`
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-------------------------------
CAO TRUNG VŨ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ
CÔNG NGHIỆP BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
Hà Nội-2019
`
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
------------------------------CAO TRUNG VŨ
KHÓA: 2017 – 2019
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ
CÔNG NGHIỆP BẮC NINH
Chuyên ngành
: Kỹ thuật xây dựng công trình DD & CN
Mã số
: 60.58.02.08
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS.TRỊNH QUỐC THẮNG
Hà Nội-2019
`
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
------------------------------CAO TRUNG VŨ
KHÓA: 2017 – 2019
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ
CÔNG NGHIỆP BẮC NINH
Chuyên ngành
: Kỹ thuật xây dựng công trình DD & CN
Mã số
: 60.58.02.08
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS.TRỊNH QUỐC THẮNG
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội-2019
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Kiến Trúc,
nhất là các cán bộ, giảng viên khoa Xây Dựng - Trường Đại học Kiến Trúc, khoa đào
tạo sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành bản luận văn này.
Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Trịnh Quốc
Thắng thầy là người đã gợi mở những ý tưởng đầu tiên, đã hướng dẫn và hết lòng ủng
hộ tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô trong Hội đồng khoa học đã đóng
góp những góp ý, những lời khuyên quý giá cho bản luận văn này.
Cảm ơn Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng công trình Xây dựng Dân dụng
và Công nghiệp Bắc Ninh, đã cung cấp thông tin số liệu để tác giả hoàn thành luận
văn này.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó khăn và
động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn
này.
Xin trân trọng cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Cao Trung Vũ
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục hình vẽ
Danh mục bảng
Danh mục các chữ viết tắt
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1
* Mục đích nghiên cứu....................................................................................................2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
*
Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................................2
* Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài....................................................................2
* Cấu trúc luận văn..........................................................................................................3
NỘI DUNG ............................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH GIÁO DỤC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP BẮC NINH ................................................. 4
1.1 Khái quát chung về tỉnh Bắc Ninh [18].......................................................................... 4
1.1.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 4
1.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội.................................................................................................... 6
1.2 Giới thiệu khái quát về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng
và công nghiệp Bắc Ninh ........................................................................................................ 9
1.2.1 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh. ................................................................................ 9
1.2.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân
dụng và công nghiệp Bắc Ninh ............................................................................................... 12
1.2.3 Mô hình quản lý và phân cấp quản lý dự án ................................................................. 15
1.2.4 Cơ cấu tổ chức thực hiện công tác quản lý chất lượng công trình giáo dục tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh .................. 17
1.3 Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình giáo dục tại Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh [1] ............................ 17
1.3.1 Thực trạng chung ............................................................................................................ 17
1.3.2 Đánh giá tổng hợp thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình Giáo dục tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh. ......... 20
1.3.3 Phân tích nguyên nhân những tồn tại trong công tác quản lý chất lượng công trình
giáo dục tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc
Ninh........................................................................................................................................... 27
1.4 Định hướng phát triển các dự án đầu tư xây dựng công trình giáo dục tỉnh Bắc
Ninh và nhiệm vụ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và
công nghiệp Bắc Ninh đến năm 2020. ................................................................................ 30
1.5 Các vấn đề cần nghiên cứu và giải quyết ..................................................................... 33
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ................................................................ 34
2.1 Cơ sở khoa học về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. ................... 34
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản về dự án xây dựng [15] ........................................................ 34
2.1.2 Một số khái niệm về chất lượng công trình xây dựng và quản lý chất lượng công
trình xây dựng xây dựng [9,15]............................................................................................... 41
2.1.3 Nguyên tắc của công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng [9,15] .................. 42
2.1.4 Nội dung công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng [9,15] ............................. 43
2.1.5 Các yêu cầu đặc thù của công trình giáo dục ................................................................ 47
2.1.6 Vài nét về ứng dụng ISO - 9000 để quản lý chất lượng công trình xây dựng [9] ..... 48
2.2 Cơ sở pháp lý về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. ...................... 49
2.2.1 Luật xây dựng, Luật đấu thầu, Luật đầu tư công [11,12,13] ....................................... 49
2.2.2 Các văn bản dưới Luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng
[2,3,4,5,6,7,8,14,16,17,18]....................................................................................................... 53
2.3 Các yếu tố tác động tới công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ............ 64
2.3.1 Các yếu tố chủ quan........................................................................................................ 64
2.3.2 Các yếu tố khách quan.................................................................................................... 65
2.4 Các bước phát triển của quản lý chất lượng ............................................................... 66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP BẮC NINH ................................. 68
3.1 Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công giáo dục tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh. ....... 68
3.1.1 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh. ....................................................................................... 68
3.1.2 Giải pháp ứng dụng ISO - 9000 để quản lý chất lượng công trình Giáo dục. ............ 71
3.1.3 Chỉ dẫn kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu. ......................................................................... 78
3.1.4 Giải pháp đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý dự chất lượng......................................................................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................
Kết luận .......................................................................................................................................
Kiến Nghị.....................................................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................
DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu hình vẽ
Sơ đồ 1.1
Tên hình vẽ
Cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ quản lý chất lượng của Cơ quan chuyên ngành
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ khái quát chung về QLDA đầu tư XDCT
Sơ đồ 2.3
Các bước phát triển của quản lý chất lượng
Sơ đồ đề xuất tổ chức bộ máy quản lý thực hiện dự án tại
Sơ đồ 3.1
Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công
nghiệp Bắc Ninh
Sơ đồ 3.2
Sơ đồ đề xuất quy trình quản lý chất lượng công tác khảo sát
Sơ đồ 3.3
Sơ đồ đề xuất quy trình quản lý chất lượng thiết kế
Sơ đồ 3.4
Sơ đồ đề xuất quy trình quản lý chất lượng vật tư trong thi công
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh [10]
Biểu đồ năng lực Ban QLDA DTXDCT DD&CN Bắc Ninh
Thấm khu vệ sinh trường THPT Lương Tài 1
Nguồn: Tác giả
Bong tróc nền nhà lớp học trường THPT Thuận Thành 2
Nguồn: Tác giả
Thấm nhà vệ sinh KTX trường cao đẳng sư phạm Bắc Ninh
Nguồn: Tác giả
Bong tróc sơn nhà học bộ môn trường THPT Ngô Gia Tự -
Hình 1.6
Từ Sơn
Nguồn: Tác giả
Hình 1.7
Biểu đồ thể hiện chất lượng kết cấu công trình
Hình 1.8
Biểu đồ thể hiện chất lượng thiết kế kiến trúc
Hình 1.9
Biểu đồ thể hiện chất lượng công tác hoàn thiện
Hình 1.10
Nhà lớp học trường cao đẳng Y tế Bắc Ninh
Hình 1.11
Dự án đầu tư xây dựng trường THCS Hàn Thuyên huyện
Lương Tài
Mục tiêu của quản lý dự án
Hình 2.1
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 1.1
Tên bảng
Nhân sự Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh năm 2018
Bảng 1.2
Tình hình chất lượng một số công trình giáo dục do Ban
QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công
nghiệp Bắc Ninh làm chủ đầu tư
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
An toàn lao động
ATLD
BQLDA
CTDD và CN
Tên đầy đủ
ĐTXD
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân
dụng và công nghiệp
CĐT
Chủ đầu tư
CT
Công trình
CTXD
DA
Công trình xây dựng
Dự án
DAĐT
Dự án đầu tư
DTXD
Đầu tư xây dựng
GPMB
Giải phóng mặt bằng
HĐND
Hội đồng nhân dân
HĐTĐ
Hội đồng thẩm định
HSDT
Hồ sơ dự thầu
HSMT
Hồ sơ mời thầu
QLDA
Quản lý dự án
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TKKT
Thiết kế kiến trúc
TVGS
Tư vấn giám sát
UBND
Ủy ban nhân dân
XD
XDCT
QĐ
Xây dựng
Xây dựng công trình
Quyết định
1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Đất nước đang trên đà phát triển, ở hầu hết các tỉnh, thành phố trong cả nước đã và
đang trong quá trình xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng với quy mô ngày càng lớn hơn, hiện
đại hơn. Đặc biệt trong những năm gần đây các công trình xây dựng phát triển cơ sở vật
chất phục vụ ngành Giáo dục được nhà nước quan tâm đầu tư ngày càng nhiều.
Hai mươi năm kể từ khi tái lập tỉnh Bắc Ninh, được sự quan tâm của Đảng và Nhà
nước, tỉnh Bắc Ninh đang trên con đường xây dựng trở thành thành phố trực thuộc trung
ương vào năm 2022. Bên cạnh việc xây dựng quy hoạch phân khu các khu chức năng, khu
đô thị mới được đầu tư mạnh mẽ thì nhiều công trình Giáo dục cũng được quan tâm đầu tư
đáng kể. Trường học ngày càng khang trang hơn phục vụ nhu cầu giảng dạy, học tập đảm
bảo an sinh xã hội của nhân dân trong tỉnh và các tỉnh lân cận. Trong bối cảnh đó lĩnh vực
quản lý đầu tư xây dựng (ĐTXD) đóng vai trò quan trọng hàng đầu, càng quan trọng hơn là
công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng công
trình Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp Bắc Ninh thuộc Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh mới
được thành lập theo quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của UBND tỉnh Bắc
Ninh, trên cơ sở hợp nhất nguyên trạng từ Ban quản lý Dự án công trình xây dựng Giáo dục
thuộc Sở Giáo dục – Đào tạo và Ban quản lý Dự án công trình xây dựng Y tế thuộc Sở Y tế.
Là cơ quan chuyên môn được giao giám sát và quản lý chất lượng công trình xây dựng Giáo
dục và Y tế tuyến tỉnh và tuyến huyện. Với đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm, năng lực làm việc. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng thực tế do ban mới thành lập
chưa ổn định về tổ chức bộ máy hoạt động của cơ quan, quy trình quản lý chất lượng còn
chồng chéo... đã nẩy sinh không ít những tồn tại, hạn chế, bất cập trong công tác quản lý
chất lượng các công trình.
Bởi vậy việc đưa ra các yêu cầu về công tác quản lý chất lượng công trình phù hợp,
có hiệu quả, tuân thủ quy định của nhà nước là việc hết sức quan trọng, cần được nghiên cứu
kỹ càng. Đặc biệt là công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng mang đặc thù riêng
như công trình xây dựng phục vụ ngành Giáo dục.
2
Vì vậy, việc nghiên cứu “Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng các công trình
Giáo dục tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Bắc Ninh.” Là một yêu cầu khách quan, cấp thiết để giải quyết vấn đề nêu trên cũng như
làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
* Mục đích nghiên cứu
- Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng các công trình Giáo dục tại Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tại tỉnh Bắc Ninh, các công trình giáo dục do
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh được giao
giám sát chất lượng công trình trong thời gian từ năm 2010 đến nay.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định, phân tích những nguyên nhân, tồn tại, bất cập trong công tác quản lý chất
lượng công trình giáo dục tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và
công nghiệp Bắc Ninh.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn (quy định, chính sách, tổ chức, hoạt động, con
người) của công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng công trình giáo dục có hiệu quả tại tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết công tác quản lý chất lượng công trình.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn bằng cách khảo sát, điều tra thông tin số liệu thực
tế, phân tích đánh giá tổng kết kinh nghiệm kiện toàn công tác quản lý chất lượng công trình
xây dựng giáo dục tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công
nghiệp Bắc Ninh .
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
3
- Hệ thống lại những lý luận cơ bản về quản lý chất lượng công trình xây dựng và vận
dụng để hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình Giáo dục tại Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh.
Ý nghĩa thực tiễn:
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình Giáo dục tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh, đưa ra
những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế và tồn tại đó, đề xuất giải pháp
kiện toàn công tác quản lý chất lượng công trình Giáo dục tại Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh.
* Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phụ lục, kết luận, phụ lục tham khảo luận văn có cấu trúc cụ thể
như sau:
Chương 1. Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình Giáo dục tại BQLDA
ĐTXD CTDD và CN Bắc Ninh.
Chương 2. Cơ sở khoa học và pháp lý của công tác quản lý chất lượng các công trình
xây dựng.
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng các công trình Giáo dục
tại BQLDA ĐTXD CTDD và CN Bắc Ninh.
4
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH GIÁO DỤC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP BẮC NINH
1.1 Khái quát chung về tỉnh Bắc Ninh [18]
1.1.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Những năm qua, tỉnh Bắc Ninh luôn có sự đóng góp quan trọng, mang vai trò
đầu tầu, động lực thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ. Tỉnh Bắc Ninh được đánh giá là
một tỉnh trẻ, năng động, sáng tạo, được quy hoạch khá đồng bộ, bài bản theo hướng
hiện đại, bền vững và đô thị thông minh, giàu bản sắc văn hóa. Với vị trí địa lý thuận
lợi, cách Thủ đô Hà Nội và sân bay Nội Bài 30km, Bắc Ninh là đầu mối quan trọng
giữa Hà Nội với các tỉnh phía Bắc, trên hành lang kinh tế Việt Nam – Trung Quốc,
nằm trong tam giác tăng trưởng Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh. Phía bắc giáp
tỉnh Bắc Giang, phía tây và tây nam giáp thủ đô Hà Nội, phía đông và đông nam giáp
tỉnh Hải Dương, phía nam giáp tỉnh Hưng Yên. Trong quy hoạch xây dựng, Bắc Ninh
thuộc vùng Thủ đô, ngoài ra Bắc Ninh còn nằm cách sân bay quốc tê Nội Bài 30km,
nằm trên hành lang kinh tế Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng
Ninh. Bắc Ninh chính là địa bàn mở gắn liền với thủ đô Hà Nội, theo định hướng xây
dựng các thành phố vệ tinh và là mạng lưới gia công cho các xí nghiệp của thủ đô
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Trải qua các thời kỳ lịch sử hình thành và phát triển tỉnh Bắc Ninh ngày nay có
nhiều tên gọi khác nhau. Năm 1822, xứ Kinh Bắc được Nhà Nguyễn đổi tên thành
tỉnh Bắc Ninh. Đến tháng 10/1962 theo Nghị quyết của Quốc hội Nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa, tỉnh Bắc Ninh được sáp nhập với tỉnh Bắc Giang thành tỉnh Hà
Bắc. Từ đó “Bắc Ninh” chỉ còn là tên của một đơn vị hành chính trong tỉnh Hà Bắc
và có tên gọi là Thị xã Bắc Ninh. Sau đó, đến ngày 6.11.1996, Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 9 kỳ họp thứ 10 đã ra Nghị quyết tái lập tỉnh
Bắc Ninh. Toàn tỉnh có 1 thành phố, 1 thị xã, 6 huyện với 126 đơn vị hành chính cấp
5
xã trong đó có 23 phường, 6 thị trấn và 97 xã. Ngày 25 tháng 6 năm 2014, Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quyết định số 1044/QĐ-TTg công nhận thành phố Bắc Ninh
là đô thị trực thuộc loại II. Ngày 25 tháng 12 năm 2017, Thủ tướng Chính phủ ký
Quyết định số 2088/QĐ-TTg công nhận thành phố Bắc Ninh là đô thị loại I trực thuộc
tỉnh Bắc Ninh. Cùng với đó toàn tỉnh phấn đấu trở thành thành phố trực thuộc Trung
Ương vào năm 2022.
Hình 1.1 Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh [10]
b. Điều kiện tự nhiên
Bắc Ninh nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, một năm có 4 mùa rõ rệt
Xuân, Hạ, Thu, Đông. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè nóng ẩm và mùa đông khô
lạnh từ 15-16 °C. Mùa mưa kéo dài từ tháng năm đến tháng mười hàng năm, lượng
6
mưa trung bình hàng năm: 2.159 mm. Nhiệt độ trung bình: 24 °C. Số giờ nắng trung
bình trong năm: 1.417 giờ. Độ ẩm tương đối trung bình 81%.
Về tài nguyên tài nguyên rừng không lớn, chủ yếu là rừng trồng. Tài nguyên
khoáng sản Bắc Ninh là tỉnh nghèo về tài nguyên khoáng sản, chủ yếu chỉ có vật liệu
xây dựng như: đất sét làm gạch, ngói, gốm, với trữ lượng khoảng 4 triệu tấn ở Quế
Võ và Tiên Du, đất sét làm gạch chịu lửa ở thị xã Bắc Ninh, đá cát kết với trữ lượng
khoảng 1 triệu tấn ở Thị Cầu - Bắc Ninh, đá sa thạch ở Vũ Ninh - Bắc Ninh có trữ
lượng khoảng 300.000 m³. Ngoài ra còn có than bùn ở Yên Phong với trữ lượng
60.000-200.000 tấn.
1.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội
a . Về dân số
Bắc Ninh là đơn vị hành chính có diện tích nhỏ nhất cả nước 822,7 km2. Dân số Bắc
Ninh không cao khoảng hơn 1,1 triệu người (thống kê năm 2016) chiếm 1,21% dân số cả
nước và đứng thứ 39/63 tỉnh, thành phố. Trong đó khu vực thành thị chiếm 28%, khu vực
nông thôn chiếm 72%. Mật độ dân số Bắc Ninh là 1403 người/km2 ( thống kê năm 2016).
Riêng thành phố Bắc Ninh mật độ dân số khoảng 6000 người/km2, Bắc Ninh đứng thứ 3 cả
nước về mật độ dân số sau Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Bắc Ninh có một dân số
trẻ với nhóm tuổi lao động từ 15 đến 60 chiếm 64,93% tổng dân số. Nhóm tuổi dưới
15 chiếm 25,26% tổng dân số còn nhóm người trên 60 tuổi chiếm 9,8%
b.Về kinh tế
Tỉnh Bắc Ninh ngày nay phát triển nhanh mạnh cơ bản tỉnh công nghiệp theo
hướng hiện đại với nhiều chỉ tiêu kinh tế - xã hội đứng tốp dẫn đầu của cả nước. Theo
đó, kinh tế phát triển nhanh và ổn định, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích
cực. Công nghiệp là đầu tầu tăng trưởng, tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
chiếm 95%. Thành phố Bắc Ninh hiện có 2 khu công nghiệp tập trung và 5 cụm công
nghiệp, làng nghề. Thương mại – dịch vụ phát triển sôi động, nhất là dịch vụ tài chính,
giáo dục đào tạo, y tế, lưu trú, ăn uống…Hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội được đầu
tư khá đồng bộ, hiện đại, có các yếu tố cấu thành đô thị thông minh trong tương lai.
7
Thu nhập bình quân đầu 115 triệu đồng/người tương ứng với 5047 đô tăng gấp 20 lần
so với năm 1997 từ khi tái lập tỉnh.
c.Về xây dựng
Tháng 1 năm 1997, sự kiện tái lập tỉnh đã thực sự đưa đến cho Bắc Ninh một
vận phội to lớn, vận hội phát triển toàn diện theo hướng công nghiệp-đô thị. Cả tỉnh
nhanh chóng bước vào công cuộc xây dựng hạ tầng đô thị, công sở và nhà ở. Liền
theo đó, nắm bắt định hướng phát triển đất nước theo hướng công nghiệp, phát huy
lợi thế địa kinh tế, từ chủ trương đến sự hình thành các khu công nghiệp diễn ra rất
nhanh chóng, khởi đầu là khu công nghiệp Tiên sơn, Quế Võ với quy mô hơn 300 ha
cho mỗi khu, đến nay, quy hoạch đô thị thị xã và các huyện phát triển đồng bộ các
khu dân cư dịch vụ, xây dựng nhiều khu công nghiệp lớn như Khu công nghiệp Yên
Phong, Vsip - Từ Sơn... Phát triển các hệ thống trung tâm thương mại, siêu thị như:
Him Lam Plaza, Dabaco mart, Media mart, Trần anh… Hệ thống khách sạn, nhà hàng
cao cấp được xây dựng ngày càng nhiều như Phượng Hoàng, Phú sơn, Hoàng Gia,
Lee Indochina, World hotel, Mường Thanh... Bên cạnh đó Bắc Ninh đã và đang xây
dựng các tổ hợp chung cư cho người thu nhập thấp, chung cư thương mại cao cấp, hệ
thống trụ sở cơ quan nhà nước và các công trình phúc lợi công cộng như trường học,
nhà văn hóa, bệnh viện, vườn hoa công viên… ngày càng khang trang, hiện đại đảm
bảo an sinh xã hội. Công nghiệp và đô thị trở thành hai chương trình lớn song hành,
bộ mặt của tỉnh thay đổi từng ngày với những con đường, tuyến phố, khu đô thị.
Thực hiện mục tiêu đưa tỉnh Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung
Ương vào năm 2022, trong giai đoạn 2018-2022 và những năm tiếp theo, công tác
quy hoạch xây dựng luôn đi trước đảm bảo tính định hướng, từng bước hoàn thiện
một cách hệ thống từ quy hoạch vùng tỉnh đến quy hoạch chung, quy hoạch phân khu
và quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch các khu công nghiệp và quy hoạch nông thôn.
d. Về hạ tầng giao thông
Bắc Ninh có hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, thủy nội địa thuận lợi
cho việc sản xuất, lưu thông hàng hóa và thu hút đầu tư trên các lĩnh vực thương mại
8
– dịch vụ – công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, theo hướng công nghệ cao và phát
triển du lịch.
Về đường bộ, tỉnh Bắc Ninh có các tuyến quốc lộ:
Tuyến Quốc lộ cao tốc 1A mới chạy từ Hà Nội - Bắc Giang - Lạng Sơn
Tuyến Quốc lộ 18 Nội Bài - Hạ Long - Cảng Cái Lân - Móng Cái
Tuyến Quốc lộ 38 từ thành phố Bắc Ninh đi Hải Dương - Hải Phòng
Tuyến quốc lộ 3 cao tốc mới Hà Nội - Bắc Ninh - Thái Nguyên.
Tuyến quốc lộ 17 được nâng cấp theo Quyết định số 2546/QĐ-BGTVT từ tỉnh lộ
282 đoạn (Quế Võ - Gia Bình - Thuận Thành thuộc tỉnh Bắc Ninh). Ngoài ra, tuyến
quốc lộ 5 và cao tốc quốc lộ 5 mới nằm liền kề với Bắc Ninh cùng với quy hoạch
vành đai 3, 4 của Hà Nội. Trong tỉnh có các tỉnh lộ như 179,276, 280, 281, 283, 285,
287, 291, 295 kết nối các địa phương trong tỉnh với nhau.
e. Về Y tế
Sau 20 năm kể từ khi tái lập tỉnh, Bắc Ninh đã tạo dựng được một hệ thống cơ
sở vật chất khang trang, hiện đại bao gồm các cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc Sở Y
tế Bắc Ninh tuyến tỉnh. Bệnh viện Đa khoa Bắc Ninh, bệnh viện Quân y 110, bệnh
viện Y học cổ truyền Bắc Ninh, bệnh viện Kinh Bắc, bệnh viện Tâm thần Bắc Ninh,
bệnh viện điều dưỡng & phục hồi chức năng, bệnh viện Da liễu Bắc Ninh, bệnh viện
Thành An - Thăng Long, bệnh viện Mắt Bắc Ninh, bệnh viện Lao- bệnh phổi Bắc
Ninh, bệnh viện Sản Nhi và hệ thống các bệnh viện đa khoa, trung tâm y tế thuộc
tuyến huyện của tỉnh.
f. Về Giáo dục
Sau 20 năm ngành Giáo dục Bắc Ninh đã tổ chức quy mô, mạng lưới trường
lớp hợp lý, khoa học, đáp ứng nhu cầu học tập của con em trong tỉnh, cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học được đầu tư xây dựng có trọng tâm, trọng điểm và đồng bộ,
hiện đại. Đến nay, Bắc Ninh là đơn vị có tỷ lệ trường chuẩn Quốc gia cao nhất cả
nước, trở thành điểm sáng tiêu biểu nhất cả nước trong phong trào cây dựng trường
chuẩn Quốc gia. Tỷ lệ kiên cố hóa trường lớp học đạt 98,5%, toàn tỉnh có 438/479
trường học đạt chuẩn Quốc gia. Khối trường THPT đã có đủ cơ sở vật chất ể các
9
trường bố trí học 1 ca, có nhà học bộ môn riêng cho từng môn học, có các công trình
nhà tập luyện thể thao đa năng.
Hệ thống các trường Đại học, cao đẳng, phổ thông trung học như:
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ, Đại học Kinh bắc, Đại học Đông
á...Trường Cao đẳng Sư Phạm Bắc Ninh, Thủy sản, Nghề Cơ điện,..
Hệ thống các trường Trung học phổ thông như: Lý Thái Tổ, Ngô Gia Tự,
Chuyên Bắc Ninh
Và hệ thống các trường Trung học cơ sở và Tiểu học khác trong địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
1.2 Giới thiệu khái quát về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng
và công nghiệp Bắc Ninh
1.2.1 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh.
Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng công trình Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
Bắc Ninh thuộc Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh mới được thành lập theo quyết định số 172/QĐUBND ngày 20/4/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh, trên cơ sở hợp nhất nguyên trạng từ Ban
quản lý Dự án công trình xây dựng Giáo dục thuộc Sở Giáo dục – Đào tạo và Ban quản lý
Dự án công trình xây dựng Y tế thuộc Sở Y tế. Quyết định số 372/QĐ - UBND ngày
28/7/2017 Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy chế tổ chức và hoạt động của
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bắc
Ninh, cụ thể như sau:
a. Vị trí pháp lý
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh là
đơn vị sự nghiệp công lập, hoạt động theo nguyên tắc tự bảo đảm về kinh phí hoạt động,
trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh. Ban Quản lý dự án có tư cách pháp nhân, được sử
dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và ngân hàng thương mại theo
quy định của pháp luật.
b. Chức năng
- Xem thêm -