Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Giải pháp không gian kiến trúc dịch vụ công cộng tại khu du lịch tam cốc bích độ...

Tài liệu Giải pháp không gian kiến trúc dịch vụ công cộng tại khu du lịch tam cốc bích động (luận văn thạc sĩ)

.PDF
100
88
81

Mô tả:

GI O V OT O X Y NG TRƢ NG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- NGUYỄN ĐỨC THÀNH GIẢI PHÁP KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TẠI KHU DU LỊCH TAM CỐC- BÍCH ĐỘNG LU N V N THẠC S KIẾN TRÚC Hà Nội – 2019 GI O V OT O X Y NG TRƢ NG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- NGUYỄN ĐỨC THÀNH Khóa 2017-2019 GIẢI PHÁP KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TẠI KHU DU LỊCH TAM CỐC- BÍCH ĐỘNG huyên ngành kiến trúc Mã số: 60.58.01.02 LU N V N THẠC S NG IH NG ẪN HO H TS. TS. TRẦN Ứ Hà Nội – 2019 HUÊ : L I CẢM ƠN Tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn đến an giám hiệu, khoa ào tạo sau đại học, phòng Quản lý - đào tạo và khoa iến trúc Trường ại học iến Trúc Hà Nội đã truyền đạt nguồn kiến thức quí báu và giúp đỡ tôi trong suốt hai năm học qua. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới TS.KTS. Trần ức huê, người thầy đã tận tình dìu dắt, hướng dẫn, tạo điều kiện giúp tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Xin cảm ơn các anh chị lãnh đạo các sở ban ngành có liên quan đến đề tài luận văn của tôi tại tỉnh Ninh ình đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình điều tra khảo sát, thu thập số liệu để thực hiện luận văn này. Lời cuối cùng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã hết sức quan tâm, ủng hộ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Hà Nội, tháng 04 năm 2019. Tác giả luận văn Nguyễn Đức Thành L I CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. ác số liệu được tìm hiểu rõ ràng, kết quả nêu trong bài luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. TÁC GIẢ LU N V N Nguyễn Đức Thành MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1 * Lý do chọn đề tài........................................................................................................ 1 * Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 2 * Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2 * Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................... 2 PHẦN NỘI DUNG....................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CÔNG CỘNG TẠI KHU DU LỊCH TAM CỐC- BÍCH ĐỘNG NINH BÌNH. .......................................................................................................................................... 3 1.1. Quá trình hình thành và phát triển khu du lịch Tam Cốc- Bích Động........ 3 1.1.1. hái quát về khu du lịch Tam ốc ích ộng ........................................ 3 1.1.2. Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên ............................................................... 4 1.1.3. ặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................... 7 1.2. Thực trạng phát triển dịch vụ công cộng phục vụ du lịch tại khu du lịch Tam Cốc – Bích Động Ninh Bình ............................................................................13 1.3. Những bất cập trong tổ chức không gian kiến trúc công cộng tuyến phố đi bộ chợ đêm tại khu du lịch Tam Cốc- Bích Động .................................................19 1.4. Khảo sát kinh nghiệm các tuyến phố đi bộ - chợ đêm ở một số đô thị lớn tại Việt Nam. ................................................................................................................25 1.5. Thực tế phát triển các tuyến phố đi bộ và tổ chức chợ đêm tại một số quốc gia trên thế giới............................................................................................................31 1.6. Những vấn đề cần nghiên cứu và giải quyết ...................................................37 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG VIỆC XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TẠI KHU DU LỊCH TAM CỐC- BÍCH ĐỘNG. ..................................................................................................38 2.1. Cơ sở pháp lý........................................................................................................38 2.1.1. ác văn bản pháp lý quốc tế.....................................................................38 2.1.2. ác văn bản pháp lý nhà nước. ................................................................41 2.1.3. ác văn bản pháp lý của U N tỉnh Ninh ình....................................43 2.2. Cơ sở lý luận .........................................................................................................47 2.2.1. Tiêu chí kiến trúc xanh: ............................................................................47 2.2.2. Tiêu chí kiến trúc bền vững: .....................................................................52 2.3. Cơ sở thực tiễn tại khu du lịch Tam Cốc- Bích Động. ..................................53 2.3.1. iều kiện tự nhiên ở Tam ốc- ích ộng: ...........................................53 2.3.2. iều kiện Lịch sử- Văn hóa- inh tế ở Ninh ình:................................54 2.3.3. Những đặc điểm căn bản được đúc kết từ các không gian kiến trúc dịch vụ công cộng điển hình đã khảo sát.............................................................................59 CHƢƠNG 3. NHỮNG GIẢI PHÁP TRONG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TẠI KHU DU LỊCH TAM CỐC- BÍCH ĐỘNG NINH BÌNH.................................................................................................................61 3.1. Quan điểm và những nguyên tắc trong tổ chức tuyến phố chợ đêm..........61 3.1.1. Quan điểm: ................................................................................................61 3.1.2. Nguyên tắc:................................................................................................62 3.2. Giải pháp không gian kiến trúc dịch vụ công cộng cho khu du lịch Tam Cốc- Bích Động. ..........................................................................................................63 3.2.1. Giải pháp quy hoạch các không gian chức năng: ...................................63 3.2.2. Giải pháp không gian kiến trúc dịch vụ công cộng ................................67 3.3. Giải pháp kiến trúc công trình. .........................................................................74 3.3.1. iện pháp chỉnh trang công trình kiến trúc. ............................................74 3.3.2. Giải pháp nội thất công trình kiến trúc. ...................................................77 3.4. Biện pháp chỉnh trang không gian kiến trúc công cộng. ..............................77 PHẦN KẾT LU N- KIẾN NGHỊ A. PHẦN KẾT LU N B. KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ UBND Ủy an Nhân ân TP Thành Phố Tam ốc- ích ộng TC- iến trúc sư KTS PCHA Phố cổ Hội n DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ . . . Số hiệu hình Tên hình Hình 1.1 Vẻ đẹp Tam Cốc mùa lúa chín Hình 1.2 Vị trí địa lý Thành phố Ninh Bình Hình 1.3 Vị trí khu du lịch Tam Cốc-Bích Động Hình 1.4 Làng nghề thêu ren Văn Lâm Hình 1.5 Địa phận xã Ninh Hải- Hoa Lư, Ninh Bình Hình 1.6 Vị trí Bến xe Đồng Gừng Hình 1.7 Phối cảnh- mặt bằng hiện trạng bến thuyền Văn Lâm Hình 1.8 Hiện trạng kiot bán đồ lưu niệm Hình 1.9 Nhà hàng phục vụ ăn uống điển hình Hình 1.10 Vị trí các Homestay trong khu vực nghiên cứu Hình 1.11 Homestay Tam Coc Bungalow Hình 1.12 Tam Coc Tropical Homestay Hình 1.13 Tam Coc River View Homestay Hình 1.14 La Belle Vie Tam Coc Bungalow Hình 1.15 Bản đồ khu vực nghiên cứu Hình 1.16 Nghệ thuật hát Chèo truyền thống Hình 1.17 Hiện trạng tuyến phố nhìn từ đình Văn Lâm Hình 1.18 Hình 1.19 Hình 1.20 Thực trạng vệ sinh chưa tốt trong tổ chức tuyến phố dịch vụ công cộng Thực trạng trong tổ chức tuyến phố dịch vụ công cộng Thực trạng trong tổ chức tuyến phố dịch vụ công cộng Hình 1.21 Phố đi bộ Nguyễn Đình Chiểu- TP. Huế Hình 1.22 Phố đi bộ Hội An- Quảng Nam Hình 1.23 Cửa hàng dịch vụ tại khu phố cổ Hội An Hình 1.24 Phố đi bộ Qinghefang Hình 1.25 Phố đi bộ Arbat Hình 1.26 Khu phố Gion Machi Hình 1.27 Dịch vụ tại phố đi bộ Gion Hình 2.1 Đền thờ vua Đinh Tiên Hoàng- Hoa Lư, Ninh Bình Hình 2.2 Nét đẹp Tam Cốc Hình 3.1 Cơ cấu không gian chức năng chung Hình 3.2 Sơ đồ cơ cấu hiện trạng khu vực nghiên cứu Hình 3.3 Mô hình quy hoạch theo tuyến- chuỗi Hình 3.4 Mô hình quy hoạch theo Diện (Rộng) Hình 3.5 Mô hình quy hoạch theo Điểm (sao) Hình 3.6 Sơ đồ mô hình liên kết Hình 3.7 Sơ đồ quy hoạch tổng thể tổ chức tuyến phố đi bộ ở Tam Cốc Bích Động Hình 3.8 Sơ đồ các yếu tố cho loại hình không gian đi bộ Hình 3.9 Làng nghề đá Ninh Vân Hình 3.10 Làng nghề cói Kim Sơn Hình 3.11 Làng nghề gốm Gia Thủy Hình 3.12 Làng nghề mộc Phú Lộc Hình 3.13 Ẩm thực phong phú Ninh Bình Hình 3.14 Các loại hình tổ chức nghệ thuật truyền thống Hình 3.15 Mặt cắt ngang tuyến đường Hình 3.16 Bố trí tuyến giao thông tránh cho tuyến phố đi bộ Hình 3.17 Hình thức mặt đứng tham khảo Hình 3.18 Mái che di động Hình 3.19 Giải pháp nội thất sử dụng trong khu vực Ẩm thực Hình 3.20 Cây xanh tham khảo: ban đỏ,hoa giấy, bằng lăng, móng bò.... Hình 3.21 Hình thức cây xanh mặt đứng tham khảo Hình 3.22 Các mẫu thùng rác công cộng tham khảo DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng, biểu Bảng 1.1 Bảng 1.2 Bảng 1.3 Biểu đồ 1.4 Tên bảng, biểu Bảng thống kê tổng lượt khách trong các năm Bảng thống kê tổng lượt khách trong các tháng năm 2017 Bảng thống kê tổng lượt khách trong các tháng năm 2018 Biểu đồ biểu diễn tổng lượng khách các tháng năm 2017-2018 1 PHẦN MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài ầu năm 2018 U N TP Ninh Bình quyết định mở tuyến không gian (phố) đi bộ đầu tiên ở khu du lịch Tam ốc – ích ộng, lần đầu tiên phố đi bộ và chợ ẩm thực được tổ chức. ây là hoạt động văn hóa du lịch đặc sắc, hứa hẹn là một sản phẩm du lịch mới mà ngành du lịch Ninh ình sẽ mang đến cho du khách sự mới lạ, ấn tượng, những trải nghiệm thú vị về văn hóa, con người ố đô Hoa Lư. ược ví là khu “phố Tây” hay “phố Hội n” của Ninh ình nên du khách và người dân địa phương rất háo hức. Vì thế các buổi tối diễn ra chợ đêm và phố đi bộ có hàng nghìn người dân và du khách đổ về đây tham quan. Trong quá trình thực hiện “Tuyến phố đi bộ”, thực sự chưa được nghiên cứu kỹ lưỡng, mới được thử nghiệm áp dụng để có thể rút kinh nghiệm khai thác các tiềm năng của Ninh ình về du lịch. Tuyến phố đi bộ cần được hiểu là tuyến Không gian giao thông công cộngKhông gian kết nối kiến trúc dịch vụ công cộng- Không gian quảng trường cộng đồng.... được gắn kết trong một tổng thể không gian kiến trúc cảnh quan khu vực. ởi vậy bên cạnh những mặt tích cực khi hình thành tuyến phố đi bộ thì cũng dần bộc lộ nhiều vấn đề cần được giải quyết như: Không gian giao thông, không gian công cộng, không gian hoạt động và thời gian sử dụng, vệ sinh môi trường, cảnh quan đô thị... ảnh hưởng của tuyến phố tới hoạt động sinh sống của người dân. Tuy nhiên do mới đưa vào hoạt động nên cũng chưa có những nghiên cứu, báo cáo cụ thể nêu rõ các vấn đề cũng như phương hướng giải quyết cho tuyến phố này. ởi vậy đề tài “Giải pháp không gian kiến trúc dịch vụ công cộng tại khu du lịch Tam ốc- ích ộng“ nhằm mục đích đánh giá thực trạng không gian kiến trúc công cộng đồng thời đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc công cộng của tuyến phố này là rất cần thiết và có ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn cao. 2 * Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu nhằm đề xuất những giải pháp khai thác hiệu quả trong tổ chức các không gian kiến trúc dịch vụ công cộng khi tổ chức hình thức chợ đêm trên tuyến phố du lịch Tam ốc * Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - ối tượng nghiên cứu: hông gian kiến trúc. - Phạm vi nghiên cứu: trên tuyến phố không gian kiến trúc tổ chức chợ đêm từ ến Xe ồng Gừng đến ến thuyền Tam ốc. - Thời gian nghiên cứu: Từ nay đến năm 2030. * Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu; - Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin; - Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống; - Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: ề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc công cộng tuyến phố đi bộ tại khu du lịch Tam ốc- ích ộng. - Ý nghĩa thực tiễn: Góp phần nâng cao giá trị lịch sử, văn hóa , kiến trúc và giá trị sử dụng không gian kiến trúc công cộng tại tuyến phố đi bộ tại khu du lịch Tam ốc- ích ộng 3 PHẦN NỘI DUNG Chƣơng 1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CÔNG CỘNG TẠI KHU DU LỊCH TAM CỐC- BÍCH ĐỘNG NINH BÌNH. 1.1. Quá trình hình thành và phát triển khu du lịch Tam Cốc- Bích Động. 1.1.1. hái quát về khu du lịch Tam ốc ích ộng hu du lịch Tam ốc – ích động nằm ở vị trí thuộc địa phận xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh ình. ây là một quần thể du lịch thắng cảnh vô cùng nổi tiếng và hấp dẫn mà du khách biết đến nơi đây như là một khu du lịch sinh thái, du lịch danh lam thắng cảnh,văn hoá, lịch sử, lễ hội, tâm linh... Từ khi được đưa vào khai thác phục vụ khách tham quan cho tới nay nơi đây vẫn giữ được những nét nguyên sơ thiên tạo, với nét đẹp của đồng quê còn nguyên sơ mộc mạc và dân dã, với nhiều hang động mây nước hoà quyện đưa con người chìm đắm vào thiên nhiên cùng với những di tích lịch sử , văn hoá nổi tiếng trong và ngoài nước như: ền Thái Vi, chùa ích ộng, hang động Tam cốc, ộng Tiên, chùa Linh cốc... Hình 1.1. Vẻ đẹp Tam Cốc mùa lúa chin [17] 4 hông những là một quần thể du lịch nổi tiếng mà khu du lịch Tam cốc –Bích động còn là một trong 20 khu du lịch chuyên đề quốc gia được chính phủ đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng. Tam cốc - ích động đã và đang là khu du lịch xanh, sạch, đẹp, là điểm đến an toàn cho mọi du khách. [17] 1.1.2. Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên a. Vị trí địa lý Ninh ình là một tỉnh nằm ở cực nam của ồng bằng sông Hồng, cách thủ đô Hà Nội hơn 90km về phía Nam, diện tích tự nhiên gần 1.391 km2, nằm trên tuyến giao thông huyết mạch ắc - Nam. Với lợi thế gần thủ đô và vùng trung tâm kinh tế phía ắc, Ninh ình có vị trí địa lý và giao thông tương đối thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội. + Phía ắc giáp tỉnh Hòa ình + Phía ông và ông ắc giáp tỉnh Nam ịnh và Hà Nam + Phía Nam giáp biển ông + Phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Thanh Hóa. Hình 1.2 Vị trí địa lý Thành phố Ninh Bình 5 hu du lịch Tam ốc ích ộng tọa lạc tại Ngũ Nhạc Sơn ở thôn am hê, xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh ình. Tam ốc ích ộng nằm trong quần thể danh thắng Tràng n – Tam ốc, được xếp hạng là di tích quốc gia đặc biệt và được tổ chức UNES O xếp hạng là di sản thế giới. Hình 1.3 Vị trí khu du lịch Tam Cốc-Bích Động hu du lịch Tam ốc- ích ộng hiện có diện tích tự nhiên là 350,3 ha, nằm cách quốc lộ 1 2 km, cách thành phố Ninh ình 7 km, cách thành phố Tam iệp 9 km. hủ yếu khu vực nằm trên xã Ninh Hải (Hoa Lư). ác trung tâm đón khách phân bố ở các điểm: Tam ốc, ố Viên Lầu, thung Nắng, thung Nham, chùa Bích ộng, hang Múa. b. ặc điểm tự nhiên Ninh ình nằm trong vùng tiếp giáp giữa vùng ồng bằng sông Hồng với dải đá trầm tích phía Tây và nằm ở điểm mút của cạnh đáy tam giác châu thổ sông Hồng, tiếp giáp với biển ông nên địa hình bao gồm 3 vùng rõ rệt: Vùng đồi núi, vùng đồng bằng và vùng ven biển. Ninh ình có khí hậu nhiệt đới, gió mùa. Thời tiết hàng năm chia làm 4 mùa rõ rệt là xuân, hạ, thu, đông 6 Nhiệt độ trung bình năm khoảng 24 độ . Tổng nhiệt độ năm đạt tới trị số 8500 độ , lượng mưa trung bình năm trên 2000mm. Mùa khô kéo dài từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau, ít mưa, khô lạnh. *Tài nguyên đất Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 1.391 km2 với các loại đất: Phù sa, đất phù sa cũ tập trung ở vùng đồng bằng trũng thích ứng cho thâm canh hoa màu, cây lương thực có chất lượng cao, đất Feralit ở vùng bán sơn địa thích hợp cho việc phát triển nhiều loại cây trồng như: cây ăn quả, cây công nghiệp, cây dược liệu... *Tài nguyên khoáng sản Ninh ình có hệ thống núi đá vôi có diện tích trên 12.000 ha, với trữ lượng hàng chục tỷ mét khối đá vôi và hàng chục triệu tấn đôlômit, hàm lượng MgO 17-19% chất lượng tốt. *Tài nguyên biển Ninh ình có trên 15km bờ biển, đây là một lợi thế để phát triển kinh tế biển bao gồm nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thủy, hải sản mà trọng tâm là những loại có giá trị kinh tế cao như tôm sú, cua nước lợ, cá biển và một số con nuôi đặc sản khác. *Tài nguyên nước Ninh ình có hệ thống nước mặt khá dày trải đều cả 3 vùng với nhiều con sông lớn như sông áy, sông Hoàng Long, sông ến ang, sông Vạc, sông àn v.v. ên cạnh đó còn phải kể đến hệ thống các hồ có trữ lượng nước lớn như các hồ Yên Quang, ồng Thái, Với bờ biển dài trên 15 km, Ninh á Lải, ồng hương, Yên Thắng. ình còn có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế biển. Ngoài ra, nước khoáng ở ênh Gà (huyện Gia Viễn) và úc Phương (huyện Nho Quan) có trữ lượng lớn, hàm lượng Magiê -Carbonát 7 và các khoáng chất cao; có tác dụng chữa bệnh, sản xuất nước giải khát và phát triển du lịch nghỉ dưỡng. [8] 1.1.3. ặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội Ninh Hải có quần thể danh thắng Tam ốc - ích ộng là khu du lịch có lượng khách tham quan lớn thuận lợi phát triển làng nghề truyền thống, tạo nguồn thu về du lịch, dịch vụ và thay đổi cơ cấu lao động địa phương. hợ ồng Văn - am hê Ngoài - Xã Ninh Hải là chợ quê trên địa bàn huyện Hoa Lư nằm trong danh sách các chợ loại 1, 2, 3 ở Ninh Bình từ năm 2008. Hình 1.4 Làng nghề thêu ren Văn Lâm[14] hu vực nghiên cứu thuộc xã Ninh Hải, Huyện Hoa Lư, Tỉnh Ninh ình. Với làng nghề truyền thống thêu ren Vũ Lâm. Tương truyền, từ năm 1285, khi vua Trần Thái Tông tròn 40 tuổi, nhường ngôi cho con lên làm Thái Thượng Hoàng đã về vùng núi Vũ Lâm tu hành (xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư), bà Trần Thị ung là vợ Thái sư Trần Thủ ộ theo triều đình nhà Trần về đây đã truyền dạy cho nhân dân thôn Văn Lâm nghề thêu ren. Như thế, nghề này đến nay đã có trên 700 năm. 8 Hiện nay ở Ninh Hải, gia đình nào cũng có nhiều loại khung thêu. ằng những sợi chỉ mảnh mai, cùng những miếng vải rộng, hẹp, đủ mọi mầu sắc, với đôi bàn tay khéo léo, người thêu ren đã tạo nên những tác phẩm nghệ thuật. ường nét thêu ren rất tinh xảo, uyển chuyển, mềm mại, thanh tú, nhưng lại sống động, mịn màng như những nét vẽ. Sản phẩm thêu ren rất phong phú: ga trải giường, rèm cửa, gối, khăn bàn, tranh, ảnh... Hình 1.5 Địa phận xã Ninh Hải- Hoa Lư, Ninh Bình - hách du lịch: [16] ể từ khi khu du lịch được đưa vào khai thác phục vụ khách tham quan cho tới nay thì lượng khách du lịch tới đây không ngừng được tăng lên.Trước đây khách du lịch đến khu du lịch Tam ốc ích ộng tham quan chiếm tỵ trọng cao hơn là những du khách đến từ châu âu trong đó chủ yếu là khách du lịch Pháp nhưng hiện nay lượng khách đến với khu du lịch không những ngày càng gia tăng về số lượng mà về chất lượng cũng thay đổi khách du lịch đến đây đến từ rất nhiều quốc gia trên thế giới trong đó tập trung ở một số nước như Hàn Quốc, Trung Quốc, ài Loan, Pháp, ức… ặc biệt trong vài năm trở lại đây kinh tế Việt Nam ngày càng phát
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan