hệ thống kể toán tài chính nâng cao
Gợi ý tình huống minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
GỢI Ý HỆ THỐNG TÌNH HUỐNG MINH HỌA
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH NÂNG CAO NĂM 2016
Chủ đề 1. Trình bày chỉ tiêu liên quan trên BCTC.
Nguồn: Chuẩn mực 21, QĐ 15, TT161, 244
Ví dụ 1.1.
Các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán bao gồm
Mã
số
TÀI SẢN
Thuyết
minh
Số
Số
cuối năm
đầu
năm
- Phải thu ngắn hạn của khách hàng
- Trả trước cho người bán ngắn hạn
131
132
370.000
-
- Phải thu dài hạn của khách hàng
211
350.000
- Trả trước cho người bán dài hạn
212
NGUỒN VỐN
- Phải trả người bán ngắn hạn
311
- Người mua trả tiền trước ngắn hạn
312
- Phải trả người bán dài hạn
- Người mua trả tiền trước dài hạn
331
332
170.000
Giải thích:
1. Chỉ tiêu mã số 131: Căn cứ vào số dư Nợ các sổ chi tiết của TK 131 xác định các
khoản nợ được thanh toán trong 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo để lập.
2. Chỉ tiêu mã số 211: Căn cứ vào số dư Nợ các sổ chi tiết của TK 131, xác định các nợ
được thanh toán trong thời gian dài hơn 12 tháng, kể từ ngày lập báo cáo để lập.
3. Chỉ tiêu mã số 312: Căn cứ vào số dư Có các sổ chi tiết của TK 131, xác định các
khoản ứng trước sẽ được thanh toán trong 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo để lập.
b. Số liệu của TK 131 được lập các chỉ tiêu sau:
Mã
số
TÀI SẢN
- Phải thu ngắn hạn của khách hàng
Advanced financial accounting 2015
Thuyết
minh
Số
Số
cuối
năm
đầu
năm
131
1
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
- Trả trước cho người bán ngắn hạn
132
- Phải thu dài hạn của khách hàng
211
- Trả trước cho người bán dài hạn
212
200.000
NGUỒN VỐN
- Phải trả người bán ngắn hạn
311
- Người mua trả tiền trước ngắn hạn
312
- Phải trả người bán dài hạn
331
350.000
3.350.00
0
- Người mua trả tiền trước dài hạn
332
Chủ đề 2: Xử lý các nghiệp vụ có gốc ngoại tệ
Lưu ý: Chuẩn mực 10, TT 200 và tham khảo thông tư 179
Ví dụ 2.1
o 5/12
o Nợ TK 1122 108.000
Có TK 131 (công ty A) 107.500
Có TK 515
500
(5.000 x 21,6)
(5.000 x 21,5)
(5.000x 0.1)
o 10/12
o Tỷ giá bình quân liên hoàn: ......... = 21,33
o Nợ TK 331 (công ty K) 216.000
(10.000 x 21,60)
Có TK 112 213.300
Có 515 2.700
(10.000 x 21,33)
(10.000 x 0.27)
o 15/12
o Giá mua: 10.000 x 21,55 = 215.500
o Giá tính thuế: 10.000 x 21,5 = 215.000
o Thuế NK = 215.000 x 10% = 21.500
o Thuế GTGT = (215.000 + 21.500) 10% = 23.650
Nợ TK 156 237.000
Có TK 331
215.500
Có TK 3333
21.500
Nợ TK 13312 23.650
Có TK 33312 23.650
Nợ TK 333 45.150
(Chi tiết: 3333 21.500; 33312 23.650)
Có TK 1121 45.150
Advanced financial accounting 2015
2
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
o 25/12
Nợ TK 331 215.500
(10.000 x 21,55 = 215.500)
Nợ TK 635
(10.000 x ,15 = 1.500)
1.500
Có TK 341 217.000
(10.000 x 21,7 = 217.000)
o Tại ngày 31/12/N
Khoản mục tiền tệ:
- Số dư TK 112: 5.000, tỷ giá: 21,34
- Số TK 131: 10.000, tỷ giá: 21,5
VND: 106.700
215.000
- Số TK 341: 10.000, tỷ giá 21,7
217.000
Đánh giá theo tỷ giá 31/12
- Số dư TK 112: tăng: 1.550 (5.000 x (21,65 – 21,34)
- Số dư TK 131 tăng: 1.500 (10.000 x (21,65 – 21,5)
Nợ TK 112 1.550
Nợ TK 131 1.500
Có TK 413 3.050
Nợ TK 413 3.050
Có TK 515 3.050
Ví dụ 2.2.
1. Kế toán tại công ty A (Đơn vị: 1.000đ)
Nợ TK 112
2.150.000
(100.000 x 21,5 =2.150.000)
Có TK 3388 (Công ty C) 2.150.000
(100.000 x 21,5 = 2.150.000)
+Thuế xuất khẩu: 2.150.000 x 10% = 21.500
Nợ TK 3388 (Thuế nộp hộ...) 21.500
Có TK 112
21.500
+ Phí ủy thác: ........... = 64.500
Nợ TK 131 (Công ty C) 70.950
Có TK 511 64.500
Có TK 3331 6.450
Advanced financial accounting 2015
3
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
2. Kế toán tại công ty C
Nợ TK 632 1.500.000
Có TK 157 1.500.000
Doanh thu = 100.000 x 21.5 = 2.150.000
Doanh thu chưa gồm thuế XK = 2.150.000 – 21.500 = 2.128.500
Nợ TK 131 (Công ty A) 100.000 x 21,5
Có TK 511
2.128.500
Có TK 3333
21.500
Nợ TK 3333
21.500
Có TK 1388 (Công ty A)
21.500
Nợ TK 641 64.500
Nợ TK 133 6.450
Có TK 331 (công ty A) 70.950
Ví dụ 2.3.
o Số tiền chiết khấu = 1% x 200.000 = 2.000
o Số tiền thu được = 200.000 – 2.000 = 198.000
Khoản chiết khấu:
+ Nợ TK 635 42.000
(2.000 x 21,5 = 42.000)
Có TK 131 41.000
(2.000 x 20.5 = 41.000)
Có TK 515 1.000
(2.000 x 1.0 = 1.000)
Tiền hàng thu được:
+ Nợ TK 112 4.257.000
(198.000 x 21,5 = 4.257.000)
Có TK 131
Có TK 515
4.059.000 (198.000 x 20,5 = 4.059.000)
198.000 (198.000 x 1.0 = 198.000)
(Có thể gộp 2 bút toán trên thành 1 bút toán)
Ví dụ 2.4.
Phản ánh trị giá nhập khẩu: 180.000 x 21 + 120.000 21,3 = 6.336.000
Thanh toán bằng tiền kí quỹ: 180.000 x 21 =
Thanh toán bằng tiền vay: 120.000 x 21.3 =
Nợ TK 156
6.336.000
Có TK 244
3.780.000
Advanced financial accounting 2015
4
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
Có TK 341
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
2.556.000
Xác định các loại thuế:
Giá tính thuế: 310.000 x 21.3 = 6.603.000
Thuế NK = 6.603.000 x 15% = 990.450
Thuế TTĐB = (6.603.000+990.450) x 30% = 2.278.035
Thuế GTGT hàng NK = (6.603.000+990.450+ 2.278.035) x 10% = 987.148,5
+ Nợ TK 156
990.450 + 2.278.035
Có TK 333
990.450 + 2.278.035
+ Nợ TK 133
987.148,5
Có TK 333 (33312)
987.148,5
+ Nợ TK 333
(3332: .... 3333: .....; 33312: ... )
Có TK 112
+ Nợ TK 156 40.000
Nợ TK 133
4.000
Có TK 112 44.000
Ví dụ 2.5.
1. Tính toán, định khoản kế toán tại công ty A (Đơn vị tính: 1.000đ)
- Nhận tiền hàng của công ty B:
Nợ TK 112 (2) 100.000 x 21 = 2.100.000
Có TK 338 (cty B) 100.000 x 21 = 2.100.000
- Ghi nhận giá trị hàng mua trên hệ thống quản trị
- Chuyển tiền thanh toán cho người bán
-
-
Nợ TK 338 (công ty B) 100.000 x 21 = 2.100.000
Có TK 112 100.000 x 21 = 2.100.000
Giá tính thuế: 100.000 x 21.2 = 2.120.000.
Tính thuế nhập khẩu: 2.120.000 x 10% = 212.000
Tính thuế GTGT hàng nhập khẩu: (2.120.000 + 212.000) x 10% = 233.200
Nợ TK 338 (Thuế…) 445.200
Có TK 112 445.200
Hoa hồng ủy thác
Nợ TK 131 (công ty B) 132.000
Có TK 511 120.000
Có TK 3331 12.000
Advanced financial accounting 2015
5
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
2. Tính toán, định khoản kế toán tại công ty B. Biết rằng, tại ngày công ty A giao hàng
cho công ty B, tỷ giá mua của ngân hàng thương mại là 21.250 đ/USD.
Lưu ý: Giá gốc của lô hàng nhập khẩu được công ty B thanh toán bằng tiền ứng
trước nên được tính theo giá giá bán của NHTM tại thởi điểm ứng trước,
Ví dụ 2.6
a. Các chỉ tiêu tài sản, nợ phải trả, VCSH
- Tất cả các khoản mục tài sản, nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán được chuyển
đổi theo tỷ giá cuối kỳ (Tỷ giá ngày 31/12/2010: 1USD = 22.500 đ).
- Các chỉ tiêu thuộc nguồn vốn chủ sở hữu tại ngày mua (gồm vốn đầu tư của chủ sở
hữu, thặng dư vốn cổ phần và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối) được chuyển đổi theo tỷ
giá tại ngày mua 01/01/2010 (1USD = 20.000 đ).
- Riêng khoản mục lợi nhận sau thuế chưa phân phối từ sau ngày mua được tính toán
sau khi đã chuyển đổi các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí theo tỷ giá trung bình
(1USD = 21.500 đ) và phần cổ tức đã trả theo tỷ giá tại ngày công bố (1USD = 21.000 đ).
Các khoản mục của Bảng CĐKT của Công ty S năm 2010 được chuyển đổi như sau:
Khoản mục
Số
tiền
(USD)
Tỷ giá
Quy đổi ra VND
TỔNG TÀI SẢN
NỢ PHẢI TRẢ
VỐN CHỦ SỞ HỮU
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Lợi nhuận ST chưa phân phối
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
66.000
44.000
22.000
18.000
4.000
-
22.500
22.500
1.485.000.000
990.000.000
495.000.000
360.000.000
(1) 83.500.000
(2) 51.500.000
Tổng Nguồn vốn
66.000
20.000
-
1.485.000.000
b) Các chỉ tiêu chi phí, doanh thu, lợi nhuận
Các khoản doanh thu và thu nhập khác, chi phí được chuyển đổi theo tỷ giá trung
bình cả năm 2010 (giả thiết tỷ giá trung bình xấp xỉ tỷ giá thực tế) như sau:
Khoản mục
- Tổng doanh thu và thu nhập khác
- Tổng chi phí (gồm cả thuế TNDN)
- Lợi nhuận sau thuế TNDN
Advanced financial accounting 2015
Số tiền
(USD)
Tỷ giá
20.000
(17.000)
3.000
21.500
21.500
6
Quy đổi ra
VND
430.000.000
(365.500.000)
64.500.000
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
- LN ST TNDN tại ngày 01/01/2010
- Cổ tức đã trả
- LN ST tại 31/12/2010
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
2.000
20.000
40.000.000
(1.000)
21.000
(21.000.000)
4.000
83.500.000
Chú ý:
(1) Khoản mục LN chưa phân phối được xác định sau khi đã chuyển đổi doanh thu
và thu nhập khác, chi phí theo tỷ giá trung bình và cổ tức đã trả theo tỷ giá tại ngày công bố.
(2) Phân tích chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do chuyển đổi BCTC năm 2010 của
Công ty S như sau:
Tài sản thuần đầu năm 2010
20.000 (22.500 - 20.000) = 50.000.000
Lợi nhuận thuần trong năm 2010
Cổ tức đã trả năm 2010
3.000 (22.500 - 21.500) = 3.000.000
1.000 (22.500 - 21.000) = (1.500.000)
Cộng:
51.500.000
Lưu ý:
Phần chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do chuyển đổi BCTC của Công ty con S
51.500.000đ được báo cáo thành một chỉ tiêu riêng trên BCTCHN.
Chủ đề 3: Kế toán hàng tồn kho
Nguồn: Chuẩn mực 02, TT 200
Ví dụ 3.1.
1. Học viên tự làm
2. Thực hiện yêu cầu trên trong trường hợp DN kế toán hàng tồn kho theo PP KKĐK (Biết
lượng tồn kho kiểm kê cuối kì là: 1.400). Giả định NVL xuất kho toàn bộ dùng cho SXSP.
+ Kết chuyển đầu kì
Nợ TK 611 15.000.000
Có TK 152 15.000.000
+
Nợ TK 611 22.000.000
Nợ TK 133
2.200.000
Có TK 331 24.200.000
+
Nợ TK 611 6.000.000
Có TK 631 6.000.000
+
Nợ TK 611 12.500.000
Nợ TK 133 1.250.000
Advanced financial accounting 2015
7
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
Có TK 112 13.750.000
+ Cuối kì:
Giá gốc VL tồn CK = 1.000 x 12.500 + 400 x 12.000 = 17.300.000
Giá gốc VL sử dụng trong kì = 15.000.000 + 40.5000.000 – 17.300.000 =
= 38.200.000
Nợ TK 152 17.300.000
Nợ TK 621 38.200.000
Có TK 611 55.500.000
Ví dụ 3.3.
Doanh nghiệp A, tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong quý III năm N có các tài liệu sau:
(Đơn vị tính: 1000đ)
Các nghiệp vụ phát sinh trong quý III:
1.
o Nợ TK 1531 115.000
o Nợ TK 133 11.500
Có TK 112 126.500
2.Tính giá CCDC xuất kho: 20 x 2000 + 20 x 2.300 = 86.000
Nợ TK 242 86.000
Có TK 1531 86.000
Phân bổ quý này: 86.000/8 = 10.750
Nợ TK 627 10.750
Có TK 242 10.750
3.
Nợ TK 627 14.500
Nợ TK 152 500
Có TK 242 15.000
4.
Nợ TK 641 15.000
Có TK 242 15.000
5.
Nợ TK 1534 50.000
Nợ TK 133
5.000
Có TK 112 55.000
Advanced financial accounting 2015
8
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
2. Lập chỉ tiêu liên quan đến chi phí trả trước, hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán
lập cuối quý III năm N? (Biết rằng: Tổng hợp số dư nợ các tài khoản hàng tồn kho, chưa kể
số dư TK 153 là 1.550.000)
Số dư TK 242:
- GTCL CCDC xuất từ quý I – 15.000 (ngắn hạn)
- GTCL CCDC xuất quý III – 75.250 (dài hạn)
Lập chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán tại 30/9/N – số cuối kì:
1. Chi phí trả trước ngắn hạn: 15.000
2. Chi phí trả trước dài hạn: 75.250
Số dư TK 153:
- CCDC: 69.000
- Phụ tùng thay thế: 50.000
Số dư HTK khác: 1.550.000
Lập các chỉ tiêu:
3. Hàng tồn kho: 1.619.000
4. Vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn: 50.000
Ví dụ 3.2. Câu 4, đề chẵn năm 2009
1. Hãy tính toán giá NVLA theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ và định
khoản các nghiệp vụ nói trên, Biết NVLA mua vào để SXSP thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Đơn giá bình quân gia quyền cả kì (Đơn vị tính 1.000 đ)
= (10.000 x 20 + 20.000 x (21 - 20) + (40.000 - 5.000) x 22)
= 22
(10.000 + 40.000 – 5.000)
Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế
1.
Nợ TK 152 (400.000)
Có TK liên quan (331) (400.000)
Nợ TK 152 420.000
Nợ TK 133 42.000
Có TK liên quan (331) 462.000
(Có thể điều chỉnh theo cách điều chỉnh thứ 2: Chỉ ghi nhận thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ và phần giá thực tế khác giá tạm tính)
Advanced financial accounting 2015
9
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
2. Kế toán tạm lưu hóa đơn chưa ghi sổ
3 Ngày 9.6, kế toán ghi
Giá vốn VL A thực tế nhập kho: 40.000 x 22 = 880.000
Giá trị LV A thiếu: 2.000 x 24.2 = 48.400 (Gồm cả thuế GTGT)
Nợ TK 152
880.000
Nợ TK 133
88.000
Nợ TK 1381
48.400
Có TK 331 1.016.400
4
Trị giá vốn thực tế xuất kho = 30.000 x 22 = 660.000
Nợ TK 621 660.000
Có TK 152 660.000
5.
Giá vốn VL A trả lại người bán: 5.000 x 22 = 110.000 (Theo giá thực tế lô hàng)
Nợ TK 331
121.000
Có TK 152 110.000
Có TK 133 11.000
Yêu cầu 2. Thực hiện lại yêu cầu trên nếu DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kì. Biết rằng, Biên bản kiểm kê cuối kì NVL A tồn: 15.000 kg.
Đơn giá bình quân gia quyền cả kì (Đơn vị tính 1.000 đ)
= (10.000 x 20 + 20.000 x (21 - 20) + (40.000- 5.000) x 22)
= 22
(10.000 + 40.000 – 5.000)
Định khoản các nghiệp vụ
1. Đầu kì, kết chuyển số dư hàng tồn kho
Nợ TK 611
200.000
Có TK 152 200.000
2. Điều chỉnh chênh lệch giá Tạm tính, giá thực tế: 20.000 x (21 -20) = 20.000; Ghi
nhận thuế GTGT đầu vào được KT: 42.000.
Nợ TK 611 20.000
Nợ TK 133 42.000
Có TK liên quan 62.000
3. Giá vốn VL A thực tế nhập kho: 40.000 x 22 = 880.000
Giá trị LV A thiếu: 2.000 x 24.2 = 48.400
Advanced financial accounting 2015
10
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
Nợ TK 611
880.000
Nợ TK 133
88.000
Nợ TK 1381
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
48.400
Có TK 331 1.016.400
4. Giá vốn VL A trả lại người bán: 5.000 x 22 = 110.000
Nợ TK 331
121.000
Có TK 611 110.000
Có TK 133 11.000
5. Các nghiệp vụ cuối kì:
Giá vốn VLA tồn cuối kì: 15.000 x 22 = 330.000
Giá vốn VLA sử dụng trong kì =
200.000 + 20.000 +880.000 – 330.000 – 110.000 = 660.000
Nợ TK 152 330.000
Có TK 611 330.000
Nợ TK 621 660.000
Có TK 611 660.000
Ví dụ 3.5.
Yêu cầu 1:
Đơn giá mua bình quân hàng hóa A =
= (1.500x10.000 + 2000 x 11.000+ 1.500x12.000)/(1.500 + 2.000+ 1.500) =
54.000.000/5.000 = 11.000
Trị giá mua hàng hóa A xuất bán = 3.000 x 11.000 = 33.000.000
Trị giá mua hàng hóa A tồn cuối kì = 55.000.000 – 33.000.000 = 22.000.000
Phân bổ chi phí mua hàng cho hàng hóa A xuất bán
= (300.000+ 2.180.000)/(55.000.000 + 70.000.000) x 33.000.000 = 654.720
Giá vốn thực tế hàng hóa A xuất bán = 33.000.000 + 654.720 = 33.654.720
Phân bổ chi phí mua hàng cho hàng hóa A tồn kho
= (300.000+ 2.180.000/(55.000.000 + 70.000.000) x 22.000.000 = 436.480
Trị giá vốn thực tế hàng hóa A tồn kho = 22.000.000 + 436.480 = 22.436.480
Đơn giá tồn cuối kì = 22.436.480/2.000 = 11.218,24
Advanced financial accounting 2015
11
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
Yêu cầu 2: Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hóa A là 10.000/Tấn, thấp
hơn giá gốc tồn kho nên doanh nghiệp phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Mức trích lập dự phòng = 2.000 (11.218,24 – 10.000) = 2.436.480
Định khoản: Nợ TK 632/Có TK 229 2.436.480
Ví dụ 3.6. Câu 2, đề chẵn năm 2008 (1,0 điểm)
Xem xét lập dự phòng cho từng đối tượng HTK
Hàng hóa A:
o Tổng giá trị thuần có thể thực hiện đươc: 400.000 – 25.000 = 375.000, nhỏ
hơn giá gốc nên hàng hóa A là đối tượng cần lập dự phòng giảm giá.
o Mức dự phòng 31/12/N = 400.000 – 375.000 = 25.000
Sản phẩm C:
o Tổng giá trị thuần … = 560.000 – 20.000 = 540.000, lơn hơn giá gốc nên
SP C không thuộc đối tượng lập dự phòng giảm giá.
NVL B:
o Do NVL B được dự trữ để SX SP C, mà SP C thì có giá bán cao hơn giá
thành nên NVL B không thuộc đối tượng lập dự phòng giảm giá.
Tổng hợp các khoản dự phòng giảm giá HTK cần trích 31/12/08 là 25.000
o Mức dự phòng cần trích lập bổ sung: 25.000 – 2.000 = 23000
o Định khoản:
Nợ TK 632
23.000
Có TK 229
23.000
Ví dụ 3.6
Hàng hóa A
- Đối với hàng hóa đã kí hợp đồng bán: Giá trị thuần có thể thực hiện được là 430 –
-
25 = 405, cao hơn giá gốc, không xem xét lập dự phòng.
Tổng NRV của hàng chưa kí hợp đồng bán: 500 (400 – 25) = 187.500. Thấp hơn
giá gốc của HH A. Hàng hóa thuộc diện lập dự phòng giảm giá. Mức dự phòng
cần trích: 200.000 – 187.500 = 12.500.
Sản phẩm C
- Tổng NRV = 4.500 (110 – 10) + 500 (90 – 10) = 490.000. Giá gốc của lô hàng là
500.000. Giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc nên phải lập dự
phòng giảm giá. Mức dự phòng cần trích: 500.000 – 490.000 = 10.000.
Advanced financial accounting 2015
12
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
NVL B
-
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
VLB sử dụng cho sản xuất: Do VLB dùng sản xuất SPC mà SPC có giá bán thông
thường cao hơn giá vốn. Nên NVL B không phải lập dự phòng giảm giá.
-
VLB bán ra ngoài: NRV = 500 (140 – 5) = 67.500, thấp hơn giá gốc…… Mức
dự phòng cần trích: 75.000 – 67.500 = 7.500.
Tổng hợp
Tổng mức dự phòng cần trích năm N: 12.500 + 10.000 + 7.500 = 30.000. Mức dự
phòng trích bổ sung: 30.000 – 10.000 = 20.000
Nợ TK 632 20.000
Có TK 2294 20.000
Ví dụ 3.8,
Học viên tự làm, lưu ý
- Giá trị vật liệu thiếu ghi nhận vào TK 1381 gồm cả thuế VAT
- Tài sản thiếu tương ứng với tỷ lệ hao hụt trong định mức được tính thêm vào giá
gốc của vật liệu; Phần hao hụt mà người vận chuyển phải bồi thường ghi nhận vào 1388.
- Xem chế độ kế toán phần TK 138 (1381) hoặc TK 3381
Ví dụ 3.10,
- Xử lý chiết khấu thương mại trong phần TK 152 (Lợi thế thương mại ghi giảm giá
gốc VL còn tồn kho và phân bổ để ghi giảm chi phí NVLTT tương ứng với vật liệu mua
trong kì đã sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
Chủ đề 4 : Kế toán chi phí SX, thành phẩm theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho
Nguồn: Chuẩn mực 02, TT 200/2014
Ví dụ 4.1.
Chi phí NVLTT thực tế phát sinh trong kì:
= 10.000 + 1.500 + 5.000 – 2.200 – 300 – 100 = 13.900
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
1. Nợ TK 621 10.000
Nợ TK 627 1.400
Có TK 152 11.400
2. Nợ TK 621 1.500
Có TK 152 1.500
Advanced financial accounting 2015
13
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
3. Nợ TK 621 5.000
Nợ TK 133
500
Có TK 331 5.500
4. Nợ TK 152 2.200
Có TK 621 2.200
5. Nợ TK 152
300
Có TK 621 300
6.Nợ TK 632 100
Có TK 621 100
Kết chuyển chi phí NVL
Nợ TK 154
13.900
Có TK 621
13.900.
Ví dụ 4.2.
Yêu cầu 1
* Định khoản tập hợp chi phí SX
+ Nợ TK 621 150.000.000
Có TK 152… 150.000.000
+ Nợ TK 622 33.000.000
Có TK 334 28.000.000
Có TK 338 5.000.000
+ Nợ TK 627 48.500.000
Có TK 152 3.500.000
Có TK 153 2.000.000
Có TK 334 8.000.000
Có TK 338 1.500.000
Có TK 214 30.000.000
Có TK 141 500.000
Có TK 111 3.000.000
Advanced financial accounting 2015
14
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
+ Nợ TK 621 (5.000.000)
Có TK 152 (5.000.000)
+ Nợ TK 154 145.000.000
Có TK 621 145.000.000
+ Nợ TK 154 33.000.000
Có TK 622 33.000.000
+ Xác định và phân bổ chi phí SXC cố định
- Chi phí SXC cố định được kết chuyển tính giá thành: 80% x 40.000.000
= 32.000.000
- Tổng chí phí SXC được kết chuyển: 32.000.000 + 8.500.000 = 40.500.000
- CPSXC CĐ tính vào chi phí trong kì: 40.000.000 – 32.000.000 = 8.000.000
+ Nợ TK 154 40.500.000
Nợ TK 632 8.000.000.
Có TK 627 48.500.000
Xác định giá thành sản xuất:
= 145.000.000 + 33.000.000 + 40.500.000 = 218.500.000
Giá thành đơn vị sản phẩm = 218.500.000/1.000 = 218.500
Tổng giá thành SP nhập kho = 218.500 x 800 = 174.800.000
Tổng giá SP gửi bán ngay = 218.500 x 200 = 43.700.000
+ Nợ TK 155 174.800.000
Nợ TK 157 43.700.000
Có TK 154 218.500.000
Yêu cầu 2
Các nghiệp vụ có sự thay đổi khi DN áp dụng PP KKĐK:
- Tập hợp CP NVLTT
- Tập hợp CPSXC: phụ tùng thay thế, nhiên liệu, CCDC
- Các nghiệp vụ kết chuyển từng khoản mục CP để tính giá thành
- Kết chuyển giá thành sản xuất
Advanced financial accounting 2015
15
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
Các nghiệp vụ phát sinh thêm:
- Kết chuyển trị giá NVL còn lại cuối kì
- Kết chuyển giá thành thành phẩm tồn đầu kì
Các nghiệp vụ khác không thay đổi
Định khoản các nghiệp vụ có thay đổi và phát sinh thêm
- Kết chuyển giá thành thành phẩm tồn đầu kì
Nợ TK 632 42.400.000
Có TK 155 42.400.000
-
Kết chuyển NVL tồn tại nơi SX cuối kì
Nợ TK 152
5.000.000
Có TK 611
5.000.000
- K/c giá trị NVL thực tế sử dụng trong kì: 150.000.000 – 5.000.000 = 145.000.000.
Nợ TK 621 145.000.000
Có TK 611 145.000.000
- Tập hợp CPSXC:
Nợ TK 627 5.500.000
Có TK 611 5.500.000
- Các khoản chi phí SXC khác cách hạch toán không thay đổi
- CÁc nghiệp vụ kết chuyển CPSX
Nợ TK 631 218.500.000
Nợ TK 632 8.000.000
Có TK 621 145.000.000
Có TK 622 33.000.000
Có TK 627 48.500.000
- Kết chuyển giá thành:
Nợ TK 632 218.500.000
Có TK 631 218.500.000
Chủ đề 5: Kế toán tài sản cố định HH, VH
Nguồn: Chuẩn mực số 03,04, QĐ 15, TT161, TT244
Ví dụ 5.1.
Yêu cầu 1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ:
Advanced financial accounting 2015
16
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
1. Nợ TK 211
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
1.200.000
Có TK 241 (2) 1.200.000
2.
Giá nhập khẩu = 20.000 x 21 = 420.000
Thuế Nhập khẩu = 420.000 x 10% = 42.000
Thuế GTGT nhập khẩu = (420.000 + 42.000) x 10% = 46.200
Tổng nguyên giá TSCĐ = 420.000 + 42.000 + 18.000 = 480.000
Nợ TK 2411
462.000
Có TK 331 420.000
Có TK 3333 42.000
Nợ TK 2411 18.000
Nợ TK 133 1.800
Có TK 112
19.800
Nợ TK 211 480.000
Có TK 2411 480.000
Nợ TK 133 46.200
Có TK 33312 46.200
Nợ TK 333 (3333, 33312) 88.200
Có TK 112 88.200
3.
Nợ TK 222 500.000
Nợ TK 214 200.000
Có TK 211,213 600.000
Có TK 711
100.000
4.
Nợ TK 112 165.000
Có TK 711 150.000
Có TK 3331 15.000
Advanced financial accounting 2015
17
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
Nợ TK 811 160.000
Nợ TK 214 200.000
Có TK 211 360.000
5.
Nợ TK 217 3.000.000
Có TK 211 600.000
Có TK 213 2.400.000
Nợ TK 2141 60.000
Nơ TK 2143 240.000
Có TK 2147 300.000
Yêu cầu 2:
Số
TT
Chỉ tiêu
Bảng tính, phân bổ khấu hao
Tháng 9/N
Số
Nơi sử dụng
TK
năm Toàn DN
627
SD
Giá trị
Số KH
phải KH
tháng
I
K.h TSCĐ tháng 8
X
II
K. hao TSCĐ tăng T9
X
1
Nhà xưởng SX
2
3
4
Thiết bị SX
Nhà VP cho thuê
Quyền SD đất
III
K.hao TSCĐ giảm T9
IV
TK
641
X
245.000
180.000 20.000
10
1.200.000
10.000
10.000
10
10
20
480.000
600.000
2.400.000
4.000
5.000
10.000
2.000
Nhà văn phòng
10
600.000
5.000
Xe ô tô nhượng bán
Nhà VP cho thuê
Quyền SD đất
10
10
360.000
600.000
3.000
5.000
20
2.400.000
10.000
K.h TSCĐ tháng 9
X
X
TK
642
TK
632
45.000
-
5.000
10.000
5.000
1.000
5.000
10.00
0
192.000 19.000
25.000
15.000
Định khoản ghi nhận khấu hao
Nợ TK 627 192.000
Advanced financial accounting 2015
18
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
Nợ TK 641 19.000
Nợ TK 642 25.000
Nợ TK 632 15.000
Có TK 214 251.000
Số
TT
Chỉ tiêu
Bảng tính, phân bổ khấu hao
Tháng 10/N
Số
Nơi sử dụng
TK
nă Toàn DN
627
m
Giá trị
Số KH
SD
phải KH
tháng
I
K.h TSCĐ tháng 9
X
X
251.000
II
K. hao TSCĐ tăng T10
Thiết bị SX
X
10
480.000
4.000
K. hao TSCĐ giảm T10
Xe ô tô nhượng bán
10
360.000
3.000
K.h TSCĐ tháng 10
X
X
III
IV
TK
641
192.000 19.000
TK
642
TK
632
25.000
15.000
25.000
15.000
2.000
2.000
194.000 17.000
Ví dụ 5.2.
Yêu cầu 1
Xác định nguyên giá TSCĐ = 450.000 + 20.000 + 10.000 + 10.000 – 8.000 –
2.000 = 480.000
Nợ TK 2411 450.000
Nợ TK 133
45.000
Có TK 331 495.000
Nợ TK 154 40.000
Có TK 152... 30.000
Có TK 334,338 10.000
Nợ TK 155 8.000
Nợ TK 152 2.000
Có TK 154 10.000
Nợ TK 2411 30.000
Có TK 154 30.000
Advanced financial accounting 2015
19
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
Gợi ý tình huống minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2016
Nợ TK 211 480.000
Có TK 2411 480.000
- Khấu hao hàng năm: 480.000/10 = 48.000
- Khấu hao hàng tháng: 48.000/12 = 4.000
- Khấu hao năm N = 15/30 x 4.000 + 4.000 x 3 = 14.000
- Khấu hao năm N+10 = 48.000 – 14.000 = 34.000
Yêu cầu 2
- Tính khấu hao đến 30/6/N+5:
= 14.000 + 48.000 x 4 + 48.000/2 = 230.000
Nợ TK 214 230.000
Nợ TK 811 250.000
Có TK 211 480.000
Nợ TK 112 330.000
Có TK 711 300.000
Có TK 3331 30.000
Ví dụ 5.3
Yêu cầu 1: Định khoản kế toán tại công ty HH (Đơn vị 1.000đ)
Nợ TK 214 250.000
Nợ TK 811 700.000
Có TK 211 950.000
Nơ TK 131 (chi tiết…) 880.000
Có TK 711 800.000
Có TK 333 (1) 80.000
Nợ TK 211 870.000
Nợ TK 133 87.000
Có TK 131 (Chi tiet..) 957.000
* Số tiền chênh lệch Công ty HH phải thanh toán = 957.000 – 880.000 = 77.000
Nợ TK 131 77.000
Có TK 112 77.000
Advanced financial accounting 2015
20
PGS. TS. Mai Ngoc Anh
- Xem thêm -