BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẶNG THỤC HIỀN
HỆ PHƯƠNG TRÌNH HÀM:
PHƯƠNG PHÁP LẶP CẤP HAI
VÀ KHAI TRIỂN TIỆM CẬN
LUẬN VĂN THẠC SỸ TOÁN HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2003
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẶNG THỤC HIỀN
HỆ PHƯƠNG TRÌNH HÀM:
PHƯƠNG PHÁP LẶP CẤP HAI
VÀ KHAI TRIỂN TIỆM CẬN
LUẬN VĂN THẠC SỸ TOÁN HỌC
Chuyên ngành: Toán Giải Tích
Mã số: 1.01.01
Người hướng dẫn: TS. nguyễn thành long
Đại học Khoa Học Tự Nhiên Tp. Hồ Chí Minh.
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2003
Luận văn đƣợc hoàn thành tại
Trƣờng Đại học Sƣ Phạm TP. Hồ Chí Minh.
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thành Long
Khoa Toán - Tin học,
Đại học Khoa học Tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh.
Người nhận xét 1: PGS. TS. Nguyễn Bích Huy
Khoa Toán - Tin học,
Đại học Sƣ phạm Tp Hồ Chí Minh.
Người nhận xét 2: TS. Trần Minh Thuyết
Khoa Thống kê Toán - Tin học,
Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh.
Học viên cao học: Đặng Thục Hiền
Trƣờng Cao đẳng Giao thông Vận tải 3.
Luận văn sẽ đƣợc bảo vệ tại Hội Đồng chấm luận án cấp Trƣờng tại Trƣờng Đại học
Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh vào lúc giờ
ngày tháng năm 2003.
Có thể tìm hiểu luận văn tại Phòng Sau Đại học, thƣ viện Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm TP. Hồ
Chí Minh.
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2003
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trâm trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa Toán - Tin học
trường Đại học Sư Phạm và trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP. Hồ Chí Minh đã tận
tình giảng dạy cho chúng tôi trong suốt khóa học.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Thành Long, người thầy đã trực tiếp giảng
dạy, hướng dẫn và đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn PGS. Tiến sĩ Nguyễn Bích Huy, khoa Toán - Tin học trường
Đại học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh; Tiến sĩ Trần Minh Tuyết, khoa thống kê Toán học - Tin
học, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã đọc luận văn và đã cho tôi những nhận xét quý
báu.
Xin trân trọng cảm ơn phòng Quản lý khoa học - Sau đại học, trường Đại học Sư
Phạm TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi hoàn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn Bạn Giám Hiệu trường Cao Đẳng giao thông vận tải 3, gia
đình, bạn bè đồng ngiệp và các bạn học lớp Cao học Giải tích khóa 11 đã luôn tạo điều kiện,
động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu.
MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................................................. 0
CHƢƠNG I TỔNG QUAN .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 2 CÁC KÝ HIỆU VÀ KHÔNG GIAN HÀM ...................................................................... 4
CHƢƠNG 3 ĐỊNH LÝ TỒN TẠI VÀ DUY NHẤT NGHIỆM ............................................................. 6
Bổ đề 3.1 ............................................................................................................................................. 6
Bổ đề 3.2 ............................................................................................................................................. 8
Định lý 3.1 .......................................................................................................................................... 9
Chú thích 3.1 ..................................................................................................................................... 10
Chú thích 3.2 ..................................................................................................................................... 10
CHƢƠNG 4 THUẬT GIẢI LẶP CẤP HAI ......................................................................................... 11
4.1. Thuật giải lặp cấp hai ................................................................................................................. 11
Định lý 4.1 .................................................................................................................................... 12
Định lý 4.2 .................................................................................................................................... 13
4.2. Sự hội tụ của thuật giải lặp cấp hai ............................................................................................ 16
Định lý 4.3 .................................................................................................................................... 16
Chú thích 4.1 ................................................................................................................................. 19
CHƢƠNG 5 KHAI TRIỂN TIÊM CẬN CỦA NGHIỆM .................................................................... 20
Bổ đề 5.1 ....................................................................................................................................... 21
Bổ đề 5.2 ....................................................................................................................................... 22
Bổ đề 5.3 ....................................................................................................................................... 23
Định lý 5.1 .................................................................................................................................... 25
Chú thích 5.1 ................................................................................................................................. 26
Định lý 5.2 .................................................................................................................................... 26
CHƢƠNG 6 MỘT SỐ HỆ PHƢƠNG TRÌNH HÀM CỤ THỂ ........................................................... 28
6.1 Khảo sát thuật giải cấp hai .......................................................................................................... 28
6.2 Khai triền tiệm cận của nghiệm .................................................................................................. 33
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................... 40
1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN
Trong luận văn này, chúng tôi nghiên cứu hệ phƣơng trình hàm sau đây
(1.1)
x ∈, I = 1,…,n, trong đó, Ω = [a,b] hoặc Ω là một khoảng không bị chặn của IR, aijk, bijk là
các hằng số thực cho trƣớc;
và
là các hàm số
liên tục cho trƣớc thỏa một số điều kiện nào đó mà ta sẽ đặt sau.
Các hàm
là các ẩn hàm, là một tham số bé.
Trong trƣờng hợp riêng
hệ (1.1) đƣợc nghiên cứu bởi các tác
giả N.T. Long, N.H. Nghĩa, T.N. Diễm [6]; L.T. Vân [11].
Trong [12], các tác giả C.Q. Wu, Q.w. Xuan, D.Y. Zhu đã nghiên cứu hệ (1.1) sau
đây ứng với Ω = [-b,b], m = n = 2, aijk = 0 và Sijk là các nhị thức bậc nhất
(1.2)
với mọi x ∈ Ω = [-b,b] trong đó, các hằng số aij , bij , cij , b cho trƣớc thỏa các điều kiện
(1.3)
các hàm số g1, g2 liên tục cho trƣớc và f1, f2 là các ẩn hàm. Nghiệm của hệ (1.2) lúc này cũng
đƣợc xấp xỉ bởi một dãy quy nạp hội tụ đều và ổn định đối với các gi.
Trong [9], các tác giả N.H. Nghĩa, N.K. Khôi đã xét hệ phƣơng trình hàm cụ thể sau
đây để làm kiểm tra một thuật toán số
2
(1.4)
với mọi x∈[-1,1], trong đó g1, g2 đƣợc chọn sao cho hệ (1.4) có nghiệm chính xác biết trƣớc.
Trong [3], các tác giả N.T. Long, N.H. Nghĩa, Đ.V. Ruy, N.K. Khôi đã nghiên cứu
một trƣờng hợp riêng của (1.1) với aijk = 0 và Ω = [-b,b] hay Ω là khoảng không bị chặn của
IR. Bằng cách sử dụng định lý điểm bất động Banach, trong [3] đã thu đƣợc kt quả vê sự tồn
tại, duy nhất và tính ổn định nghiệm của hệ (1.1) đối với các hàm gi. Trong trƣờng hợp aijk =
0 và Sijk là các nhị thức bậc nhất, g ∈ Cr(Ω;IRn)và Ω = [-b,b], trong [3] đã thu đƣợc một khai
triển Maclaurin của nghiệm của hệ (1.1) cho đến cấp r. Hơn nữa, nêu gi là các đa thức bậc r
thì nghiệm của hệ (1.1) cũng là đa thức bậc r. Kế đó, nếu gi là các hàm liên tục, nghiệm f của
(1.1) đƣợc xấp xỉ bởi một dãy các đa thức hội tụ đều. Sau đó, các kết quả trên đây đã đƣợc
nới rộng bởi các tác giả N.T. Long, N.H. Nghĩa [4] cho miền Ω⊂IRp nhiều chiều và Sijk là các
hàm affine. Hơn nữa, trong [4] cũng cho một điều kiện đủ về sự hội tụ cấp hai. Một số kết
quả liên quan đến khai triển tiệm cận của nghiệm cho hệ (1.1) theo một tham số bé ɛ cũng
đƣợc xem xét trong bài báo của N.T. Long, N.H. Nghĩa, T.N. Diễm [6] và N.T. Long [8].
Gần đây, N.T. Long, P.H. Danh, N.K. Khôi [5] đã nghiên cứu hệ phƣơng trình tích
phân-hàm
(1.5)
Sau đó P.H. Danh, H.T.H. Dung, N.T. Long [1] đã xét hệ
(1.6)
i = l,2,...,n, x ∈ Ω = [-b, b], trong đó gi Ω
IR là các hàm liên tục cho trƣớc, aijk, bijk, cijk,
αijk, βijk, γijk ∈ IR là các hằng số thực cho trƣớc thỏa thêm một số điều
3
kiện phụ. Các tác giả trong [1, 5] đã thiết lập nghiệm f = (f1,...,fn) bởi một dãy các đa thức hội
tụ đều.
Luận văn này đƣợc trình bày trong 6 chƣơng, phần kết luận và cuối cùng là phần tài
liệu tham khảo.
Trong chƣơng 1, là phần tổng quan về hệ phƣơng trình hàm, một số kết quả đã có
trƣớc đó và một số nội dung cần trình bày trong các chƣơng của luận văn.
Trong chƣơng 2, là phần trình bày công cụ chủ yếu để sử dụng cho các chƣơng sau.
Trong chƣơng 3, dựa vào định lý điểm bất động Banach, chúng tôi chứng minh sự tồn
tại duy nhất nghiệm của hệ (1.1).
Trong chƣơng 4, chúng tôi nghiên cứu một điều kiện đủ để thu đƣợc thuật giải lặp hội
tụ cấp hai cho hệ (1.1). Điều này cho phép gia tăng tốc độ hội tụ của thuật giải lặp so với
thuật giải xấp xỉ liên tiếp của ánh xạ co.
Trong chƣơng 5, chúng tôi nghiên cứu hệ phƣơng trình hàm (1.1) bị nhiễu bởi tham
số bé ɛ. Chúng tôi thu đƣợc trong chƣơng này một khai triển tiệm cận nghiệm của hệ (1.1)
đến cấp N + 1 theo ɛ, với ɛ đủ nhỏ theo nghĩa
tức là
trong đó c là một hằng số độc lập với .
Trong chƣơng 6, chúng tôi nghiên cứu một số ví dụ hệ phƣơng trình hàm cụ thể thuộc
dạng (1.1) ứng với
ở đó một thuật giải hội
tụ cấp hai và chỉ ra các thành phần trong khai triển tiệm cận đến cấp hai cho hệ đƣợc khảo
sát.
Phần kết luận nêu lên một số kết quả thu đƣợc trong luận văn và một số chú ý kèm
theo. Cuối cùng là phần tài liệu tham khảo.
4
CHƢƠNG 2 CÁC KÝ HIỆU VÀ KHÔNG GIAN HÀM
Trong chƣơng 2, là phân giới thiệu về các ký hiệu, các không gian hàm và một số
công cụ cơ bản đƣợc sử dụng trong luận văn.
2.1 Các ký hiệu
Ta ký hiệu Ω = [a, b] hay Ω là khoảng không bị chặn trong IR .
Với Ω = [a,b], ta ký hiệu X = C(Ω;IRn) là không gian Banach của các hàm số f =
(f1,...,fn): Ω → IRn liên tục trên Ω đối với chuẩn
(2.1)
Khi Ω là khoảng không bị chặn, ta ký hiệu X = Cb(Ω; IRn) là không gian Banach của các hàm
số f:Ω→IRn liên tục, bị chặn trên Ω đối với chuẩn (2.1).
Tƣơng tự, với số nguyên không âm m, ta đặt
Với Ω là khoảng không bị chặn, ta ký hiệu
Mặt khác, Cm (Ω; IRn) và
(Ω; IRn) cũng là các không gian Banach đối với chuẩn
(2.2)
2.2 Định lý điểm bất động Banach
Định lý điểm bất động sau đây đƣợc sử dụng nhiều lần trong các chƣơng sau.
Định lý 2.1 (Định lý điểm bất động Banach) Cho X là không gian Banach với chuẩn
||.||, K⊂ X là tập đóng. Cho T: K → K là ánh xạ thỏa mãn: tồn tại số thực σ, 0 ≤ σ < 1 sao
cho
5
(2.3)
Khi đó ta có
(i)
Tồn tại duy nhất f ∈ K sao cho f = Tf.
(ii) Với mỗi f(0) ∈ K, xét dãy f(v) cho bởi f(v) = Tf(v-1), v = 1,2,…, ta có
(j)
(jj)
(jjj)
Chứng minh định lý 2.1 có thể tìm thấy trong các sách về nhập môn giải tích.
6
CHƢƠNG 3 ĐỊNH LÝ TỒN TẠI VÀ DUY NHẤT NGHIỆM
Trong chƣơng này, dựa vào định lý điểm bất động Banach, chúng ta chứng minh sự
tồn tại và duy nhất nghiệm của hệ (1.1).
Ta viêt hệ (1.1) theo dạng của một phƣơng trình toán tử trong X = C (Ω,IRn) (hoặc
trong X = Cb (Q,IRn)) nhƣ sau
f = Af + Bf + g
(3.1)
trong đó
với
Ta ký hiệu
Khi đó, ta có bổ đề sau
Bổ đề 3.1 Giả sử ||[bijk]|| < 1 và Sijk: Ω
Ω liên tục. Khi đó
(ii) Toán tử tuyến tính I-B: X→X là khả đảo và
Chứng minh
(i) Ta có
7
(ii) Trƣớc hết, ta nghiệm lại rằng ||B|| < 1. Thật vậy, do (i) và ||[bijk]|| < 1, ta chú ý
rằng
Tiếp theo, ta chứng minh rằng I - B khả đảo, tức là, với mỗi g ∈ X, phƣơng trình f = Bf
+ g có nghiệm duy nhất f ∈ X. Thật vậy, xét ánh xạ
Khi đó, δ là ánh xạ co. Theo định lý điểm bất động Banach, phƣơng trình f = Bf + g có
nghiệm duy nhất f ∈X.
Mặt khác, ta có
hay
Vì f = (I – B)-1g nên
Suy ra
và bổ đề 3.1 đƣợc chính minh.
Do bổ đề 3.1, ta viết lại hệ (3.1) nhƣ sau
f = (I – B)-1 ( Af + g) = Tf.
Ta thành lập các giả thiết sau
(H1) Rijk, Sijk,: Ω
Ω liên tục;
(3.2)
8
(H2) g = (g1,…gn) ∈ X;
(H3) ||[bijk]|| < 1
(H4) Φ: R → R thỏa điều kiện
Với mỗi M > 0, ta đặt KM = {f ∈ X : ||f||X ≤ M}
Khi đó, ta có bổ đề sau đây
Bổ đề 3.2 Giả sử (H1) - (H4) đúng. Khi đó ta có
Chứng minh
(i) f ∈ KM,
Bất đẳng thức thứ 3 có đƣợc là do
Vậy
ta có
9
Vậy
Khi đó, ta có định lý sau đây
Định lý 3.1 : Giả sử (H1) - (H5) đúng. Khi đó, với mỗi , với | |
0,
hệ (3.2) có một nghiệm
duy nhất f ∈ KM
Chứng minh
Hiển nhiên rằng Tf ∈X, với mọi f ∈ X. Xét f, ̃ ∈ KM, ta dễ dàng nghiệm lại do 3.1 và
3.2 rằng
(3.3)
(3.4)
Chú ý rằng, từ (H5) ta có
10
Do đó:
Từ đây suy ra
và
Ta suy ra từ (3.3), (3.4), (3.5) rằng T: KM
(3.5)
KM là một ánh xạ co. Khi đó, sử dụng định lý
điểm bất động Banach, ta có duy nhất một hàm f ∈ KM sao cho f = Tf.
Chú thích 3.1
Nhờ định lý điểm bất động Banach, nghiệm f của hệ (3.2) đƣợc xấp xỉ bởi giải thuật
sau :
(3.6)
f(0) ∈ KM cho trƣớc
Khi đó:
f(v)
f trong X khi v
+∞
(3.7)
và
(3.8)
với
Chú thích 3.2
Trong trƣờng hợp riêng Φ (y) = y2 , RiJk = SiJk, hệ (1.1) đƣợc chứng minh tồn tại và
duy nhất nghiệm bởi các tác giả N.T. Long, N.H. Nghĩa, T.N. Diễm [6]; L.T. Vân [11].
11
CHƢƠNG 4 THUẬT GIẢI LẶP CẤP HAI
Trong định lý 3.1 đã cho một thuật giải xấp xỉ liên tiếp (3.6), theo nguyên tắc ánh xạ
co, đó cũng là một thuật giải hội tụ cấp 1. Trong phần này chúng ta nghiên cứu một thuật giải
cấp hai cho hệ (1.1). Một số điều kiện phụ liên quan đến hệ (1.1) ta sẽ đặt sau.
4.1. Thuật giải lặp cấp hai
Xét hệ phƣơng trình hàm
(1.1)
Ta giả sử rằng Φ ∈ (IR; IR). Dựa vào xấp xỉ sau đây
(4.1)
Ta thu đƣợc thuật giải sau đây cho hệ (1.1)
i) Cho trƣớc
ta xác định
ii) Giả sử biết
bởi
(4.2)
Ta viết lại (4.2) dƣới dạng
(4.3)
x ∈ Ω, 1 ≤ i ≤ n, v = 1,2,…
trong đó
,
phụ thuộc vào f(v-1) cho bởi:
12
(4.4)
(4.5)
Khi ta có định lý sau:
Định lý 4.1:
Giả sử (H1) - (H3) là đúng. Nếu f (v-1) ∈ X thỏa
(4.6)
Khi đó tồn tại duy nhất f(v)∈ X là nghiệm của (4.3) - (4.5).
Chứng minh
Hệ (4.3) đƣợc viết lại nhƣ sau
(4.7)
với
(4.8)
Hiển nhiên rằng Tv: X
X. Ta chỉ cần nghiệm lại rằng
(4.9)
Thật vậy, với f, h ∈ X, đặt ̃ = f –h ta có
13
Vậy
Sử dụng định lý điểm bất động Banach, định lý 4.1 đƣợc chứng minh
Định lý 4.2:
Giả sử (H1)-(H3) đúng, cho aijk ∈ IR. Khi đó, tồn tại hai hằng số M, ɛ sao cho: Với f(0) ∈ KM
cho trước, hệ (4.3)-(4.5) tồn tại duy nhất nghiệm f(v) thỏa điều kiện
f(v) ∈ KM v = 01,2,…
(4.10)
Chứng minh
Giả sử f(0) ∈ KM, với hai hằng số M, ɛ mà ta sẽ chọn sau .
Bằng quy nạp ta giả sử rằng
f(v-1)∈ KM
Ta sẽ chứng minh f(v-1)∈ KM Với mọi x∈ Ω, ta có từ (4.3) rằng:
(4.11)
14
(4.12)
Do đó
(4.13)
Mặt khác, với mọi x∈ Ω ta có từ (4.4) và (4.11) rằng
(4.14)
trong đó
Từ (4.14), ta có
(4.15)
Mặt khác, ta cũng có đƣợc từ (4.5) rằng
Chú ý rằng số hạng trong dấu móc [...] đƣợc đánh giá nhƣ sau
trong đó số thực , 0 <
< 1 xuất hiện do việc áp dụng định lý Lagrange cho hàm
Do đó, ta suy ra từ giả thiết (4.11) rằng
15
Vậy
(4.16)
Từ (4.13), (4.15) và (4.16) ta đƣợc
hay
(4.17)
Với M > 0 đã chọn nhƣ trong (H5), ta chọn ɛ sao cho hai điều kiện sau đây đƣợc thỏa
(4.18)
(4.19)
Ta suy từ (4.17), (4.18) và (4.19) rằng
(4.20)
Điều này khẳng định (4.10) tức là f(v)∈ KM
Chú ý rằng (4.19) tƣơng đƣơng với
(4.21)
Do đó từ (4.19) ta suy ra đƣợc (4.18). Vì thế, ta chỉ cần chọn ɛ thỏa (4.19).
- Xem thêm -