Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giao an vat ly 11 bai 10

.PDF
3
1
78

Mô tả:

BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Nhận thức: Giúp HS củng cố lại các kiến thức: biểu thức tính điện thế. Hiệu điện thế. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. 2. Kĩ năng: HS vận dụng được các công thức trong bài điện thế, hiệu điện thế để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự. 3. Tư duy, thái độ: Giáo dục cho học sinh về tính cách tự giác, tích cực và nỗ lực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Các bài tập trắc nghiệm và một số bài tập chọn lọc có phương pháp giải. 2. Học sinh: Giải trước ở nhà các bài tập trong SGK, ôn lại các kiến thức đã học trong bài. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, phát vấn, gợi mở. IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: 2. Giảng bài mới. Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. 2.1. Định nghĩa điện thế và hiệu điện thế? Viết biểu thức? 2.2. Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế? *Kiến thức cơ bản: - Công của lực điện khi điện tích di chuyển trong điện trường:  AMN  F .s  F .s. cos   qEd + Với d hình chiếu đường đi trên một đường sức điện. + Nếu   900 thì cos  > 0, d >0 => A > 0 + Nếu   900 thì cos  < 0, d <0 => A < 0 - Biểu thức liên hệ công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường: AMN = WM - WN - Điện thế tại một điểm M trong điện trường: W A  VM  M  M q q + Với q > 0, nếu AM  0 thì VM > 0; nếu AM  0 thì VM < 0. - Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường: UMN = VM – VN = AMN q U U E  MN  - Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường: d d Giải bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh BT 8/29- sgk - GV gọi HS lên giải bài tập 8 trang 29 sgk. - HS lên bảng giải bài tập. - GV hướng dẫn HS giải bài tập. - HS giải theo hướng dẫn GV VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí + HĐT khi khoảng cách giữa hai bản là 1cm? -HS trả lời: U0 = E.d0 + HĐT giữa hai bản khi khoảng cách chúng - HS 0,6cm? trả lời: U = E.d U d 0, 6    0, 6 U 0 d0 1 -GV hướng dẫn HS lập tỉ số để tìm U. - HS tỉ số:  U  0, 6U 0  72V - GV kết luận bài toán. - HS ghi chép bài tập vào vở. Giải Hiệu điện thế: U 0  E .d 0  120V U  Ed Lập tỉ số U d 0, 6    0, 6 U 0 d0 1  U  0, 6U 0  72V Vì mốc điện thế ở bản âm nên: VM  72V . BT 9/29- sgk - HS đọc và phân tích bài toán. - GV gọi HS lên bảng giải bài 9 trang 29 SGK. - HS tính công của lực điện trường bằng biểu thức: - GV gọi HS nhận xét bài toán và kết luận bài A= qEd = 0,9 J. toán - HS tính vận tốc v2 bằng cách áp dụng định động năng: 1 1 A  mv2 2  mv12 2 2 - HS ghi chép bài tập vào vở. Giải Công của lực điện khi electron chuyển động từ VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí lý M đến N: A = qe.UMN = -1,6.10-19.50 = - 8. 10-18(J) Hướng dẫn Vì quả cầu nằm cân bằng thì lực điện cân bằng trong lực quả cầu nên: Bài 1: Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu đặt cách nhau 2cm. Cường độ điện trường giữa hai bản là E = 3000V/m. Sát bản mang điện dương, ta đặt một hạt mang F = P = 6,4.10-14 N. điện dương có khối lượng m = 4,5.10-6 g và có điện tích q = 1,5.10-2 C. Tính: a) Công của lực điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm. b) Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm. - GV cho HS chép bài tập vào vở, yêu cầu HS đọc và phân tích bài toán. F  qE  U .q F.d U   120 V . d q - GV hướng dẫn HS giải bài tập. - Yêu cầu học sinh về nhà giải bài tập. 3. Củng cố và luyện tập : - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập: Bài 1: Một điện tích có khối lượng m = 6,4.10-15 kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu là 1,6.10-17C. Hai tấm cách nhau 3cm. Hãy tính hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó. Lấy g = 10m/s2. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan