Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giao an vat ly 11 bai 13

.PDF
3
1
78

Mô tả:

BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Nhận thức: Các khái niệm về dòng điện, dòng điện không đổi, cường độ dòng điện, nguồn điện, suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. Cấu tạo, hoạt động của các nguồn điện hoá học. 2. Kĩ năng: Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài toán liên quan đến dòng điện, cường độ dòng điện, suất điện động của nguồn điện. 3. Tư duy, thái độ: Giáo dục cho học sinh về tính cách tự giác, tích cực và nỗ lực trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. + Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh: + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. + Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, phát vấn, gợi mở. IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT DẠY 1.Ổn định tổ chức: 2. Giảng bài mới. Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. + Dòng điện, cường độ dòng điện, dòng điện không đổi. + Lực lạ bên trong nguồn điện. + Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. + Cấu tạo chung của pin điện hoá. + Cấu tạo và hoạt động của pin Vô-ta, của acquy chì. Tính cường độ dòng điện, số electron đi qua một đoạn mạch. q Dùng các công thức I= (q là điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch). t q N= ( e = 1,6. 10-19 C) e Tính suất điện động hoặc điện năng tích lũy của nguồn điện. A Dùng công thức   (  là suất điện động của nguồn điện, đơn vị là Vôn (V) ) q Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Câu 6 trang 45 : D Giải thích lựa chọn. Câu 7 trang 45 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Câu 8 trang 45 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Câu 9 trang 45 : D Giải thích lựa chọn Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Câu 10 trang 45 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Câu 7.3 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Câu 7.4 : C Giải thích lựa chọn Câu 7.5 : D Giải thích lựa chọn Câu 7.8 : D Giải thích lựa chọn Câu 7.9 : C Giải thích lựa chọn Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận. Bài 13 trang 45 Yêu cầu học sinh viết công thức và thay số để Viết công thức và thay số để tính cường độ dòng tính cường độ dòng điện. điện. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn: q 6.10 3 I = = 2.10-3 (A) = 2 (mA)  Yêu cầu học sinh viết công thức, suy ra và 1 3 thay số để tính điện lượng. Bài 14 trang 45 Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ tủ lạnh: Yêu cầu học sinh viết công thức, suy ra và q Ta có: I = thay số để tính công của lực lạ. t => q = I. t = 6.0,5 = 3 (C) Bài 15 trang 45 Công của lực lạ: A Ta có: E = q => A = E .q = 1,5.2 = 3 (J) 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng Chép bài tập 1. đèn là I = 0,5 A. Áp dụng công thức tính. a. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện Bài 1 : thẳng của dây tóc trong 10 phút ? q I  q  I . t  0,5.10.60  300 C b. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện t thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian trên ? Đ s: 300 C, 18,75. 1020 hạt e. q 300 N   1,875.10 21 q 19 e 1, 6.10  q  I .t p dụng cơng thức I  t q p dụng : N = e 2. Suất điện động của một nguồn điện là 12 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 0,5 C bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó? Đ s: 6 J. 3. Tính suất điện động của nguồn điện. Biết rằng khi dịch chuyển một lượng điện tích 3. 10-3 C giữa hai cực bên trong nguồn điện thì lực lạ thực hiện một công là 9 mJ. Bài 2 : A = E .q =12.0,5=6 (V) Bài 3: A 9.10 3   .  3(V) q 3.10 3 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí 3. Củng cố và luyện tập : Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : BÀI TẬP VỀ NHÀ : 4. Một bộ pin của một thiết bị điện có thể cung cấp một dòng điện 2 A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. a. Nếu bộ pin trên được sử dụng liên tục trong 4 giờ ở chế độ tiết kiệm năng lượng thì phải nạp lại. Tính cường độ dòng điện mà bộ pin này có thể cung cấp? b. Tính suất điện động của bộ pin này nếu trong thời gian 1 giờ nó sinh ra một công là 72 KJ. Đ s: 0,5 A, 10 V. 5. Trong 5 giây lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn là 4,5 C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu ? Đ s: 0,9 A. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan