BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
----------
----------
LÊ NGỌC SÁCH
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN TẠI
PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN ÂN THI, TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
HÀ NỘI, NĂM 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
----------
----------
LÊ NGỌC SÁCH
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN TẠI
PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN ÂN THI, TỈNH HƯNG YÊN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60.34.04.10
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN MẬU DŨNG
HÀ NỘI, NĂM 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “Giải pháp tăng cường quản lý hoạt động
cho vay đối với học sinh sinh viên tại phòng giao dịch Ngân hàng chính sách
xã hội huyện Ân Thi tỉnh Hưng Yên” là công trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các kết quả nghiên cứu được trình bầy trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn
trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày 25 tháng 08 năm 2015
Tác giả luận văn
Lê Ngọc Sách
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn Quý thầy cô Khoa kinh tế và phát triển nông
thôn - Học viện Nông Nghiệp nghiệp Việt Nam đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trường. Đặc
biệt, tôi xin chân thành cám ơn PGS. TS. Nguyễn Mậu Dũng đã tận tình chỉ
bảo, hướng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn các anh chị đồng nghiệp đang công tác
tại phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Ân Thi tỉnh Hưng Yên
đã hết lòng hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến quý báu giúp tôi hoàn
thành luận văn.
Hà nội, ngày 25 tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn
Lê Ngọc Sách
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan.......................................................................................................ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................ iii
Mục lục ............................................................................................................. iv
Danh mục bảng ................................................................................................. vii
Danh mục biểu đồ.............................................................................................viii
Danh mục sơ đồ................................................................................................viii
Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................... ix
PHẦN I MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 3
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................... 4
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 4
1.3.2 Phạm vị nghiên cứu .............................................................................. 4
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .................................................... 5
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................. 5
2.1.1 Khái niệm cơ bản, mục đích, vai trò của quản lý hoạt động cho vay
đối với Học sinh, sinh viên ..................................................................... 5
2.1.2 Nội dung quản lý hoạt động cho vay đối với Học sinh sinh viên ........... 7
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý cho vay đối với HSSV ......... 18
2.2 Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 22
2.2.1 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ......................................... 22
2.2.2 Kinh nghiệm của Việt Nam ................................................................. 24
2.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra .................................................................. 29
PHẦN III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 32
3.1 Đặc điểm cơ bản huyện Ân Thi ................................................................... 32
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên ............................................................................... 32
3.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................... 34
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv
3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 37
3.2.1 Cách tiếp cận ...................................................................................... 37
3.2.2 Phương pháp chọn mẫu ....................................................................... 38
3.2.3 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin .............................................. 38
3.2.4 Phương pháp phân tích........................................................................ 39
3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu sử dụng trong đề tài ....................................... 40
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 42
4.1 Khái quát kết quả cho vay đối với học sinh sinh viên tại PGD Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên................................ 42
4.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cho vay đối với học sinh sinh viên ..... 42
4.1.2 Các hoạt động cơ bản của PGD NHCSXH huyện Ân Thi ................... 44
4.1.3 Kết quả cho vay đối với HSSV tại PGD NHCSXH huyện Ân Thi....... 46
4.1.4 Tình hình thu lãi, thu nợ từ cho vay vốn đối HSSV tại phòng giao
dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Ân Thi ................................. 52
4.2 Đánh giá công tác quản lý hoạt động cho vay đối với HSSV tại PGD
NHCSXH huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên .................................................... 55
4.2.1 Đánh giá công tác tuyên truyền cho vay đối với học sinh sinh viên ..... 55
4.2.2 Đánh giá công tác quản lý đối tượng và hồ sơ vay vốn học sinh
sinh viên .............................................................................................. 60
4.2.3 Đánh giá quy trình cho vay và tổ chức giải ngân cho vay đối với
học sinh sinh viên................................................................................ 64
4.2.4 Đánh giá hoạt động kiểm tra, giám sát, quản lý nợ cho vay đối với
HSSV.................................................................................................. 70
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý cho vay đối với HSSV tại
PGD Ngân hàng chính sách xã hội huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên................ 76
4.3.1 Các yếu tố thuộc về NHCSXH ............................................................ 76
4.3.2 Các yếu tố thuộc về đối tượng vay vốn học sinh sinh viên ................. 80
4.3.3 Các yếu tố khác................................................................................... 83
4.4 Định hướng và một số giải pháp quản lý hoạt động cho vay đối với HSSV
tại PGD Ngân hàng chính sách xã hội huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên ................84
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v
4.4.1 Quan điểm, định hướng và mục tiêu về công tác quản lý hoạt động
cho vay vốn đối HSSV ...................................................................... 84
4.4.2 Giải pháp tăng cường quản lý hoạt động cho vay đối với HSSV tại
PGD NHCSXH huyện Ân Thi ............................................................ 88
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 94
5.1 Kết luận ....................................................................................................... 94
5.2 Kiến nghị ..................................................................................................... 96
5.2.1 Kiến nghị đối với Chính phủ ............................................................... 96
5.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam .................. 97
5.2.3 Đối với chính quyền các cấp huyện Ân Thi ......................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 99
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi
DANH MỤC BẢNG
Số bảng
Tên bảng
Trang
2.1
Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2010-2015 ............................ 11
3.1
Tình hình dân số - lao động huyện Ân Thi qua các năm 2013– 2014.... 34
3.2
Cơ cấu đối tượng, số lượng phiếu điều tra ............................................ 39
4.1
Nguồn vốn huy động tại PGD NHCSXH huyện Ân Thi ....................... 44
4.2
Kết quả cho vay đối với HSSV tại PGD NHCSXH huyện Ân Thi........ 48
4.3
Dư nợ cho vay HSSV theo trình độ và ngành đào tạo đến
31/12/2014 ........................................................................................... 50
4.4
Tỷ trọng doanh số thu nợ HSSV tại PGD huyện Ân Thi....................... 53
4.5
Doanh số thu lãi, giảm lãi HSSV tại PGD huyện Ân Thi ...................... 55
4.6
Kết quả cồng tác tuyên truyền .............................................................. 57
4.7
Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác tuyên truyền .......... 58
4.8
Kết quả xác nhận đối tượng vay vốn HSSV ......................................... 60
4.9
Kết quả rà soát bổ sung đối tượng cho vay đối với HSSV .................... 62
4.10
Ý kiến của các đối tượng điều tra về đối tượng và hồ sơ vay vốn HSV ...... 63
4.11
Tỷ trọng doanh số cho vay HSSV tại PGD huyện Ân Thi .................... 67
4.12
Kết quả điều tra quy trình cho vay, tổ chức giải ngân và mức độ
phù hợp của chính sách ........................................................................ 68
4.13
Kết quả kiểm tra, giám sát tại PGD NH CSXH huyện Ân Thi .............. 71
4.14
Kết quả kiểm tra trước, trong khi cho vay ............................................ 72
4.15
Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm tra .......... 73
4.16
Cơ cấu tổ chức, trình độ cán bộ PGD NHCSXH huyện Ân Thi ............ 76
4.17
Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo năm 2012 - 2014 ........................................ 82
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
3.1
4.1
4.2
Tên biểu đồ
Trang
Cơ cấu kinh tế huyện Ân Thi giai đoạn 2012 – 2014............................... 36
Biểu đồ tỷ trọng doanh số thu nợ HSSV ................................................. 54
Biểu đồ tỷ trọng doanh số cho vay HSSV ............................................... 67
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
4.1
4.2
4.3
4.4
Tên sơ đồ
Trang
Cơ cấu tổ chức PGD NHCSXH huyện Ân Thi ........................................ 41
Cơ cấu đơn vị nhận ủy thác hội phụ nữ huyện Ân Thi............................. 43
Mối quan hệ giữa BĐD, PGD NHCSXH và các đơn vị nhận ủy thác ...... 43
Quy trình cho vay HSSV tại PGD NHCSXH huyện Ân Thi ................... 65
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATM
Thẻ tín dụng
BĐD
Ban đại diện
BXĐGN
Ban xóa đói giảm nghèo
CC
Cơ cấu
ĐTN
Đoàn Thanh niên
HCCB
Hội Cựu chiến binh
HĐQT
Hội đồng quản trị
HND
Hội Nông dân
HPN
Hội Phụ nữ
LĐ-TB&XH
Lao động- thương binh và xã hội
NHCSXH
Ngân hàng chính sách xã hội
NHTM
Ngân hàng thương mại
NS&VSMT
Nước sạch vệ sinh môi trường
PGD
Phòng giao dịch
SL
Số lượng
TK&VV
Tiết kiệm và vay vốn
UBND
Uỷ ban nhân dân
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ix
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một quốc gia đang trong giai đoạn phát triển kinh tế, mở cửa
hội nhập kinh tế quốc tế. Muốn hội nhập kinh tế quốc tế thì phải đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm mục tiêu dân giầu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh, vững bước đi lên chủ nghĩa xã hội. Muốn tiến hành
công nghiệp hóa, hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển mạnh giáo dục - đào tạo,
phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh bền vững.
Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước
và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước
trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Để phát triển sự
nghiệp giáo dục, tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước về giáo dục nhằm nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ công nghiệp hoá hiện
đại hoá đất nước, đáp ứng nhu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc, vì mục tiêu dân
giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh (Ban Chấp hành Trung
ương Đảng, 1996).
Ngày 4/10/2002 Chính phủ đã ban hành quyết định số 78/2002/QĐ-TTg
về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính khác, cùng ngày Thủ
tướng Chính phủ đã ký quyết định 131/2002/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng
Chính sách xã hội, để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đó. Tuy nhiên đến
ngày 27/9/2007 Chính phủ ban hành Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg về tín
dụng đối với học sinh sinh viên, đây là thời điểm mà chính sách cho vay đối với
HSSV được mở rộng và phát triển mạnh. Nhằm mục tiêu giúp cho con em các
gia đình khó khăn về kinh tế có điều kiện tiếp tục học hành, chắp cánh cho ước
mơ của những học sinh ham học những gia đình chưa có điều kiện, hướng tới
góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững và
thực hiện các mục tiêu chính trị - kinh tế - xã hội.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1
Xét về mặt xã hội, cho vay HSSV góp phần giảm tỷ lệ thất học, phục vụ
cho sự phát triển nền kinh tế tri thức, đào tạo những tài năng cho đất nước, tạo
điều kiện phát triển giáo dục đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước; góp phần cân đối đào tạo cho các vùng miền và các đối tượng
là người ham học có hoàn cảnh kinh tế khó khăn vươn lên; giảm bớt sự thiếu hụt
cán bộ, rút dần khoảng cách chênh lệch về dân trí về kinh tế giữa các vùng miền,
tạo ra khả năng đáp ứng yêu cầu xây dựng bảo vệ đất nước trong giai đoạn mới,
cải thiện đời sống một bộ phận HSSV, góp phần đảm bảo an ninh, trật tự, hạn
chế được những mặt tiêu cực xã hội.
Sau những năm triển khai thực hiện, chương trình tín dụng cho vay đối
với học sinh, sinh viên trên cả nước đã cho hơn 3 triệu lượt người vay. Đến nay,
đang có 1,9 triệu hộ gia đình đang vay vốn cho trên 2,3 triệu học sinh, sinh viên
đi học. Tổng dư nợ là hơn 34.319 tỷ đồng: Trong đó, nợ quá hạn là 167 tỷ chiếm
tỷ lệ 0,47% (NHCSXH Việt Nam, 2014).
Ân Thi Là một huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất tỉnh, sản xuất nông
nghiệp chiếm tỷ trọng 41% trong cơ cấu kinh tế của huyện. Trong đó hoạt động
của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Ân Thi đã góp phần quan trọng trong
việc cấp tín dụng đặc biệt là tín dụng ưu đãi để cho vay hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác, đặc biệt là chương trình cho vay đối với học sinh sinh
viên (UBND huyện Ân Thi, 2014).
Tính đến 31/12/2014 tổng dư nợ là 85,5 tỷ đồng, tỷ lệ nợ quá hạn bằng
không, giúp cho 3.594 hộ gia đình được vay vốn, cho 5.139 học sinh sinh viên
được đi học (NHCSXH huyện Ân Thi, 2014).
Trong quá trình triển khai, thực hiện công tác quản lý hoạt động cho vay
đối với học sinh sinh viên tồn tại nhiều bất cập cần phải làm rõ, cần có giải pháp
giải quyết kịp thời, đòi hỏi cần phải có sự quản lý tốt, chặt chẽ và linh hoạt.
Thứ nhất, đối tượng vay vốn HSSV còn nhiều bất cập, phụ thuộc vào
nhiều ngành, nhiều cấp dẫn đến xác nhận và quản lý chưa kịp thời; thứ hai, còn
một bộ phận cán bộ ngân hàng chưa nhận thức đúng được vai trò, trách nhiệm
của bản thân cũng như của hệ thống NHCSXH trong công cuộc giảm nghèo; thứ
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2
ba, công tác quản lý của hệ thống tổ chức hội đoàn thể nhận ủy thác cấp huyện và
cấp xã đang thực hiện mới chỉ là hình thức, chưa thực sự tâm huyết, chưa xác
định được vai trò và trách nhiệm của mình trong việc quản lý cho vay đối với
HSSV; thứ tư, công tác quản lý hồ sơ tại NHCSXH, của tổ chức hội và tại tổ
TK&VV còn nhiều tồn tại, yếu kém; thứ năm, công tác quản lý về nghiệp vụ
ngân hàng chưa đảm bảo chuẩn theo nghiệp vụ tín dụng chung.
Do vậy, muốn tăng cường công tác quản lý hoạt động cho vay đối với
HSSV cần phải phân tích rõ các nguyên nhân ảnh hưởng, áp dụng đồng bộ các
giải pháp khắc phục các hạn chế nêu trên.
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Giải
pháp tăng cường quản lý hoạt động cho vay đối với học sinh sinh viên tại
phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên”
để từ đó đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý cho vay
đối với Học sinh, sinh viên.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với học sinh sinh viên
trên địa bàn huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. Đề xuất những giải pháp nhằm tăng
cường quản lý hoạt động cho vay đối với học sinh sinh viên trong thời gian tới,
góp phần hoàn thiện chính sách.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về việc quản lý hoạt động cho vay đối với học
sinh sinh viên.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý cho vay đối với HSSV trên địa bàn
huyện Ân Thi.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý cho vay đối với học
sinh sinh viên, trên địa bàn huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên.
- Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý hoạt động cho vay đối với
học sinh sinh viên tại phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Ân
Thi, tỉnh Hưng Yên.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Chủ thể nghiên cứu và điều tra của đề tài là các cơ quan, đơn vị thực
hiện quản lý hoạt động cho vay đối với HSSV trên địa bàn huyện Ân Thi, tỉnh
Hưng Yên.
- Khách thể nghiên cứu của đề tài là các hộ gia đình vay vốn HSSV trên địa
bàn huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên.
1.3.2 Phạm vị nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về tình hình
quản lý hoạt động cho vay đối với học sinh sinh viên tại địa phương.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện Ân Thi,
tỉnh Hưng Yên.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài thực hiện trong thời gian 12 tháng (6/2014
đến nay).
- Thông tin thứ cấp thu thập từ năm 2012- 2014.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm cơ bản, mục đích, vai trò của quản lý hoạt động cho vay đối
với Học sinh, sinh viên
2.1.1.1 Khái niệm về học sinh, sinh viên
Sinh viên là người học tập tại các trường đại học, cao đẳng hay trung cấp
chuyên nghiệp. Ở đó họ được truyền đạt kiến thức bài bản về một ngành nghề,
chuẩn bị cho công việc sau này của họ. Họ được xã hội công nhận qua những
bằng cấp đạt được trong quá trình học tập. Quá trình học của họ theo phương
pháp chính quy, tức là họ đã phải trải qua bậc tiểu học và trung học (Hoàng
Phê, 2000).
Học sinh là những người học ở bậc học phổ thông (Hoàng Phê, 2000).
2.1.1.2 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay, mượn vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tưởng, số vốn
đó sẽ được hoàn lại vào một ngày xác định trong tương lai như vậy có thể định
nghĩa một cách đầy đủ như sau: Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời
một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu sang
người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn
hơn giá trị ban đầu (Tô Kim Ngọc, 2008).
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
và bên đi vay, mà trong đó bên cho vay ưu đãi cho bên vay về một điều kiện nào
đó (Lê Thẩm Dương, 2013).
2.1.1.3 Khái niệm và vai trò của hoạt động cho vay Học sinh sinh viên
Khái niệm tín dụng ưu đãi cho vay đối với HSSV là việc sử dụng các
nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho HSSV có hoàn cảnh kinh tế
khó khăn đang theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao
đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam vay nhằm góp phần trang trải
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5
chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của HSSV trong thời gian theo học tại trường
bao gồm: Tiền học phí, chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập, chi phí ăn,
ở, đi lại (Thủ tướng Chính phủ, 2007).
Cho vay ưu đãi đối với học sinh, sinh viên hiện nay có một ý nghĩa và vai
trò rất lớn đối với học sinh, sinh viên cũng như đối với tương lai của đất nước.
Đối tượng học sinh, sinh viên là lực lượng lao động chính của đất nước trong
tương lai và hiện tại nhưng hiện nay có rất nhiều gia đình đặc biệt là những gia
đình ở nông thôn có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, không đủ điều kiện tài chính để
cho con em mình được tiếp tục học tập. Tín dụng ưu đãi cho vay đối với HSSV
đã góp phần làm giảm gánh nặng đồng thời tạo động lực thúc đẩy học sinh, sinh
viên ham học vươn lên.
2.1.1.4 Khái niệm và vai trò của quản lý hoạt động cho vay đối với HSSV
Quản lý hoạt động cho vay đối với HSSV là một hoạt động xuyên suốt
trong quá trình triển khai thực hiện chính sách nó quyết định đến thành công hay
thất bại của chính sách đó, do vậy ta cần hiểu rõ thế nào là hoạt động quản lý.
Trong từng thời đại, xã hội, chế độ, nghề nghiệp nên quản lý cũng có nhiều lý
giải khác nhau.
a. Khái niệm
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên
đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm
năng, cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động
của môi trường (Nguyễn Hữu Ngoan, 2014).
b. Mục đích
Giúp cho nhiều gia đình có con em đi học không vì điều kiện kinh tế khó
khăn mà không thể tiếp tục học hành, chuẩn bị một hành trang kiến thức rộng mở
vươn tới những chân trời mới với tương lai rạng rỡ đang ở phía trước. Quản lý tốt
chương trình cho vay đối với học sinh sinh viên cũng tạo động lực chắp cánh cho
những ước mơ của những người làm cha, làm mẹ và ngay cả bản thân mỗi học
sinh sinh viên có thêm nghị lực cố gắng hơn nữa trên con đường tìm đến tri thức
đã chọn.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6
Quản lý tốt chương trình cho vay đối với học sinh sinh viên là không chỉ
giúp cho nhiều gia đình có con em đi học tiếp cận với nguồn vốn ưu đãi, mà còn
tạo sự ổn định, sự phát triển bền vững, về lâu dài tạo nguồn nhân lực có tri thức,
có tay nghề cao cho đất nước.
c. Vai trò, đặc điểm của chính sách tín dụng ưu đãi cho vay đối vơi HSSV
Những thất bại của thị trường cạnh tranh, cộng với công bằng xã hội
không đạt được đòi hỏi sự can thiệp của Chính phủ, khẳng định vai trò không thể
thiếu của chính phủ đối với nền kinh tế. Nhằm thực hiện vai trò đó, chính phủ
thông qua các công cụ là chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ, cụ thể như
chính sách cho vay đối với HSSV mà đề tài đã chọn. Muốn tiến hành công
nghiệp hóa, hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển mạnh giáo dục - đào tạo, phát
huy nguồn lực con người, nhằm mục tiêu dân giầu, nước mạnh, xã hội công
bằng, văn minh, góp phần giữ vững ổn định tình hình chính trị – xã hội (Ban
Chấp hành Trung ương Đảng, 1996).
Hoạt động của Ngân hàng CSXH không vì mục đính lợi nhận, vì mục tiêu
xóa đói giảm nghèo và an sinh xã hội. Đối tượng phục vụ của Ngân hàng CSXH
là Hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác do Chính phủ chỉ định. Lãi suất
cho vay của NHCSXH theo quy định của chính phủ trong từng thời kỳ, từng
chương trình. Cho vay không cần thế chấp tài sản như cho vay Học sinh sinh
viên. Ngân hàng CSXH thực hiện cho vay theo phương thức ủy thác bán phần
cho các tổ chức chính trị xã hội, xã hội hóa trong công tác quản lý. Mức cho vay
theo qui định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.
2.1.2 Nội dung quản lý hoạt động cho vay đối với Học sinh sinh viên
2.1.2.1 Công tác tuyên truyền cho vay đối với HSSV
Trong giai đoạn hiện nay, công tác tuyên truyền đóng một vai trò hết sức
quan trọng. Giúp nâng cao nhận thức cho người dân và hiểu rõ, chủ trương chính
sách của Chính phủ đối với các chương trình tín dụng ưu đãi, đối tượng thụ hưởng,
qui trình vay vốn và sử dụng vốn vay, trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của các
đối tượng thụ hưởng. Đảm bảo tính công khai, dân chủ, xã hội hóa và sự tham gia
quản lý của nhiều cấp nhiều ngành. Từ đó nâng cao hiệu quả của vốn vay. Công
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7
tác tuyên truyền thực hiện tốt sẽ tránh được tình trạng trì trệ, trông chờ, ỷ lại của
người dân, khuyến khích họ tích cực, chủ động hơn khi tiếp cận nguồn vốn cho
vay đối với HSSV. Cho vay đối với HSSV là việc sử dụng các nguồn lực tài chính
do Nhà nước huy động để cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn đang theo học tại các
trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và
tại các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
Việt Nam vay, nhằm góp phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của
HSSV trong thời gian theo học tại trường bao gồm: Tiền học phí, chi phí mua sắm
sách vở, phương tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại, gồm:
- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
- Học sinh, sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối
tượng: Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật; hộ cận nghèo, hộ gia
đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình
quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật; Học sinh sinh
viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hoả
hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi cư trú xác nhận (Thủ tướng Chính phủ, 2007).
Cho vay đối với học sinh sinh viên được thực hiện theo phương thức cho
vay thông qua hộ gia đình. Đại diện hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có
trách nhiệm trả nợ NHCSXH. Trường hợp học sinh sinh viên mồ côi cả cha lẫn
mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao
động, được trực tiếp vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi nhà trường
đóng trụ sở.
Điều kiện vay vốn gồm: Học sinh sinh viên đang sinh sống trong hộ gia
đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay, có đủ các tiêu chuẩn quy định
về đối tượng HSSV được vay vốn.
Hình thức tuyên truyền: Thông qua các phương tiện thông tin đại
chúng, như báo đài, đài phát thanh của xã phường thị trấn, trực tiếp qua công
tác tập huấn đào tạo, giao ban hàng tháng tại điểm giao dịch xã, thông qua
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8
hoạt động của tổ TK&VV, các tổ chức chính trị xã hội (PGD NHCSXH
huyện Ân Thi, 2007).
2.1.2.2 Công tác quản lý đối tượng và hồ sơ vay vốn HSSV
Quản lý cho vay đối với học sinh sinh viên, điều tiên quyết là cần xác định
được đối tượng vay vốn là ai, đối tượng vay vốn cần phải đảm bảo những điều
kiện gì. Đồng thời, hồ sơ vay vốn được quy định và thực hiện thế nào:
- Thứ nhất, quản lý đối tượng vay vốn bắt đầu từ việc xét duyệt đối tượng
vay vốn học sinh sinh viên. Đây là khâu có tính quyết định đến cả quá trình vay
vốn, đến thủ tục vay vốn, mức vốn được vay. Người vay vốn tại NHCSXH là chủ
hộ đại diện cho hộ gia đình trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ NHCSXH,
cha hoặc mẹ hoặc người đại diện cho gia đình nhưng đã thành niên (đủ 18 tuổi)
được UBND cấp xã sở tại xác nhận; Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ
hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động
được trực tiếp vay vốn tại NHCSXH nơi nhà trường đóng trụ sở. Nơi cư trú hợp
pháp của người vay vốn là nơi người đó thường xuyên sinh sống. Trường hợp
không xác định được nơi cư trú của người vay vốn theo quy định thì nơi cư trú là
nơi người đó đang sinh sống được UBND cấp xã xác nhận. Ngân hàng chính
sách xã hội không cho vay đối với những HSSV bị các cơ quan pháp luật xử phạt
hành chính trở lên về các hành vi: Cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu. Mặt
khác, khi đối tượng vay vốn học sinh sinh viên có sự thay đổi về chủ thể, có sự
thay đổi về địa bàn sinh sống thì quản lý đối tượng có kịp thời thay đổi đáp ứng
được thực trạng đó không (Nguyễn Đức Minh, 2012).
- Thứ hai, từ việc quản lý được tốt đối tượng vay vốn giúp cho công tác
quản lý hồ sơ vay vốn cũng theo đó đòi hỏi phải đầy đủ và đúng quy trình mang
tính hệ thống, tính toàn diện, tính cụ thể, tính hợp pháp, hợp lệ, dễ tra cứu. Hồ sơ
cho vay được quy định cho từng cấp như hộ gia đình, tổ TK&VV, tổ chức hội,
ngân hàng. Công tác quản lý hồ sơ pháp lý và hồ sơ vay vốn luôn luôn theo một
trình tự cụ thể song số lượng hồ sơ lớn, món vay nhỏ lẻ thời gian vay vốn dài. Vì
thế, việc quản lý hồ sơ không thể xem nhẹ. Tại ngân hàng nơi cho vay, hồ sơ cho
vay lưu tại bộ phận kế toán được chia thành hai phần là hồ sơ pháp lý và hồ sơ
vay vốn của hộ vay (PGD NHCSXH huyện Ân Thi, 2014).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9
- Hồ sơ pháp lý của tổ TK&VV được lập thành 2 liên, tổ TK&VV giữa
một liên, một liên lưu ngân hàng, bao gồm: Biên bản họp tổ Tiết kiệm và vay
vốn; Hợp đồng uỷ nhiệm giữa NHCSXH với Tổ TK&VV; Danh sách hộ gia đình
đề nghị vay vốn; Phiếu kiểm tra sử dụng vốn vay.
- Hồ sơ vay vốn của hộ vay bao gồm: Sổ vay vốn (sổ hộ vay và sổ lưu
Ngân hàng); giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay; sổ lưu tờ rời
theo dõi cho vay - thu nợ; giấy đề nghị cho vay lưu vụ; giấy đề nghị điều chỉnh
kỳ hạn nợ; giấy đề nghị gia hạn nợ; toàn bộ giấy tờ trên được kẹp trong sổ vay
vốn (Ngân hàng lưu giữ) của từng hộ vay.
Tại đơn vị nhận ủy thác cấp huyện lưu giữ hợp đồng ủy thác giữa
NHCSXH huyện và đơn vị nhận ủy thác.
Trường hợp cho vay thông qua hộ gia đình, hồ sơ cho vay bao gồm: Giấy
đề nghị vay vốn kiêm khế ước nhận nợ, kèm giấy xác nhận của nhà trường (bản
chính) hoặc giấy báo nhập học đối với năm đầu tiên (bản chính hoặc bản photo
có công chứng); danh sách hộ gia đình có HSSV đề nghị vay vốn với NHCSXH;
biên bản họp tổ TK&VV; thông báo kết quả phê duyệt cho vay.
Trường hợp cho vay đối với HSSV mồ côi vay trực tiếp tại NHCSXH thì
hồ sơ vay vốn bao gồm giấy đề nghị vay vốn kiêm khế ước nhận nợ, kèm giấy
xác nhận của nhà trường (bản chính) hoặc giấy báo nhập học (bản chính hoặc
photo có công chứng).
Vậy công tác quản lý cho vay đối với học sinh sinh viên trước hết là phải
quản lý tốt đối tượng vay vốn, quản lý tốt hồ sơ mới có thể đảm bảo cho các nội
dung quản lý khác của chương trình cho vay đối với HSSV.
Học sinh sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc đối tượng hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức thu nhập bằng bình quân đầu người bằng 150%
thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo, theo qui định hiện nay (Thủ tướng
Chính phủ, 2011).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10
- Xem thêm -