Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Giải pháp quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố phúc yên, tỉnh vĩnh phúc (luậ...

Tài liệu Giải pháp quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố phúc yên, tỉnh vĩnh phúc (luận văn thạc sĩ)

.PDF
98
93
115

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI VŨ MẠNH CƯỜNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI -------------------------- VŨ MẠNH CƯỜNG KHÓA: 2017 - 2019 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Mã số: Quản lý đô thị và công trình 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HỒ NGỌC HÙNG Hà Nội - 2019 LỜI CẢM ƠN Trong suốt 2 năm học tập tại Khoa sau đại học - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, tôi và các học viên đã được các thầy cô giáo trong khoa tận tình hướng dẫn, truyền cho những kiến thức và phương pháp luận nghiên cứu khoa học vô cùng quý báu. Điều này giúp tôi tự tin và vững vàng hơn để tiếp tục nghiên cứu, tìm tòi và phát triển sự nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn từ đáy lòng tới các thầy cô. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tới Phó Giáo sư, TS. Hồ Ngọc Hùng, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và cung cấp cho tôi nhiều thông tin khoa học có giá trị trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn này. Đồng thời tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Sở Xây dựng Vĩnh Phúc; Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc; Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc; UBND thành phố Phúc Yên; Phòng Quản lý đô thị thành phố Phúc Yên đã cung cấp cho tôi những thông tin chi tiết cụ thể cũng như các số liệu chính xác, sơ đồ bảng biểu … để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Hà Nội, tháng 4 năm 2019 Vũ Mạnh Cường LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ đề tài “Giải pháp quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Vũ Mạnh Cường MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 * Lý do chọn đề tài: .................................................................................... 1 * Mục đích nghiên cứu:............................................................................... 2 * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................... 2 * Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................... 2 * Nội dung nghiên cứu: ............................................................................... 2 * Kết quả nghiên cứu: ................................................................................. 2 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ................................................. 2 * Các khái niệm về Mạng lưới đường đô thị, thuật ngữ liên quan ............... 3 * Cấu trúc luận văn: .................................................................................... 5 NỘI DUNG ................................................................................................... 6 CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ VÀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC ..... 6 1.1. Khái quát chung về thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc .............. 6 1.1.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ....................................................... 6 1.1.2. Tình hình kinh tế, xã hội ................................................................ 9 1.1.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật của thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................................................................... 16 1.2. Thực trạng mạng lưới đường đô thị thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................................. 19 1.2.1. Thực trạng giao thông đô thị thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc .............................................................................................................. 19 1.2.2. Thực trạng quy hoạch mạng lưới đường đô thị thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................................................... 22 1.3. Thực trạng quản lý đường đô thị thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................................................................... 26 1.3.1. Thực trạng quản lý quy hoạch giao thông thị thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. ...................................................................................... 26 1.3.2. Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng đường đô thị thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc .............................................................................. 28 1.3.3. Thực trạng bộ máy quản lý, công tác quản lý khai thác, bảo trì mạng lưới đường đô thị thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ............... 28 1.3.4. Sự tham gia của cộng đồng vào công tác quản lý đường đô thị .... 30 1.4. Đánh giá về ưu điểm, nhược điểm trong quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ........................... 31 1.4.1. Đánh giá về ưu điểm, nhược điểm trong quản lý quy hoạch giao thông đô thị ........................................................................................... 31 1.4.2. Đánh giá về ưu điểm, nhược điểm trong quản lý đầu tư xây dựng đường đô thị .......................................................................................... 34 1.4.3. Đánh giá về ưu điểm, nhược điểm trong quản lý, khai thác và bảo trì đường đô thị ...................................................................................... 35 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ...... 38 ĐƯỜNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC ... 38 2.1. Về quản lý đường đô thị ............................................................... 38 2.1.1. Về quy hoạch giao thông trong đô thị .......................................... 38 2.1.2. Về thiết kế đường đô thị ............................................................... 41 2.1.3. Những nguyên tắc cơ bản trong quản lý đường đô thị .................. 45 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý mạng lưới đường đô thị .. 46 2.1.5. Vai trò của cộng đồng trong quản lý mạng lưới đường đô thị ...... 47 2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý mạng lưới đường đô thị ...................... 48 2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương ........................ 48 2.2.2. Các văn bản pháp quy của tỉnh Vĩnh Phúc ban hành .................... 50 2.2.3. Định hướng quy hoạch và xây dựng mạng lưới đường đô thị thành phố Phúc Yên ........................................................................................ 52 2.3. Kinh nghiệm quản lý của một số đô thị trên thế giới và đô thị trong nước ...................................................................................................... 56 2.3.2. Kinh nghiệm quản lý tại một số đô thị trong nước ....................... 58 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC....................................................................................................... 62 3.1. Quan điểm, nguyên tắc của quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố Phúc Yên ............................................................................ 62 3.2. Giải pháp về quản lý kỹ thuật ...................................................... 63 3.2.1. Giải pháp về quản lý quy hoạch giao thông đô thị ........................ 63 d. Giải pháp về quản lý thiết kế đường đô thị ......................................... 68 3.2.3. Giải pháp quản lý đầu tư xây dựng đường đô thị .......................... 72 3.2.4. Giải pháp về quản lý, khai thác, bảo trì đường đô thị ................... 75 3.3. Giải pháp về tổ chức quản lý ........................................................ 76 3.3.1. Phân công, phân cấp quản lý đường đô thị. .................................. 76 3.3.2. Nâng cao năng lực của cơ quan thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường đô thị .......................................................................................... 77 3.3.3. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý đường đô thị.. 81 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 83 Kết luận ................................................................................................ 83 Kiến nghị .............................................................................................. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 85 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ BOT Xây dựng - kinh doanh - chuyển giao BT Xây dựng - chuyển giao BTO Xây dựng - chuyển giao - kinh doanh BXD Bộ Xây dựng CP Chính phủ ĐĐT Đường đô thị ĐT Đô thị GDP Tổng sản phẩm nội địa GPMB Giải phóng mặt bằng GTVT Giao thông vận tải HTKT Hạ tầng kỹ thuật HTGT Hệ thống giao thông KH&ĐT Kế hoạch và đầu tư KTXH Kinh tế - xã hội NĐ Nghị định Chữ viết tắt Tên đầy đủ NXB Nhà xuất bản ODA Hỗ trợ phát triển chính thức QCXDVN Quy chuẩn xây dựng Việt nam QĐ Quyết định QHCT Quy hoạch chi tiết QHXD Quy hoạch xây dựng QLDA Quản lý dự án QLĐT Quản lý đô thị QLQH Quản lý quy hoạch QPPL Quy phạm pháp luật SXD Sở Xây dựng TCN Tiêu chuẩn ngành TCXD Tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TP Thành phố TT Thông tư TTg Thủ tướng UBND Ủy ban nhân dân XD Xây dựng XDCB Xây dựng cơ bản DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng, biểu Bảng 1.1. Tên bảng, biểu Bảng thống kê các tuyến đường giao thông nội thị chính thành phố Phúc Yên Bảng 2.1. Quy định về các loại đường trong đô thị Bảng 2.2. Số chỗ đỗ xe ô-tô con tối thiểu Bảng 2.3. Phân cấp đường ô tô đô thị Bảng 2.4. Các trị số giới hạn thiết kế bình đồ và mặt cắt dọc đường Bảng 2.5. Giảm độ dốc trên đường cong Bảng 2.6. Quy định kích thước tối thiểu mặt cắt ngang đường đô thị DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Số hiệu hình Tên hình Hình 1.1. Sơ đồ nguyên tắc nối liên hệ mạng lưới đường theo chức năng Hình 1.2. Sơ họa mối liên hệ vùng tỉnh Vĩnh Phúc và TP Phúc Yên Hình 1.3. Sơ đồ địa giới hành chính thành phố Phúc Yên Hình 1.4. Ảnh Công ty Honda Việt Nam Hình 1.5. Ảnh Công ty Toyota Việt Nam Hình 1.6. Ảnh trung tâm thương mại Đồng Sơn Hình 1.7. Ảnh trung tâm thương mại Phúc Yên Hình 1.8 Ảnh Khu nhà ở thành phố Phúc Yên Hình 1.9 Ảnh Trụ sở Thành ủy Phúc Yên Hình 1.10 Ảnh Bệnh viện Trung ương 74 Hình 1.11 Ảnh Bệnh viện Phúc Yên Hình 1.12 Ảnh trường Đại học sư phạm Hà Nội 2 Hình 1.13 Ảnh trường THPT Phúc Yên Hình 1.14 Ảnh trường Cao đẳng Vĩnh Phúc Hình 1.15 Ảnh trường Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên Hình 1.16 Sơ đồ quy hoạch xây dựng thành phố Phúc Yên Hình 1.17 Sơ đồ quy hoạch giao thông vận tải thành phố Phúc Yên Hình 1.18. Sơ đồ QLQH giao thông đô thị tại SXD Vĩnh Phúc Hình 1.19. Sơ đồ QLQH giao thông đô thị tại UBND TP Phúc Yên Hình 1.20. Sơ đồ tổ chức quản lý ĐĐT của Sở GTVT Vĩnh Phúc Hình 1.21. Sơ đồ tổ chức quản lý ĐĐT của UBND thành phố Phúc Yên Hình 1.22. Ảnh đường Trần Phú sau khi mở rộng không còn vỉa hè Hình 1.23. Ảnh xe ô tô đỗ dưới lòng đường do thiếu bãi đỗ xe tĩnh tại Số hiệu hình Tên hình thành phố Phúc Yên Hình 1.24. Hình 1.25. Hình 1.6. Ảnh bãi đỗ xe tĩnh trên đường Hoàng Quốc Việt chưa hợp lý nên không có xe vào đỗ Ảnh đào đường để đặt cống thoát nước thải trên đường Trần Phú Ảnh đầu tư không đồng bộ các hạng mục hạ tầng kỹ thuật Hình 1.27. Ảnh đường thi công dở dang do vướng mắc BT, GPMB Hình 2.1. Minh họa quy hoạch các tuyến LRT và BRT đô thị Vĩnh Phúc Hình 2.2. Ảnh ga tàu điện ngầm của Singapore (MRT) Hình 2.3. Ảnh tàu điện bánh sắt tốc độ cao tại Brussels Hình 2.4. Ảnh cầu sông Hàn, thành phố Đà Nẵng Hình 2.5. Sơ đồ mạng lưới đường chính thành phố PleiKu Hình 3.1. Mẫu bố trí HTKT trên vỉa hè rộng ≤3m và 4,5m Hình 3.2. Mẫu bố trí HTKT trên vỉa hè rộng 5,0m và 6,0m Hình 3.3. Mẫu bố trí HTKT trên vỉa hè rộng 5,0m và 6,0m Hình 3.4. Thiết kế mẫu bó vỉa hè, đan rãnh Hình 3.5. Thiết kế mẫu hố trồng cây 1 MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài: Mạng lưới đường đô thị là một trong những vấn đề trọng yếu nhất và có ảnh hưởng trực tiếp đối với chất lượng của đô thị. Một đô thị là trung tâm chính trị, hành chính, khoa học kỹ thuật, văn hóa, giáo dục có các hoạt động dịch vụ, thương mại sầm uất thì không thể thiếu một mạng lưới đường phát triển đồng bộ, hiện đại. Mạng lưới đường đô thị đô thị đóng vai trò liên kết giữa giao thông bên ngoài đô thị với đô thị, giữa các khu chức năng khác nhau trong đô thị và nội bộ trong từng khu chức năng đó bằng các phương tiện giao thông và người đi bộ. Lịch sử phát triển đô thị cho thấy mạng lưới đường đô thị là một trong những yếu tố quyết định để hình thành và xây dựng đô thị. Mạng lưới đường đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thu hút đầu tư, qua đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế nói chung và của đô thị nói riêng. Với vai trò quan trọng như thế, có thể ví giao thông đô thị như là hệ thống huyết mạch của cơ thể sống. Thành phố Phúc Yên là thành phố trực thuộc tỉnh, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc. Những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế của tỉnh Vĩnh Phúc, bộ mặt đô thị của thành phố Phúc Yên đang dần khởi sắc, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị dần được đầu tư theo quy hoạch để đáp ứng các tiêu chí của đô thị loại III và tương lai là đô thị loại II. Trong quá trình xây dựng, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị của thành phố Phúc Yên nói chung và mạng lưới đường đô thị nói riêng, ngoài những mặt tích cực thì vẫn còn tồn tại những bất cập trong các công tác quy hoạch, đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và bảo trì, cần được nghiên cứu và có giải pháp để khắc phục. Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá, xác định các tồn tại, hạn chế và đề xuất các giải pháp quản lý khắc phục các tồn tại, hạn chế của mạng lưới đường đô thị hiện hữu của thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc là cần thiết để có giải pháp quản lý mạng lưới đường đô thị của thành phố hiệu quả, đáp ứng nhu cầu tham gia giao thông ngày càng tăng của các phương tiện giao thông, đồng thời tăng cường mỹ quan đô thị cho thành phố. 2 * Mục đích nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu giải pháp khắc phục các tồn tại, hạn chế trong quản lý mạng lưới đường đô thị hiện hữu của thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Hiện trạng mạng lưới đường đô thị của thành phố Phúc Yên; các hoạt động quản lý có ảnh hưởng trực tiếp đến mạng lưới đường đô thị của thành phố Phúc Yên. - Phạm vi nghiên cứu: Trong phạm vi địa giới hành chính của thành phố Phúc Yên. * Phương pháp nghiên cứu: - Điều tra, thu thập số liệu hiện trạng, số liệu thống kê; - Sử dụng phương pháp kế thừa dựa vào thành quả nghiên cứu của những người đi trước; - Phương pháp chuyên gia; - Phương pháp tổng hợp phân tích so sánh. * Nội dung nghiên cứu: - Phân tích, đánh giá thực trạng mạng lưới đường đô thị của thành phố Phúc Yên; xác định các tồn tại, hạn chế cần khắc phục; - Tìm hiểu cơ sở khoa học, thực tiễn kinh nghiệm của các thành phố khác trong nước, các thành phố trên thế giới và các quy định pháp lý hiện hành để đề xuất các giải pháp quản lý nhằm khắc phục các tồn tại, hạn chế của mạng lưới đường đô thị, góp phần nâng cao chất lượng giao thông đô thị của thành phố Phúc Yên. * Kết quả nghiên cứu: Đề xuất được các giải pháp quản lý nhằm khắc phục các tồn tại, hạn chế trong quản lý mạng lưới đường đô thị, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý mạng lưới giao thông đô thị của thành phố Phúc Yên. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: 3 - Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa và cụ thể các căn cứ khoa học trong quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng và bảo trì mạng lưới đường đô thị, đề xuất điều chỉnh những bất cập trong công tác quản lý của các cơ quan nhà nước nhằm quản lý mạng lưới đường đô thị của thành phố Phúc Yên một cách hiệu quả. - Ý nghĩa thực tiễn: Đưa ra các giải pháp khắc phục các tồn tại, hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố Phúc Yên, góp phần tăng cường mỹ quan đô thị, đồng thời có thể áp dụng cho các thành phố khác có điều kiện tương tự như thành phố Phúc Yên. * Các khái niệm về Mạng lưới đường đô thị, thuật ngữ liên quan - Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn [10] - Đường đô thị là đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị. [11] - Mạng lưới đường đô thị phải quy hoạch thành hệ thống liên hoàn nhằm đảm bảo khả năng liên hệ nhanh chóng và an toàn giữa tất cả các khu chức năng trong đô thị; kết nối liên hoàn với các công trình giao thông đối ngoại, các khu chức năng ngoại thành và với các điểm dân cư khác. [3] ®-êng cao tèc ®« thÞ ®-êng phè gom nót giao th«ng kh¸c møc ®-êng phè chÝnh ®« thÞ ®-êng phè néi bé kh¸c møc kh«ng liªn th«ng Hình 1.1. Sơ đồ nguyên tắc nối liên hệ mạng lưới đường theo chức năng [1] 4 - Đường đô thị (hay đường phố): Là đường bộ trong đô thị bao gồm phố, đường ôtô thông thường và các đường chuyên dụng khác [1] - Chỉ giới đường đỏ: Là đường ranh giới phân định giữa phần lô đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng. [3] - Chỉ giới xây dựng: là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất. [3] - Khoảng lùi: là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng. [3]. - Khái niệm sự tham gia của cộng đồng [6]: Ðịnh nghĩa thuật ngữ “Sự tham gia của cộng đồng” Theo Clanrence Shubert là quá trình trong đó các nhóm dân cư của cộng đồng tác động vào quá trình quy hoạch, thực hiện, quản lý sử dựng hoặc duy trì một dịch vụ, trang thiết bị hay phạm vi hoạch động. Các hoạt động cá nhân không có tổ chức sẽ không được coi là sự tham gia của cộng đồng. Sự tham gia của cộng đồng là một quá trình mà Chính phủ và cộng đồng cùng nhận một số trách nhiệm cụ thể và tiến hành các hoạt động để cung cấp các dịch vụ đô thị cho tất cả cộng đồng. Sự tham gia của cộng đồng là đảm bảo cho những người chịu ảnh hưởng của dự án được tham gia vào việc quyết định dự án. Sự tham gia của cộng đồng là tìm và huy động các nguồn lực của cộng đồng, qua đó để tăng lợi ích cho cộng đồng dân cư giảm các chi phí, tăng hiệu quả kinh tế và hiệu quả chính trị cho nhà nước. Mạng lưới đường đô thị: Là tất cả các đường bộ nằm trong phạm vi địa giới hành chính đô thị, được giới hạn bởi chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công tác quản lý mạng lưới đường giao thông đô thị trong luận văn nay đề cấp đến các vấn đề về quản lý quy hoạch, vỉa hè, chỉ giới xây dựng, đầu tư xây dựng, mạng lưới đường giao thông đô thị thành phố Phúc Yên. 5 Công tác quản lý mạng lưới đường đô thị, bao gồm: Quản lý quy hoạch mạng lưới đường đô thị, quản lý thực hiện các dự án đầu tư, quản lý công tác bảo trì, khai thác sử dụng mạng lưới đường đô thị. * Cấu trúc luận văn: Ngoài phần MỞ ĐẦU VÀ KẾT LUẬN, phần NỘI DUNG của luận văn có 3 chương: - Chương 1: Thực trạng công tác quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - Chương 2: Cơ sở khoa học về quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - Chương 3: Đề xuất một số giải pháp quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 6 NỘI DUNG CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ VÀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC 1.1. Khái quát chung về thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc 1.1.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên a) Vị trí địa lý: Thành phố Phúc Yên trải dài 24 km theo trục bắc – nam, nằm ở phía đông nam tỉnh Vĩnh Phúc; phía Đông giáp huyện Sóc Sơn và huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội; phía Tây giáp huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc; phía Nam giáp huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội; phía Bắc giáp huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên; cách trung tâm thủ đô Hà Nội 30 km, cách Sân bay quốc tế Nội Bài 8 km. [21] Hình 1.2. Sơ họa mối liên hệ vùng tỉnh Vĩnh Phúc và TP Phúc Yên [21] 7 Hình 1.3. Bản đồ hành chính thành phố Phúc Yên [21] Thành phố Phúc Yên có 10 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 08 phường Đồng Xuân, Hùng Vương, Nam Viêm, Phúc Thắng, Tiền Châu, Trưng Nhị, Trưng Trắc, 8 Xuân Hòa và 02 xã Cao Minh, Ngọc Thanh; với tổng diện tích tự nhiên là 120,13 km2. Lợi thế của thành phố là nằm trong chùm các đô thị đang phát triển, là nơi tập trung các đầu mối giao thông như đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai, Quốc lộ 2 (nối với các tỉnh Phú Thọ, Tuyên Quang, Hà Giang) và tuyến đường sắt Hà Nội Lào Cai; là cầu nối giữa vùng Trung du và miền núi phía Bắc với thủ đô Hà Nội; liền kề với cảng hàng không quốc tế Nội Bài; liên kết với cảng biển Hải Phòng qua Quốc lộ 5 và cảng nước sâu Cái Lân (Quảng Ninh) qua Quốc lộ 18. Những năm gần đây, sự hình thành và phát triển các tuyến hành lang kinh tế quốc tế và quốc gia liên quan đến Vĩnh Phúc đã đưa Thành phố Phúc Yên xích gần hơn với các trung tâm kinh tế, công nghiệp và những thành phố lớn của đất nước như: Hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, Việt Trì - Hà Giang - Trung Quốc. Vai trò quan trọng của Phúc Yên trong vùng Thủ đô Hà Nội và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ngày càng được khẳng định. Tuy vậy, để trở thành một điểm “sáng” hơn nữa, thành phố cần có những quyết sách mới để đô thị phát triển, một địa bàn chiến lược về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đảm bảo một vị thế mới cho thành phố trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. [21] b) Đặc điểm địa hình, địa chất công trình Thành phố Phúc Yên có địa hình đa dạng, tổng diện tích là 12.029,55 ha, chia thành 2 vùng chính là vùng đồi núi bán sơn địa (Ngọc Thanh, Cao Minh, Xuân Hoà), diện tích 9.700 ha; vùng đồng bằng gồm các xã, phường: Nam Viêm, Tiền Châu, Phúc Thắng, Hùng Vương, Trưng Trắc, Trưng Nhị, diện tích 2.300 ha, có hồ Đại Lải và nhiều đầm hồ khác có thể phát triển các loại hình du lịch. Nhìn chung, đất đai của Phúc Yên không nhiều, không giàu chất dinh dưỡng nhưng lại nằm gần kề thủ đô Hà Nội cho nên tài nguyên đất của Thành phố đã trở thành tài nguyên có giá trị kinh tế cao. Tài nguyên khoáng sản quý hiếm của Thành phố hầu như không có gì ngoài đá granit, nước mặt và nước ngầm phong phú đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai. [21]
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan