Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Y tế - Sức khỏe Y học Giáo trình chăm sóc sức khỏe phụ nữ bà mẹ và gia đình...

Tài liệu Giáo trình chăm sóc sức khỏe phụ nữ bà mẹ và gia đình

.PDF
131
1
141

Mô tả:

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH BỘ MÔN HỘ SINH CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ- BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH (ĐỐI TƯỢNG: ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG CHÍNH QUY) NAM ĐỊNH - NĂM 2021 LỜI NÓI ĐẦU Chiến lược Quốc gia về bảo vệ - chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020 tầm nhìn đến năm 2030 có mục tiêu cụ thể : Phát triển nguồn nhân lực y tế cả về số lượng và chất lượng, chú trọng phát triển nguồn nhân lực y tế có trình độ cao. Để bắt kịp xu hướng và nhu cầu của xã hội Việt nam cũng như trên Thế giới, Bộ y tế đã ban hành “ Chuẩn năng lực cơ bản của người điều dưỡng Việt nam”. Người điều dưỡng phải có các yếu tố đạt theo chuẩn năng lực trong đó phải được trang bị đủ về : kiến thức kỹ năng - thái độ để chăm sóc người bệnh. Trong chăm sóc toàn diện sức khỏe cho nhân dân không thể thiếu vấn đề chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ, xuất phát từ điều đó Bộ môn Hộ sinh chúng tôi đã biên soạn cuốn giáo trình “ Chăm sóc sức khỏe phụ nữ - Bà mẹ và gia đình” cho đối tượng Điều dưỡng đại học chính quy. Cuốn sách này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về : - Chăm sóc sức khỏe bà mẹ trước - trong - sau đẻ. - Chăm sóc trẻ sơ sinh bình thường và bất thường. - Chăm sóc sức khỏe phụ nữ về lĩnh vực phụ khoa Trong quá trình biên soạn chúng tôi đã tham khảo nhiều tài liệu và các anh chị đồng nghiệp, tuy nhiên chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để cuốn sách được hoàn thiện hơn Xin trân trọng cảm ơn ! Bộ môn Hộ sinh 3 Tài liệu tham khảo 1- Sức khỏe sinh sản của Vương Tiến Hòa - NXB Y học năm 2009 2- Chăm sóc sức khỏe phụ nữ của Nguyễn Đức Vy - NXB Y học năm 2006 3- Sản phụ khoa của Lê Đình Sáng - NXB Y học năm 2010 4- Bài giảng Sản phụ khoa tập 1-2 của Bộ môn Phụ sản - Trường Đại học Y Hà nội NXB Y học năm 2002 5- Hướng dẫn chuẩn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản của Bộ Y tế năm 2009. 4 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................................3 CHƯƠNG 1: CHĂM SÓC THƯỜNG QUY VÀ TÍCH CỰC BÀ MẸ TRƯỚC VÀ TRONG THỜI KỲ THAI NGHÉN .................................................................................9 BÀI 1: CHĂM SÓC THƯỜNG QUY TRƯỚC VÀ TRONG THỜI KỲ MANG THAI ...................................................................................................................................9 I. CHĂM SÓC BÀ MẸ TRƯỚC KHI MANG THAI .........................................................9 1.TƯ VẤN ...........................................................................................................................9 2. CHUẨN BỊ CHO NGƯỜI MẸ .....................................................................................11 3. CHUẨN BỊ CHO NGƯỜI BỐ ......................................................................................12 4. CÁC XÉT NGHIỆM TRƯỚC KHI CÓ THAI .............................................................13 II. CHĂM SÓC BÀ MẸ TRONG THỜI KỲ MANG THAI ............................................15 1. KHÁM TOÀN THÂN ...................................................................................................16 2. KHÁM SẢN KHOA .....................................................................................................16 BÀI 2: CHĂM SÓC TÍCH CỰC TRONG THỜI KỲ MANG THAI ........................21 1. CHĂM SÓC THAI PHỤ NÔN NẶNG DO THAI NGHÉN ........................................21 2. CHĂM SÓC THAI PHỤ SẢY THAI ...........................................................................24 3. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH CHỬA NGOÀI TỬ CUNG ...........................................28 4. CHĂM SÓC THAI PHỤ CHỬA TRỨNG ...................................................................32 5. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THAI CHẾT LƯU .........................................................36 6. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP DO THAI NGHÉN .......................38 7. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TIỀN SẢN GIẬT – SẢN GIẬT ..............41 8. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH RAU TIỀN ĐẠO ...........................................................44 9. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH DỌA ĐẺ NON – ĐẺ NON............................................48 CHƯƠNG 2: CHĂM SÓC THƯỜNG QUY VÀ TÍCH CỰC BÀ MẸ TRONG ĐẺ 52 BÀI 1: CHĂM SÓC BÀ MẸ CHUYỂN DẠ ĐẺ THƯỜNG QUY ..............................52 BÀI 2: CHĂM SÓC BÀ MẸ CHUYỂN DẠ ĐẺ TÍCH CỰC ......................................57 1. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC CHUNG CHO CUỘC CHUYỂN DẠ ĐẺ KHÓ ...............57 2. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC SẢN PHỤ SUY THAI .......................................................60 5 3. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH RAU BONG NON ................................... 64 4. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VỠ TỬ CUNG ......................................... 68 5. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC SẢN PHỤ CHẢY MÁU SAU ĐẺ - CHẤN THƯƠNG ĐƯỜNG SINH DỤC SAU ĐẺ ......................................................................................... 73 CHƯƠNG 3: CHĂM SÓC SẢN PHỤ SAU ĐẺ ........................................................... 77 BÀI 1: CHĂM SÓC SẢN PHỤ SAU ĐẺ ...................................................................... 77 1. NHỮNG THAY ĐỔI GIẢI PHẪU - SINH LÝ THỜI KỲ SAU ĐẺ ........................... 77 2. NHỮNG HIỆN TƯỢNG LÂM SÀNG TRONG THỜI KỲ SAU ĐẺ ......................... 78 3. CHĂM SÓC SẢN PHỤ TRONG THỜI KỲ SAU ĐẺ................................................. 79 4. THEO DÕI SẢN PHỤ TRONG THỜI KỲ HẬU SẢN ............................................... 81 BÀI 2: CHĂM SÓC SẢN PHỤ NHIỄM KHUẨN SAU ĐẺ........................................ 83 1. NHẬN ĐỊNH ................................................................................................................ 84 2. CHẨN ĐOÁN CHĂM SÓC ......................................................................................... 85 3. LẬP KẾ HOẠCH CHĂM SÓC .................................................................................... 85 4.THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC ....................................................................... 86 5. ĐÁNH GIÁ ................................................................................................................... 87 CHƯƠNG 4: CHĂM SÓC SƠ SINH ............................................................................ 88 BÀI 1: CHĂM SÓC SƠ SINH BÌNH THƯỜNG – ĐỦ THÁNG................................ 88 1. CÁC BƯỚC CHĂM SÓC SƠ SINH NGAY SAU ĐẺ ................................................ 88 2. TƯ VẤN NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ....................................................................... 90 BÀI 2: CHĂM SÓC NGẠT SƠ SINH ........................................................................... 93 1. NGUYÊN NHÂN ......................................................................................................... 93 2. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI ...................................................................................... 93 3.TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG ....................................................................................... 94 4. ĐIỀU TRỊ NGẠT SƠ SINH HAY CÁC PHƯƠNG PHÁP HỒI SỨC SƠ SINH........ 95 5. CHĂM SÓC SAU KHI HỒI SỨC .............................................................................. 104 6. LẬP KHCS .................................................................................................................. 105 BÀI 3: CHĂM SÓC SƠ SINH MẮC MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP .......... 110 6 1.VÀNG DA BỆNH LÝ..................................................................................................110 2. SUY HÔ HẤP SƠ SINH .............................................................................................111 3. MỘT SỐ NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ........................................................................112 4. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC ...........................................................................................112 5. ĐÁNH GIÁ..................................................................................................................113 CHƯƠNG 5: CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ .....................................................114 BÀI 1: CHĂM SÓC THƯỜNG QUI SỨC KHỎE PHỤ NỮ ....................................114 1.VỆ SINH THÂN THỂ VÀ BỘ PHẬN SINH DỤC HÀNG NGÀY. ..........................114 2. VỆ SINH KINH NGUYỆT. ........................................................................................115 3. VỆ SINH TÌNH DỤC..................................................................................................116 BÀI 2: CHĂM SÓC TÍCH CỰC SỨC KHỎE PHỤ NỮ ...........................................118 1. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH RỐI LOẠN KINH NGUYỆT VÀ RA MÁU ÂM ĐẠO BẤT THƯỜNG ...............................................................................................................118 2. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH KHỐI U SINH DỤC ..............................121 3. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH MẮC BỆNH PHỤ KHOA THƯỜNG GẶP .........................................................................................................................................129 7 8 Chương 1 CHĂM SÓC THƯỜNG QUY VÀ TÍCH CỰC BÀ MẸ TRƯỚC VÀ TRONG THỜI KỲ THAI NGHÉN Bài 1 CHĂM SÓC THƯỜNG QUY TRƯỚC VÀ TRONG THỜI KỲ MANG THAI MỤC TIÊU 1. Trình bày được nội dung tư vấn cho bà mẹ trước khi mang thai 2. Trình bày được các vấn đề cần chuẩn bị của người mẹ và người bố trước khi mang thai. 3. Trình bày được các xét nghiệm cần làm trước khi mang thai 4. Trình bày được các bước thăm khám bà mẹ trong thời kỳ mang thai 5. Trình bày được các nội dung chăm sóc và theo dõi bà mẹ trong thời kỳ mang thai NỘI DUNG Sức khỏe của bà mẹ và thai nhi trong thời gian mang thai phụ thuộc rất nhiều vào giai đoạn chuẩn bị trước đó, bà mẹ nên được tư vấn, thăm khám tổng thể toàn thân trước khi có thai sẽ giúp bà mẹ cũng như nhân viên y tế phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng xấu tới chính sức khỏe bà mẹ và thai nhi, đồng thời việc tư vấn và thăm khám cho cả người chồng cũng giúp phát hiện sớm và giảm thiểu các nguy cơ cho thai kỳ. Qua đó sẽ giúp bà mẹ quyết định có thai hay không và lựa chọn thời điểm thích hợp để có thai. Việc chăm sóc tốt bà mẹ trước và trong thời kỳ mang thai còn giúp bà mẹ có thêm nhiều kiến thức tự chăm sóc bản thân để từ đó cho ra đời những đứa con khỏe mạnh. I. Chăm sóc bà mẹ trước khi mang thai 1.Tư vấn 1.1. Mục đích Giáo dục sức khỏe và tư vấn trước khi có thai nhằm thay đổi hành vi, khuyến khích thúc đẩy những việc cần làm cho phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ để chuẩn bị sức khỏe tốt trước khi mang thai. 9 1.2. Những nội dung cần tư vấn. - Tư vấn trước khi có thai phải tiến hành trước khi người phụ nữ muốn có thai dưới sự trợ giúp của các xét nghiệm cận lâm sàng nhằm xác định: + Các yếu tố di truyền do đột biến nhiễm sắc thể hoặc đột biến đơn gen, di truyền đa yếu tố có thể gây sẩy thai, thai chết lưu và các dị tật bẩm sinh đặc biệt ở các cặp vợ chồng lớn tuổi hoặc quá trẻ tuổi, những người tiếp xúc với môi trường hóa chất độc hại, nhiễm chất độc da cam, sử dụng dược phẩm (các thuốc an thần, chống co giật, chống sốc...), mẹ bị nhiễm virus, vi khuẩn, ký sinh trùng..... + Không tương hợp miễn dịch giữa mẹ và con: yếu tố Rh, nhóm máu ABO... + Nếu có vấn đề bất thường thì chuyển đến cơ sở chuyên khoa - Khuyến khích việc chủ động đi khám sức khỏe để phát hiện các bệnh mạn tính tiềm ẩn nhằm điều trị bệnh kịp thời (bệnh tim mạch, tăng huyết áp, thiếu máu, tiểu đường, viêm gan, viêm thận, lao, động kinh, rối loạn tâm thần, bất thường về cấu trúc hoặc chức năng cơ quan sinh dục....). - Cần tư vấn với bà mẹ những yếu tố nguy cơ đặc biệt liên quan tới các tai biến sản khoa có khả năng tái phát, nhiễm Chlamydia, rubella, về việc sử dụng thuốc trong quá khứ, thói quen hàng ngày, nghề nghiệp, môi trường sống và làm việc, người thân trong gia đình, các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục, đặc biệt nhiễm lậu, giang mai, herpes sinh dục, HIV, viêm gan B..... - Tuyên truyền dinh dưỡng là yếu tố quan trọng nhất cho sức khỏe của bà mẹ và sự phát triển của bào thai. Những bà mẹ thiếu dinh dưỡng có nguy cơ đẻ con nhẹ cân và người mẹ sẽ không an toàn trong khi mang thai và trong khi đẻ. - Vận động uống bổ sung sắt và acid folic dự phòng thiếu máu. Với acid folic là một dạng folat tổng hợp có thể làm giảm nguy cơ dị tật bẩm sinh ống thần kinh của thai nhi. - Tuyên truyền sử dụng muối iod trong các bữa ăn hàng ngày. - Làm cho bà mẹ trước khi có thai hiểu được việc cần thiết tẩy giun từ 6 tháng đến 1 năm 1 lần và thực hiện vệ sinh cả nhà (rửa tay xà phòng), vệ sinh môi trường nhằm giảm khả năng tái nhiễm giun trở lại. 10 - Vận động không uống rượu, không hút ,nghiện thuốc lá, thuốc lào (kể cả tiếp xúc với khói thuốc lá) ảnh hưởng đến con, những chất này có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam giới... - Giáo dục truyền thông về tình dục an toàn và áp dụng các biện pháp phòng tránh lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục và HIV. - Tăng cường sự hiểu biết về: + Hậu quả của phá thai đặc biệt là phá thai không an toàn (nhất là với vị thành niên). + Hậu quả của các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản và bệnh lây truyền qua đường tình dục 2. Chuẩn bị cho người mẹ - Chuẩn bị sẵn sàng về tâm lý, kế hoạch, thời gian dự định mang thai để tránh trường hợp mang thai ngoài ý muốn. - Đánh giá và nhận định những yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến việc mang thai: -Tuổi của mẹ: người mẹ lớn tuổi (trên 35 tuổi) thì khả năng có con bất thường về di truyền dễ xảy ra hơn, do đó nên được tư vấn và theo dõi khám thai định kỳ tại các cơ sở y tế ngay khi phát hiện có thai. Ngược lại, mang thai ở vị thành niên (19 tuổi trở xuống) có nguy cơ cao về trẻ nhẹ cân, sinh non và tử vong. - Ăn đa dạng, cân đối các nhóm thực phẩm, bổ sung acid folic bằng chế phẩm thuốc ít nhất 4 tuần trước khi có thai . - Duy trì cân nặng cơ thể trong giới hạn bình thường với BMI khoảng 18.5 - 24 BMI = Cân nặng / (chiều cao x chiều cao). Trong đó: cân nặng tính theo đơn vị kg, chiều cao tính theo đơn vị Met. Nếu chỉ số BMI < 18,5: Cơ thể quá gầy: nghiên cứu cho thấy những phụ nữ có BMI < 18,5 có nguy cơ sẩy thai cao hơn bình thường 17%. Nếu chỉ số BMI > 24: cơ thể quá béo và nếu có thai, trẻ đẻ ra có nguy cơ mắc các bệnh béo phì và bệnh tiểu đường - Kiêng rượu, thuốc lá, các chất gây nghiện vì có thể ảnh hưởng đến thai như dị tật, rau bong non, sinh non, trẻ nhẹ cân. 11 - Có tiền sử về các bệnh mãn tính có khả năng ảnh hưởng đến kế hoạch có thai như tiểu đường, động kinh, cao huyết áp, bệnh thận, bệnh tuyến giáp, hen suyễn, bệnh tim mạch. Nếu đang điều trị các bệnh trên, cần được bác sĩ điều trị đánh giá lại tình trạng sức khỏe trước khi có thai. - Có tiền sử gia đình, họ hàng gần bị dị tật hoặc mắc bệnh lý về gen. Hãy đến tham vấn ở các cơ sở y tế có khoa Phụ sản để được hướng dẫn xác định nguy cơ và có hướng xử trí thích hợp. - Bất thường đường sinh dục, bệnh lý đường sinh sản có ảnh hưởng đến việc có thai, có tiền sử về sảy thai, thai ngoài tử cung, sinh non, tiền sản giật, rau bong non, nên khám phụ khoa để được đánh giá trước khi có thai. - Đang làm việc trong môi trường phơi nhiễm có ảnh hưởng đến việc mang thai như: tiếp xúc với hoá chất, thuốc trừ sâu, kim loại nặng, thủy ngân, …nên được tham vấn cụ thể để quyết định thời điểm có thai. - Nếu đang sử dụng thuốc tránh thai hoặc đặt dụng cụ tử cung  ngừng thuốc tránh thai, tháo dụng cụ tử cung, sử dụng biện pháp tránh thai khác thích hợp trước 3 tháng. 3. Chuẩn bị cho người bố - Trước khi quyết định có thai, người bố cần tiến hành kiểm tra sức khỏe của mình. Qua đó, có thể phát hiện và điều trị kịp thời một số bệnh lý nếu mắc phải như: bệnh mãn tính, bệnh di truyền và bệnh lây nhiễm qua đường tình dục… - Nếu đang dùng thuốc để điều trị một bệnh như thuốc điều trị cao huyết áp, thấp khớp, động kinh…sẽ ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng tinh trùng. - Kiểm tra tính di truyền: nếu trong gia đình có người bị bệnh di truyền như: máu khó đông, thiếu máu, hồng cầu hình lưỡi liềm, rối loạn nhiễm sắc thể (bệnh Down), chậm phát triển trí tuệ, mắc các dị tật bẩm sinh hay khuyết tật ống thần kinh... cần xin ý kiến của bác sĩ chuyên khoa. - Người bố cần phải ăn uống đủ dưỡng chất và lành mạnh để giúp cơ thể và tinh trùng được khỏe mạnh. Ăn nhiều thực phẩm giàu axit folic, kẽm, vitamin C như ngũ cốc, rau lá xanh đậm, thịt, hải sản, trứng, bưởi cam chanh, nho…để đảm bảo số lượng và chất lượng tinh trùng. 12 - Không nên mặc đồ bó sát, hạn chế ngồi quá lâu, hay ngâm mình trong bồn tắm hơi. - Môi trường làm việc, các nơi tiếp xúc với thuốc trừ sâu, dung môi hữu cơ, hay các ngành công nghiệp nặng…tốt nhất là nên thay đổi để không bị ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản. - Không hút thuốc lá, uống rượu, bia… 4. Các xét nghiệm trước khi có thai 4.1. Xét nghiệm chức năng gan Các bệnh lý ở gan như viêm gan siêu vi B, C có khả năng lây truyền từ mẹ sang con thông qua đường máu và bào thai. Ngoài ra, cũng có thể bị lây nhiễm trong quá trình sinh và quá trình chăm sóc sau sinh như khi mẹ cho con bú. Vì vậy, trước khi mang thai, cần xét nghiệm chức năng gan nhằm kiểm soát các nguy cơ mắc bệnh về gan đối với mẹ và thai nhi. Nên tiến hành trong 3 tháng trước khi quyết định mang thai 4.2. Xét nghiệm virus gây bệnh rubella + Rubella là loại nhiễm trùng do một loài virus có tên Rubella gây ra. Tuy nhiên điều nguy hiểm là 30% người bị bệnh không có triệu chứng hoặc có triệu chứng rất nhẹ. Virus Rubella đi qua máu của người mẹ nhiễm vào thai nhi, gây nhiễm trùng bào thai, cụ thể gây hội chứng Rubella bẩm sinh . + Nhiễm bệnh trong 3 tháng đầu, trẻ có nguy cơ cao bị mù lòa, điếc, bệnh tim mạch, hở hẹp van tim, hẹp động mạch phổi, chậm phát triển trí tuệ… và khả năng sảy thai cao. + Phương pháp phổ biến nhằm phát hiện virus gây bệnh Rubella là xét nghiệm tĩnh mạch máu. Phương pháp này được áp dụng cho tất cả ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ. + Làm xét nghiệm này ít nhất 3 tháng trước khi dự định mang thai, mục đích là để kiểm tra có nguy cơ mắc bệnh hay không và có thể tiêm phòng ngừa Rubella trước khi mang thai theo chỉ định của bác sĩ. 13 4.3. Xét nghiệm nước tiểu + Là biện pháp để phát hiện nhiễm trùng đường tiết niệu, đặc biệt là khi không xuất hiện triệu chứng.Thông qua mẫu nước tiểu kết luận thai phụ có mắc nhiễm trùng đường tiết niệu hay không + Thai phụ bị nhiễm trùng đường tiết niệu có nguy cơ tiền sản giật, nhiễm độc thai nghén hoặc tiểu đường…thực hiện trong 3 tháng trước khi mang thai. Xét nghiệm nước tiểu cũng giúp phát hiện các bất thường khác trong nước tiểu như hồng cầu, bạch cầu, Protein, vi khuẩn… 4.4. Xét nghiệm bất thường nhiễm sắc thể + Khi có một trong các yếu tố sau đây: tiền sử gia đình mắc bệnh di truyền, đã từng sảy thai, từ 35 tuổi trở lên… + Cách phổ biến kiểm tra bất thường nhiễm sắc thể là xét nghiệm máu, nên được kiểm tra trong 3 tháng trước khi mang thai. Mục đích là để kiểm tra các bệnh di truyền từ bố mẹ có thể chuyển sang con .VD: Bệnh máu khó đông, huyết tán bẩm sinh… 4.5. Xét nghiệm máu + Là việc rất quan trọng trước khi mang thai, xét nghiệm công thức máu trước hết để xác định tình trạng thiếu máu và có cần bổ sung thêm sắt hay không, khi mang thai sẽ làm tăng tình trạng thiếu máu do thiếu sắt. + Xác định nhóm máu và xác định yếu tố Rh để phòng bất đồng nhóm máu mẹ và con. Xét nghiệm sẽ cho kết quả âm tính hay dương tính với Rh. Nếu người mẹ (Rh-), người bố (Rh+) thì con có thể mang Rh(+). Khi đó, cơ thể mẹ sẽ sản xuất những chất kháng thể làm thai nhi bị đào thải hoặc trẻ sẽ tử vong ngay khi sinh. + Ngoài ra cần xét nghiệm sinh hoá máu, xét nghiệm đường huyết trong máu xem có bị mắc bệnh đái tháo đường hay có vấn đề về chức năng thận hay không. + Xét nghiệm máu phát hiện một số bệnh lây qua đường máu: HIV, HbSAg… 4.6. Khám nha khoa: Trên thực tế, bà mẹ trong quá trình mang thai và sau khi sinh rất dễ mắc các bệnh răng miệng do phải ăn số lượng nhiều, ăn nhiều bữa. Do vậy lấy cao 14 răng sẽ giúp hạn chế được nguy cơ mắc các bệnh: viêm lợi, viêm quanh cuống, apces... và nếu mắc các bệnh này trong thời kỳ mang thai hay thời kỳ cho con bú sẽ gây khó khăn cho việc điều trị. 4.7. Tiêm phòng khi mang thai: - Sởi, quai bị và Rubella: Thuốc tiêm là MMR (3 loại bệnh trong 1 mũi tiêm). Sau khi tiêm 3 tháng hãy có thai, tối thiểu là 1 tháng, không nên mang thai liền ngay sau tiêm. - Viêm gan siêu vi B: xét nghiệm trước, nếu có kháng thể thì không cần tiêm. - Tiêm phòng cúm II. Chăm sóc bà mẹ trong thời kỳ mang thai Trứng sau khi thụ tinh 1/3 ngoài vòi tử cung sẽ di chuyển về buồng tử cung để làm tổ, với thời gian di chuyển từ 4 – 7 ngày, trứng vừa di chuyển vừa phân chia rất nhanh. Khi vào đến buồng tử cung trứng có hình dạng phôi dâu gồm các tế bào mầm to nằm ở giữa sau này sẽ phát triển thành bào thai. Các tế bào mầm nhỏ bao xung quanh các tế bào mầm to sẽ biệt hóa thành lá nuôi, lá nuôi sẽ phát triển thành trung sản mạc và sau 12 ngày trứng làm tổ xong thì trung sản mạc sẽ phát triển thành 2 lớp tế bào: Hội bào và tế bào Langhans , từ đó hình thành các gai rau đầu tiên bắt đầu sản xuất ra HCG, hormon đặc hiệu chỉ có khi có thai. Cơ thể bà mẹ bắt đầu có sự thay đổi, không những thay đổi về cấu trúc giải phẫu mà còn thay đổi cả 1 số chức năng sinh lý của các cơ quan, bộ phận trong cơ thể. Sự thay đổi này giúp bà mẹ thích nghi dần với quá trình thai nghén, sự thay đổi đó bao gồm: - Nội tiết : Estrogen, Progesteron, HCG...ngoài ra các tuyến nội tiết khác trong cơ thể đều thay đổi - Bộ phận sinh dục: tử cung là cơ quan thay đổi nhiều nhất, thay đổi cả về trọng lượng – dung tích – hình thể - vị trí – cấu tạo và đặc biệt tử cung khi có thai rất dễ bị kích thích do khả năng co bóp và co rút tăng. - Độ pH của âm đạo giảm do khi có thai nồng độ Estrogen tăng dẫn tới quá sản niêm mạc âm đạo giải phóng nhiều Glycogen, từ đó tạo điều kiện cho nấm men phát triển. - Các cơ quan ngoài bộ phận sinh dục: hệ tuần hoàn, hô hấp, tiết niệu, mạch máu, thần kinh, cơ xương khớp, da, toàn thân... đều thay đổi cả về cấu trúc giải phẫu và chức năng sinh lý Để giúp bà mẹ thích nghi với quá trình thai nghén biết cách tự chăm sóc bản thân thì người điều dưỡng cần thực hiện tốt việc quản lý thai nghén, tư vấn hiệu quả những điều 15 nên, không nên, từ đó sẽ giúp bà mẹ cho ra đời những đứa trẻ khỏe mạnh đồng thời không ảnh hưởng tới sức khỏe của bà mẹ. 1. Khám toàn thân - Đo chiều cao cơ thể (lần khám thai đầu). - Cân nặng (cho mỗi lần khám thai). - Khám da, niêm mạc, đánh giá có phù hoặc thiếu máu hay không (cho mỗi lần khám thai). - Đo huyết áp (cho mỗi lần khám thai). - Khám tim phổi (cho mỗi lần khám thai). - Khám vú, khám các bộ phận khác khi có dấu hiệu bất thường. 2. Khám sản khoa * Lợi ích của khám thai - Đi khám thai đều đặn để biết tình trạng sức khỏe của cả mẹ và thai nhi. - Nếu có những dấu hiệu bất thường sẽ được theo dõi và điều trị. - Nếu mẹ và thai nhi đều bình thường thì sẽ được cán bộ y tế hướng dẫn về cách chăm sóc thai nghén. *Thời điểm khám thai: - Trong thời kỳ mang thai, các bà mẹ cần đi khám thai ít nhất 3 lần hoặc theo hẹn của cán bộ y tế, thông thường các thời điểm khám thai như sau: 2.1. Lần khám 1 (3 tháng đầu): Ngay khi nghi ngờ mình có thai, trong vòng ba tháng đầu để: + Xác định xem có thai hay không, thai nằm trong hay nằm ngoài tử cung + Tư vấn về sàng lọc trước sinh: phát hiện bất thường ở thai nhi + Tư vấn về vệ sinh, dinh dưỡng, sử dụng thuốc khi mang thai, giảm khó chịu khi nghén nhiều… 2.2. Lần khám 2 (3 tháng giữa). - Đo chiều cao tử cung. - Nghe tim thai (tốt nhất là bằng máy nghe tim thai nếu có). - Cử động thai, số lượng thai. 16 - Tình trạng ối. - Có điều kiện nên làm siêu âm lần 2 (khi thai khoảng 20 - 24 tuần). - Nếu nghi ngờ có viêm nhiễm đường sinh dục nên quan sát âm đạo, cổ tử cung qua đặt mỏ vịt, nếu phát hiện viêm nhiễm cần điều trị sớm và triệt để 2.3. Lần khám 3 (3 tháng cuối). - Tốt nhất nên khám thai mỗi tháng một lần. - Đo chiều cao tử cung/vòng bụng. - Nắn ngôi thế (từ thai 36 tuần tuổi), xác định ngôi thai - Nghe tim thai, theo dõi sự phát triển của thai nhi - Tiêm phòng uốn ván cho đủ 2 lần trong thai kỳ, lần thứ 2 cách ngày sinh ít nhất một tháng - Phát hiện những nguy cơ cho mẹ và thai nhi, quyết định nơi sinh (Trạm y tế xã hay bệnh viện huyện…) - Dự đoán ngày sinh, chuẩn bị sinh, nghe hướng dẫn phát hiện các dấu hiệu chuyển dạ - Hướng dẫn phát hiện một số dấu hiệu nguy hiểm như ra máu âm đạo, ra nước ối sớm, nhức đầu hoa mắt của tiền sản giật… 2.4. Tiêm phòng uốn ván: - Với người chưa tiêm phòng uốn ván lần nào: tiêm mũi đầu khi phát hiện thai nghén bất kỳ ở tháng nào; tiếp theo tiêm mũi thứ hai sau mũi tiêm đầu ít nhất một tháng và phải cách thời gian dự kiến đẻ ít nhất 1 tháng. - Với những người đã tiêm đủ 2 mũi, nếu: Lần tiêm trước trước < 5 năm: tiêm 1 mũi. Lần tiêm trước trước > 5 năm: tiêm 2 mũi. - Với người đã tiêm ba mũi hoặc bốn mũi, cần tiêm nhắc lại một mũi. - Với người đã tiêm đủ năm mũi phòng uốn ván theo đúng lịch, nếu mũi tiêm cuối cùng cách đó 10 năm trở lên thì nên tiêm thêm một mũi nhắc lại. 2.5. Cung cấp thuốc thiết yếu. - Thuốc sốt rét (vùng sốt rét lưu hành) theo phác đồ qui định của ngành sốt rét. 17 - Viên sắt/folic: Uống ngày 1viên trong suốt thời gian có thai đến hết 6 tuần sau đẻ. Tối thiểu uống trước đẻ 90 ngày. - Nếu thai phụ có biểu hiện thiếu máu rõ, có thể tăng từ liều dự phòng lên liều điều trị 2 3 viên/ngày. - Việc cung cấp viên sắt/acid folic cần được thực hiện ngay từ lần khám thai đầu. Kiểm tra việc sử dụng và cung cấp tiếp trong các lần khám thai sau. 3. Theo dõi và các chế độ chăm sóc 3.1. Theo dõi cân nặng: + Mức tăng cân của người mẹ là biểu hiện rõ mức tăng cân nặng của trẻ sơ sinh, mối liên hệ này rất chặt chẽ. + Theo dõi cân nặng giúp người mẹ biết được sự phát triển của thai nhi để có chế độ dinh dưỡng hợp lý. Tăng cân ở bà mẹ khi có thai Bình thường trong suốt 9 tháng mang thai người mẹ phải tăng từ 10kg đến 12kg, trong đó: + 3 tháng đầu tăng 1kg. + 3 tháng giữa tăng từ 3kg đến 5kg. + 3 tháng cuối tăng 6kg. Nếu thấy không tăng cân hoặc tăng quá nhanh thì cần phải đến cơ sở y tế để được khám và tư vấn kịp thời. 3.2. Theo dõi sự phát triển của thai nhi Phát hiện thai chậm phát triển: là tình trạng thai nhi bị suy dinh dưỡng khi còn nằm trong bụng mẹ. - Những nguy hiểm do thai chậm phát triển: + Tỷ lệ bệnh và tử vong ở trẻ sau đẻ cao. + Thường có những biến chứng trong khi sinh và sau khi sinh. + Ít nước ối cũng thường xuất hiện, nước ối ít gây sự chèn ép dây rốn, đó là một trong những nguyên nhân gây tử vong cho con. + Thai chậm phát triển, đứa trẻ đẻ ra và lớn lên dễ bị những di chứng trầm trọng về thần kinh, kém phát triển về trí tuệ và những biến chứng về tim mạch. - Những việc bà mẹ cần làm khi thai chậm phát triển: 18 + Đi khám ngay tại bệnh viện để tìm nguyên nhân. + Nằm nghỉ nghiêng bên trái giúp tăng lượng máu, tăng lượng oxy, chất dinh dưỡng cho thai. + Điều chỉnh lại chế độ ăn, đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho mẹ và con. + Uống sữa, uống nhiều nước… 3.3. Chế độ dinh dưỡng: Nên : - Ăn nhiều bữa hơn và mỗi bữa ăn nhiều hơn (cần tăng khẩu phần ăn thêm 1/4 lần so với lúc chưa có thai). - Thay đổi món ăn, thay đổi cách chế biến sao cho ngon miệng. - Ăn hầu hết các loại thức ăn hàng ngày vẫn thường ăn, không cần kiêng khem. - Ăn thức ăn tốt nhất mà gia đình có như sữa, hoa quả, rau, thịt, trứng, cá, đậu phụ, lạc, đậu, đỗ… - Ăn nhiều thực phẩm có chứa nhiều sắt, vitamin A và axit folic như thịt, cá, trứng, rau xanh và các thực phẩm có màu vàng, đỏ. - Ăn chất bột đường như gạo, ngô, khoai, sắn, củ mài, bột mỡ, đường, mật, mía, các loại quả ngọt - Ăn thức ăn chứa nhiều muối khoáng và vitamin như rau tươi, hoa quả các loại. - Ăn các thức ăn giàu can xi như cua, tôm, cá... - Sử dụng muối Iốt hàng ngày vì thiếu Iốt có thể dẫn tới sảy thai và sinh ra trẻ chậm lớn, dị tật... - Uống đủ lượng nước cần thiết khi có thai và lúc nuôi con - Những người có bệnh mãn tính nên hỏi bác sĩ về chế độ ăn của mình. Không nên : - Ăn mặn, dùng chất kích thích như rượu, bia, ớt, cà phê, thuốc lá, ma tuý. - Không uống thuốc nếu không có chỉ định của thầy thuốc. 3.4. Chế độ lao động và nghỉ ngơi: Nên: - Làm theo khả năng, xen kẽ nghỉ ngơi nhưng không quá nặng nhọc, lao động vừa sức. - Ngủ ít nhất 8 tiếng mỗi ngày, mỗi ngày nên bố trí một tiếng nghỉ trưa. - Tập thể dục nhẹ nhàng tránh chuột rút. 19 Không nên: - Làm việc quá sức. - Không được làm những công việc nặng như: gồng gánh nặng, cày cấy, nhất là những tháng cuối vì có thể dẫn tới đẻ non và sảy thai. - Ngâm mình dưới nước (dễ nhiễm lạnh, nhiễm khuẩn) hoặc làm việc trên cao (dễ bị tai nạn). - Làm ban đêm (nhất là từ tháng thứ bảy). - Tiếp xúc với các yếu tố độc hại. - Đi xa, tránh xóc xe hay va chạm mạnh 3.5. Vệ sinh cá nhân của bà mẹ khi mang thai: - Nhà ở phải thoáng khí sạch sẽ, tránh ẩm, nóng, khói. - Tắm rửa thường xuyên, thay giặt quần áo sạch sẽ - Luôn giữ sạch bộ phận sinh dục để tránh nhiễm trùng, tránh bơm rửa trong âm đạo. - Lau rửa đầu vú hàng ngày giúp cho tuyến sữa của vú phát triển đều để sau khi đẻ trẻ có thể bú ngay. - Mặc quần áo rộng rãi, thoải mái, chất liệu dễ thấm nước. - Không nên đi giầy, guốc có đế cao 3.6. Quan hệ tình dục trong thời kỳ mang thai - Hạn chế, đặc biệt là ở 3 tháng đầu và tháng cuối thai kỳ. - Nếu bà mẹ có dấu hiệu của dọa sảy thai, dọa đẻ non thì không nên quan hệ tình dục. - Nếu bà mẹ đó từng sảy thai hoặc đẻ non ở lần thai nghén trước thì nên kiêng hẳn trong 3 tháng đầu và tháng cuối trước khi sinh. - Người chồng phải đảm bảo vệ sinh sẽ và không có các bệnh viêm nhiễm đường sinh dục, nếu không, cần sử dụng bao cao su để tránh viêm nhiễm cho vợ và bảo vệ cho con. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng