Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán - Kiểm toán Kế toán giáo trình kế toán thuế + bài tập có lời giải...

Tài liệu giáo trình kế toán thuế + bài tập có lời giải

.DOC
78
304
85

Mô tả:

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HÀ NỘI TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ -TÀI CHÍNH HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG Môn học: Kế toán thuế (Dùng cho chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp) Mã số môn học: 004CM Thời lượng (số giờ/ tín chỉ): 45/2 Giáo viên biên soạn: Trương Mai Hương Thuộc khoa: Kế toán - Kiểm toán Năm học 2017 - 2018 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN THUẾ Số giờ: 1 giờ (Lý thuyết: 1 giờ; bài tập, thảo luận, kiểm tra: 0 giờ) 0 Mục tiêu: - Trình bày khái quát được thuế và vai trò của thuế, phân loại thuế, hệ thống thuế Việt Nam hiện hành. - Trình bày được khái niệm, mục đích, nhiệm vụ và nội dung kế toán thuế Việt Nam hiện hành. - Tuân thủ các chế độ tài chính, thuế nhà nước ban hành. - Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật. Nội dung: 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ 1.1. Thuế và vai trò của thuế * Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định cho các tổ chức và cá nhân trong xã hội nộp cho Nhà nước bằng một phần thu nhập của minh nhằm tập trung một bộ phận quyền lực, cùa cải xã hội vào Ngân sách Nhà nước để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước thích ứng với từng giai đoạn phát triển của đời sống kinh tế xã hội. * Vai trò của thuế: - Là công cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động tập trung một phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách Nhà nước. - Là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội, góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội. 1.2. Các yếu tố cấu thành nên sắc thuế Mỗi sắc thuế được ban hành nhằm đáp ứng các mục tiêu tiêng, song nhìn chung, mỗi sắc thuế đều được cấu thành bởi các yếu tố sau: - Tên gọi của sắc thuế - Đối tượng nộp thuế và đối tượng được miễn thuế: - Cơ sở tính thuế - Thuế suất, mức thuế, biểu thuế - Chế độ miễn giảm thuế - Trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế - Thủ tục kê khai, thu nộp, quyết toán thuế 1.3. Phân loại thuế * Căn cứ vào tính chất của nguồn tài chính động viên vào NSNN - Thuế gián thu: Là loại thuế mà Nhà nước sử dụng nhằm động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng hàng hóa, sử dụng dịch vụ thông qua việc thu thuế đối với người sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Ví dụ: Thuế GTGT, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt... 1 - Thuế trực thu: Là loại thuế mà Nhà nước thu trực tiếp vào phần thu nhập của các pháp nhân hoặc thể nhân. Thuế trực thu trực tiếp động viên, điều tiết thu nhập của người chịu thuế. Ví dụ: Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu cá nhân, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp... * Căn cứ vào đối tượng đánh thuế - Thuế đánh vào hoạt động SXKD, dịch vụ như thuế giá trị gia tăng. - Thuế đánh vào sản phẩm hàng hoá: như thuế XNK, thuế TTĐB.. - Thuế đánh vào thu nhập như: thuế TNDN, TNCN. - Thuế đánh vào tài sản như: thuế nhà đất.. - Thuế đánh vào việc khai thác hoặc sử dụng một số tài sản quốc gia như thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất, sử dụng vốn của ngân sách Nhà nước. - Thuế khác và lệ phí, phí. Các loại thuế trên được áp dụng cho nhiều đối tượng khác nhau để vừa phát huy tác dụng riêng của từng loại thuế, vừa hổ trợ, bổ sung cho nhau nhằm thực hiện một cách tổng hợp các mục tiêu và vai trò của hệ thống pháp luật thuế. 1.4. Hệ thống thuế Việt Nam hiện hành Tổng quan Hầu hết các hoạt động kinh doanh và đầu tư ở Việt Nam sẽ chịu ảnh hưởng của những loại thuế sau đây: - Thuế thu nhập doanh nghiệp; - Thuế giá trị gia tăng; - Thuế nhập khẩu; - Thuế thu nhập cá nhân của nhân viên người Việt Nam và nhân viên người nước ngoài; - Các khoản đóng góp vào BHXH, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế. Ngoài ra, các loại thuế khác có thể có ảnh hưởng đến một số hoạt động nhất định, bao gồm: - Thuế tiêu thụ đặc biệt; - Thuế tài nguyên; - Thuế áp dụng đối với bất động sản; - Thuế xuất khẩu; - Thuế bảo vệ môi trường. Tất cả các loại thuế này đều được áp dụng trên phạm vi toàn quốc. Việt Nam hiện không áp dụng các sắc thuế riêng của địa phương. 2. KẾ TOÁN THUẾ 2.1. Khái niệm và mục đích của kế toán thuế 2 - Khái niệm: Kế toán thuế là quá trình thu thập, xử lý các thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để lập các báo cáo thuế theo đúng quy định của pháp luật. - Mục đích: Mục đích của kế toán thuế là để tạo ra một bức tranh toàn diện về lợi nhuận và thua lỗ trong năm tính thuế cho các loại thuế để có thể được tính toán đúng. Nó bao gồm các tính toán nguồn thu nhập, trích, tổn thất khai báo, và tất cả các khía cạnh khác của việc chuẩn bị báo cáo tài chính cho một tờ khai thuế. Ngoài việc được sử dụng trong việc chuẩn bị khai thuế, kế toán thuế cũng được sử dụng trong việc lập kế hoạch tài chính dài hạn. 2.2. Nhiệm vụ của kế toán thuế - Tính, kê khai đúng và nộp đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác nhau cho Nhà nước theo quy định. - Phản ánh kịp thời các khoản thuế phải nộp, đã nộp trên hệ thống bảng kê khai, sổ chi tiết và các sổ sổ kế toán khác. - Mở sổ chi tiết cho từng khoản thuế, phí phải nộp, đã nộp và còn phải nộp ngân sách. - Thực hiện việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước. Mọi thắc mắc, khiếu nại (nếu có) về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo cần được giải quyết kịp thời theo quy định hiện hành. Không được viện bất cứ lý do nào để trì hoãn việc nộp thuế cho Nhà nước. - Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại thuế, phí và lệ phí theo số phải nộp, số đã nộp và số còn phải nộp. 2.3. Nội dung kế toán thuế Việt Nam hiện hành Thuế được coi là quyền lợi cũng như nghĩa vụ của mọi công dân cũng như các tổ chức hoạt động kinh tế. Theo luật thuế Việt Nam, một doanh nghiệp hoạt động bình thường có thể phải thực hiện nghĩa vụ nộp các loại thuế cụ thể sau đây: + Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) + Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) + Thuế Nhập khẩu (NK) + Thuế Xuất khẩu (XK) + Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) + Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) + Thuế tài nguyên + Thuế nhà đất, tiền thuê đất. + Phí và các khoản lệ phí khác như phí trước bạ tài sản, lệ phí môn bài, phí cầu đường, giao thông… 3 CÂU HỎI CHƯƠNG 1 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Trình bày thuế và vai trò của thuế? Nêu các cách phân loại thuế? Nêu các yêu tố cấu thành nên sắc thuế? Các nội dung cơ bản của kế toán thuế Việt Nam hiện hành? Khái niệm, mục đích của kế toán thuế? Nhiệm vụ của kế toán thuế? Nội dung của kế toán thuế? 4 CHƯƠNG 2. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số giờ: 10,25 giờ (Lý thuyết: 4 giờ; bài tập, thảo luận, kiểm tra: 6,25 giờ) Mục tiêu: - Trình bày được đối tượng, mục đích, căn cứ, phương pháp tính thuế GTGT. - Nêu đươc tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán thuế GTGT - Viết được công thức xác định thuế GTGT và tính được thuế GTGT - Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Tuân thủ các chế độ tài chính nhà nước ban hành. - Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật. Nội dung: 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT 1.1. Thuế GTGT và mục đích áp dụng - Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. - Mục đích của thuế GTGT: + Giải quyết tình trạng thuế trùng thuế qua các khâu của quá trình lưu thông hàng hóa. + Góp phần tạo ra sự công bằng giữa các chủ thể trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, kích thích lưu thông hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng. + Là biện pháp chống gian lận, trốn lậu thuế ở các khâu của quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa. 1.2. Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế GTGT * Đối tượng nộp thuế Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu HH, mua DV từ nước ngoài chịu thuế GTGT bao gồm: - Các tổ chức kinh doanh, tổ chức kinh tế thuộc tổ chức chính trị, XH, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác; các DN có vốn đầu tư nước ngoài; - Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu…. - ….. * Đối tượng chịu thuế 5 Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng quy định tại Luật thuế GTGT. 1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT 1.3.1. Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT. a. Giá tính thuế Giá tính thuế là căn cứ quan trọng để xác định số thuế GTGT phải nộp. - Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. - Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. - Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. - Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa. - Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. 6 - Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT. - Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT. b. Thuế suất thuế giá trị gia tăng Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 106/2016/QH 2013 ngày 6/4/2016 quy định 3 mức thuế suất là: 0%; 5% và 10% được áp dụng cụ thể như sau: b.1. Thuế suất 0% Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu. - Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. - Vận tải quốc tế: vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam. - Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý. -….. b.2. Thuế suất 5% - Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt. - Phân bón,thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác. - SP thủ công bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; - Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản ở khâu kinh doanh thương mại. - Thiết bị, dụng cụ y tế theo xác nhận của Bộ Y tế. - Giáo cụ, đồ dùng, đồ chơi dùng để giảng dạy và học tập. - Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; nghệ thuật; Dịch vụ khoa học và công nghệ. - Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. -…. b.3. Thuế suất 10% - Dầu mỏ, khí đốt, quặng và SP khai khoáng khác; Điện thương phẩm. - Hoá chất, mỹ phẩm; SP điện tử, sản phẩm cơ khí tiêu dùng, đồ điện. - Sợi, vải, sản phẩm may mặc, thêu ren. - Sữa, bánh, kẹo, nước giải khát và các loại thực phẩm chế biến khác. - Dịch vụ bưu chính viễn thông và Internet. 7 - Cho thuê nhà, kho, bến bãi, nhà xưởng, MM-TB phương tiện vận tải. - Khách sạn, du lịch, ăn uống; Dịch vụ tư vấn pháp luật. - Xây dựng, lắp đặt; Vàng, bạc, đá quý; Dịch vụ môi giới. - Các loại HH, DV khác không quy định trong nhóm thuế suất 0%, 5%. 1.3.2. Phương pháp tính thuế GTGT a. Phương pháp khấu trừ * Đối tượng áp dụng: Phương pháp này áp dụng cho các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật bao gồm: - Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên; - Một số trường hợp tự nguyện đăng ký kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. * Công thức xác định số thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT Số thuế GTGT Số thuế GTGT đầu vào = phải nộp đầu ra được khấu trừ Trong đó: - Cách tính thuế GTGT đầu ra: Thuế GTGT Giá tính thuế của hàng hóa, dịch Thuế suất thuế = x đầu ra vụ chịu thuế (chưa bao gồm thuế) GTGT Chú ý: Giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu + Giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu: Giá tính thuế Giá nhập Thuế nhập Thuế tiêu Thuế bảo vệ của hàng hóa = tại cửa + khẩu (nếu + thụ đặc biệt + môi trường nhập khẩu khẩu có) (nếu có) (nếu có) + Giá tính thuế của hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp (trừ bất động sản): là giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, trả chậm. - Cách tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: + Đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định dựa trên hóa đơn thuế GTGT mua hàng hóa, dịch vụ. + Đối với hàng hóa nhập khẩu, vì không có hóa đơn GTGT, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định dựa trên chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu. Thuế GTGT đầu vào cho hàng hóa, dịch vụ có trị giá từ 20 triệu đồng trở lên chỉ được khấu trừ khi có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Thuế GTGT đầu vào nộp thay cho các NTNN cũng được khấu trừ khi tính thuế. Chú ý: 8 (1). Các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ không chịu thuế GTGT thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. (2). DN cung cấp hàng hóa và dịch vụ hưởng thuế suất thuế GTGT 0% hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. b. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT * Đối tượng áp dụng: - Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm thấp hơn 1 tỷ đồng; - Cá nhân và hộ kinh doanh; - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư hoặc các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; - Cơ sở kinh doanh vàng, bạc và đá quý. * Công thức xác định số thuế GTGT phải nộp: - Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động có doanh thu: Số thuế GTGT = Tỷ lệ % x Doanh thu để tính phải nộp thuế GTGT Trong đó: + Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định như sau: Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%; Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; SX, vận tải, dịch vụ có gắn với HH, XD có bao thầu NVL: 3%; Hoạt động kinh doanh khác: 2%. + Doanh thu để tính thuế GTGT: là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng. - Đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc đá quý. Số thuế GTGT = Giá trị Thuế suất thuế phải nộp gia tăng x GTGT 10% Trong đó: Giá thanh toán Giá thanh toán của Giá trị gia tăng của = của vàng, bạc, - vàng, bạc, đá quý vàng, bạc, đá quý đá quý bán ra mua vào tương ứng Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng. 9 Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng. 2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 2.1. Chứng từ sử dụng và phương pháp kê khai thuế GTGT 2.1.1. Chứng từ sử dụng Các cơ sở SXKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ phải sử dụng các loại hoá đơn chứng từ sau: * Hoá đơn GTGT Hóa đơn GTGT: là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, bán HH và cung cấp DV với số lượng lớn, kể cả cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB. - Hoá đơn do người bán lập khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ DV thu tiền. Hóa đơn GTGT được lập theo mẫu GTKT3/001 (Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính) TÊN CỤC THUẾ:................ Mẫu số: GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày….tháng….năm 20.. Ký hiệu: ……….. Số: ………… Đơn vị bán hàng:……………………………………………………………………… Mã số thuế:..................................................................................................................... Địa chỉ:........................................................................................................................... Điện thoại:........................................................Số tài khoản........................................... Đơn vị mua hàng:……………………………………………………………………… Mã số thuế:..................................................................................................................... Địa chỉ:........................................................................................................................... Điện thoại:........................................................Số tài khoản........................................... STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Cộng tiền hàng: Thuế suất GTGT:........... %, Tiền thuế GTGT: ………… . ……… Tổng cộng tiền thanh toán ……………………………………………………………. Số tiền viết bằng chữ:.................................................................................................. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) (In tại Công ty in......., Mã số thuế............) Ghi chú: - Liên 1: Lưu 10 - Liên 2: Giao người mua - Liên 3:..... * Tờ khai thuế GTGT Tờ khai này chỉ áp dụng cho đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và được dùng để CSKD kê khai thuế GTGT phát sinh hàng tháng từ hoạt động SXKD, trừ thuế GTGT đầu vào của các dự án đầu tư của CSKD được kê khai, theo dõi riêng tại tờ khai thuế GTGT của dự án đầu tư (mẫu số 01B/GTGT). CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……………………………. Mẫu số: 01/GTGT (Ban hành theo thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ) [01] Kỳ tính thuế: Tháng ........... năm ..... hoặc quý…… năm….. [02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ] [04] Tên người nộp thuế: [05] Mã số thuế: [06] Địa chỉ: [07] Quận/huyện: [09] Điện thoại: [12] Tên đại lý thuế (nếu có): [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: [15] Quận/ huyện: [17] Điện thoại: [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số STT [08] Tỉnh/thành phố: [10] Fax: [11] E-mail: [16] Tỉnh/thành phố [18] Fax: Ngày: [19] E-mail: V CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ HHDV Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ [21] 0 (đánh dấu "X") Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ [23] 0 mua vào Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế [26] 0 GTGT Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT [27] 0 ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33]) Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 0 Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 0 Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 0 Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế [32a] 0 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV [34] 0 bán ra ([34] = [26] + [27]; [35] = [28]) Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước Điều chỉnh giảm Điều chỉnh tăng Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: A B C I 1 2 II 1 2 a b c d 3 III IV 1 2 11 THUẾ GTGT [22] 0 [24] 0 [25] 0 [28] 0 [31] [33] 0 0 [35] 0 [36] 0 [37] [38] 0 0 [39] 0 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36][22]+[37]-[38] - [39] ≥ 0) Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của 2 hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế 3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] 4 <0) 4.1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn 4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) Nhân viên đại lý thuế Họ và tên Người ký: Chứng chỉ hành nghề số Ngày ký: 1 [40a ] [40b ] [40] 0 [41] 0 [42] [43] 0 0 0 0 * Ngoài ra, còn các chứng từ khác như: - Hóa đơn bán hàng mẫu số 02/GTGT -33LL - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (mẫu số 02/GTGT) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán mua vào (mẫu số 03/GTGT). - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn (mẫu số 04/GTGT). 2.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán thuế GTGT 2.2.1. Tài khoản sử dụng * Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của DN. Kết cấu: Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ; - Thuế GTGT đầu vào của HH mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá; - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. - Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế 12 GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm BĐS đầu tư. * Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp. Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Tài khoản 3331 áp dụng cho các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. Bên Nợ: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ - Số thuế GTGT đã nộp vào Ngân sách Nhà nước - Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, sử dụng nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính, thu nhập khác - Số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu Số dư Bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN Số dư Bên Nợ: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3: - Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ. - Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng nhập khẩu. 2.2.2. Phương pháp kế toán thuế GTGT 2.2.2.1. Phương pháp kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ NV1. Khi mua VT, hàng hóa, TSCĐ, BĐSĐT, dịch vụ..nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 217, 611 (giá chưa có thuế GTGT) - mua VT, HH, TSCĐ,.. về nhập kho. Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 242,...(giá chưa có thuế GTGT) - mua VT, HH, CCDC, dịch vụ dùng ngay vào SXKD. Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá mua chưa có thuế GTGT) – mua hàng hóa giao bán ngay không qua nhập kho. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán). 13 NV2. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ: - Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 211 Có TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ) Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) Có TK 33381 - Thuế Bảo vệ môi trường Có các TK 111, 112, ... - Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312). NV3. Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém, mất phẩm chất: Căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại người bán hoặc hàng đã mua được giảm giá, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc được giảm giá) Có các TK 152, 153, 156, 211,... (giá mua chưa có thuế GTGT). NV4. Trường hợp không hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: a) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào) Có các TK 111, 112, 331,... b) Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. Đối với số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331). 14 NV5. Vật tư, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường, nếu thuế GTGT đầu vào của số hàng hóa này không được khấu trừ: - Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332). - Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường của các tổ chức, cá nhân, ghi: Nợ các TK 111, 334,... (số thu bồi thường) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu được tính vào chi phí) Có TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay). NV6. Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. NV7. Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 112,.... Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331). Bài tập thực hành Tại doanh nghiệp Q, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 8/2017, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: ( ĐVT: 1000 đ) NV1. Mua nguyên vật liệu A về nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT: 100.000, thuế GTGT được khấu trừ: 10.000. Tổng giá thanh toán: 110.000, doanh nghiêp chưa trả tiền người bán (HĐ GTGT số 0000589 ngày 3/8, PNK số 106/PNK ngày 3/8). Nợ các TK 152: 100.000 ( VL A) Nợ TK 133: 10.000 Có các TK 331: 110.000 NV2. Mua vật liệu B dùng ngay vào sản xuất, giá mua chưa thuế GTGT: 20.000, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 2000, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. (HĐ GTGT số 0001529 ngày 10/8, GBN số 010123 ngày 10/8). 15 Nợ TK 621: 20.000 Nợ TK 133: 2.000 Có TK 112: 22.000 NV3. Mua hàng hoá X giao bán ngay cho khách hàng (không qua nhập kho), giá trị hàng mua chưa thuế GTGT: 300.000, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 30.000, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. (HĐ GTGT số 0001577 ngày 12/8, GBN số 010123 ngày 12/8). Nợ TK 632: 300.000 Nợ TK 133: 30.000 Có các TK 112: 330.000 NV4. Mua TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh, giá mua TSCĐ: 900.000, chi phí lắp đặt, chạy thử: 100.000, thuế GTGT đầu vào được khẩu trừ: 10.000. DN chưa thanh toán. (HĐ GTGT số 0001577 ngày 20/8). Nợ TK 211: 1.000.000 Nợ TK 133.2: 100.000 Có TK 331: 1.100.000 2.2.2.2. Phương pháp kế toán thuế GTGT phải nộp a. Thuế GTGT phải nộp (3331) a.1. Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311) * Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ: Khi xuất hóa đơn GTGT theo phương pháp khấu trừ và DN nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu, thu nhập theo giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp được tách riêng tại thời điểm xuất hóa đơn, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có các TK 511, 515, 711 (giá chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). * Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp: Kế toán được lựa chọn một trong 2 phương pháp ghi sổ sau: - Phương pháp 1: Tách riêng ngay số thuế GTGT phải nộp khi xuất hóa đơn, thực hiện như điểm a nêu trên; - Phương pháp 2: Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, định kỳ khi xác định số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi giảm doanh thu, thu nhập tương ứng: Nợ các TK 511, 515, 711 Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 16 * Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có các TK 111, 112. Ví dụ: NV1. Ngày 10/3: Xuất kho bán trực tiếp 30.000 sản phẩm B cho công ty M với giá bán đơn vị chưa có thuế GTGT: 40; thuế suất thuế GTGT 10% (Phiếu xuất kho số 23 ngày 10/3, Hoá đơn GTGT số 0355 ngày 10/3). DN đã nhận một nửa bằng tiền mặt (Phiếu thu số 125 ngày 10/8 ), số còn lại chưa thanh toán. NV2. Ngày 24: Số hàng gửi bán kỳ trước được công ty X chấp nhận thanh toán (100.000 sp). Giá bán đơn vị 60, Thuế suất thuế GTGT phải nộp 10%.(hoá đơn GTGT số 0356 ngày 24/3) NV3. Ngày 31/3: Nộp tiền thuế GTGT vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt, số tiền: 12.000.000 đồng. Bài giải: NV1. Nợ TK 111: 660.000 Nợ TK 131 (Công ty M): 660.000 Có TK 511: 1.200.000 (30.000 x 40) Có TK 3331: 120.000 NV2. Nợ TK 131 (Công ty X): 660.000 Có TK 511: 600.000 (10.000 x 60) Có TK 3331: 60.000 NV3. Nợ TK 333.1: 12.000.000 Có TK 111.1: 12.000.000 a.2. Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu (TK 33312) * Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu), ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611,... Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333) Có các TK 111, 112, 331,... * Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu: - Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). - Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp không được khấu trừ phải tính vào giá trị vật tư, hàng hoá,TSCĐ nhập khẩu, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611,... 17 Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). * Khi thực nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào NSNN, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) Có các TK 111, 112,... b. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ - Định kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. - Trường hợp tại thời điểm giao dịch phát sinh chưa xác định được thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ có được khấu trừ hay không, kế toán ghi nhận toàn bộ số thuế GTGT đầu vào trên TK 133. Định kỳ, khi xác định số thuế GTGT không được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra, kế toán phản ánh vào chi phí có liên quan, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của hàng tồn kho đã bán) Nợ các TK 641, 642 (thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của các khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDN) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. c. Kế toán thuế GTGT phải nộp được giảm Trường hợp DN được giảm số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi nhận số thuế GTGT được giảm vào thu nhập khác, ghi: Nợ TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp (nếu được trừ vào số thuế phải nộp) Nợ các TK 111, 112 - Nếu số được giảm được nhận lại bằng tiền Có TK 711 - Thu nhập khác. d. Kế toán thuế GTGT đầu vào được hoàn Trường hợp DN được hoàn thuế GTGT theo luật định do thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra, ghi: Nợ các TK 111, 112 Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Bài tập thực hành: Tại doanh nghiệp X hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 1/2017 có tài liệu sau: NV1: Xuất kho bán sản phẩm A cho Công ty F với giá bán chưa có thuế GTGT là 450.000, thuế GTGT 45.000, DN F đã thanh toán bằng chuyển khoản. NV2: Khấu trừ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra phải nộp của tháng 1/2017. Biết đầu tháng 1/N số dư trên TK 133 (1331): 18 2.500; TK 333: 0; Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ là 40.000đ (Trong đó Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ là 35.000đ, của TSCĐ là 5.000đ) NV3: Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế GTGT phải nộp phát sinh trong tháng 1/2017. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Bài giải: NV1: Nợ TK 112: 495.000 Có TK 5112 (spA): 450.000 Có TK 33311: 45.000 NV2: - Thuế GTGT đầu ra được khấu trừ = 0 + 45.000 = 45.000 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 2.500 + 40.000 = 42.500 Trong đó: Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ được khấu trừ = 2.500 + 35.000= 37.500 Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ được khấu trừ = 5.000 => Số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này = 42.500 (Trong đó của hàng hóa dịch vụ là 37.500; của TSCĐ là 5.000) - Định khoản: Nợ TK 3331: 42.500 Có TK 133: 42.500 (Chi tiết: Có TK 1331: 37.500 Có TK 1332: 5.000) NV3: Số thuế GTGT còn phải nộp = 45.000 – 42.500 = 2.500 Nợ TK 333.1: 2.500 Có TK 111: 2.500 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 2 I. Câu hỏi: 1. Thuế GTGT là gì? Căn cứ tính thuế GTGT là gì? Giá tính thuế GTGT được xác định như thế nào? 2. Hiện nay ở Việt nam có mấy loại thuế suất thuế GTGT? 3. Hiện nay ở Việt Nam có mấy phương pháp tính thuế? Cách xác định thuế GTGT phải nộp? 4. Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được áp dụng cho đối tượng nào? Giá tính thuế được quy định như thế nào? 5. Thế nào là thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT đầu ra? 6. Thuế GTGT được hoàn lại trong trường hợp nào? Cơ sở SXKD nộp thuế GTGT có được khấu trừ hay hoàn thuế GTGT không? Vì sao? 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan