Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại c...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng chđ

.PDF
109
80
135

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC ---------------------------- BÙI VĂN THẮNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG CHĐ Chuyên ngành: Kế toán Sơn La, năm 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC --------------------------- BÙI VĂN THẮNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG CHĐ GV hướng dẫn: ThS. Đoàn Thanh Hải Lớp: K55-ĐH Kế toán Hệ: Chính quy Sơn La, năm 2018 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới toàn thể Quý thầy cô trong trường Đại học Tây Bắc, đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Kinh tế, đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý giá cho em trong suốt 4 năm học tập tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo ThS. Đoàn Thanh Hải đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc cùng các anh chị trong phòng ban Kế toán của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ đã cho em thực tập, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi về mặt số liệu để em có thể thực hiện bài khóa luận này. Em xin chúc toàn thể Quý thầy cô trong trường và các anh chị trong công ty có một sức khỏe dồi dào và công tác tốt Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên BÙI VĂN THẮNG MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1 2. Mục đích, yêu cầu và phạm vi nghiên cứu của đề tài........................................1 2.1. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................1 2.2. Yêu cầu nghiên cứu .......................................................................................2 2.3. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................2 3. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................2 3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .....................................................................2 3.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp .....................................................2 3.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ...................................................2 3.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liêụ ...........................................................................3 4. Cấu trúc của đề tài ...............................................................................................3 Chƣơng I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ..............................................................................................................4 1.1. Tổng quan về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ........................................4 1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ....................................4 1.1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ ................................................................................4 1.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả tiêu thụ ....................................................4 1.1.2.Ý nghĩa của tiêu thụ, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ...........4 1.1.2.1. Ý nghĩa của tiêu thụ ..................................................................................4 1.1.2.2. Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ........................5 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ .....................5 1.1.4. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại...................6 1.1.4.1. Phương thức bán buôn .............................................................................6 1.1.4.2. Phương thức bán lẻ ..................................................................................7 1.1.4.3. Giao hàng đại lý (ký gửi hàng hóa) .........................................................8 1.1.4.4. Bán hàng trả góp ......................................................................................8 1.1.5. Phương pháp tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho ..........................8 1.2. Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ................................10 1.2.1. Kế toán tiêu thụ ..........................................................................................10 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng ..................................................................10 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..................................................13 1.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại .......14 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................14 1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng .......................................................................16 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................20 1.2.2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ...........................................................23 1.3. Tổ chức, vận dụng sổ kế toán trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp .....................................................................24 1.3.1. Hình thức kế toán nhật ký chung (NKC) .................................................24 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái ...........................................................26 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ..........................................................27 1.3.4. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ ........................................................28 1.3.5. Hình thức kế toán máy ..............................................................................30 Chƣơng II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG CHĐ........................................................................................................31 2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng CHĐ .................31 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ ............................................................................................................31 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ ...............................................................................................................................32 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ..............32 2.1.4. Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh .......................................................34 2.1.5. Đặc điểm về lao động .................................................................................34 2.1.5. Kết quả hoạt động của công ty 3 năm gần đây .........................................35 2.1.6. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ ...............................................................................................................................36 2.2. Đặc điểm chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng CHĐ .....................................39 2.2.1. Đặc điểm hàng hóa, phương thức tiêu thụ, phương thức thanh toán tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ .........................................................39 2.2.2. Phương pháp xác định doanh thu, giá vốn và kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ .......................................................................41 2.3. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng CHĐ .....................................................42 2.3.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ ........................................................................42 2.3.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..............................................................42 2.3.1.2. Một số nghiệp vụ kinh tế cụ thể về doanh thu tiêu thụ ...........................43 2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................51 2.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán ..........................................................................51 2.3.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..............................................................51 2.3.3.2. Một số nghiệp vụ kinh tế cụ thể về giá vốn hàng bán ............................51 2.3.4. Kế toán chi phí bán hàng...........................................................................59 2.3.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..............................................................59 2.3.4.1. Một số nghiệp vụ kinh tế cụ thể về chi phí bán hàng .............................59 2.3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................71 2.3.5.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..............................................................71 2.3.5.2. Một số nghiệp vụ kinh tế cụ thể về chi phí quản lý doanh nghiệp .........71 2.3.6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .............................................................77 2.3.6.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..............................................................77 2.3.6.2. Một số nghiệp vụ kinh tế cụ thể về xác định kết quả tiêu thụ .................77 Chƣơng III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG CHĐ .........................................81 3.1. Những nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng CHĐ ......................81 3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................81 3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................83 3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng CHĐ ......................85 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng CHĐ .........86 KẾT LUẬN ..................................................................................................................92 PHỤ LỤC .....................................................................................................................93 DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung .............................................25 Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký - Sổ cái ...........................................26 Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ ...........................................28 Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ .........................................29 Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy .................................................30 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp ........................................33 Biểu 2.1. Kết quả hoạt động của công ty 3 năm gần đây (2015-2017). ........................35 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................36 Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT số 0000105...........................................................................44 Biểu 2.3. Phiếu thu ........................................................................................................45 Biểu 2.4.Trích sổ Nhật ký chung ...................................................................................46 Biểu 2.5. Sổ chi tiết bán hàng xi măng ..........................................................................47 Biểu 2.6. Sổ chi tiết bán hàng đá ...................................................................................48 Biểu 2.7. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng ...................................................49 Biểu 2.8. Sổ cái TK 511 ................................................................................................50 Biểu 2.9: Phiếu xuất kho số 32 ......................................................................................52 Biểu 2.10: Phiếu xuất kho số 34 ....................................................................................53 Biểu 2.11. Trích sổ nhật ký chung .................................................................................55 Biểu 2.12. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán đá ....................................................................56 Biểu 2.13. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán xi măng ...........................................................57 Biểu 2.14. Sổ cái TK 632 ..............................................................................................58 Biểu 2.15. Phiếu chi số 45 .............................................................................................60 Biểu 2.16. Bảng chấm công ...........................................................................................62 Biểu 2.17. Bảng thanh toán tiền lương ..........................................................................63 Biểu 2.18. Bảng phân bổ tiền lương ..............................................................................64 Biểu 2.19. Bảng trích khấu hao TSCĐ ..........................................................................66 Biểu 2.20. Bảng phân bổ chi phí trả trước.....................................................................68 Biểu 2.21.Trích sổ nhật ký chung ..................................................................................69 Biểu 2.22.Sổ cái TK 641 ...............................................................................................70 Biểu 2.23.Tờ khai lệ phí môn bài ..................................................................................72 Biểu 2.24. Bảng phân bổ chi phí trả trước.....................................................................74 Biểu 2.25.Trích sổ nhật ký chung ..................................................................................75 Biểu 2.26. Sổ cái TK 642 ..............................................................................................76 Biểu 2.27.Trích sổ nhật ký chung ..................................................................................78 Biểu 2.28. Sổ cái TK 911 ..............................................................................................79 Biểu 2.29. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................80 PHỤ LỤC ......................................................................................................................93 Phụ lục 01. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng qua đại lý ..........................93 Phụ lục 02. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp ...............94 Phụ lục 03. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ .............................95 Phụ lục 04. Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................95 Phụ lục 05. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) .......................................................................................................................................96 Phụ lục 06. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ) ....97 Phụ lục 07. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng ..................................................................98 Phụ lục 08. Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................99 Phụ lục 09. Sơ đồ kế toán xác định kết quả tiêu thụ ...................................................100 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DTBH Doanh thu bán hàng GVHB Giá vốn hàng bán CPBH Chi phí bán hàng CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp Thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng Thuế TNCN Thuế thu nhập cá nhân BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bất kỳ một doanh nghiệp nào, quy mô lớn hay nhỏ, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hay thương mại đều phải chú trọng đến khâu tiêu thụ. Việc thực hiện tốt khâu tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có vị trí rất quan trọng trong việc xác định hiệu quả kinh doanh, ổn định tài chính và đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển vào vốn lưu động. Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao thì kế toán với vai trò như một công cụ quản lý đắc lực, có nhiệm vụ thu thập, xử lý thông tin một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời giúp những người quản trị ra quyết định đúng đắn. Đặc biệt, đối với khâu tiêu thụ sản phẩm thì kế toán phải phản ánh, giám sát chặt chẽ các chi phí và thu thập có liên quan đến tiêu thụ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý. Trong công tác kế toán, việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa góp phần thực tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu với các sổ sách kế toán được thuận lợi hơn, tạo điều kiện cho việc ứng dụng tin học vào công tác kế toán. Trong công tác quản lý, kế toán là một công cụ có vai trò tích cực nhằm điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Việc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là nhân tố cơ bản để tạo điều kiện thực hiện tốt các nhiệm vụ kế toán, phát huy đầy đủ tác dụng của kế toán trong việc thực hiện chế độ hạch toán kinh tế. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ giữ một vị trí hết sức quan trọng, vì nó là phần hành kế toán chủ yếu trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp, góp phần phục vụ đắc lực và có hiệu quả trong công tác tiêu thụ hàng hóa. Do đó, cần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ một cách khoa học và hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được vai trò của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ, em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích, yêu cầu và phạm vi nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu và hệ thống hóa lý luận về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp. Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ. Từ việc nghiên cứu đề tài đánh giá những ưu, nhược điểm của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty. Từ đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ. 1 2.2. Yêu cầu nghiên cứu Về hình thức, phải trình bày đúng quy định chung về khóa luận tốt nghiệp, logic, khoa học, chặt chẽ theo quyết định của khoa và của bộ môn. Việc thực hiện khóa luận hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh phải tuân theo chế độ kế toán hiện hành: Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 về về chế độ kế toán doanh nghiệp. Thông tư 75/2015/TT-BTC ban hành ngày 18/05/2015 về sửa đổ i, bổ sung điề u 128 Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 về chế độ kế toán doanh nghiệp. Thông tư 26/2015/TT-BTC ban hành ngày 27/02/2015 Hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại nghị định 15/2015/NĐ-CP và sửa đổ i, bổ sung mô ̣t số điề u của Thông tư 39/2014/TT-BTC Số liệu thực hiện khóa luận phải phán ánh trung thực, khách quan về công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ. Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa đưa ra phải phù hợp với đặc điểm tình hình của công ty. 2.3. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ. Địa chỉ: Tiểu khu 14, thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La. Về thời gian: Số liệu sử dụng thực hiện đề tài trong các năm 2015,2016,2017. Về nội dung: Nghiên cứu, phân tích thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ. Từ đó, đưa ra những kiến nghị và giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu 3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu 3.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Phương pháp quan sát: Quan sát khâu xử lí chứng từ của nhân viên kế toán về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn Ban giám đốc công ty, các nhân viên kế toán nhằm thu thập số liệu liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ. Phương pháp điều tra: Điều tra tính xác thực các thông tin phán ánh thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ. 3.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Thu thập dữ liệu liên quan đế n kế toán tiêu thu ̣ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa từ sổ sách, chứng từ: Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn 2 GTGT…Sổ sách của đơn vi ̣ : Sổ cái , sổ chi tiế t ,…Báo cáo tài chính của đơn vị: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh… 3.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liêụ Từ những số liệu thu thập được tiến hành phân tích, tổng hợp những số liệu, chứng từ sổ sách kế toán thực tế tại công ty để so sánh các số liệu giừa từng kỳ, từng năm để từ đó thấy được thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa của đơn vị. Phương pháp so sánh, đối chiếu số liệu: So sánh, đối chiếu số liệu kỳ này với số liệu kỳ trước để xem có xảy ra sự biến động bất thường hay không. Phương pháp phân tích số liệu: Phân tích số liệu đã thu thập được để đưa ra đánh giá của mình về thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng CHĐ. 4. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Nội dung Khóa luận gồm ba chương: Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng CHĐ Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng CHĐ 3 Chƣơng I LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 1.1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ Tiêu thụ là quá trình doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người mua và được người mua thanh toán, hoặc chấp nhận thanh toán. + Về mặt kinh tế: bản chất của tiêu thụ chính là sự thay đổi hình thái vốn của hàng hóa: Hàng hóa của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. + Về mặt tổ chức: Tiêu thụ là quá trình kinh tế bao gồm từ việc tổ chức đến việc trao đổi mua bán hàng hóa thông qua các khâu nghiệp vụ doanh nghiệp thương mại. Như vậy, tiêu thụ là thực hiện mục đích của sản xuất và tiêu dùng, đưa hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Tiêu thụ là khâu lưu thông hàng hoá là cầu nối trung gian giữa một bên sản xuất phân phối và một bên là tiêu dùng. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường thì tiêu thụ được hiểu theo nghĩa rộng hơn: Tiêu thụ là quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng, tổ chức mua hàng hoá và xuất bán theo yêu cầu của khách hàng nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất. 1.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả tiêu thụ Xác định kết quả tiêu thụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh (gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp). Việc xác định kết quả tiêu thụ thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. * Công thức tính: Kết quả tiêu thụ = Doanh thu bán hàng thuần Giá vốn hàng bán - - Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp Trong đó: Doanh thu bán hàng thuần = Tổng doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.2.Ý nghĩa của tiêu thụ, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 1.1.2.1. Ý nghĩa của tiêu thụ Tiêu thụ là yếu tố khách quan, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thị trường và nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nói chung và doanh nghiệp nói riêng. 4 Tiêu thụ hàng hoá có tác động rất lớn trong việc cân đối giữa cung và cầu, thông qua việc tiêu thụ có thể dự đoán được nhu cầu của xã hội nói chung và của từng khu vực nói riêng, là điều kiện để phát triển cân đối trong từng nghành từng vùng và trên toàn xã hội. Qua tiêu thụ, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá mới được thực hiện. Tiêu thụ hàng hoá là cơ sở hình thành nên doanh thu và lợi nhuận, tạo ra thu nhập để bù đắp chi phí bỏ ra, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh thông qua các phương thức tiêu thụ. Nếu khâu tiêu thụ hàng hoá của mỗi doanh nghiệp được triển khai tốt nó sẽ làm cho quá trình lưu thông hàng hoá trên thị trường diễn ra nhanh chóng giúp cho doanh nghiệp khẳng định được uy tín của mình nhờ đó doanh thu được nâng cao. Như vậy tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa và vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ Cùng với việc tiêu thụ hàng hoá, xác định đúng kết quả tiêu thụ là cơ sở đánh giá cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định tại doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nước, lập các quỹ công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động tốt trong kỳ kinh doanh tiếp theo, đồng thời nó cũng là số liệu cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các ngân hàng, các nhà cho vay… Đặc biệt trong điều kiện hiện nay trước sự cạnh tranh gay gắt thì việc xác định đúng kết quả tiêu thụ có ý nghĩa quan trọng trong việc xử lý, cung cấp thông tin không những cho nhà quản lý doanh nghiệp để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả mà còn cung cấp thông tin cho các cấp chủ quản, cơ quan quản lý tài chính, cơ quan thuế… phục vụ cho việc giám sát sự chấp hành chế độ, chính sách kinh tế tài chính, chính sách thuế… Trong doanh nghiệp thương mại, hàng hoá là tài sản chủ yếu và biến động nhất, vốn hàng hoá chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số vốn lưu động cũng như toàn bộ vốn kinh doanh của Doanh nghiệp cho nên kế toán hàng hoá là khâu quan trọng đồng thời nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ quyết định sự sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Kết quả tiêu thụ và quá trình tiêu thụ có mối quan hệ tác động qua lại với nhau. Vì vậy, tổ chức quá trình tiêu thụ tốt là cơ sở để có kết quả tiêu thụ cao, giúp doanh nghiệp tăng vòng quay vốn lưu động, tăng luân chuyển hàng hóa trong kỳ, đem lại kết quả cao trong kinh doanh. Bên cạnh đó kết quả tiêu thụ còn là chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt, doanh nghiệp sẽ có điều kiện tham gia thị trường vốn, nâng cao năng lực tài chính. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ Nhằm phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ như mức bán ra, doanh thu bán hàng quan trọng là lãi thuần của hoạt động bán hàng. 5 - Phản ánh đầy đủ, kịp thời chi tiết sự biến động của hàng hoá ở tất cả các trạng thái: Hàng đi đường, hàng trong kho, trong quầy, hàng gia công chế biến, hàng gửi đại lý… nhằm đảm bảo an toàn cho hàng hoá. - Phản ánh chính xác kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng để tránh bị chiếm dụng vốn. - Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, cung cấp số liệu, lập quyết toán đầy đủ, kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả tiêu thụ cũng như thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. + Xác định đúng thời điểm tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Báo cáo thường xuyên kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng chi tiết theo từng loại hợp đồng kinh tế… nhằm giám sát chặt chẽ hàng hoá bán ra, đôn đốc việc nộp tiền bán hàng vào quỹ. + Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự lưu chuyển chứng từ hợp lý. Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp pháp, luân chuyển khoa học, hợp lý, tránh trùng lặp bỏ sót. + Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Phân bổ chính xác số chi phí đó cho hàng tiêu thụ. 1.1.4. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng tài khoản kế toán phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hoá. Đồng thời có tính quyết định đối với việc xác định thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận. Hiện nay, các doanh nghiệp thường vận dụng các phương thức bán hàng dưới đây : 1.1.4.1. Phương thức bán buôn Đây là phương thức bán hàng với khối lượng lớn. Đặc trưng của phương thức này là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh lực lưu thông, bán buôn thường được thực hiện dưới hai hình thức : * Bán buôn qua kho : Là trường hợp bán buôn hàng hoá đã nhập kho trước đây. Hình thức này được thực hiện theo phương thức sau : - Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng : Theo phương thức này doanh nghiệp xuất kho hàng hoá gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng đã ký giữa hai bên. Chứng từ bán là phiếu xuất kho kiêm hoá đơn bán hàng, chứng từ được lập thành 3 liên : 1 liên giao cho khách hàng làm thủ tục nhận hàng và vận chuyển, 1 liên giao cho thủ kho để ghi thẻ kho và xuất kho sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ và làm thủ tục thanh toán. - Phương thức giao hàng trực tiếp : Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, bên mua cử người đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác nhận vào hoá đơn bán hàng và hàng đó được xác định là tiêu thụ. Chứng từ bán hàng trong trường hợp này cũng là hoá đơn kiêm phiếu xuất kho. 6 * Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hàng hoá bán thẳng cho người mua không qua kho của doanh nghiệp. Hình thức này được chi thành bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán và bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán. - Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán : là bên bán vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp về hàng mua, với bên mua về hàng bán. Nghĩa là doanh nghiệp đồng thời phát sinh nghiệp vụ mua và nghiệp vụ bán hàng. Chứng từ bán hàng trong trường hợp này là “hóa đơn bán hàng giao thẳng” do bên bán lập thành 3 liên, gửi bên mua 1 và phòng kế toán để ghi sổ. - Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán : bên bán chỉ là trung giao trong mối quan hệ mua bán và chỉ nhận được tiền hoa hồng môi giới cho việc mua, bán doanh nghiệp không được ghi nhận nghiệp vụ mua cũng như nghiệp vụ bán. 1.1.4.2. Phương thức bán lẻ Bán lẻ là khâu cuối cùng của quá trình vận động hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Bán lẻ là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng có thể là cá nhân hay tập thể, nó phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt không mang tính chất sản xuất kinh doanh. Phương thức bán hàng này có đặc điểm là : Hàng hoá ra khỏi lĩnh vực lưu thông và bắt đầu đi vào tiêu dùng hay hàng hoá bán ra với số lượng ít, thanh toán ngay và thường là bằng tiền mặt. Nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực diện với người mua. Hiện nay, các đơn vị kinh doanh thương mại bán lẻ thường áp dụng hai biện pháp bán hàng chủ yếu sau : - Bán hàng thu tiền tập trung : Đây là phương thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và giao hàng tách rời nhau, mỗi quầy hàng có nhân viên thu ngân làm nhiệm vụ viết hoá đơn hoặc tích kê (bằng tay hoặc bằng máy) thu tiền của khách mua hàng. Khách hàng sẽ cầm hoá đơn hoặc tích kê đến nhận hàng ở quầy mậu dịch viên giao và trả hoá đơn hoặc tích kê cho mậu dịch viên. Cuối ca, cuối ngày nhân viên thu ngân kiểm tiền làm giấy nộp bán hàng, còn mậu dịch viên căn cứ vào số hàng đã giao theo các hoá đơn và tích kê thu lại hoặc kiểm kê hàng hoá còn lại cuối ca, cuối ngày để xác định hàng hoá đã giao, lập báo cáo bán hàng trong ca, trong ngày. Đối chiếu số tiền nộp theo giấy nộp tiền với doanh thu bán hàng theo báo cáo bán hàng để xác định thừa và thiếu tiền, hàng, hiện có... Các hoá đơn trên là căn cứ để kế toán kiểm tra và ghi sổ. Phương thức này việc chuyên môn hoá cao do đó có nhiều thời gian để chuẩn bị hàng hoá phục vụ khách hàng tốt nhưng nhiều thủ tục gây phiền hà cho khách hàng, vì thế được áp dụng với mặt hàng có giá trị cao. - Bán hàng thu tiền trực tiếp : Đây là phương thức bán hàng mà người mậu dịch viên trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Trong phương thức này, mậu dịch viên là người chịu trách nhiệm vật chất về số hàngđã nhận ra quầy để bán lẻ. Để phản ánh rõ số lượng hàng hoá nhận ra và đã bán mậu dịch viên phải tiến hành hạch toán nhiệm vụ trên các thẻ ở quầy hàng. Thẻ hàng được mở cho từng mặt hàng để ghi chép hàng ngày sự biến động của hàng hoá trong từng ca, từng ngày, cuối ca, ngày, mậu dịch viên phải kiểm tiền, làm giấy nộp tiền bán hàng trong ca, cuối ngày để ghi chép vào thẻ và xác định số hàng bán ra trong ca, ngày của từng mặt hàng bằng công thức tính : 7 Lượng hàng bán ra trong ca/ngày = Lượng hàng tồn + ở đầu ca/ngày Lượng hàng nhập trong ca/ngày - Lượng hàng tồn cuối ca/ngày Và lập báo cáo bán hàng. Tổng doanh số bán ra = Tổng lượng hàng bán x Giá bán Chứng từ là giấy nộp tiền và báo cáo bán hàng do mậu dịch viên lập. Phương thức này được áp dụng rộng rãi và phổ biến ở những doanh nghiệp thương mại bán lẻ vì nó tiết kiệm lao động tại một quầy hàng và khách hàng có thể mua hàng nhanh chóng thuận tiện. 1.1.4.3. Giao hàng đại lý (ký gửi hàng hóa) Theo phương thức này doanh nghiệp gửi hàng cho các đại lý bán hộ, hàng gửi đại lý chưa phải là bán, thời điểm được coi là bán khi người nhận đại lý lập báo cáo bán hàng và thanh toán về số lượng hàng bán được. Đại lý nhận được một khoản thù lao gọi là hoa hồng. Kế toán căn cứ biên bản giao hàng đại lý mà kế toán đã lập để ghi sổ. Phương thức này giúp doanh nghiệp tiếp cận tốt thị trường, khai thác thị trường, mở rộng phạm vi kinh doanh. 1.1.4.4. Bán hàng trả góp Đây thực chất là bán hàng trả chậm, khi giao hàng cho khách bên bán mất quyền sở hữu. Khách mua hàng trả trước một phần tiền còn lại trả dần trong tháng. Phương thức nay đã được áp dụng rộng rãi trên thị trường và phù hợp với người tiêu dùng, nhưng áp dụng với doanh nghiệp có số vốn lớn, chiếm được niềm tin của khách hàng. Theo phương thức nay doanh nghiệp bán, ngoài doanh thu bán hàng theo giá bán lẻ còn phải tính thêm phần lãi phải thu ở khách hàng do trả chậm, trong trường hợp này doanh thu bán hàng vẫn tính theo doanh thu bình thường, phần lãi phải thu của khách hàng coi như thu nhập hoạt động tài chính. Ngoài ra, do nền kinh tế hàng hoá ngày càng phát triển mạnh mẽ, nhu cầu tiêu dùng ngày càng phong phú cho nên càng có nhiều phương thức bán hàng tiên tiến như bán hàng lưu động, bán qua điện thoại hoặc bán hàng theo phương thức khách tự chọn... 1.1.5. Phương pháp tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh.Và đối với các doanh nghiệp thương mại thì còn giúp cho các nhà quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu quả hay không để từ đó tiết kiệm chi phí thu mua. Giá vốn hàng xuất bán được xác định như sau: 8 Tổng giá vốn của hàng hóa = Trị giá mua thực tế của hàng xuất bán Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã bán + * Phương pháp phân bổ chi phí mua hàng hóa cho hàng hóa bán ra trong kỳ: Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán: Do chi phí mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa,liên quan đến cả khối lượng hàng hóa trong kỳ và hàng hóa đầu kỳ và hàng tồn cuối kỳ. Hàng hóa tồn cuối kỳ bao gồm: Hàng hóa tồn kho,hàng hóa mua nhưng hàng còn đang đi trên đường,hàng hóa gửi đi bán nhưng chưa được chấp nhận. Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ Chi phí thu mua hàng hóa tồn đầu kỳ + Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ = x Trị giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế hàng hóa nhập kho trong kỳ Trị giá thực tế hàng hóa xuất bán trong kỳ Các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng 4 phương pháp để xác định trị giá vốn của hàng xuất kho: * Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này,giả thuyết rằng số hàng nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số hàng nhập trước thì mới xuất số nhập sau theo giá thực tế của số hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của hàng mua trước sẽ được dùng làm gía để tính giá thực tế của hàng xuất trước và do vậy giá trịhàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng. * Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ được tính theo công thức: Giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng hoá xuất kho * Giá đơn vị bình quân Khi sử dụng giá đơn vị bình quân, có thể sử dụng dưới 2 dạng: - Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Giá này được xác định sau khi kết thúc kỳ hạch toán nên có thể ảnh hưởng đến công tác quyết toán. Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ Trị giá thực tế hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá thực tế hàng tồn kho nhập trong kỳ Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ + Số lượng hàng thực tế nhập trong kỳ = - Bình quân sau mỗi lần n nhập: Trị giá thực tế của hàng xuất dùng kỳ này sẽ tính theo giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước.Phương pháp này đơn giản dễ làm, đảm 9 bảo tính kịp thời của số liệu kế toán, mặc dầu độ chính chưa cao vì không tính đến sự biến động của giá cả kỳ này. Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Trị giá vốn thực tế của hàng hóa còn lại sau lần xuất trước + Trị giá vốn thực tế của hàng hóa nhập tiếp sau lần nhập trước Số lượng hàng hóa còn lại sau lần xuất trước + Số lượng hàng hóa nhập sau lần xuất trước * Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, hàng được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất hàng nào sẽ tính theo giá thực tế của hàng đó. Mỗi phương pháp tính giá vốn thực tế của hàng xuất bán đều có ưu nhược điểm riêng. Lựa chọn phương pháp phù hợp nhất thì doanh nghiệp phải căn cứ vào tình hình thực tế yêu cầu hoạch toán của doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo nguyên tắc nhất quán để các báo cáo tài chính có thể so sánh được và đảm bảo nguyên tắc công khai. 1.2. Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 1.2.1. Kế toán tiêu thụ 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng * Khái niệm: Doanh thu bán hàng là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. * Thời điểm ghi nhận doanh thu: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể. Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho người mua. * Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa món tất cả năm (5) điều kiện sau: - Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 10 * Chứng từ sử dụng: Hợp đồng mua bán, Thanh lý hợp đồng, Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho,….và các chứng từ liên quan khác. * TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: + Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. + Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. + Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. + Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước. + Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư. + Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và các khoản doanh thu khác. - Kết cấu TK 511: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và tính trên doanh thu bán hàng thực tế của cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp hiện trong kỳ cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu( chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.) - Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 Tài khoản này không có số dư cuối kỳ * Phương pháp hạch toán: 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất