BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN MẠNH HÙNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CH ẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TẠI TRUNG TÂM PHÁT
TRIỂN QUỸ ĐẤT HUYỆN MÊ LINH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN MẠNH HÙNG
Khóa 2017 - 2019
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TẠI TRUNG TÂM PHÁT
TRIỂN QUỸ ĐẤT HUYỆN MÊ LINH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
MÃ SỐ: 60.58.01.06
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS : Đỗ Đình Đức
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa sau đại học - Trường Đại học Kiến trúc
Hà Nội đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, với lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn Thầy
TS. Đỗ Đình Đức người trực tiếp hướng dẫn tác giả làm luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện
Mê Linh, gia đình và đồng nghiệp tạo mọi điều kiện, giúp đỡ, cộng tác, động
viên, chia sẻ để tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Do trình độ bản thân còn hạn chế, luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót. Tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp, bổ sung của Hội đồng chấm
luận văn tốt nghiệp, thầy cô và các đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện
hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng
năm 2019
Nguyễn Mạnh Hùng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Mạnh Hùng
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 3
Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 3
Chương 1: Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
tại Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội .......... 4
1.1. Giới thiệu chung về huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội. ..................... 4
1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ....................................................... 4
1.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ................................................... 6
1.1.3. Cơ sở hạ tầng xã hội............................................................................ 7
1.2. Giới thiệu Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Mê Linh ................. 12
1.2.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Phát triển
quỹ đất huyện Mê Linh. ...................................................................................... 12
1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm Phát triển quỹ đất................ 14
1.2.3. Nhiệm vụ của từng bộ phận trong Trung tâm: .................................. 16
1.3. Thực trạng quản lý chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật tại
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Mê Linh........................................... 21
1.3.1. Một số dự án tiêu biểu đã và đang thực hiện trong thời gian qua. ... 21
1.3.2. Một số vấn đề chất lượng công trình trong thời gian qua. ................ 23
1.4. Ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân trong việc quản lý chất lượng
công trình hạ tầng kỹ thuật tại trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Mê
Linh. ................................................................................................................ 28
1.4.1. Ưu điểm:............................................................................................ 28
1.4.2 Tồn tại: ............................................................................................... 29
1.4.3 Nguyên nhân: ..................................................................................... 29
Chương 2: Cơ sở khoa học, pháp lý và thực tiễn về ...................................... 35
quản lý chất lượng công trình .......................................................................... 35
2.1. Cơ sở khoa học ....................................................................................... 35
2.1.1. Khái niệm về Dự án đầu tư xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây
dựng. .................................................................................................................... 35
2.1.2. Một số khái niệm về chất lượng, chất lượng công trình và quản lý
chất lượng xây dựng công trình .......................................................................... 36
2.1.3. Mô hình tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............. 37
2.1.4. Đặc điểm, nguyên tắc trong công tác quản lý chất lượng công trình
xây dựng .............................................................................................................. 39
2.1.5. Các chủ thể tham gia quản lý chất lượng công trình xây dựng giai
đoạn thi công xây dựng ....................................................................................... 41
2.1.6. Một số đặc điểm, tính chất khi thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật. . 47
2.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng. ............ 49
2.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 54
2.2.1. Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ...................................................... 54
2.2.2. Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ....................................................... 55
2.2.3. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP........................................................... 55
2.2.4. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP........................................................... 55
2.2.5. Thông tư số 16/2016/TT-BXD ......................................................... 55
2.2.6. Thông tư số 26/2016/TT-BXD ......................................................... 56
2.2.7. Các văn bản của thành phố Hà Nội và huyện Mê Linh về quản lý
chất lượng công trình xây dựng .......................................................................... 56
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất
lượng công trình HTKT tại Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Mê
Linh, TP Hà Nội. ............................................................................................... 58
3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội huyện Mê Linh thành phố Hà
Nội giai đoạn 2015 - 2020 tầm nhìn đến năm 2030 .................................... 58
3.2. Bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực QLDA ................................... 59
3.3. Giải pháp quản lý chất lượng của chủ đầu tư đối với vật liệu, sản
phẩm, cấu kiện và công tác quản lý chất lượng công trình hạ tầng kỹ
thuật. ............................................................................................................... 62
3.4. Giải pháp quản lý nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công
xây dựng công trình ...................................................................................... 68
3.5. Giải pháp quản lý quy trình giám sát chất lượng thi công xây
dựng. ............................................................................................................... 69
3.6. Giải pháp quản lý công tác lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng. ... 79
3.6.1. Đa dạng hóa và nâng cao tính cạnh tranh giữa các nhà thầu. ........... 79
3.6.2. Tiêu chuẩn hóa các tiêu chí lựa chọn nhà thầu về kỹ thuật. ............. 79
3.6.3. Nâng cao năng lực chuyên môn của các thành viên trong Trung
tâm Phát triển quỹ đất. ........................................................................................ 80
3.6.4. Hoàn thiện quy trình thực hiện đấu thầu. .......................................... 81
3.6.5. Đẩy nhanh việc đấu thầu qua mạng. ................................................. 82
Kết luận .............................................................................................................. 84
Kiến nghị ............................................................................................................ 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCKTKT
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
BVTC
Bản vẽ thi công
CĐT
Chủ đầu tư
CNTT
Công nghệ thông tin
CT
Công trình
DA
Dự án
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
HĐND
Hội đồng nhân dân
HSDT
Hồ sơ dự thầu
GSCL
Giám sát chất lượng
KT-XH
Kinh tế - xã hội
NĐ-CP
Nghị định Chính phủ
NSNN
Ngân sách nhà nước
PTQĐ
Phát triển quỹ đất
QĐ
Quyết định
QH
Quốc hội
QL
Quản lý
QLCL
Quản lý chất lượng
QLDA
Quản lý dự án
UBND
Ủy ban nhân dân
TT-BXD
Thông tư - Bộ xây dựng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 1.1
Tên bảng
Trang
Trình độ chuyên môn của cán bộ Trung tâm PT
16
quỹ đất huyện Mê Linh
Bảng 1.2
Bảng thống kê các loại chứng chỉ của cán bộ
Trung tâm PTQĐ huyện Mê Linh
17
Bảng 1.3
Tổng hợp chất lượng một số công trình do
Trung tâm PTQĐ huyện Mê Linh làm CĐT giai
đoạn 2010 - 2017
22
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hình vẽ
Tên hình vẽ
Trang
Hình 1.1
Vị trí huyện Mê Linh trong thành phố Hà Nội
4
Hình 1.2
Địa giới hành chính các xã, thị trấn thuộc huyện Mê
Linh
5
Hình 1.3
Sơ đồ tổ chức của Trung tâm PT quỹ đất huyện Mê Linh
15
Hình 1.4
Hạ tầng khu đất đấu giá tại khu TTHC huyện Mê Linh
24
Hình 1.5
Hạ tầng kỹ thuật để đấu giá quyền sử dụng đất tại khu
Vườn Dĩm, xã Kim Hoa, huyện Mê Linh.
25
Hình 1.6
Hạ tầng kỹ thuật để đấu giá quyền sử dụng đất tại điểm
X4 TDP số 8, thị trấn Quang Minh
26
Hình 1.7
Hạ tầng kỹ thuật để đấu giá quyền sử dụng đất tại tổ
dân phố số 3 thị trấn Chi Đông
27
Hình 1.8
Hạ tầng kỹ thuật để đấu giá quyền sử dụng đất tại tổ
dân phố số 3 thị trấn Chi Đông
27
Hình 2.1
Hình thức chủ đầu tư tự quản lý dự án
38
Hình 2.2
Hình thức chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án
39
Hình 2.3
Sơ đồ mối quan hệ giữa các chủ thể trong hệ thống quản
lý chất lượng công trình xây dựng
47
Hình 3.1
Sơ đồ quy trình kiểm tra nhân sự của nhà thầu
68
Hình 3.2
Sơ đồ quy trình kiểm tra thiết bị thi công của nhà thầu
trước khi đưa và sử dụng
69
Hình 3.3
Sơ đồ nghiệm thu công việc xây dựng
70
Hình 3.4
Sơ đồ nghiệm thu bộ phân, giai đoạn thi công xây dựng
74
Hình 3.5
Sơ đồ quy trình nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng
mục công trình đưa và sử dụng
76
1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Huyện Mê Linh nằm ở cửa ngõ phía Tây Bắc của Thủ đô Hà Nội với quy
mô là 14.251 ha. Trong phạm vi của Vùng Hà Nội, huyện Mê Linh có vị thế
quan trọng, nằm trong vùng giao thoa giữa trục hành lang kinh tế Đông Tây
của quốc gia và tuyến vành đai 4 của Thủ đô Hà Nội. Huyện Mê Linh nằm
trong chuỗi đô thị mở rộng về phía Bắc của Thủ đô Hà Nội, với mục tiêu đẩy
nhanh tốc độ đô thị hóa, chuyển dịch dần dân cư từ khu vực nội đô ra các khu
mới. Vì vậy công việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng xã hội là một trong
những vấn đề then chốt nhất.
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Mê Linh là một đơn vị sự nghiệp
trực thuộc UBND huyện được UBND huyện phân công nhiệm vụ cụ thể như
sau: Tạo lập, phát triển, quản lý, khai thác quỹ đất; tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất và
thực hiện các dịch vụ khác trong linh vực đất đai.
Trong những năm gần đây thành phố Hà Nội và huyện Mê Linh xác định
công tác tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất là nhiệm vụ phải được tiếp tục
quan tâm, chỉ đạo thực hiện, kết quả đấu giá quyền sử dụng đất từ những năm
gần đây đã góp phần tạo nguồn thu để phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn.
Việc đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu đất đấu giá, tạo nguồn đất sạch
phục vụ việc đấu giá đất hàng năm là rất cần thiết.
Đối với QLDA ĐTXD công trình thì công tác quản lý chất lượng công
trình xây dựng là một lĩnh vực quan trọng, một trong những yếu tố quyết định
tới thành công của dự án. Mặc dù vậy, một số công trình không đảm bảo chất
lượng vẫn diễn ra, đặc biệt là các công trình hạ tầng kỹ thuật do Trung tâm
PTQĐ làm chủ đầu tư. Thông qua công tác thanh tra, kiểm tra phát hiện nhiều
cấu kiện, bộ phận hạng mục công trình không đảm bảo an toàn, kém chất
2
lượng bị phá bỏ làm lại hoặc xử lý bằng các biện pháp gia cố tốn kém. Nhiều
công trình tiềm ẩn sự kém chất lượng chưa được kiểm tra, nhanh chóng xuống
cấp.
Đối với học viên, hiện là một kỹ sư công tác tại Trung tâm phát triển quỹ
đất huyện Mê Linh tôi nhận thấy rằng, chất lượng của dự án xây dựng công
trình HTKT là yếu tố quan trọng quyết định đến tuổi thọ của công trình cũng
như khả năng đáp ứng yêu cầu của người sử dụng hạ tầng đó khi công trình
bàn giao cho người sử dụng ( người mua). Nhằm góp phần nâng cao chất
lượng của các dự án đầu tư xây dựng, đặc biệt là các công trình HTKT trên
địa bàn huyện Mê Linh. Với luận văn này học viên chọn đề tài “Hoàn thiện
công tác quản lý chất lượng công trình HTKT tại Trung tâm Phát triển
quỹ đất huyện Mê Linh”.
Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công
trình HTKT tại Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Mê Linh, thành phố Hà
Nội.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật .
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Nghiên cứu công tác quản lý chất lượng công trình của
Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Mê Linh, giai đoạn thực hiện.
- Về không gian: Các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện Mê
Linh do Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Mê Linh làm CĐT; quản lý và
điều hành dự án.
- Về thời gian: từ năm 2015 đến 2020.
3
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp hỗn hợp: Kết hợp phương pháp nghiên cứu lý thuyết và
khảo sát thu thập tổng hợp, phân tích số liệu thực tế.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án và quản
lý chất lượng công trình xây dựng.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng công trình hạ
tầng kỹ thuật tại Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Mê Linh.
Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn có ba
chương:
Chương 1: Tổng quan công tác quản lý chất lượng công trình hạ tầng kỹ
tuật tại Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
Chương 2: Cơ sở khoa học và pháp lý về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất
lượng công trình hạ tầng kỹ thuật tại Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Mê
Linh, thành phố Hà Nội.
4
NỘI DUNG
Chương 1: Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
tại Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội
1.1. Giới thiệu chung về huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý:
Hình 1.1: Vị trí huyện Mê Linh trong thành phố Hà Nội.
Mê Linh là một huyện nằm ở phía Tây Bắc thành phố Hà Nội. Huyện
Mê Linh có vị trí là cửa ngõ phía Bắc Thủ đô Hà Nội, cách trung tâm Hà Nội
5
khoảng 25km, có đường quốc lộ 23, đường sắt Hà Nội – Lào Cai đi qua, gần
sân bay Nội Bài...và là cầu nối giữa Thủ đô Hà Nội với các tỉnh, huyện trung
du miền núi phía Bắc. Mê Linh là huyện mới được sáp nhập vào thành phố
Hà Nội kể từ ngày 01/08/2008. Ranh giới hành chính huyện Mê Linh được
giới hạn:
+ Phía Bắc giáp huyện Bình Xuyên và thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Phía Nam giáp sông Hồng, các huyện Đan Phượng.
+ Phía Đông giáp huyện Đông Anh, huyện Sóc Sơn.
+ Phía Tây giáp huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
Tổng diện tích tự nhiên của huyện là: 14.251ha.
b. Điều kiện tự nhiên
Huyện Mê Linh hiện có 18 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm 2 thị
trấn và 16 xã.
Hình 1.2. Địa giới hành chính các xã, thị trấn thuộc huyện Mê Linh.
6
Mê Linh là huyện thuộc vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng nên đất đai
có hướng nghiêng dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam, chia thành 3 tiểu vùng:
tiểu vùng đồng bằng, tiểu vùng ven đê sông Hồng, tiểu vùng trũng.
Địa hình đồng bằng bồi tụ phù sa sông (phù sa mới), bằng phẳng. Phía
Đông Bắc huyện có xen núi thấp: Ba Tượng 334m, Coi Vây 319m. Sông Cà
Lồ ranh giới phía Bắc huyện, sông Hồng ranh giới phía Nam huyện.
Vị trí địa lý của huyện Mê Linh có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế,
xă hội. Với điều kiện thuận lợi về giao thông đường sắt, đường bộ, đường
không và đường sông tạo cho Mê Linh có lợi thế trong giao lưu kinh tế với
các tỉnh trung du và miền núi phía bắc cũng như các tỉnh đồng bằng sông
Hồng và cả nước cũng như quốc tế, tạo cơ hội cho Mê Linh phát triển toàn
diện các mặt đời sống kinh tế, xã hội.
1.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
Kinh tế huyện Mê Linh những năm qua từng bước phát triển ổn định và
tốc độ tăng trưởng duy trì ở mức cao. Sau khi sáp nhập về Hà Nội huyện Mê
Linh đã đạt nhiều thành tựu quan trọng. Kinh tế từ năm 2010 đến nay tăng
bình quân hàng năm đạt 12,5%.[18]
Các ngành kinh tế đều tăng trưởng, chất lượng tăng trưởng được cải
thiện, nhiều chỉ tiêu kinh tế – xã hội đạt được mức cao, đời sống nhân dân
từng bước được nâng lên. Thu ngân sách đạt kết quả cao. Đóng góp lớn nhất
cho tăng trưởng gia tăng sản xuất từ năm 2010 đến nay là ngành công nghiệp,
với tốc độ tăng trưởng bình quân đạt đến 28%/năm; tiếp đó là đóng góp của
ngành dịch vụ. Giá trị tổng sản phẩm trong huyện Mê Linh đã có sự thay đổi
về thứ tự xếp hạng từ công nghiệp – nông nghiệp - dịch vụ sang công nghiệp dịch vụ - nông nghiệp. Đây là một sự thay đổi hoàn toàn phù hợp với định
hướng phát triển kinh tế của đất nước, theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại
hoá với sự tăng trưởng mạnh mẽ của ngành công nghiệp và sự vươn lên của
7
ngành dịch vụ khẳng định giá trị của mình trong quá trình phát triển kinh tế
của tỉnh.
Hiện nay, huyện Mê Linh có khoảng hơn 358 doanh nghiệp hoạt động
trên địa bàn huyện, trong đó có hơn 65% hoạt động trong lĩnh vực xây dựng:
tư vấn thiết kế, giám sát, thi công xây dựng; cung cấp vật liệu, thiết bị, máy
móc phụ vụ thi công xây dựng.
1.1.3. Cơ sở hạ tầng xã hội
* Hiện trạng công trình cơ quan, công sở: Khu trung tâm hành chính –
chính trị huyện Mê Linh nằm ở xã Đại Thịnh. Trong từng xã đều có UBND
xã được bố trí ở vị trí khá thuận lợi cho việc đi lại và làm việc. Ở cấp xã có 18
nhà văn hóa xã thị trấn chủ yếu là cũ, hiện tại mới có 4 nhà văn hóa được xây
mới; Cấp thôn có 92 nhà văn hóa thôn trong đó được xây mới từ đầu là 14 nhà
văn hóa, còn lại là tận dụng...
* Hiện trạng các công trình y tế: Mỗi xã/thị trấn đều có 1 trạm y tế. Nhìn
chung, số xã đạt chuẩn y tế quốc gia trung bình (13/18 xã). Các xã còn lại
chưa đạt chuẩn quốc gia chủ yếu do yếu tố cơ sở vật chất kỹ thuật không đảm
bảo, nhà trạm xuống cấp.
* Hiện trạng công trình giáo dục: Toàn huyện có 20 trường mầm non, 32
trường tiểu học, 23 trường trung học cơ sở, và 07 trường trung học phổ thông.
Tình hình hệ thống trường học hiện nay trên địa bàn huyện ngoài trường mầm
non đã đáp ứng được nhu cầu của người dân. Tuy nhiên trong tương lai theo
Quy hoạch chung Hà Nội sẽ phát triển thêm rất nhiều các khu đô thị mới. Do
vậy khi lập quy hoạch chung xây dựng Huyện sẽ phải tính toán và bổ sung
thêm hệ thống trường học cho phù hợp với quy mô dân số mới.[17]
* Hiện trạng hệ thống công trình thể dục, thể thao:
Hệ thống cơ sở thể dục thể thao của huyện khó khăn do sự tách và sáp
nhập hành chính. Hiện nay, huyện Mê Linh đang xây dựng trung tâm văn hóa
8
– thể thao. Hiện tại có 8 xã có sân vận động, có quy hoạch quỹ đất xây dựng
công trình văn hóa.
1.1.4. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của huyện Mê Linh.
a. Hiện trạng giao thông
Loại hình giao thông hiện có trên địa bàn huyện Mê Linh hiện nay chủ
yếu là giao thông đường bộ và có vị trí rất gần sân bay Quốc Tế Nội Bài, trên
địa bàn huyện có cảng Chu Phan nhưng chỉ sử dụng để khai thác cát sông
Hồng.
* Giao thông đối ngoại - Giao thông hàng không: (Cảng hàng không,
sân bay quốc tế Nội Bài):
+ Là của ngõ giao lưu quốc tế cũng như trong nước của thành phố Hà
Nội nói chung và huyện Mê Linh nói riêng. Sân bay quốc tế Nội Bài có vị trí
rất gần huyện Mê Linh và được kết nối trực tiếp với huyện bằng đường Bắc
Thăng Long Nội Bài.
* Giao thông đường bộ
Đường Bắc Thăng Long – Nội Bài:Đoạn qua huyện dài 2,3km, từ Km 7
+ 300 đến Km 9 + 600, đi qua địa phận thị trấn Quang Minh. Mặt đường rộng
23m, có dải phân cách cứng và mềm. Trung bình một ngày có khoảng 40500
lượt phương tiện giao thông trên đường.
Quốc lộ 23b: Là trục giao thông chính của huyện, dài 12 Km, chạy qua 4
xã (Tiền Phong, Mê Linh, Đại Thịnh và Thanh Lâm). Mặt đường nhựa rộng
5,80m, Đoạn qua ủy ban huyện và nghĩa trang Thanh Tước đã được cải htạo
mở rộng 10,5m. Trung bình một ngày có khoảng 20500 lượt phương tiện các
loại tham gia giao thông. Tình trạng đường hiện nay đang xuống cấp, chật
hẹp.
* Giao thông đường sắt:
Hiện nay trên địa bàn huyện có tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai chạy
qua, dài 7km, từ Km29 đến Km36, có 1 nhà ga (ga Thạch Lỗi nằm ở thị trấn
9
Chi Đông đóng vai trò là ga hàng hóa) Trung bình một ngày có khoảng 30
chuyến tàu đi qua, trong đó có 14 chuyến tầu khách và 16 chuyến tầu hàng.
* Giao thông đường sông: Sông Hồng: Dài 15,2 km đi qua địa bàn 7
xã: Vạn Yên, Tiến Thịnh, Chu Phan, Thạch Đà, Hoàng Kim, Văn Khê, Tráng
Việt.
Dọc theo tuyến giao thông đường thủy của sông Hồng có 3 bến, bãi (1
bến phà, 2 bãi bốc dỡ hàng hóa)
* Các tuyến đường tỉnh lộ:
Gồm 5 tuyến đường: đường 35, đường 36, đường 308, đường 301 và
đường 312
Đường 35: Dài 7,1 km (từ cầu Kim Anh đến đê sông Hồng thuộc xã
Tráng Việt), mặt đường rộng 3,5m; chạy qua 6 xã, thị trấn gồm: Thị trấn Chi
Đông, xã Kim Hoa, xã Thanh Lâm, xã Đại Thịnh, xã Mê Linh, xã Tráng Việt.
Trung bình một ngày có khoảng 15230 lượt phương tiện lưu thông trên
đường.
Đường 36: Dài 4,5 km, rộng 36.0m, có dải phân cách giữa từ đường Bắc
Thăng Long thị trấn Quang Minh rồi qua khu CN ra thị trấn Chi Đông. Mật
độ giao thông tham gia tập trung chủ yếu vào các đầu giờ và cuối giờ làm việc
của các doanh nghiệp.
Đường 301: Dài 3,7 km, mặt bê tông rộng 6÷7m (từ Công ty Hamatra xã
Tiền Phong đến đê sông Hồng thuộc xã Tráng Việt), qua địa bàn 2 xã Tiền
Phong và Tráng Việt. Trung bình một ngày có khoảng 11500 phương tiện và
người đi bộ tham gia giao thông.
Đường 308: Dài 9,7km, rộng 7÷8m đi qua 5 xã Tiến Thắng, Tự Lập,
Liên Mạc, Tiến Thịnh ra cảng Chu Phan. Trung bình một ngày có khoảng
19320 lượt các phương tiện lưu thông trên đường.
10
Đường 312: Dài 7,2 km, mặt đường bê tông, rộng 6,0m (chạy từ Quốc lộ
23B đến đê sông Hồng thuộc Thạch Đà), đi qua 2 xã Thạch Đà và Tam Đồng.
Trung bình một ngày có khoảng 9530 phương tiện tham gia lưu thông.
* Các tuyến đường Huyện lộ, Liên xã: 3 tuyến đường huyện lộ chính:
Đường từ thị trấn Quang Minh đi qua thị trấn Chi Đông và xã Kim Hoa:
Dài 5km, rộng 3,5 m. Mật độ giao thông tham gia trong ngày có khoảng 7500
lượt phương tiện lưu thông trên đường.
Đường từ đường 312 đến đường 308, qua xã Tam Đồng và xã Kim
Hoa:Dài 4,5km, rộng 5 m. Mật độ giao thông tham gia trong ngày có khoảng
3 200 lượt phương tiện lưu thông trên đường.
Đường từ xã Thạch Đà đi xã Vạn Yên: Dài 6,1 km, đi qua địa bàn 3 xã:
Thạch Đà, Liên Mạc, Vạn Yên, mặt rải nhựa rộng 4 đến 6 m. Mật độ giao
thông trung bình tham gia trong ngày có khoảng 3700 lượt người và phương
tiện lưu thông trên đường.
Các tuyến đường liên xã, liên thôn hầu hết đã được bê tông hóa, mặt
đường rộng từ 5– 7m.
Đường liên thôn, trục thôn: Tổng số 66,7 km, đã bê tông hóa: 30,3 km
(đạt 45,4%). Trong đó có 14km đã xuống cấp, cần đầu tư nâng cấp chiếm
21%.
* Tuyến đường đê sông Hồng:
Dài 19,865 km(từ Km 28 + 900 đến Km 48 + 165) đi qua địa bàn 7 xã:
Vạn Yên, Tiến Thịnh, Chu Phan, Thạch Đà, Hoàng Kim, Văn Khê, Tráng
Việt. Mặt đường bê tông rộng 5,5 m. Trung bình một ngày có khoảng 12580
lượt phương tiện giao thông.
b. Hệ thống bến bãi đỗ xe:
Hệ thống bãi đỗ xe đối ngoại: Trên địa bàn huyện Mê Linh không có bến
xe ô tô. Có 02 điểm cuối của xe buýt chạy trên 2 tuyến đường gồm:
- Xem thêm -