĐTXD huyện Ứng Hòa. a. Vị trí và chức năng. Ban QLDA ĐTXD huyện Ứng Hòa được thành lập theo Quyết định số 7052/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc chấp thuận thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc UBND quận, huyện, thị xã; Ban QLDA ĐTXD huyện Ứng Hòa là tổ chức sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện Ứng Hòa, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật; hoạt động theo nguyên tắc tự đảm bảo kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật. Ban QLDA chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của UBND huyện và chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn của Sở, ban, ngành có liên quan. Chức năng của Ban Quản lý Dự án quy định tại Khoản 2 Điều 63 của Luật Xây dựng năm 2014, Khoản 3 Điều 17 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau: [5,10,17] - Làm chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực dân dụng và công nghiệp sử dụng vốn ngân sách, vốn Nhà nước ngoài ngân sách do Chủ tịch Uỷ ban 9 nhân dân tỉnh quyết định đầu tư, trừ các trường hợp do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định giao cho cơ quan, tổ chức khác làm chủ đầu tư; - Tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật; - Thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư, Ban Quản lý Dự án quy định tại Điều 68, Điều 69 của Luật Xây dựng năm 2014 và quy định của pháp luật có liên quan; - Thực hiện các chức năng khác khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng; - Bàn giao công trình xây dựng hoàn thành cho chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng công trình khi kết thúc xây dựng hoặc trực tiếp quản lý vận hành, khai thác sử dụng công trình hoàn thành theo yêu cầu của người quyết định đầu tư; - Nhận ủy thác quản lý dự án của các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu và các hợp đồng tư vấn xây dựng khác khi có đủ năng lực để thực hiện trên cơ sở đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ quản lý các dự án đã được giao. b. Nhiệm vụ và quyền hạn Ban Quản lý Dự án thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều 68, Điều 69 Luật Xây dựng năm 2014, và Điều 8 Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, cụ thể: - Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư gồm: + Lập kế hoạch dự án: Lập, trình phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án hàng năm, trong đó phải xác định rõ các nguồn lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, mục tiêu chất lượng và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện; + Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng: Thực hiện các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, môi trường, phòng chống cháy nổ có liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức lập dự án, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định; tiếp nhận, giải ngân vốn đầu tư và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án khác; 10 + Các nhiệm vụ thực hiện dự án: Thuê tư vấn thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng và trình thẩm định, phê duyệt hoặc tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng (theo phân cấp); chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có) và thu hồi, giao nhận đất để thực hiện dự án; tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; giám sát quá trình thực hiện; giải ngân, thanh toán theo hợp đồng xây dựng và các công việc cần thiết khác; + Các nhiệm vụ kết thúc xây dựng, bàn giao công trình để vận hành, sử dụng: Tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành; vận hành chạy thử; quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và bảo hành công trình; + Các nhiệm vụ quản lý tài chính và giải ngân: Tiếp nhận, giải ngân vốn theo tiến độ thực hiện dự án và hợp đồng ký kết với nhà thầu xây dựng; thực hiện chế độ quản lý tài chính, tài sản của Ban quản lý dự án theo quy định; + Các nhiệm vụ hành chính, điều phối và trách nhiệm giải trình: Tổ chức văn phòng và quản lý nhân sự Ban quản lý dự án; thực hiện chế độ tiền lương, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức thuộc phạm vi quản lý; thiết lập hệ thống thông tin nội bộ và lưu trữ thông tin; cung cấp thông tin và giải trình chính xác, kịp thời về hoạt động của Ban quản lý dự án theo yêu cầu của người quyết định đầu tư và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; + Các nhiệm vụ giám sát, đánh giá và báo cáo: thực hiện giám sát đánh giá đầu tư theo quy định pháp luật; định kỳ đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án gồm: + Tổ chức thực hiện các nội dung quản lý dự án theo quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Luật Xây dựng năm 2014; + Phối hợp hoạt động với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án để bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trường;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan