Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình chung cư green pearl t...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình chung cư green pearl tại ban quản lý dự án 378 minh khai, quận hai bà trưng, thành phố hà nội (luận văn thạc sĩ)

.PDF
126
24
143

Mô tả:

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- NGÔ VĂN BẮC HOÀ N THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌ NH CHUNG CƯ GREEN PEARL TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 378 MINH KHAI, HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THI VÀ CÔNG TRÌNH ̣ Hà Nội - 2019 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- NGÔ VĂN BẮC KHÓA 2017-2019 HOÀ N THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌ NH CHUNG CƯ GREEN PEARL TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 378 MINH KHAI, HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG 3 Hà Nội – 2019 LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của khoa đào ta ̣o Sau đa ̣i ho ̣c – Trường Đa ̣i ho ̣c Kiế n trúc Hà Nô ̣i, sự tâ ̣n tình giảng da ̣y của các thầ y cô trong suố t khóa ho ̣c và sự giúp đỡ của ba ̣n bè cùng lớp. Tôi xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biế t ơn sâu sắ c tới thầ y giáo PGS.TS Nguyễn Ngo ̣c Phương đã trực tiế p, tâ ̣n tiǹ h hướng dẫn, chỉ bảo trong suố t thời gian thực hiêṇ luâ ̣n văn và cung cấ p nhiề u thông tin khoa ho ̣c có giá tri để ̣ luâ ̣n văn này được hoàn thành. Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đa ̣i ho ̣c Kiế n trúc Hà Nô ̣i và Khoa sau đa ̣i ho ̣c đã ta ̣o điề u kiêṇ tố t nhấ t để tôi ho ̣c tâ ̣p, nghiên cứu và hoàn thành luâ ̣n văn này. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của cán bô ̣ thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nô ̣i đã ta ̣o điề u kiêṇ và giúp đỡ tôi trong quá triǹ h thu thâ ̣p các tài liêụ phu ̣c vu ̣ luâ ̣n văn. Cuố i cùng, tôi xin bày tỏ lòng biế t ơn đế n gia điǹ h, người thân, ba ̣n bè và đồ ng nghiêp̣ đã luôn đô ̣ng viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Ngô Văn Bắ c 4 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luâ ̣n văn tha ̣c sỹ này là công trình nghiên cứu khoa ho ̣c đô ̣c lâ ̣p của tôi. Các số liêụ khoa ho ̣c, kế t quả nghiên cứu của Luâ ̣n văn là trung thực và có nguồ n gố c rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Ngô Văn Bắ c 5 MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mu ̣c lu ̣c Danh mu ̣c các chữ viế t tắ t Danh mu ̣c các hình vẽ MỞ ĐẦU * Lý do cho ̣n đề tài....................................................................................................1 * Mu ̣c đích nghiên cứu ............................................................................................2 * Đố i tượng và pha ̣m vi nghiên cứu .....................................................................3 * Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3 * Ý nghiã khoa ho ̣c và thực tiễn của đề tài ..........................................................3 * Cấ u trúc luâ ̣n văn ..................................................................................................4 NỘI DUNG CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌ NH CHUNG CƯ GREEN PEARL, TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 378 MINH KHAI, HÀ NỘI ..........................................................................5 1.1. Quản lý chấ t lươ ̣ng các công trin ̀ h xây dư ̣ng ta ̣i Viêṭ Nam.................5 1.1.1. Đinh ̣ nghiã về quản lý chấ t lươ ̣ng công triǹ h xây dựng....................5 1.1.2. Những kế t quả đa ̣t đươ ̣c về quản lý chấ t lươ ̣ng công trình...............6 1.1.3. Những yế u kém trong quản lý chấ t lươ ̣ng công triǹ h.......................7 1.2. Giới thiêụ mô ̣t số nét về công trin ̀ h chung cư Green Pearl số 378 Minh Khai, Hà Nô ̣i.......................................................................................11 6 1.3. Chức năng nhiêm ̣ vu ̣ và mô hin ̀ h tổ chức của Ban quản lý dư ̣ án 378 Minh Khai, Hà Nô ̣i.......................................................................................14 1.3.1. Quá trin ̀ h hin ̀ h thành và phát triể n..................................................14 1.3.2. Chức năng, nhiê ̣m vu ̣ và quyề n ha ̣n của Ban..................................14 1.3.3. Cơ cấ u, mô hin ̀ h tổ chức Ban quản lý dự án 378 Minh Khai, Hà Nô ̣i..................................................................................................18 1.4. Thư ̣c tra ̣ng quản lý chấ t lươ ̣ng ta ̣i Ban quản lý dư ̣ án 378 Minh Khai, Hà Nô ̣i.................................................................................................27 1.4.1. Đánh giá tiǹ h hình công tác quản lý chấ t lươ ̣ng ta ̣i Ban quản lý dự án 378 Minh Khai, Hà Nô ̣i.............................................................27 1.4.2. Các tồ n ta ̣i và nguyên nhân xảy ra trong công tác quản lý chấ t lươ ̣ng ta ̣i Ban quản lý dự án 378 Minh Khai, Hà Nô ̣i...................29 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌ NH CHUNG CƯ GREEN PEARL, TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 378 MINH KHAI, HÀ NỘI..............................38 2.1. Cơ sở khoa học.....................................................................................38 2.1.1. Chấ t lươ ̣ng các công trình xây dựng..............................................38 2.1.2. Quy trình quản lý chấ t lươ ̣ng công trình xây dựng........................45 2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đế n chấ t lươ ̣ng công triǹ h........................48 2.1.4. Nô ̣i dung và nguyên tắ c quản lý chấ t lươ ̣ng công trình xây dựng..51 2.2. Cơ sở pháp lý.........................................................................................54 2.2.1. Về quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình......................54 7 2.2.2. Luật Xây dựng 2014……………………………….......................60 2.2.3. Nghi ̣ đinh ̣ 59/2015/NĐ-CP về viê ̣c quản lý dự án đầ u tư xây dựng công trình........................................................................................67 2.2.4. Nghi ̣ đinh ̣ 46/2015/NĐ-CP về quản lý chấ t lươ ̣ng và bảo trì công triǹ h xây dựng.................................................................................70 2.2.5. Thông tư 16/2015/TT-BXD quy định chi tiết về một số nội dung quản lý chấ t lươ ̣ng và bảo trì công trình xây dựng ........................75 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀ N THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌ NH CHUNG CƯ GREEN PEARL TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 378 MINH KHAI, HÀ NỘI........79 3.1 Một số định hướng nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình chung cư Green Pearl tại Ban quản lý dư ̣ án 378 Minh Khai, Hà Nô ̣i………………………………………………………………….....79 3.2. Giải pháp hoàn thiêṇ công tác quản lý chấ t lươ ̣ng công trin ̀ h xây dư ̣ng của Ban quản lý dư ̣ án 378 Minh Khai, Hà Nô ̣i..............................80 3.2.1. Giải pháp hoàn thiêṇ về bô ̣ máy nhân sự của Ban quản lý dự án 378 Minh Khai, Hà Nô ̣i.........................................................................80 3.2.2. Giải pháp về hoàn thiện, nâng cao nghiệp vụ trình độ và năng lực cho cán bộ Ban QLDA...................................................................83 3.2.3. Giải pháp đố i với giai đoa ̣n chuẩ n bi dự ̣ án....................................84 3.2.4. Giải pháp đố i với giai đoa ̣n thực hiêṇ dự án..................................95 8 3.3. Một số giải pháp hỗ trợ......................................................................102 3.3.1. Áp du ̣ng Iso 9000; 2000...............................................................102 3.3.2. Áp dụng công nghệ tin học..........................................................104 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................109 Kết luận. ..............................................................................................................109 Kiến nghị. ...........................................................................................................111 TÀI LIỆU THAM KHẢO 9 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ ATLĐ An toàn lao động BQLDA Ban quản lý dự án CLCT Chất lượng công trình CĐT Chủ đầu tư CTXD Công trình xây dựng DAXD Dự án xây dựng DA Dự án ĐTXD Đầu tư xây dựng GPMB Giải phóng mặt bằng HTQLCL Hệ thống quản lý chất lượng NSNN Ngân sách nhà nước QLCL Quản lý chất lượng QLDA Quản lý dự án QLNN Quản lý nhà nước QPPL Quy phạm pháp luật TCKT Tiêu chuẩn kỹ thuật TCXD Thi công xây dựng TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TKBVTC Thiết kế bản vẽ thi công UBND Ủy ban nhân dân VĐT Vốn đầu tư XD Xây dựng 10 Xây dựng công trình XDCT DANH MỤC CÁC HÌ NH VẼ Số hiêụ hin ̀ h vẽ Hình 1.1. Tên hin ̀ h Phố i cảnh tổ ng thể chung cư Green Pearl số 378 Minh Khai, Hà Nội. Hình 1.2. Bản đồ vi ̣ trí chung cư Green Pearl 378 Minh Khai, Hà Nội. Hình 1.3. Sơ đồ vi ̣ trí chung cư Green Pearl với các khu chức năng số ng quan trọng. Hình 1.4. Sơ đồ tổ chức Ban quản lý dự án. Hình 3.1. Sơ đồ đề xuất tổ chức Ban quản lý dự án Hình 3.2. Sơ đồ phối hợp các đơn vị tham gia dự án Green Pearl Hình 3.3. Quy trình nghiệm thu công việc xây dựng Hình 3.4. Quy trình xử lý các thiếu sót, các lỗi thiết kế Hình 3.5. Quy trình phê duyệt shopdrawing/biện pháp thi công Hình 3.6. Quy trình báo cáo sai sót Hình 3.7. Quy trình phê duyệt thầu phụ 11 MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài Trong thời gian qua, tốc độ phát triển đô thị hoá ở Thành phố Hà Nội nói chung và khu vực quận Hai Bà Trưng nói riêng diễn ra rất nhanh, các khu đô thị mới, khu cây xanh công viên, thể thao, trung tâm công cộng lớn... đang dần dần được hình thành theo quy hoạch tổng thể. Dự án Green Pearl là một trong các dự án phát triển đô thị nhằm cụ thể hoá một phần quy hoạch quận Hai Bà Trưng. Dự án Green Pearl là tổ hơ ̣p nhà phố thương ma ̣i và căn hô ̣ trung cao cấ p – là viên ngo ̣c xanh giữa lòng thủ đô. To ̣a la ̣c ta ̣i điạ chỉ số 378 Minh Khai, quâ ̣n Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nô ̣i. Tổ ng diêṇ tích dự án: 28.736,21 m2; trong đó diêṇ tích xây dựng: 10.334 m2, số lươ ̣ng thang máy là 12 (42 căn hô ̣/thang), quy mô dự án: 2 tầng hầm, tầ ng 1 -2: 21 Shophouse, tầ ng 3: 1.499,05 m2 sàn văn phòng; tầ ng 4 – 21: 504 căn hô ̣ trung cao cấ p. Chủ đầ u tư dự án là Công ty Cổ phầ n phát triể n nhà Phong Phú – Daewon – Thủ đức. Đây là dự án xây dựng đầ u tiên mà công ty đầ u tư được thực hiện. Vì vâ ̣y, Ban quản lý dự án 378 Minh Khai cũng đươ ̣c thành lâ ̣p khi dự án đươ ̣c bắ t đầ u khởi công xây dựng từ tháng 2 năm 2015. Kế t quả của giai đoa ̣n đầ u khi thi công phầ n thô hai tòa chung cư 21 tầ ng của dự án Green Pearl đã đa ̣t đươ ̣c những tiêu chí về mă ̣t chấ t lươ ̣ng, tiến độ, thẩ m mỹ phải kể đế n công tác quản lý của Ban quản lý 378 Minh Khai. Tuy nhiên trong quá trình triển khai thi công đã xảy ra một vài sự cố về chấ t lươ ̣ng. Mă ̣c dù Ban quản lý dự án 378 Minh Khai đã kip̣ thời phát hiê ̣n và 12 khắ c phu ̣c nhưng dù sao thì nó cũng đã gây tổ n thấ t về mă ̣t tài chính cho chủ đầ u tư. Có thể nói đây cũng là vấ n đề mà các Ban quản lý dự án mới thành lâ ̣p thường hay mắ c phải, do triǹ h đô ̣ quản lý, trình đô ̣ chuyên môn kỹ thuâ ̣t còn ha ̣n chế và quan tro ̣ng hơn là trình đô ̣ quản lý chấ t lươ ̣ng công trình còn yế u, chưa đảm bảo theo tin ̀ h hin ̀ h phát triể n nhanh chóng như hiêṇ nay. Xuấ t phát từ thực tiễn trên và những đòi hỏi ngày càng cao đố i với giai đoa ̣n sau của dự án cũng như các dự án đầ u tư xây dựng công trình chung cư sau này của Công ty. Tác giả cho ̣n đề tài: “Hoàn thiêṇ công tác quản lý chấ t lươ ̣ng công trình chung cư Green Pearl ta ̣i Ban quản lý dự án 378 Minh Khai, quâ ̣n Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nô ̣i” để nghiên cứu. Với mong muố n luâ ̣n văn sẽ đưa ra đươ ̣c những đề xuấ t và giải pháp nhằ m hoàn thiêṇ công tác quản lý chấ t lươ ̣ng công trình chung cư Green Pearl ta ̣i Ban quản lý dự án 378 Minh Khai, quâ ̣n Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nô ̣i, góp phầ n nâng cao chấ t lươ ̣ng công trình chung cư Green Pearl và các dự án đầ u tư xây dựng công trình sau này của Công ty. * Mục đích nghiên cứu - Phân tích thực trạng công tác quản lý chấ t lươ ̣ng công trình chung cư Green Pearl tại Ban quản lý dự án 378 Minh Khai, quâ ̣n Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nô ̣i. Qua đó đánh giá những mă ̣t ma ̣nh, mă ̣t yế u, những thành quả đã đa ̣t đươ ̣c cũng như những mă ̣t ha ̣n chế về quản lý chấ t lươ ̣ng ta ̣i dự án công triǹ h chung cư Green Pearl do Ban quản lý dự án 378 Minh Khai quản lý. - Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyế t và phân tích, đánh giá những mă ̣t ha ̣n chế , những nguyên nhân dẫn đế n hiêụ quả quản lý chấ t lươ ̣ng công trình chung cư Green Pearl ta ̣i ban quản lý dự án 378 Minh Khai, quâ ̣n Hai Bà Trưng, thành 13 phố Hà Nô ̣i. Từ đó đề xuấ t một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chấ t lươ ̣ng công trình chung cư Green Pearl ta ̣i Ban quản lý dự án 378 Minh Khai, quâ ̣n Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nô ̣i. * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chấ t lươ ̣ng công trình chung cư Green Pearl ta ̣i Ban quản lý dự án 378 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nô ̣i trong giai đoạn thi công xây dựng. - Phạm vi nghiên cứu: Ta ̣i Ban quản lý dự án công trình chung cư Green Pearl, số 378 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nô ̣i. * Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu; - Phương pháp điều tra khảo sát, xử lý thông tin; - Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống; - Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằ m hoàn thiêṇ công tác quản lý chấ t lươ ̣ng công trình chung cư Green Pearl ta ̣i Ban quản lý dự án 378 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nô ̣i. - Ý nghĩa thực tiễn: Phân tích thực trạng công tác quản lý chấ t lươ ̣ng công triǹ h trong giai đoạn thi công xây dựng công trình chung cư Green Pearl ta ̣i Ban quản lý dự án 378 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nô ̣i. Từ đó đề xuất giải pháp nhằ m hoàn thiêṇ công tác quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn tiếp theo. 14 * Cấu trúc luận văn Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương: - Chương 1: Thực tra ̣ng quản lý chấ t lươ ̣ng công trình chung cư Green Pearl ta ̣i Ban quản lý dự án 378 Minh Khai, Hà Nội. - Chương 2: Cơ sở khoa ho ̣c, cơ sở pháp lý về quản lý chấ t lươ ̣ng công trình. - Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiê ̣n công tác quản lý chấ t lươ ̣ng công trình chung cư Green Pearl, ta ̣i Ban quản lý dự án 378 Minh Khai, Hà Nội. 15 NỘI DUNG CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌ NH CHUNG CƯ GREEN PEARL, TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 378 MINH KHAI, HÀ NỘI 1.1. Quản lý chấ t lươ ̣ng các công trin ̀ h xây dư ̣ng ta ̣i Viêṭ Nam. 1.1.1. Đinh ̣ nghiã về quản lý chấ t lươ ̣ng công triǹ h xây dựng. “ Quản lý chấ t lươ ̣ng công triǹ h xây dựng (QLCL CTXD) là tập hợp những hoạt động của cơ quan có chức năng quản lý thông qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm tra chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng công trình”. Bản chất của QLCL CTXD là nhằm vào sự phân công lao động hợp lú, tận dụng nhiều công nghệ XD mới hơn, sức lao động cơ bắp, hàm lượng khoa học trong các sản phẩm sẽ cao hơn. Từ đó dẫn đến những thay đổi trong phương thức QL từ hàng dọc sang hàng ngang, từ QL trực tuyến sang QL chéo chức năng và làm việc theo nhóm. Như vậy cần phải hiểu đầy đủ là các cơ quan có chức năng quản lý ở Trung ương ( trực tiếp là Bộ Xây dựng), ở địa phương như các tỉnh hoặc các thành phố trực thuộc Trung ương ( trực tiếp là Sở Xây dựng) thực hiện chức năng quản lý nhà nước, còn các chủ thể khác (như chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát) phối hợp cùng tham gia QLCL CTXD. 16 Để đảm bảo chất lượng cho CTXD, nếu chỉ tập trung QLCL trong giai đoạn thi công thì chưa đủ, mà cần phải quản lý ở nhiều khau khác nhau, ví dụ khâu khảo sát, thiết kế… Do vậy, cần QLCL CTXD trong các giai đoạn sau: - Giai đoạn chuẩn bị đầu tư cần quản lý trong các khâu lập báo cáo đầu tư, lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật. - Giai đoạn thực hiện đầu tư cần quản lý các khau như thiết kế công trình, đấu thầu xây lắp, thi công xây dựng, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế. - Giai đoạn kết thúc đầu tư cần quản lý công tác bảo hành, bảo trì. 1.1.2. Những kế t quả đa ̣t đươ ̣c về quản lý chấ t lươ ̣ng công triǹ h. Hoạt động xây dựng là loại hình hoạt động đặc thù. Sản phẩm của hoạt động này phần lớn là những sản phẩm đơn chiếc và không bao giờ cho phép có phế phẩm. Vì vậy chất lượng, giá thành và thời gian xây dựng luôn là mục tiêu cho ngành xây dựng ở bất kỳ quốc gia nào trên thế giới. Sự nghiệp đổi mới của Việt Nam đã tạo nên những thay đổi sâu sắc trong lĩnh vực quản lý đầu tư và xây dựng. Cùng với sự phát triển nền kinh tế quốc dân, quy mô hoạt động xây dựng trong những năm qua ngày càng mở rộng , thị trường xây dựng ngày càng sôi động, tính xã hội của quá trình xây dựng ngày càng cao, địa vị của ngành xây dựng trong phát triển kinh tế và xã hội ngày càng quan trọng. Các dự án công trình của ngành xây dựng nước ta đã thực sự góp phần tạo nên dáng vóc mới của đất nước như các khu đô thị mới với những tòa cao ốc, với các công trình giao thông hiện đại và các công trình công nghiệp như điện, dầu khí, vật liệu xây dựng… ngày càng đạt chất lượng cao hơn. 17 Chỉ trong một thời gian ngắn, ngành xây dựng nước ta cũng đạt được sự tăng tốc khá hoàn hảo có khả năng tiếp cận và làm chủ các công nghệ, kỹ thuật xây dựng hiện đại của thế giới, đồng thời tạo sự thay đổi quan trọng trong nhận thức về qurn lý trong đó có công nghệ quản lý chất lượng, công trình xây dựng nói riêng, quản lý dự án nói chung. Những năm gần đây, công tác quản lý đầu tư xây dựng nói chung, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng nói riêng ngày càng được nâng cao, phần lớn chất lượng các công trình về cơ bản đã được kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật , yêu cầu thiết kế để đưa vào vận hành, khai thác sử dụng an toàn, hiệu quả. Công tác quản lý năng lực hoạt động xây dựng, công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành trong hoạt động đầu tư xây dựng được đẩy mạnh. 1.1.3. Những yếu kém trong quản lý chất lượng công trình Tuy nhiên, trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam trong những năm qua còn tồn tại nhưng vấn đề sau: Tính đồng bộ của các văn bản: việc thiếu đồng bộ giữa các văn bản, ban hành chưa kịp thời, nội dung chưa nhất quán, là một vấn đề gây rất nhiều khó khăn cho các chủ thể tham gia thực hiện. Chính vì thế để quản lý có hiệu quả cao, thuận tiện cho các chủ thể tham gia thực hiện thì việc thống nhất quản lý một cách đồng bộ về mặc định hướng của các văn bản là hết sức cần thiết. Tính cụ thể và chi tiết của các văn bản: việc ban hành các văn bản thiếu cụ thể, chi tiết, biên độ vận dụng lớn gây ra rất nhiều khó khăn cho các Chủ thể khi thực hiện chức năng quản lý của mình. Với việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật thiếu tính cụ thể và chi tiết tạo ra nhiều kẽ hở dẫn đến tính 18 hiệu lực và hiệu quả của các văn bản là rất hạn chế, gây khó khăn cho người quản lý và người thực hiện. Sự thay đổi thường xuyên của các văn bản: việc điều chỉnh sửa đổi các văn bản nhiều lần và đặc biệt trong thời gian ngắn làm ảnh hưởng đến công tác quản lý của các Chủ thể khi tham gia hoạt động xây dựng, công tác quản lý định mức, đơn giá, chi phí…của Chủ đầu tư. Bên cạnh đó, khi có biến động giá cả thị trường, việc ban hành các văn bản hướng dẫn chưa kịp thời cũng ảnh hưởng rất lớn đến nhà thầu khi tham gia xây dựng tác động đến chất lượng xây dựng. Với đặc điểm của các dự án xây dựng là có tính liên tục, thời gian thực hiện khá dài, giá trị lớn, trong khi đó tính ổn định của các văn bản hướng dẫn thực hiện thấp sẽ có ảnh hưởng xấu đến chất lượng và hiệu quả của các dự án đầu tư xây dựng. Kiểm soát hặt chẽ quá trình xây dựng: mấu chốt quan trọng trong hệ thống văn bản hiện tại là chưa có quy định cụ thể về việc minh mạch thông tin của nhà thầu xây dựng. Thực tế đó làm cho cả cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng cũng nhe Chủ đầu tư đều thiếu thông tin, nên chưa kiểm soát chặt chẽ được năng lực thực tế của các nhà thầu. Đồng thời, chưa kiểm soát chặt chẽ được chất lượng của công trình xây dựng, dẫn tới những sai sót, thất thoát chi phí rất lớn trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, gây bức xúc dư luận xã hội trong những năm gần đây. Đầu tư dàn trải, phối hợp thiếu đồng bộ: tình trạng đầu tư dàn trải tràn lan trong những năm qua đã dẫn đến tình trạng thiếu vốn trầm trọng, nợ đọng xây dựng cơ bản ngày càng tăng. Công tác đền bù giải phóng mặt bằng cũng gặp nhiều khó khăn, một bộ phận người dân chưa nhận thức đầy đủ về mục 19 đích, tầm quan trọng của công tác đầu tư xây dựng công trình. Trong khi đó, cấp ủy, chính quyền địa phương thường thiếu sự hợp tác với các đơn vị Chủ đầu tư, thiếu sự phối hợp vận động tuyên truyền nâng cao nhận thức trong nhân dân, dẫn đến một số công trình chậm tiến đọ. Năng lực các nhà tư vấn: do chính sách quy định hoạt động trong lĩnh vực xây dựng khá thoáng, các đơn vị tư vấn xây dựng và tư vấn thiết kế được đăng ký thành lập ngày càng nhiều nhưng năng lực chưa được thẩm định, chưa đáp ứng được yêu cầu phần nào cũng đã ảnh hưởng đến tiến độ chuẩn bị đầu tư dự án, quá trình triển khai thi công công trình và quyết toán vốn đầu tư hoàn thành, Việc lựa chọn nhà thầu của các Chủ đầu tư còn thiếu khách quan, minh bạch đã làm ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ công trình xây dựng cơ bản. Năng lực nhà thầu thi công, nhà cung cấp vật tư, vật liệu: trong những năm gần đây, hệ thống văn bản pháp luật trong ngành xây dựng đã cơ bản được hoàn thiện, nhưng vẫn còn nhiều tồn tại liên quan đến công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu nên việc lựa chọn nhà thầu còn hạn chế. Trong thời gina qua nhiều nhà thầu sẵn sàng hạ giá để trúng thầu, nhưng lại thi công kém chất lượng, hoặc kéo dài, chậm tiến độ, thua lỗ dẫn đến nhiều hệ lụy. Bên cạnh đó, Nhà nước vẫn chưa có cơ chế rõ ràng để ngăn chặn, loại trừ các nhà thầu yếu kém về năng lực. Có nhiều trường hợp nhà thầu dù thi công công trình trì trệ, chậm tiến độ hoặc chất lượng có vấn đề tại một dự án này, nhưng ngay sau đó lại được dự thầu và trúng thầu tại một dự án khác, do đó về năng lực khó có thể đáp ứng các yêu cầu mà các Chủ đầu tư đề ra. Hiện tượng thông thầu, tạo hồ sơ đẹp diễn ra khá phổ biến hiện nay khiến tình hình 20 lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng công trình ngày càng gây lo lắng hơn trong dư luận xã hội. Giám sát nhân dân: quy định giám sát cộng đồng tại Nghị định 80/2005/NĐ-CP ngày 14/4/2005 của Chính phủ, dân cư sinh sống trên địa bàn tự nguyện theo dõi, đánh giá việc chấp hành các quy định về quản lý đầu tư của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, Chủ đầu tư, các Ban QLDA, các nhà thầu và đơn vị thi công dự án trong quá trình đầu tư; phát hiện, kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về những vi phạm các quy định về quản lý đầu tư để kịp thời ngăn chặn và xử lý các việc làm sai quy định, gây lãng phí, thất thoát vốn và tài sản Nhà nước, xâm hại lợi ích của cộng đồng. Trong thực tế hiệu quả giám sát cộng đồng không cao, bởi nhân dân không nắm được về mặt kỹ thuật trong ngành xây dựng. Bên cạnh đó, chế độ cho giám sát cộng đồng không có nên hoạt động thiếu hăng hái, thiếu nhiệt tình. Quản lý vốn: công tác quản lý vốn hiện chưa có hiệu quả. Chi phí tư vấn, chi phí quản lý và chi phí khác chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng mức đầu tư dẫn đến tình trạng đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách cao hơn dự án có nguồn ngoài ngân sách . Hoặc tổng mức đầu tư một số dự án cao hơn dự án cùng quy mô trong khu vực các nước lân cận nhưng chất lượng chưa cao. Mỗi dự án đều xét đến yếu tố cần thiết đầu tư để mang lại lợi ích kinh tế hoặc lợi ích xã hội nhưng thiếu định hướng phát triển tổng thể, đầu tư dàn trải dẫn đến thiếu vốn, kéo dài tiến độ và ảnh hưởng đến chất lượng công trình. Năng lực quản lý của Chủ đầu tư: thực trạng một số đơn vị được giao làm Chủ đầu tư theo quy định pháp luật không đáp ứng yêu cầu về chuyên
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan