Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hiện trạng sản xuất ngô tại xã chiềng xôm và nghiên cứu thời gian trồng xen đậu ...

Tài liệu Hiện trạng sản xuất ngô tại xã chiềng xôm và nghiên cứu thời gian trồng xen đậu nho nhe với ngô vn 8960 trên đất dốc tại thành phố sơn la

.PDF
136
181
107

Mô tả:

GIÁO ÁN SỐ: 01 Thời gian: 4 tiết lý thuyết và 11 tiết thực hành Tên chƣơng: Modul 1: Thuốc dùng cho lợn Thực hiện ngày 01 tháng 06 năm 2018 TÊN BÀI: Đại cương về thuốc MỤC TIÊU CỦA BÀI: * Về kiến thức: Sau khi học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Nhận dạng đƣợc thuốc dùng theo cách phân loại - Đọc và hiểu đƣợc các yếu tố ghi trên nhãn thuốc * Về kỹ năng: - Biết cách dạng đƣợc thuốc dùng theo cách phân loại * Về thái độ - Tích cực học tập hợp tác nhóm ĐỒ DÙNG VÀ PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC - Đối với giảng viên: + Chƣơng trình chi tiết của chƣơng trình dạy nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn + Có kế hoạch giảng dạy + Giáo trình. + Nội dung bài học + Máy chiếu để phục vụ trình chiếu hình ảnh, video minh họa, đồ dùng dạy học, giấy A0 để sử dụng cho việc thảo luận. + Đồ dùng thực hành theo từng nội dung môn học. - Đối với ngƣời học: + Vở ghi chép và bút I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian:02 phút - Ổn định chỗ ngồi, kiểm tra sĩ số. II. THỰC HIỆN BÀI HỌC NỘI DUNG TT 1 Dẫn nhập 2 Ở Việt Nam,có truyền thống lâu đời về nuôi lợn vì vậy đẩy mạnh việc chăn nuôi lợn, nhất là nuôi theo mô hình an toàn sinh học nhằm tạo ra sản phầm an toàn cho ngƣời tiêu dùng tiến đến có thể xuất khẩu đƣợc là một nhu cầu thực tế hiện nay. Để có đƣợc kiến thức về sử dụng thuốc trong chăn nuôi lợn gà chúng ta cùng nghiên cứu bài học: Đại cƣơng về thuốc Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CỦA HỌC GIÁO VIÊN SINH - Trao đổi thông tin, - Lắng nghe, tạo làm quen với lớp tâm thế tích cực Nêu vấn đề và dẫn dắt cho bài học mới vào bài Phát vấn: Anh (chị) THỜI GIAN 5’ - Suy nghĩ và trả 8’ 1 Đại cương về thuốc 1. Khái niệm thuốc. Thuốc là sản phẩm chứa các hoạt chất đƣợc dùng đƣa vào cơ thể lợn (nói riêng, nói chung là cơ thể nhiều loài vật nuôi) nhằm tạo một tác dụng mong muốn (phòng bệnh, chữa bệnh) nào đó. 2. Nguồn gốc của thuốc Thuốc dùng có nhiều nguồn gốc khác nhau - Dùng trực tiếp từ các sản phẩm tự nhiện: cho uống nƣớc rau má để giải nhiệt, dùng lá dâu t ầm để điều trị bệnh đậu lợn,dùng khế trong bệnh lở mồm long móng. - Thuộc đƣợc điều chế bởi các nhà sản xuất: đây là những thuốc phổ biến nhất hiện nay, rất đa dạng, phong phú về số lƣợng và chủng loại nhƣ: thuốc hạ sốt, thuốc kháng sinh, vitamin... M ỗi nhóm thuốc có công d ụng và tác d ụng riêng đòi hỏi ngƣời dùng phải thận trọng để đạt hiệu cao, tốn kém ở mức độ ít nhất, không gây hại cho lợn, cho ngƣời dùng thịt lợn. 3. Phân loại nhóm thuốc 3.1. Khái niệm cách phân loại Có nhiều cách phân lo ại thuốc; tuy nhiên ph ổ thông là phân lo ại thuốc theo tác dụng nhƣ sau - Thuốc tác động lên các cơ quan - Vitamin và khoáng chất - Thuốc kháng khuẩn - Thuốc trị ký sinh trùng - Thuốc sát trùng - Vắc xin dùng cho lợn 3.2. Vai trò của thuốc trong cơ thể Mỗi thuốc hoặc nhóm thuốc đề hiểu thế nào là thuốc? - Nhận xét và chuẩn hóa lại. -Giảng giải: tại sao lại chọn vị trí nhƣ vậy. lời câu hỏi Phát vấn: Anh (chị) hãy cho thuốc có nguồn gốc thế nào? - Nhận xét và chuẩn hóa lại. -Giảng giải: nguồn gốc thuốc. - Suy nghĩ và trả lời 5’ - Lắng nghe và ghi chép. 10’ - Lắng nghe và ghi chép. 5’ 10’ . Phát vấn: Anh (chị) hãytrình bày các cách phần loại nhóm thuốc? - Nhận xét và chuẩn hóa lại. - Suy nghĩ và trả lờ 10’ - Lắng nghe và ghi chép 10’ 2 có tác dụng cụ thể lên một cơ quan, mộtvị trí cụ thể của cơ thể; thí dụ thuốc hạ sốt sẽ tác động vào trung tâm điều hòa nhiệt của hệ thần kinh, thuốc kháng sinh chỉ tác dụng lên vi khuẩn. Ngoài tác dụng chính thuốc còn có khả năng gây ra tác dụng phụ; thí dụ thuốc kháng viêm còn gây ra viêm loét dạ dày, vắc xin gây ra phản ứng dị ứng. Mặt khác nếu dùng không đúng liều lƣợng thuốc còn gây ra - Ngộ độc nhƣ: strychnin gâyco gi ật, doxycyclin làm con v ật bi rộp da khi tiếp xúc với ánh sáng m ặt trời trong thời gian dùng thu ốc, levamisole làm con v ật chảy nƣớc bọt, run rẩy và chết - Thuốc tồn lƣu trong cơ thể sau khi dùng nhƣ sau khi dùng kháng sinh ít nhất 1 đến 3 tuần, điều này có ảnh hƣởng đến ngƣời dùng thịt lợn vì vậy phải ngƣng dùng thuốc này ít là 7 15 ngày trƣớc khi hạ thịt lợn 4. Liều lượng và liệu trình dùng thuốc Liều dùng là số lƣợng thuốccấp vào cơ thể lợn cho một lần tính cho 1kg thểtrọng/ lần, thí dụ streptomycin dùng theo liều 20mg/kg thể trọng/lần; đây là liều cơ bản. Tuy nhiên phần lớn các thuốc hiện đang lƣu hành trên thị trƣờng thƣờng ngƣời ta hay dùng liều/ 10kg thể trọng/ lần cho ngƣời chăn nuôi dể tính toán Thí dụ Lincomycin (Navetco) dùng 1ml/10kg thể trọng; điều này có nghĩa lànếu một con lợn nái 150kg sẽ phải dùng một lƣợng thuốc là 150/10 = 15ml thuốc Liệu trình dùng thuốc bao gồm nhiều yếu tố: - Khoảng cách giữa 2 lần cấp thuốc (hoặc số lần dùng trong ngày) - Số ngày phải dùng thuốc - Phát vấn: Vai trò của thuốc trong cơ thể nhƣ thế nào? -Giảng giải: vai trò của thuốc trong cơ thể. - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Lắng nghe và 5’ ghi chép. 10 10’ Phát vấn: Liều lƣợng là gì? - Nhận xét và chuẩn hóa lại. Giảng giải liểu lƣợng là gì. Phát vấn: Anh (chị) hãy cho biết liệu trình là gì - Nhận xét và chuẩn hóa lại. - Suy nghĩ và trả lời - Lắng nghe và ghi chép. 5’ - Lắng nghe và ghi chép. 10 - Suy nghĩ và trả lời 3 Có những loại thuốc chỉ cần cấp 1 lần khi điều trị nhƣ thuốc tẩy giun sán; có thuốc phải cấp nhiều lần trong suốt quá trình trị liệu, thí dụ nhƣ lợn bị bệnh tụ huyết phải cấp analgin đến khi hết sốt, cấp streptomycin đến khi tình trạng bệnh chấm dứt Thông thƣờng thì thuốc cấp một lần / ngày; tuy nhiên có thu ốc phải cấp 2 -3 lần/ ngày (nhất là thuốc uống) hoặc benzyl penicillin tiêm 2 l ần trên ngày; Cần lƣu ý, các thuốc mà tên thuốc có kèm chữ “LA” (long acting) thì phải tiêm cách khoảng 48 giờ 5. Thẩm định sơ bộ giá trị sử dụng thuốc dùng Muốn dùng thuốc thì cần thẩm định sơ bộ giá trị sử dụng của thuốc đó, thuốc còn giá trị sử dụng khi: - Còn hạn sử dụng - Còn nguyên nhãn thuốc (còn đọc đƣợc chữ) - Chất thuốc bên trong không bị biến dạng về màu sắc, độ trong, mùi vị ... 3 Giảng giải: liệu trình là gì? - Lắng nghe và 5’ ghi chép - Lắng nghe và 10’ ghi chép 10’ Phát vấn: Anh (chị) hãy Suy nghĩ và trả cách đánh giá sơ bộ về lời thuốc dùng còn giá trị sử dụng? - Lắng nghe và - Nhận xét và chuẩn ghi chép 10’ hóa lại. -Giảng giải: tại sao lại cần chuẩn bị dụng cụ vệ sinh nhƣ trên. 10’ Nội dung thực hành 660p - Quan sát, nghe Dẫn nhập - Trình chiếu Clip hình giới thiệu các loại thuốc cho lợn - Trả lời câu hỏi - Gọi học sinh trả lời câu hỏi và nhận xét. - Dẫn dắt vào bài mới. - Nghe, lĩnh hội Hướng dẫn ban đầu Giáo viên hƣớng dẫn nội dung chủ đạo Thuyết trình Quan sát, lắng trong bài nghe và lĩnh hội - Hƣỡng dẫn học viên - quan sát, ghi Nội dung thực hành sô 1 Cách thức nhận diện các loại thuốc cho quan sát chép 40p 20p 270p 4 lợn Nội dung thực hành sô 2 Cách thức xác định liều lƣợng thuốc 4 5 - thuyết trình - giải đáp thắc mắc của học viên - Hƣỡng dẫn học viên quan sát - thuyết trình - giải đáp thắc mắc của học viên Huớng dẫn kết thúc Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho - phát phiếu học viên điền vào ô trả lời, đối chiếu với đáp án. - Hệ thống lại nội dung Củng cố kiến thức và kết thúc bài toàn bài học Ôn tập nội dung đã học Hướng dẫn tự học BAN GIÁM ĐỐC GIÁO ÁN SỐ: 02 - Lắng nghe - đƣa ra những câu hỏi - quan sát, ghi chép - Lắng nghe - đƣa ra những câu hỏi 270p 40p - điền phiếu - Nghe và ghi nhớ 10p 10p Ngày.....tháng ........năm........ GIÁO VIÊN Thời gian: 4 tiết lý thuyết và 19 tiết thực hành Tên chƣơng: Modul Thuốc dùng cho lợn Thực hiện ngày 03 tháng 06 năm 2018 TÊN BÀI: Thuốc kháng khuẩn MỤC TIÊU CỦA BÀI: * Về kiến thức: Sau khi học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Trình bày đƣợc tác dụng của từng loại thuốc =Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thƣờng gặp trên lợn * Về kỹ năng: - Biết cách sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thƣờng gặp trên lợn * Về thái độ - Tích cực học tập hợp tác nhóm ĐỒ DÙNG VÀ PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC - Đối với giảng viên: + Chƣơng trình chi tiết của chƣơng trình dạy nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn + Có kế hoạch giảng dạy + Giáo trình. + Nội dung bài học 5 + Máy chiếu để phục vụ trình chiếu hình ảnh, video minh họa, đồ dùng dạy học, giấy A0 để sử dụng cho việc thảo luận. + Đồ dùng thực hành theo từng nội dung môn học. - Đối với ngƣời học: + Vở ghi chép và bút I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian:02 phút - Ổn định chỗ ngồi, kiểm tra sĩ số. II. THỰC HIỆN BÀI HỌC TT NỘI DUNG 1 Dẫn nhập Bài giảng hôm qua, chúng ta tìm hiểu về Đại cƣơng về thuốc. Hôm nay chúng ta tìm hiều về Thuốc kháng khuẩn Giảng bài mới Xác định thuốc kháng khuẩn 1.Thuốc kháng sinh tác dụng với vi khuẫn nhóm Gram (-) 1.1. Benzyl penicillin Công dụng: -Benzylpenicillin Potassium có đặc tính tác d ụng mạnh mẽ đối với vi khuẩn Gram (+) nhƣ: Staphylococcus, Streptococcus, Erysipelothrix, Clostridium, Bacillus, Treponema, Leptospira ,... -Benzylpenicillin Potassium đƣợc chỉ định trong điều trị: Bệnh dấu son heo (lợn đóng dấu), nhiệt thán, viêm phổi, viêm bàng quang, viêm phúc m ạc, viêm nội mạc tử cung, vết thƣơng nhiễm trùng, mụn nhọt… Cách dùng và liều dùng: -Hoà tan thuốc tiêm bắp thịt, tiêm dƣới da hay có thể tiêm tĩnh mạch (nếu cần). -Liều dùng cho lợn: 20.000 40.000UI/kg thể trọng/ngày Trong trƣờng hợp bệnh nặng, có thể cách 4 giờ tiêm một lần. 2 HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CỦA HỌC GIÁO VIÊN SINH - Nêu vấn đề và dẫn dắt - Lắng nghe, tạo vào bài tâm thế tích cực cho bài học mới THỜI GIAN 5’ 10 10’ 5’ 10’ 5’ 10’ 6 -Thời gian ngƣng sử dụng thuốc: Thời gian ngừng thuốc trƣớc khi giết thịt: 7 ngày Chú ý: -Chỉ dùng trong thú y. -Không nên dùng Penicillin quá 01 tuần lễ. Nội trong 01 tuần, nếu thấy thuốc không tác dụng thì phải thay bằng thuốc khác hoặc dùng phối hợp nó với streptomycin. Trình bày: Lọ 1.000.000 UI Penicillin G Potassium Sản phẩm có chứa benzyl penicillin 1.2. Lincocin Công dụng: Lincomycin đƣợc chỉ định trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram (+) và Mycoplasma gây nhiễm ở đƣờng hô hấp, máu, sinh d ục. Nhất là các bệnh nhiễm trùng nhƣ: • Viêm khí quản, phổi ở gia súc, gia cầm. • Bệnh suyễn heo do Mycoplasma gây ra. • Bệnh dấu son (heo đóng dấu). • Các chứng viêm khớp ở gia súc. • Viêm màng bụng, da. • Trị các chứng viêm vú, viêm tử cung… Cách dùng và liều dùng: Tiêm bắp thịt theo liều • Lợn lớn: 1 ml/ 10 kg thể trọng/ ngày. • Lợn con: 1 ml/ 5 kg thể trọng/ ngày. Dùng liên tục 3 - 7 ngày; nh ững trƣờng hợp cần thiết có thể kéo dài đến 12 ngày. Thời gian ngƣng sử dụng thuốctrƣớc khi giết thịt: 2 ngày Trình bày: -Ống 2ml, 5ml, 10ml. Hộp 10 ống. -Chai 20ml, 50ml, 100ml. Mỗi hộp 1 5 10’ 5’ 7 chai. 1.3. Tylosin Công dụng: Trị các bệnh do vi trùng Gram (+), xoắn khuẩn và Mycoplasma gây ra ở: °Trâu, bò, bê: Bệnh đƣờng hô hấp (sốt do vận chuyển, viêm phổi) thƣờng kết hợp với Pasteurella multocida và Actinomyces pyogenes, thối móng, tiêu chảy ở bê gây ra do Fusobacterium, viêm tử cung do Actinomyces pyogenes. °Heo: Bệnh viêm khớp do Mycoplasma hyosynoviae, viêm phổi do Pasteurella spp, bệnh dấu son, hồng lỵ cấp do Treponema hyodysenteria. Cách dùng và liều dùng: Tiêm bắp thịt cho lợn theo liều 1ml/ 11kg thể trọng/ ngày. Dùng liên tục 3 ngày. Thời gian ngƣng sử dụng thuốc trƣớc khi giết thịt 4 ngày 2.Thuốc kháng sinh tác dụng với vi khuẫn nhóm Gram (+) 2.1. Streptomycin Công dụng: Streptomycin là loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside, tác dụng với nhiều vi khuẩn Gram (-) và một số loại vi khuẩn Gram (+) gây bệnh đƣờng tiêu hóa và đƣờng hô hấp ở gia súc, gia cầm. Thuốc dùng điều trị các bệnh °Tiêu chảy, viêm phổi ở bê, nghé. °Bạch lỵ và bệnh lao gà con. °Viêm ruột và lở loét chân chim cút. °Bệnh do xoắn trùng (leptospirosis), bệnh nhiễm trùng tiếp phát hội với chứng sốt và chứng nhiễm trùng niệu đạo. °Bệnh nhiễm trùng máu ngựa con; viêm ruột, viêm tử cung ở heo. 10’ 5’ 10’ 5’ 10’ 8 °Tụ huyết trùng ở gia súc, gia cầm. Cách dùng và liều dùng: -Dùng nƣớc cất tiệt trùng hoà tan b ột thuốc để tiêm bắp thịt hay tiêm d ƣới da cho lợn theo liều 10-20mg/kg thể trọng/lần, ngày dùng 2 lần. -Dùng cho uống để trị bệnh nhiễm trùng đƣờng ruột, liều cho heo, bê, chó: 1g/con/ngày. -Thƣờng phối hợp streptomycin sulfate với penicillin để mở rộng hoạt phổ của kháng sinh. -Thời gian ngƣng sử dụng thuốctrƣớc khi giết thịt: 30 ngày Trình bày: Lọ 1.000 mg Streptomycin sulfate. 2.2. Gentamycin Công dụng: Gentamycin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside, hoạt phổ rộng đối với vi khuẩn Gram (-) và vài vi khuẩn Gram (+), nên dung dịch tiêm Gentamycin 4% đƣợc chỉ định trong điều trị các chứng bệnh nhiễm khuẩn ở đƣờng hô hấp, đƣờng tiêu hoá, đƣờng sinh dục - tiết niệu ở gia súc. Gentamycin dùng trị các bệnh phó thƣơng hàn, tụ huyết trùng, viêm phổi, viêm khớp, viêm tử cung, viêm vú, hồng lỵ, bệnh lợn nghệ. Cách dùng và liều dùng: -Tiêm bắp thịt cho lợn theo liều 1ml/ 10kg thể trọng/ ngày đầu; sau đó dùng 1ml/ 20kg thể trọng/ ngày. -Dùng liên tục 3 - 5 ngày. -Thời gian ngƣng sử dụng thuốc trƣớc khi giết thịt: 21 ngày2.3. Colistin Công dụng 5’ 10’ 10’ 10’ 5’ 9 Chuyên trị viêm ruột tiêu chảy, viêm dạ dày ruột, phù thủng, viêm thận, viêm vú, viêm tử cung, viêm đa khớp, viêm phổi, viêm bàng quang. Cách dùng và liều dùng Tiêm bắp thịt cho lợn theo liều1ml/5kg thể trọng. Tiêm ngày 1 lần, trong 3-5 ngày liên tục. Thời gian ngƣng sử dụng thuốc Ngƣng thuốc trƣớc khi giết mổ thịt 07 ngày. Sản phẩm có chứa colistin 2.4. Ceftiofur Công dụng: Trị các bệnh do vi khuẩn Gram (-) gây ra ở: °Trâu, bò, dê, cừu: Tụ huyết trùng, viêm phổi, viêm tử cung, viêm vú, thối móng. °Lợn: Đặc trị hội chứng hô hấp do Actinobacillus , tụ huyết trùng, phó thƣơng hàn, viêm phổi, viêm tử cung, viêm vú. Cách dùng và liều dùng: -Lắc kỹ trƣớc khi dùng. Tiêm bắp thịt theo liều 1-3ml/ 50kg thể trọng/ ngày -Dùng liên tục trong 3 ngày. -Thời gian ngƣng sử dụng thuốc trƣớc khi giết thịt: 2 ngày 3. Thuốc kháng khuẩn phổ khuẩn rộng 3.1. Oxytetracyclin Công dụng: Oxytetracyclin dùng điều trị các bệnh do vi khuẩn mẫn cảm nhƣ: °Bệnh tụ huyết trùng, viêm phổi, viêm xoang. °Bệnh dấu son. Bệnh lepto °Bệnh viêm ruột tiêu chảy do colibacillus, E. coli. °Viêm đƣờng tiết niệu, viêm tử cung, 10’ 10’ 5’ 10 viêm vú, viêm rốn,... °Bệnh do Anaplasma ở trâu, bò, dê, cừu. Cách dùng và liều dùng: 25 -Tiêm bắp thịt hoặc tĩnh mạch theo liều. °Lợn trƣởng thành: 1ml/ 20kg thể trọng/ ngày. °Lợn non: 1ml/ 10kg thể trọng/ ngày. -Dùng liên tục 3-5 ngày. -Dùng theo chỉ dẫn của Bác sỹ thú y. -Chú ý: không tiêm ở một vị trí quá 5ml -Thời gian ngƣng sử dụng thuốc trƣớc khi giết thịt: 14 ngày3.2. Enrofloxacin Công dụng: -Đặc trị bệnh tiêu chảy heo con do vi khuẩn đƣờng ruột gây ra. -Trị các bệnh phó thƣơng hàn, phù đầu do E.coli, viêm dạ dàyruột. -Trị bệnh tụ huyết trùng, viêm phổi,... Cách dùng và liều dùng: -Tiêm theo liều °Lợn con: 2ml/ con/ ngày. °Lợn trên 15 ngày tuổi: 2ml/ 5kg thể trọng/ ngày. -Dùng liên tục 3-5 ngày. 10’ 5’ 26 -Thời gian ngƣng sử dụng thuốc trƣớc khi giết thịt: 7 ngày. 3.3. Amoxicillin Công dụng: Thuốc có phổ tác dụng rộng dùng điều trị các bệnh nhiễm trùng ở các loài gia súc nhƣ: nhiễm trùng máu, viêm vú, viêm tử cung, mất sữa, viêm da, viêm khớp, viêm đƣờng hô hấp, đƣờng tiêu hoá. Trị bệnh tụ huyết trùng, Lepto, sẫy thai truyền nhiễm... 10’ 5’ 11 Cách dùng và liều dùng: - Tiêm bắp thịt hoặc dƣới da theo liều 1ml/ 10kg thể trọng. -Dùng cẩn thận cho thú nhạy cảm với Penicillin. -Thời gian ngƣng sử dụng thuốc trƣớc khi giết thịt: 14 ngày. Sản phẩm có chứa amoxicillin 3.4. Florfenicol Công dụng: Florfenicol dùng phòng, tr ị các bệnh đƣờng hô hấp, tiêu hóa, ti ết niệu, sinh dục cho trâu, bò, heo nhƣ: bệnh tụ huyết trùng, phó thƣơng hàn, viêm phổi do Haemophilus, Actinobacillus; tiêu chảy do E. coli... Cách dùng và liều dùng: -Tiêm bắp thịt hoặc dƣới da cho lợn theo liều 1 ml / 25-30kg th ể trọng / 48 giờ. -Thời gian ngƣng sử dụng thuốc trƣớc khi giết thịt: 14 ngày 3 10’ 5’ Nội dung thực hành Dẫn nhập - Trình chiếu Clip hình - Gọi học sinh trả lời câu hỏi và nhận xét. - Dẫn dắt vào bài mới. Hướng dẫn ban đầu Giáo viên hƣớng dẫn nội dung chủ đạo trong bài Nội dung thực hành sô 1 Phân loại các loại thuốc kháng khuẩn từ các loại vỏ thuốc 1140p - Quan sát, nghe - Trả lời câu hỏi 40p - Nghe, lĩnh hội 20p Thuyết trình Quan sát, lắng nghe và lĩnh hội - quan sát, ghi chép - Lắng nghe - đƣa ra những câu hỏi - quan sát, ghi chép - Lắng nghe - đƣa ra những câu hỏi - Hƣỡng dẫn học viên quan sát - thuyết trình - giải đáp thắc mắc của học viên - Hƣỡng dẫn học viên Nội dung thực hành sô 2 Các xác định liều lƣợng sử dụng một số quan sát loại thuốc kháng khuẩn và cách pha chế - thuyết trình - giải đáp thắc mắc của học viên Huớng dẫn kết thúc Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho - phát phiếu - điền phiếu học viên điền vào ô trả lời, đối chiếu với 510p 510p 40p 12 4 đáp án. Củng cố kiến thức và kết thúc bài 5 Hướng dẫn tự học BAN GIÁM ĐỐC GIÁO ÁN SỐ: 03 - Hệ thống lại nội dung toàn bài học Ôn tập nội dung đã học - Nghe và ghi nhớ 10p 10p Ngày.....tháng ........năm........ GIÁO VIÊN Thời gian: 4 tiết lý thuyết và 11 tiết thực hành Tên chƣơng: Modul 1: Thuốc dùng cho lợn Thực hiện ngày 06 tháng 06 năm 2018 TÊN BÀI: Thuốc ký sinh trùng MỤC TIÊU CỦA BÀI: * Về kiến thức: Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Trình bày được tác dụng của từng loại thuốc =Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn * Về kỹ năng: - Biết cách sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn * Về thái độ - Tích cực học tập hợp tác nhóm ĐỒ DÙNG VÀ PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC - Đối với giảng viên: + Chƣơng trình chi tiết của chƣơng trình dạy nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn + Có kế hoạch giảng dạy + Giáo trình. + Nội dung bài học + Máy chiếu để phục vụ trình chiếu hình ảnh, video minh họa, đồ dùng dạy học, giấy A0 để sử dụng cho việc thảo luận. + Đồ dùng thực hành theo từng nội dung môn học. - Đối với ngƣời học: + Vở ghi chép và bút I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian:02 phút - Ổn định chỗ ngồi, kiểm tra sĩ số. II. THỰC HIỆN BÀI HỌC NỘI DUNG TT 1 Dẫn nhập HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CỦA HỌC GIÁO VIÊN SINH - Nêu vấn đề và dẫn dắt - Lắng nghe, tạo THỜI GIAN 5’ 13 2 Bài giảng hôm qua, chúng ta tìm hiểu về Thuốc kháng khuẩn. Hôm nay chúng ta tìm hiều về Thuốc ký sinh trùng. Giảng bài mới 1.Thuốc trị giun 1.1.Levamisole Công dụng: Levamisole rất hiệu quả đối với các loại giun tròn ở dạ dày, ruột, phổi nhƣ: giun đũa, giun phổi, giun tóc, giun lƣơn,... ở trâu, bò,lợn. Cách dùng và liều dùng: Tiêm bắp thịt, tiêm dƣới da hoặc uống 7mg/ kg thể trọng Để tránh tái nhiễm có thể dùng lặp lại lần 2, cách lần trƣớc: 4-5 tuần Thời gian gƣng sử dụng thuốc trƣớc khi giết thịt 7 ngày. Sản phẩm có chứa levamisole 1.2. Fenbendazole Công dụng: Fenbendazole là thuốc tẩy ký sinh trùng có hoạt phổ rộng, an toàn, thuốc tác động lên hầu hết các loại giun tròn và sán dây ký sinh trên các loài gia súc nhƣ: °Lợn: Tẩy giun tròn đƣờng tiêu hoá và giun phổi, giun thận heo. Cách dùng và liều dùng: -Cho lợn uống trực tiếp: 5 g thuốc / 100 kg thể trọng. -Điều trị 3 ngày liên tục, 2 tháng lặp lại 1 lần. -Thuốc có thể dùng cho thú mang thai, đang cho sữa. -Thời gian ngƣng sử dụng thuốc trƣớc khi giết thịt: 14 ngày 2.Thuốc trị sán lá 2.1.Bithionol Công dụng: Đặc trị sán lá cả giai đoạn sán non và sán trƣởng thành Cách dùng: Cho uống trực tiếp hoặc trộn vào thức ăn với 1 liều duy nhất. Để phòng bệnh 2 tháng sau lặp lại 1 lần, sau đó cứ vào bài tâm thế tích cực cho bài học mới . - Suy nghĩ và trả 10’ lời Phát vấn: Anh (chị) hãy cho biết tác dụng và cách sử dụng của levamisole ? - Nhận xét và chuẩn hóa lại. - Lắng nghe và ghi chép. 10’ 5’ Phát vấn: Anh (chị) hãy cho biết tác dụng và cách sử dụng của Fenbendazole? - Nhận xét và chuẩn hóa lại. Phát vấn: Anh (chị) hãy cho biết tác dụng và cách sử dụng Suy nghĩ và trả lời 10’ - Lắng nghe và ghi chép. 5’ Suy nghĩ và trả 10’ 14 mỗi 4 tháng cho gia súc uống lại một lần. Lợn dùng: 1g/ 10-15kg thể trọng, gói 25g dùng cho 250-375kg thể trọng. Chú ý : - Không dùng cho lợn đang mang thai. - Tránh để lợn ra ngoài nắng sau khi uống thuốc của.Bithionol? lời - Nhận xét và chuẩn hóa lại - Lắng nghe và ghi chép. 2.2.Benzimidazol Công dụng: Thuốc dùng tẩy các loài giun sán ký sinh ở gia súc, gia cầm. - Sán dây ở gà,vịt, ngan, chó , mèo. - Sán lá ruột ở heo. Tẩy giun sán sẽ giúp gia súc, gia cầm khỏe mạnh, mau lớn, hấp thu thức ăn tốt, giảm tỉ lệ nhiễm bệnh, đạt năng suất cao khi thu hoạch. Cách dùng: Cho lợn uống 1g/10 kg thể trọng, dùng 1 liều duy nhất Chú ý : - Ngƣng sử dụng trƣớc khi giết mổ 14 ngày. - Không dùng cho gia súc đang mang thai Phát vấn: Anh (chị) hãy cho biết tác dụng và cách sử dụng của Benzimidazol? - Nhận xét và chuẩn hóa lại Suy nghĩ và trả 10’ lời 3.Thuốc trị cầu trùng 3.1.Toltazuril Công dụng: Đặc biệt lợn con khi tập ăn rất dễ nhiễm cầu trùng, 1 liều duy nhất toltrazuril phòng chống bệnh cầu trùng suốt quá trình nuôi. Toltrazuril có hoạt phổ tác dụng rộng chống lại các chủng cầu trùng ở gia súc. Đặc biệt hiệu quả với chủng Isospora suis gây bệnh cầu trùng ở lợn con.Thuốc ức chế sự phát triển của cầu trùng trên tất cả các giai đoạn (giai đoạn nội sinh, sinh sản vô tính hữu tính). Cách dùng:Lợn con: 0.5ml/con, cho heo 3-5 ngày tuổi, uống 1 liều duy Phát vấn: Anh (chị) hãy cho biết tác dụng và cách sử dụng của Toltazuril? - Nhận xét và chuẩn hóa lại Suy nghĩ và trả 10’ lời - Lắng nghe và ghi chép - Lắng nghe và ghi chép 5’ 5’ 5’ 15 nhất. Lợn từ 1 tuần tuổi: 1ml/2,5kg thể trọng, uống 1 liều. * Chú ý: Lắc đều trƣớc khi sử dụng. 3.2.Sulfaquinoxalin -Chỉ định:Đặc trị bệnh cầu ký trùng: Cầu trùng manh tràng, cầu trùng ruột non ở gà, gà tây, thỏ (thể gan), lợn, bê non, dê, cừu -Liều lượng và cách dùng:Pha với nƣớc cho Lợn uống 0,15 ml/kg thể trọng 4.Thuốc trị ngoại ký sinh Phoxim Công dụng Phòng trị ghẻ, ve và rận trên lợn. Liều lượng và cách dùng Bôi dọc theo sống lƣng của lợn, dùng theo trọng lƣợng cơ thể -Lợn con, lợn thịt dƣới 10 kg: 4 ml -Lợn 11 - 20 kg: 8 ml -Lợn 21 - 30 kg: 12 ml - Lợn 31 - 40 kg: 16 ml -Lợn 41 - 50 kg: 20 ml - Hậu bị, nái, đực giống trên 50 kg: 20 - 30 ml Trƣờng hợp ghẻ nặng nên điều trị lặp lại sau 2 tuần Ch ú ý: -Ngƣng sử dụng sản phẩm 14 ngày trƣớc khi giết thịt. -Mang găng tay bảo vệ khi thao tác với sản phẩm.Tránh thuốc dính vào da, nếu có rửa sạch bằng xà phòng và nƣớc. -Không hút thuốc khi thao tác, không để gần lửa vì thuốc dễ cháy. Để thuốc xa trẻ em, xa nơi để thức ăn và nƣớc uống. Bảo quản: Để nơi khô, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời. 5.Thuốc có tác dụng hỗn hợp 5.1.Albendazole Phát vấn: Anh (chị) hãy cho biết tác dụng và cách sử dụng của Sulfaquinoxalin? - Nhận xét và chuẩn hóa lại Suy nghĩ và trả 10’ lời - Lắng nghe và ghi chép 5’ Phát vấn: Anh (chị) hãy cho biết tác dụng và cách sử dụng của Phoxim? - Nhận xét và chuẩn hóa lại Suy nghĩ và trả 10’ lời Phát vấn: Anh (chị) hãy cho biết tác dụng Suy nghĩ và trả 10’ lời - Lắng nghe và ghi chép 5’ 16 3 Công dụng:Thuốc có phổ diệt nội ký sinh rộng, diệt các loại giun ký sinh ở dạ dày, ruột và phổi, các loại sán dây, ấu trùng và sán lá trƣởng thành. Chống chỉ định: Không dùng cho gia súc trong 45 ngày đầu mang thai. Cách dùng:Dùng cho lợn uống theo liều 1ml/20kg thể trọng Thời gian ngƣng sử dụng: Thịt: 12 ngày; Sữa: 4 ngày. và cách sử dụng của - Lắng nghe và Albendazole? - Nhận xét và chuẩn ghi chép hóa lại 5.2.Ivermectin Công dụng -Tẩy các loại giun tròn: Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim, giun đầu gai, giun phổi, giun xoăn dạ dày, giun kết hạt, giun ruột già... -Phòng và diệt các loại ngoại ký sinh trùng: Mòng, ve, bọ chét, chấy, rận… -Đặc biệt diệt ghẻ: Saccroptes, Demodex… -Liều lượng và cách dùng Tiêm dƣới da một liều duy nhất, trung bình 0,8-1,2 ml/10 kg TT Phát vấn: Anh (chị) hãy cho biết tác dụng và cách sử dụng của Phoxim? - Nhận xét và chuẩn hóa lại Suy nghĩ và trả 10’ lời - Lắng nghe và ghi chép Nội dung thực hành Dẫn nhập - Trình chiếu Clip hình giới thiệu các loại thuốc cho lợn - Gọi học sinh trả lời câu hỏi và nhận xét. - Dẫn dắt vào bài mới. Hướng dẫn ban đầu Giáo viên hƣớng dẫn nội dung chủ đạo Thuyết trình trong bài - Hƣỡng dẫn học viên Nội dung thực hành sô 1 Phân loại các loại thuốc trị giun thông quan sát qua vỏ các loại thuốc - thuyết trình - giải đáp thắc mắc của học viên - Hƣỡng dẫn học viên Nội dung thực hành sô 2 Phân loại các loại thuốc trị sán lá thông quan sát qua vỏ các loại thuốc - thuyết trình - giải đáp thắc mắc của học viên Huớng dẫn kết thúc 5’ 5’ 660p - Quan sát, nghe - Trả lời câu hỏi 40p - Nghe, lĩnh hội 20p Quan sát, lắng nghe và lĩnh hội - quan sát, ghi chép - Lắng nghe - đƣa ra những câu hỏi - quan sát, ghi chép - Lắng nghe - đƣa ra những câu hỏi 270p 270p 40p 17 4 5 Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho - phát phiếu học viên điền vào ô trả lời, đối chiếu với đáp án. - Hệ thống lại nội dung Củng cố kiến thức và kết thúc bài toàn bài học Ôn tập nội dung đã học Hướng dẫn tự học BAN GIÁM ĐỐC GIÁO ÁN SỐ: 04 - điền phiếu - Nghe và ghi nhớ 10p 10p Ngày.....tháng ........năm........ GIÁO VIÊN Thời gian: 4 tiết lý thuyết và 19 tiết thực hành Tên chƣơng: Modul 1: Thuốc dùng cho lợn Thực hiện ngày 8 tháng 6 năm 2018 TÊN BÀI: Thuốc sát trùng MỤC TIÊU CỦA BÀI: * Về kiến thức: Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Trình bày được tác dụng của từng loại thuốc =Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn * Về kỹ năng: - Biết cách sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn * Về thái độ - Tích cực học tập hợp tác nhóm ĐỒ DÙNG VÀ PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC - Đối với giảng viên: + Chƣơng trình chi tiết của chƣơng trình dạy nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn + Có kế hoạch giảng dạy + Giáo trình. + Nội dung bài học + Máy chiếu để phục vụ trình chiếu hình ảnh, video minh họa, đồ dùng dạy học, giấy A0 để sử dụng cho việc thảo luận. + Đồ dùng thực hành theo từng nội dung môn học. - Đối với ngƣời học: + Vở ghi chép và bút I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian:02 phút - Ổn định chỗ ngồi, kiểm tra sĩ số. II. THỰC HIỆN BÀI HỌC TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN CỦA HỌC THỜI GIAN 18 1 2 Dẫn nhập Bài giảng hôm qua, chúng ta tìm hiểu về Thuốc ký sinh trùng. . Hôm nay chúng ta tìm hiều về Thuốc sát trùng. 1,Nhóm có cồn: cồn sát trùng, cồn iốt 0 1.1.Cồn sát trùng (cồn 70 ): là dung dịch cồn y tế thƣờng nhuộm màu xanh, dùng đểsát trùng tay cho ngƣời khi cần thao tác trên lợn, sát trùng vị trí tiêm thuốc Cồn i-ốt: dung dịch có màu nâu thẩm; đƣợc chỉ dịnh sát trùng vị trí thiến mổ, vết thƣơng trên lợn, cũng dùng để tiêu độc dụng cụ phẫu thuật 2.Nhóm aldehyde: formol SINH - Nêu vấn đề và dẫn dắt - Lắng nghe, tạo vào bài tâm thế tích cực cho bài học mới 5’ Phát vấn: Anh (chị) hãy cho biết tác dụng và cách sử cồn sát trùng? - Nhận xét và chuẩn hóa lại Suy nghĩ và trả 10’ lời Phát vấn: Anh (chị) 3.Nhóm a-mo-nium bậc bốn: BKA Thành phần: hãy cho biết tác dụng -Benzalkonium và cách sử BKA? Chloride - Nhận xét và chuẩn -Amyl acetate hóa lại -Dung môi vừa đủ Công dụng: -Tiêu độc dụng cụ, quần áo bảo hộ, phƣơng tiện vận chuyển, lò giết mổ và chuồng trại. -Thụt rửa tử cung khi bị viêm nhiễm. -Rửa vết thƣơng, sát trùng tay trƣớc và sau khi phẫu thuật. Sát trùng dụng cụ phẫu thuật. -Tiêu độc xác súc vật chết. Cách dùng và liều dùng: -Phun xịt sát trùng chuồng trại, lò giết mổ, phƣơng tiện vận chuyển: Pha loãng 100 lần (10 ml thuốc pha trong 1 lít nƣớc sạch). Có thể phun xịt trực tiếp vào chuồng trại hoặc phƣơng tiện chuyên chở đang có thú. -Thụt rửa tử cung: Pha loãng 500 lần (10 ml thuốc pha trong 5 lít nƣớc sạch). -Rửa vết thƣơng, vết mổ, dụng cụ: Pha loãng 250 lần (10 ml thuốc pha trong 2,5 lít nƣớc sạch). Suy nghĩ và trả 10’ lời - Lắng nghe và ghi chép - Lắng nghe và ghi chép 5’ 5’ 10’ 19 -Tiêu độc xác súc vật chết: 40 ml thuốc pha trong 1 lít nƣớc. Chú ý: -Chỉ dùng trong thú y. -Tránh thuốc nguyên chất tiếp xúc với niêm mạc mắt. -Tránh xa tầm tay trẻ em. Trình bày:Chai nhựa 20ml, 50ml, 100ml, 500ml, 1 lít, 2 lít, 5 lít 4.Nhóm phẩm màu: thuốc xanh, thuốc tím 4.1.Thuốc xanh (methylene blue): thƣờng dung dịch 1%, dung dịch có màu xanh la thẫm. Xanh methylen cũng có tác dụng sát khuẩn nhẹ và nhuộm màu các mô. Thuốc có liên kết không phục hồi với acid nucleic của virus và phá vỡ phân tử virus khi tiếp xúc với ánh sáng. Chỉ định dùng bôi lên các vết thuong ngoài da 4.2.Thuốc tím (KMnO4) Tinh thể có màu tím đen, khi dùng pha vào nƣớc ấm. Có tác dụng diệt vi khuẩn nhờ tác dụng oxy hóa của dạng oxy mới sinh khi hòa thuốc tím vào nƣớc. Thuốc tím phải đƣợc dùng để rửa vết thƣơng, bơm rửa khi lợn bị viêm tử cung. Liều dùng: hòa tan vào nƣớc với lƣợng 1 gam (1 gói) trong 1 lít nƣớc; bơm vào tử cunh 1-2 lít dung dịch thuốc tím 1%0/lần 5.Các thuốc khác 5.1.Vôi bột (vôi sống) dạng bột màu trắng không tan trong nƣớc, nhƣng hòa đƣợc vào nƣớc (sữa vôi); có tính chất ăn da. Dùng vôi bột để sát trùng toàn bộ ngoài chuồng nuôi hoặc trong chuồng không có thả lợn: 1kg 2 vôi/100m ; dùng sữa vôi 20% để sát trùng toàn bộ ngăn chuồng (cả thành chuồng, vách) sau mỗi đợt nuôi 5.2.Cloramin B dạng bột sinh ra clo, có thể đóng gói thành túi nhỏ hoặc Phát vấn: Anh (chị) hãy cho biết tác dụng và cách sử thuốc xanh,? - Nhận xét và chuẩn hóa lại Phát vấn: Anh (chị) hãy cho biết tác dụng và cách sử thuốc Thuốc tím (KMnO4) ,? - Nhận xét và chuẩn hóa lại Suy nghĩ và trả 10’ lời - Lắng nghe và ghi chép 5’ Suy nghĩ và trả 10’ lời - Lắng nghe và ghi chép 5’ Phát vấn: Anh (chị) hãy cho biết tác dụng và cách sử Vôi bột (vôi sống) ,? - Nhận xét và chuẩn hóa lại Suy nghĩ và trả 10’ lời Phát vấn: Anh (chị) hãy cho biết tác dụng Suy nghĩ và trả 10’ lời - Lắng nghe và ghi chép 5’ 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất